ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
30/2008/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ
LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ; GIÁ CA MÁY PHỤC VỤ CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ
XỬ LÝ CHÔN LẤP RÁC THẢI ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/3/2005 của Chính phủ về sản xuất và
cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Quyết định số 13/2007/QĐ-BXD ngày 23/4/2007 của Bộ Xây dựng về việc ban
hành Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về sử đổi bổ
sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 1485/QĐ-BXD ngày 24/11/1999 của Bộ Xây dựng về việc ban
hành định mức dự toán chuyên ngành đô thị của Thành phố Hà Nội;
Căn cứ công văn số 104/BXD-TCKT ngày 24/01/2005 của Bộ Xây dựng về việc bổ sung
định mức dự toán chuyên ngành đô thị của Thành phố Hà Nội.
Căn cứ công văn số 02/BXD-KTTC ngày 02/01/2007 của Bộ Xây dựng về việc chấp thuận
định mức tạm thời công tác vận hành trạm xử lý nước, rác tại Khu liên hiệp xử
lý chất thải Nam Sơn-Sóc Sơn-Hà Nội.
Căn cứ Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của Ủy ban nhân dân Thành
phố Hà Nội về việc quy định một số điều quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình sử dụng nguồn vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý
theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình và Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình của Chính phủ;
Theo đề nghị của Liên sở: Giao thông công chính – Xây dựng – Tài chính tại Tờ
trình số 392/TTr-LN: GTCC-XD-TC ngày 15 tháng 5 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này tập định mức dự toán thu
gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải; giá ca máy phục vụ công tác thu gom,
vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Điều 2.
Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp
rác thải; giá ca máy phục vụ công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác
thải được áp dụng trên địa bàn Thành phố Hà Nội và là cơ sở để xác định đơn giá
thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải tại Hà Nội.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực áp dụng từ ngày 01/01/2007.
Trên cơ sở định mức ban hành tại
Quyết định này, Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng
và các đơn vị có liên quan lập đơn giá dự toán và thanh, quyết toán khối lượng
công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải năm 2007.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, hàng năm, Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
và các đơn vị có liên quan thường xuyên rà soát, kiểm tra định mức dự toán thu
gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải; giá ca máy phục vụ công tác thu
gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải trên địa bàn Thành phố Hà Nội để báo
cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với các quy định
hiện hành của Nhà nước và Thành phố.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở, Ban,
Ngành, Chủ tịch UBND các Quận, Huyện và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT TU, TT HĐNDTP; (để b/c)
- Đ/c Chủ tịch UBNDTP; (để b/c)
- Các đ/c PCT UBND TP;
- Các Bộ: XD, TC;
- Như Điều 4;
- V6, KT, XD (6bộ) TH;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khôi
|
Phần 1.
THUYẾT MINH VÀ CÁC QUY ĐỊNH
ÁP DỤNG
1. Nội dung định mức
Định mức dự toán thu gom, vận
chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị quy định định mức hao phí cần thiết về
vật tư, vật liệu, nhân công và xe máy thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng
công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.
Trong đó:
a) Mức hao phí vật tư, vật liệu:
là số lượng vật tư, vật liệu cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công
tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.
b) Mức hao phí nhân công: là số
lượng ngày công lao động cần thiết của công nhân trực tiếp thực hiện để hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác
thải đô thị.
c) Mức hao phí xe máy: là số lượng
ca xe máy thiết bị cần thiết trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng
công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị.
2. Các căn cứ xác lập định mức
- Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày
05/10/2001 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và phân cấp quản lý.
- Quy trình công nghệ thực hiện
công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị hiện đang áp dụng
phổ biến ở các đô thị.
- Kết quả theo dõi, tổng kết việc
áp dụng tại Hà Nội định mức dự toán công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn
lấp rác thải đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 13/2007/QĐ-BXD ngày
23/4/2007, Quyết định số 1485/QĐ-BXD ngày 24 tháng 11 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng
- Số liệu về tình hình sử dụng
lao động, trang thiết bị xe máy, kỹ thuật cũng như kết quả ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào thực tiễn công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp
rác thải đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội trong thời gian qua.
3. Kết cấu của tập định mức
Định mức được trình bày theo
nhóm, loại công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị. Mỗi
định mức được trình bày gồm: thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số
mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.
Định mức dự toán công tác thu
gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị Thành phố Hà Nội bao gồm 5
chương:
- Chương I: Công tác quét gom
rác trên hè, đường phố bằng thủ công.
- Chương II: Công tác thu gom, vận
chuyển rác sinh hoạt, phế thải xây dựng bằng cơ giới.
- Chương III: Công tác xử lý rác
- Chương IV: Công tác quét đường
phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới.
- Chương V: Công tác duy trì nhà
vệ sinh công cộng.
4. Quy định áp dụng
- Định mức dự toán thu gom, vận
chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị Thành phố Hà Nội do UBND Thành phố Hà
Nội công bố hướng dẫn áp dụng thống nhất trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
- Hao phí của vật liệu, công cụ
lao động (như chổi, xẻng, cán xẻng, thùng chứa, cuốc, …) sử dụng trực tiếp cho
quá trình thực hiện công việc được quy định trong chi phí chung cấu thành dự
toán dịch vụ công ích theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Thông tư hướng dẫn
phương pháp lập và quản lý giá dự toán dịch vụ công ích đô thị.
- Trường hợp công tác thu gom, vận
chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị có yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực
hiện khác với quy định trong tập định mức này hoặc những loại công tác thu gom,
vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị chưa được quy định định mức thì Sở
Xây dựng chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, Ngành liên quan tiến hành điều chỉnh
định mức hoặc xác lập định mức mới để trình UBND Thành phố quyết định áp dụng,
đồng thời báo cáo Bộ Xây dựng theo dõi kiểm tra.
Phần 2.
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
Chương
1.
CÔNG TÁC QUÉT, GOM RÁC
TRÊN HÈ, ĐƯỜNG PHỐ BẰNG THỦ CÔNG
MT1.01.00 Công tác duy trì vệ
sinh đường phố ban ngày bằng thủ công
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và
trang bị bảo hộ lao động.
- Đẩy xe dọc tuyến đường, nhặt hết
các loại rác, các loại phế thải trên hè phố, xúc hết rác trên đường phố trong
phạm vi đường được phân công trong ca làm việc.
- Đẩy xe gom rác đến địa điểm cẩu
rác chuyển sang xe chuyên dùng.
- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao
thông
- Dọn sạch rác tại các điểm cẩu
sau khi chuyển sang xe chuyên dùng
- Tuyên truyền vận động nhân dân
giữ gìn vệ sinh
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện tập
kết về nơi quy định.
Bảng số 1
Đơn
vị tính: 1 km
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
MT1.01.00
|
Công tác duy trì vệ sinh đường
phố ban ngày bằng thủ công
|
Nhân công
- Cấp thợ bình quân 4,25/7
|
Công
|
2,00
|
Ghi chú:
- Định mức tại bảng số 1 áp dụng
cho các tuyến phố có yêu cầu duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công,
áp dụng cho công tác quét, gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công với quy định
thực hiện 2 bên lề.
- Định mức tại bảng 1 quy định
hao phí nhân công công tác duy trì vệ sinh đường phố ban ngày bằng thủ công của
đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo
các hệ số sau:
+ Đô thị loại I:
K = 0,95
+ Đô thị loại
II:
K = 0,85
+ Đô thị loại III –
IV
K = 0,80
MT1.02.00 Công tác quét, gom
rác đường phố bằng thủ công
Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và
trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển xe gom đến nơi làm
việc;
- Quét rác trên đường phố, vỉa
hè, gom thành từng đống nhỏ;
- Quét nước ứ đọng trên đường (nếu
có);
- Thu gom rác đống trên đường phố,
vỉa hè.
- Hốt xúc rác, cát bụi vào xe
gom rác đẩy tay.
- Vận chuyển xe gom về điểm cẩu
để chuyển sang xe chuyên dùng.
- Dọn sạch rác tại các điểm cẩu
sau khi chuyển sang xe chuyên dùng.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện
thu gom rác, cất vào nơi quy định.
Bảng số 2
Đơn
vị tính: 10.000 m2
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
MT1.02.00
|
Công tác quét, gom rác đường
phố bằng thủ công
|
Nhân công
- Cấp bậc thợ bình quân 4,25/7
|
Công
|
2,50
|
Ghi chú:
- Thời gian làm việc từ 18h00 ÷
6h00 sáng hôm sau.
- Định mức tại Bảng trên áp dụng
cho công tác quét, gom rác đường phố bằng thủ công với quy trình nghiệm thu khối
lượng diện tích quét, gom rác trên toàn bộ vỉa hè và 2m lòng đường mỗi bên đường
kể từ mép ngoài của rãnh thoát nước.
- Định mức tại bảng trên quy định
hao phí nhân công công tác gom rác đường phố ban ngày bằng thủ công của đô thị
loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số
sau:
+ Đô thị loại I:
K = 0,95
+ Đô thị loại
II:
K = 0,85
+ Đô thị loại III –
IV
K = 0,80
MT1.03.00 Công tác duy trì vệ
sinh dải phân cách bằng thủ công
Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và
trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển xe gom đến nơi làm
việc;
- Đặt biển báo công tác. Dùng chổi
quét sạch đường sát dải phân cách có chiều rộng là 1,5m
- Vun gọn thành đốn, xúc lên xe
gom. Đối với dải phân cách mềm: luồn chổi qua kẽ các thanh chắn quét sạch cả phần
đường đặt dải phân cách.
- Đẩy xe gom rác về điểm cẩu
chuyển sang xe chuyên dùng.
- Cảnh giới đảm bảo an toàn giao
thông.
- Dọn sạch rác tại các điểm cẩu
sau khi xe chuyển sang xe chuyên dùng.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện
thu gom rác, cất vào nơi quy định.
Bảng số 3
Đơn
vị tính: 1km
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
MT1.03.00
|
Công tác duy trì vệ sinh dải
phân cách bằng thủ công
|
Nhân công
- Cấp bậc thợ bình quân 4,25/7
|
Công
|
1,0
|
Ghi chú:
- Thời gian làm việc từ 18h00 và
kết thúc vào 6h00 sáng hôm sau.
- Định mức tại Bảng trên áp dụng
cho công tác duy trì dải phân cách khi có yêu cầu duy trì dải phân cách bằng thủ
công trên đường phố (dải phân cách cứng, dải phân cách mềm)
- Định mức tại bảng trên quy định
hao phí nhân công công tác duy trì vệ sinh dải phân cách bằng thủ công của đô
thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ
số sau:
+ Đô thị loại I:
K = 0,95
+ Đô thị loại
II:
K = 0,85
+ Đô thị loại III –
IV
K = 0,80
MT1.04.00 Công tác tua vỉa
hè, thu dọn phế thải ở gốc cây cột điện, miệng cống hàm ếch.
Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và
trang bị bảo hộ lao động.
- Dùng xẻng, chổi tua sạch thành
vỉa và vỉa. Dùng chổi gom rác ở miệng hàm ếch và dùng xẻng gom, xúc rác ở miệng
hàm ếch.
- Dọn sạch rác, phế thải ở gốc
cây, cột điện (khối lượng phế thải < 0.5m3) (nếu có); bấm nhổ cỏ
xung quanh (nếu có); phát cây 2 bên vỉa hè (nếu có), xúc rác lên xe gom.
- Đẩy xe gom rác về điểm cẩu
chuyển sang xe chuyên dùng.
- Dọn sạch rác tại các điểm cẩu
sau khi xe chuyển sang xe chuyên dùng.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện
thu gom rác, cất vào nơi quy định.
Bảng số 4
Đơn
vị tính 1km
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
MT1.04.00
|
Công tác tua vỉa hè, thu dọn
phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng cống hàm ếch
|
Nhân công
|
|
|
- Đối với vỉa ướt, khu phố cổ:
Cấp bậc thợ bình quân 4,25/7
|
Công
|
1,20
|
- Đối với vỉa khô, vát, đường
1 chiều: Cấp bậc thợ bình quân 4,25/7
|
Công
|
0,80
|
Ghi chú:
- Định mức tại bảng trên quy định
hao phí nhân công công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải ở gốc cây, cột điện, miệng
cống hàm ếch của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được
điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I:
K = 0,95
+ Đô thị loại
II:
K = 0,85
+ Đô thị loại III –
IV
K = 0,80
MT1.05.00 Công tác duy trì vệ
sinh ngõ xóm bằng thủ công
Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và
trang bị bảo hộ lao động.
- Đẩy xe gom rác dọc ngõ, gõ kẻng
và thu rác nhà dân.
- Thu nhặt các túi rác hai bên
ngõ, đứng đợi người dân bỏ túi rác lên xe gom.
- Dùng chổi, xẻng xúc dọn các mô
rác dọc ngõ xóm, (nếu có) lên xe gom và đẩy xe gom về vị trí quy định.
- Đối với những ngõ rộng, có vỉa
hè, rãnh thoát nước, dùng chổi, xẻng tua vỉa, rãnh và xúc lên xe gom; dùng chổi
quét, gom rác trên hè, trên ngõ.
- Đẩy xe gom về địa điểm quy định.
- Đảm bảo an toàn giao thông.
- Vận động, tuyên truyền nhân
dân đổ rác đúng giờ, nơi quy định, các quy định về vệ sinh môi trường.
- Vệ sinh dụng cụ, phương tiện
thu gom rác, cất vào nơi quy định.
Bảng số 5
Đơn
vị tính: 1km
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
MT1.05.00
|
Công tác duy trì vệ ngõ xóm bằng
thủ công
|
Nhân công
- Cấp bậc thợ bình quân 4,25/7
|
Công
|
1,50
|
Ghi chú:
- Định mức tại Bảng trên áp dụng
cho công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm có chiều rộng ≥ 1,5m.
- Định mức tại bảng 5 quy định
hao phí nhân công công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm bằng thủ công của đô thị loại
đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I:
K = 0,95
+ Đô thị loại
II:
K = 0,85
+ Đô thị loại III –
IV
K = 0,80
MT1.06.00 Công tác xúc rác
sinh hoạt tại các điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công.
Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và
trang bị bảo hộ lao động.
- Cào rác từ bể chứa rác hoặc đống
rác, xúc lên xe gom di chuyển ra điểm cẩu lên ô tô, quét dọn xung quanh bể rác
và đống rác, phủ bạt kín trước khi xe chạy.
- Cuối ca vệ sinh dụng cụ,
phương tiện xúc rác, cất vào nơi quy định.
Bảng số 6
Đơn
vị tính: 1 tấn
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
MT1.06.00
|
Công tác xúc rác sinh hoạt tại
các điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công.
|
Nhân công
- Cấp bậc thợ bình quân 4/7
|
Công
|
0,80
|
Chương
2.
CÔNG TÁC THU GOM, VẬN
CHUYỂN RÁC SINH HOẠT, PHẾ THẢI XÂY DỰNG VÀ RÁC Y TẾ BẰNG CƠ GIỚI
MT2.01.00 Công tác thu gom
rác sinh hoạt từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác,
vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20km
Thành phần công việc
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm
thu gom rác.
- Nạp rác từ xe thô sơ (xe đẩy
tay) vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi
lên xe.
- Điều khiển xe về đến bãi đỗ
rác.
- Cho xe vào cân xác định tổng
trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên
dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa
xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định
tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương tiện,
giao ca.
Bảng số 7
Đơn
vị tính: 1 tấn rác
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
xe ép
|
4
tấn
|
7
tấn
|
10
tấn
|
MT2.01.00
|
Công tác thu gom rác sinh hoạt
từ các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển
đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20 km.
|
Nhân công
- Cấp thợ bậc bình quân 4/7
|
Công
|
0,245
|
0,227
|
0,200
|
Máy thi công:
- Xe ép rác
|
Ca
|
0,0840
|
0,0653
|
0,0466
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển
bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công được
điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự
ly
|
Hệ
số
|
20
< L ≤ 25 km
25
< L ≤ 30 km
30
< L ≤ 35 km
35
< L ≤ 40 km
40
< L ≤ 45 km
45
< L ≤ 50 km
50
< L ≤ 55 km
55
< L ≤ 60 km
60
< L ≤ 65 km
|
1,11
1,22
1,30
1,38
1,45
1,51
1,57
1,62
1,66
|
MT2.02.00 Công tác thu gom
rác sinh hoạt từ thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận
chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân 20km
Thành phần công việc
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ
lao động và trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến điểm
thu gom rác.
- Kéo thùng trên vỉa hè, điểm tập
kết thùng tại cơ sở y tế, nạp rác từ thùng vào máng hứng, ép vào xe.
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi
lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu
gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc rác đầy xe ép.
- Điều khiển xe về địa điểm đổ
rác.
- Cho xe vào cân xác định tổng
trọng tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên
dùng để đổ rác theo đúng quy định trong bãi.
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa
xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định
tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển).
- Di chuyển xe về bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương tiện,
giao ca.
Bảng số 8
Đơn
vị tính: 1 tấn rác
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
xe ép
|
2
tấn
|
4
tấn
|
7
tấn
|
10
tấn
|
MT2.02.00
|
Công tác thu gom rác sinh hoạt
từ thùng rác bên đường, vận chuyển đến địa điểm đổ rác với cự ly bình quân
20km
|
Vật tư, vật liệu:
- Thùng rác nhựa
|
Cái
|
0,0044
|
0,0044
|
0,0044
|
0,0044
|
Nhân công:
- Cấp bậc thợ bình quân 4/7
|
Công
|
0,416
|
0,278
|
0,198
|
0,188
|
Máy thi công:
- Xe ép rác
|
ca
|
0,2604
|
0,1748
|
0,1309
|
0,0980
|
|
|
|
|
01
|
02
|
03
|
04
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển
bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công được
điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự
ly
|
Hệ
số
|
20
< L ≤ 25 km
25
< L ≤ 30 km
30
< L ≤ 35 km
35
< L ≤ 40 km
40
< L ≤ 45 km
45
< L ≤ 50 km
50
< L ≤ 55 km
55
< L ≤ 60 km
60
< L ≤ 65 km
|
1,11
1,22
1,30
1,38
1,45
1,51
1,57
1,62
1,66
|
MT2.03.00 Công tác thu gom, vận
chuyển phế thải xây dựng tại các điểm nhỏ lẻ bằng xe tải về bãi đổ với cự ly
bình quân 10km
Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và
trang bị bảo hộ lao động.
- Di chuyển phương tiện đến địa
điểm thu gom phế thải xây dựng.
- Xúc phế thải xây dựng lên
thùng xe
- Thu gom, quét dọn phế thải rơi
vãi lên xe.
- Điều khiển xe đến địa điểm thu
gom kế tiếp, tác nghiệm đến lúc đầy xe.
- San, cào phế thải xây dựng đậy
kín thùng xe.
- Xác định khối lượng và đổ phế
thải xây dựng tại bãi đổ.
- Điều khiển xe về bãi tập kết.
- Hết ca vệ sinh phương tiện,
giao ca.
Bảng số 9
Đơn
vị tính: 1 tấn phế thải xây dựng
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
xe ép
|
1,2
tấn
|
2
tấn
|
4
tấn
|
MT2.03.00
|
Công tác thu gom, vận chuyển
phế thải xây dựng tại các điểm nhỏ lẻ bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình
quân 10km
|
Nhân Công:
- Công nhân phổ thông: cấp bậc
thợ bình quân 4/7
|
Công
|
0,431
|
0,431
|
0,431
|
Máy thi công:
- Xe tải
|
ca
|
0,247
|
0,149
|
0,114
|
|
|
|
|
01
|
02
|
03
|
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận
chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy thi
công được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự
ly
|
Hệ
số
|
L
< 10 km
10
< L ≤ 15 km
15
< L ≤ 20 km
20
< L ≤ 25 km
|
0,82
1,18
1,40
1,60
|
Chương 3.
CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC
MT3.01.00 công tác chôn lấp
rác tại bãi chôn lấp rác, công suất bãi < 500 tấn/ngày
Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và
trang bị bảo hộ lao động.
- Tiếp nhận rác, hướng dẫn xe
qua cân điện tử, ghi chép số liệu và hướng dẫn chỗ đỗ cho các xe tập kết.
- Đổ, cào rác từ trên xe xuống,
đảm bảo khi xe ra khỏi khu vực đổ không còn rác trên xe.
- Hướng dẫn cho xe ra khỏi bãi bảo
đảm không gây ùn tắc, xa lầy.
- San ủi rác từ các đống thành
bãi phẳng và đầm nén để ôtô có thể liên tiếp vào đổ rác.
- Phun xịt chế phẩm vi sinh (EM)
và rải Bokashi để khử mùi hôi, xịt nước chống bụi
- Sau một lớp rác vừa san ủi lại
phủ một lớp đất, tiến hành đầm nén trước khi đổ lớp rác khác lên.
- Rắc vôi bột và phun một số hóa
chất để diệt trừ ruồi, muỗi.
- San ủi rác đến khi hết ca làm
việc.
- Quét đường, rửa đường (ngoài
bãi rác) dẫn vào bãi rác.
- Quét dọn đảm bảo vệ sinh khu vực
bãi, khu vực cân điện tử, trạm rửa xe.
- Duy trì cây xanh khu vực bãi.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng
ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập
trung về nơi quy định, giao ca.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén
để phủ đất là 2m.
- Độ dày lớp đất phủ là 0,15 đến
0,20 m.
Bảng số 10
Đơn
vị tính: 1 tấn rác
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
MT3.01.00
|
Công tác chôn lấp rác tại bãi
chôn lấp rác, công suất bãi < 500 tấn/ngày
|
Vật liệu
Vôi bột
Đất phủ bãi
Hóa chất diệt ruồi
EM thứ cấp
Bokashi
Nước thô
Nhân công
Bậc thợ bình quân 4/7
Máy thi công
Máy ủi 170CV
Xe bồn 6m3
Máy bơm xăng 5CV
Máy đào 0,4 m3
Máy bơm điện 0,35 kw
Máy bơm nước sạch chạy điện
7,5KW
|
tấn
m3
lít
lít
kg
m3
công
ca
ca
ca
ca
ca
ca
|
0,0011
0,15000
0,00041
0,40000
0,34500
0,1381
0,060
0,0025
0,0020
0,0010
0,0005
0,00003
0,00896
|
MT3.02.00 Công tác xử lý rác
tại bãi chôn lấp, công suất bãi > 1.500 tấn/ngày
Thành phần công việc
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ
lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn
chỗ đổ cho các xe.
- Đổ rác theo phương pháp đổ lấn
và chiều dày lớp rác là 2m, riêng lớp rác đầu tiên phải tạo đường dẫn xuống đáy
bãi. Xi nhan cho xe ra khỏi bãi đảm bảo không ùn tắc và sa lầy.
- Các xe ô tô vào đổ rác thành từng
đống theo đúng vị trí do công nhân điều hành bãi hướng dẫn, được máy ủi xích
san gạt và máy đầm chuyên dùng đầm từ 8-10 lần tạo thành các lớp rác chặt.
- Sử dụng máy ủi san gạt bề mặt
bãi, bảo đảm ôtô chở rác có thể đi lại dễ dàng trên bề mặt.
- Sau khi tạo lớp rác đầy đúng
tiêu chuẩn phải phủ đất lên trên mặt (đỉnh và taluy) toàn bộ diện tích rác đã đổ,
đất phủ phải được san đều trên bề mặt rác và đầm nén kỹ trước khi đổ lớp rác
khác lên phía trên.
- Kiểm tra san lấp các khu vực bị
lún, lở trên toàn khu vực bãi; San gạt tạo mặt bằng mái, tạo độ dốc thoát nước
sửa chữa lại nền đường.
- Xử lý rác bằng EM và Bokashi
theo quy trình kỹ thuật tiêu chuẩn.
- Đảm bảo công tác duy trì thông
thoát khí ga đối với các ô bắt đầu và đang trong quá trình chôn lấp rác cũng
như các ô khi đóng bãi tạm thời.
- Bơm hút nước rác từ ô chôn lấp
về hồ sinh học để xử lý.
- Đắp bờ ao, làm đường công vụ
vào đổ rác để đảm bảo cho xe vào đổ rác.
- Xử lý hóa chất trên phạm vi
toàn bãi cũng như khu dân cư lân cận theo đúng quy định, rắc vôi bột tại các vị
trí nhằm hạn chế phát sinh ruồi muỗi.
- Nhặt rác, làm vệ sinh đoạn đường
vào bãi xe ôtô, tưới nước chống bụi các khu vực bãi, đường dẫn vào bãi.
- Vệ sinh các phương tiện, dụng
cụ, rửa bánh xe trước khi ra khỏi bãi tập kết về điểm quy định.
Yêu cầu kỹ thuật:
- Bãi chôn lấp có yêu cầu kỹ thuật
cao, có hệ thống xử lý nước của rác theo phương pháp sinh học.
- Độ dày lớp rác sau khi đầm nén
để phủ đất là 2m.
Bảng số 11
Đơn
vị tính: 1 tấn rác
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
MT3.02.00
|
Công tác chôn lấp rác tại bãi
chôn lấp rác với kỹ thuật hợp vệ sinh, công suất bãi > 1.500 tấn/ngày
|
Vật tư, vật liệu
Vôi bột
Đất phủ bãi
Hóa chất diệt ruồi (Icon)
EM thứ cấp
Bokashi
Đá dăm cấp phối
Đá 4x6
Đá hộc
Nước thô
Ống kẽm 40 dẫn EM
Ống kẽm 50
Ống cao su chịu áp lực Φ 26
Nhân công
Bậc thợ bình quân 4/7
Máy thi công
Máy ủi 170 CV
Máy đầm 335 CV
Máy đào 0,8 m3
Máy lu 10 T
Máy đầm 9 T
Ô tô 2T
Ô tô 10T
Xe bồn 6m3
Xe bồn 10m3
Bơm xăng 5,5CV
Bơm điện 22 kw
Bơm điện 5 kw
Bơm điện 3kw
Bơm điện 2,5 kw
Bơm điện 0,125 kw
|
tấn
m3
lít
lít
kg
m3
m3
m3
m2
m3
m
m
m
m
m
công
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
|
0,0011
0,2784
0,00210
1,0375
0,24600
0,0009
0,0009
0,00124
0,4600
0,13810
0,0216
0,0024
0,00067
0,00034
0,00014
0,09342
0,00380
0,001
0,00102
0,00001
0,0001
0,00036
0,002
0,00249
0,00225
0,001
0,006
0,002
0,00519
0,00100
0,00031
|
MT3.03.00 Công tác xử lý phế
thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày
Thành phần công việc
- Chuẩn bị phương tiện, công cụ
lao động và bảo hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn
chỗ đổ rác cho các xe tập kết.
- Hướng dẫn cho xe ra vào bãi, đảm
bảo không gây ùn tắc và xa lầy
- Xe ủi rác thải xây dựng thành
đống để ô tô có thể liên tiếp vào đổ rác thải xây dựng.
- Phun xịt nước chống bụi hàng
ngày.
- San ủi rác thải xây dựng đến
khi hết ca làm việc.
- Quét đường, rửa đường (ngoài
bãi rác) dẫn vào bãi rác.
- Cuối ca san lấp để tạo mặt bằng
ở bãi, tạo độ dốc thoát nước, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập
trung về nơi quy định, giao ca.
Bảng số 12
Đơn
vị tính: tấn tấn rác
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
MT3.03.00
|
Công tác xử lý phế thải xây dựng
tại bãi chôn lấp với công suất bãi < 500 tấn/ngày
|
Nhân công:
- Cấp bậc thợ bình quân 4/7
Máy thi công:
- Máy ủi 140 CV
- Xe bồn nước 16 m3
|
Công
ca
ca
|
0,0420
0,00185
0,00190
|
MT3.04.00 Công tác xử lý phân
bùn bể phốt
Thành phần công việc
- Tiếp nhận phân bùn qua cân điện
tử.
- Xả vào bể lắng, bổ sung VSV
- Hút nước trong vào bể xục khí
bằng xe bơm hút
- Dùng máy khuấy 7,5 kw khuấy đều
- Trong quá trình sục và khuấy đến
giai đoạn cuối, hút khí thải của quá trình sục khuấy bằng máy hút khí.
- Phần khí thải được đưa vào xử
lý qua bình chứa dung dịch sút. Phần khí chưa xử lý hết được đưa qua bình 2 chứa
dung dịch thuốc tím được khử triệt để, khí sau khi xử lý được xả ra môi trường
xung quanh.
- Kết thúc quá trình sục, khuấy
và xử lý khí thải để lắng 24 giờ.
- Dùng máy bơm nước hút nước đưa
vào phần rác hữu cơ đã được phân loại để xử lý làm phân compost.
- Kết thúc mẻ 1 bổ sung
các loại vi sinh vật: Bokashi, vi sinh vật hữu cơ.
- Quy trình mẻ tiếp theo được lặp
lại như trên
- Sau 3 mẻ xử lý phần bùn còn lại
và nạo vét bằng thủ công.
- Xử lý bùn cặn bằng phương pháp
yếm khí có men vi sinh.
- Phần bùn cặn sau xử lý được
đưa đi chôn lấp.
- Phun thuốc khử trùng xung
quanh khu vực xử lý.
- Bảo dưỡng sửa chữa các thiết bị
máy móc theo quy định.
Bảng số 13
Đơn
vị tính: 1 tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
MT3.04.00
|
Công tác xử lý phân bùn bể phốt
|
Vật tư, vật liệu:
EM thứ cấp
Vi sinh vật
Bokashi
Dung dịch sút
Dung dịch thuốc tím
Nhân công:
Bậc thợ bình quân 4,5/7
Chi phí máy:
Ôtô bơm 4-5 tấn
Máy bơm 3KW
Máy khuấy 7 KW
Máy sục khí 4,5 KW
Quạt gió 1 KW
|
Lít
Kg
Kg
Lít
Lít
Công
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca
|
0,01
0,01
0,005
0,05
0,05
0,08
0,004
0,004
0,004
0,004
0,004
|
MT3.07.00 Công tác quản lý vận
hành cân điện tử 60 tấn tại khu LHXLCT Nam Sơn
Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và
trang bị bảo hộ lao động
- Kiểm tra thiết bị, tình trạng
hệ thống điều khiển tự động, đầu đo, bàn cân ...
- Điều hành xe ra vào trạm cân:
+ Cắm các biển báo giao thông và
các biển chỉ dẫn di động tại những đểm nguy hiểm mới phát sinh trên trước và
sau trạm cân.
+ Hướng dẫn, điều hành cho xe
vào lên bàn cân số 1 cân xe có tải và lên bàn cân số 2 để cân xe không tải.
- Kiểm tra, vận hành hệ thống
chiếu sáng, các đèn tín hiệu từ 18h00 đến sáng trong khu vực.
- Công tác duy trì vệ sinh và bảo
trì bảo dưỡng hệ thống cân:
+ Sử dụng xẻng nạo vét bùn đất
và dùng chổi quét sạch khu vực cầu gân, gầm cầu cân, xúc bùn đất lên xe gom và
chuyển đổ tại bãi chôn lấp.
+ Dùng vòi rồng phun rửa sạch mặt
bàn cân, gầm cầu cân và các đầu đo.
+ Dùng xẻng khơi rãnh thoát nước
đảm bảo thông thoát đoạn từ trạm cân tới hố ga tại khu vực trạm rửa xe.
- Công tác bảo dưỡng sửa chữa.
+ Bảo dưỡng hàng tháng
+ Bảo dưỡng hàng năm:
- Vận hành hệ thống cân cân xe
có tải và không tải 3 ca liên tục.
Yêu cầu chất lượng:
- Duy trì cân hết 100% khối lượng
rác vào Bãi
- Đảm bảo vệ sinh toàn bộ khu vực
trạm cân
- Đảm bảo tuyệt đối an toàn lao
động, an toàn giao thông
Bảng số 16
Đơn
vị tính: 1 tấn rác
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
MT3.07.00
|
Công tác quản lý vận hành cân
điện tử 60 tấn tại khu LHXLCT Nam Sơn
|
Vật liệu:
Giấy A4
Bút xóa
Bút bi
Băng mực in
Nhân công:
Công nhân phụ trợ bậc thợ 4/7
Máy thi công:
Trạm cân 60 tấn
|
Gam
Chiếc
Chiếc
Băng
công
ca
|
0,0001758
0,0000159
0,0000143
0,0000767
0,0029
0,0012
|
MT3.08.00 Công tác xử lý làm
phân compost
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ và trang bị
phòng hộ lao động.
- Ghi chép khối lượng và hướng dẫn
chỗ đổ cho các xe tập kết.
- Nạp rác vào màng rác nhà tuyển
lựa.
- Bổ sung EM thứ cấp và phun thuốc
ruồi.
- Xé túi ni lông, nhặt tách rác
vơ cơ khỏi dây truyền tuyển lựa.
- Ủ lên men rác hữu cơ đã thu hồi
tại dây truyền nhà tuyển lựa.
- Ủ chín: bổ sung độ ẩm đảo trộn
thực hiện quá trình phân giải các chất hữu cơ bằng vi sinh.
- Nhặt tách phân loại chất vô
cơ, ni lông tại dây truyền nhà tinh chế.
- Sàng tinh chế lần 1 để tách
mùn thô
- Sàng tinh chế lần 2 để lấy mùn
tinh
- Phối trộn mùn hữu cơ với các
phụ gia, đóng gói thành bao.
- Vận chuyển phân compost thành
phẩm vào kho.
- Cọ rửa dụng cụ, cất dụng cụ và
dọn dẹp sạch sẽ nơi làm việc
Bảng số 17
Đơn
vị tính: 1 tấn phân Compost
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
MT3.08.00
|
Công tác xử lý rác làm phân
compost
|
Vật tư, vật liệu:
EM thứ cấp
Vi sinh vật phân hủy Xenlulô
Rỉ đường
Nhân công:
Công nhân phổ thông bậc thợ
4,25/7
Máy thi công:
Máy xúc lật
Máy bơm 4,5Kw
Dây truyền sản xuất phân đồng
bộ
|
Lít
Kg
Kg
Công
Ca
Ca
Ca
|
2,00
1,00
2,200
5,000
0,250
0,100
0,028
|
MT3.09.00 Công tác sản xuất
EM thứ cấp
Thành phần công việc
- Tiếp nhận EM gốc (sơ cấp) kiểm
tra độ pH EM gốc ≤ 3,5 bằng máy đo.
- Bảo quản EM sơ cấp trong phòng
thí nghiệm sinh hóa hợp vệ sinh, nhiệt độ dưới 300C.
- Thời gian sử dụng EM gốc không
quá 6 tháng (tính từ khi chế tạo).
- Chuẩn bị thùng nhựa 2 lớp để
nhân giống EM: làm vệ sinh sạch trong và ngoài thùng nhựa
- Chuẩn bị vật tư EM gốc, rỉ đường
theo công thức:
1
lít EM sơ cấp + 5 lít rỉ đường + 94 lít nước sạch = 100 lít EM thứ cấp
- Pha chế rỉ đường với nước ấm từ
40 – 600C, sau đó để nguội đổ vào thùng nhựa.
- Nạp nước sạch đảm bảo (độ pH từ
7 – 7,5).
- Đổ dung dịch EM gốc cùng với
nước sạch vào thùng nhựa 200 lít cách mặt trên là 5 cm, vặn nút để đảm bảo vi
sinh vật hoạt động yếm khí.
- Kiểm tra độ pH sau 24 giờ, 48
giờ, 72 giờ.
- Bổ sung 2 kg thức ăn rỉ đường
sau 48 giờ.
- Kiểm tra sau 96 giờ độ pH ≤
3,5 – 4 để quyết định đưa vào sử dụng.
- Kiểm tra độ pH xem có đạt yêu
cầu không.
Bảng số 18
Đơn
vị tính: 1 Lít EM thứ cấp
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
MT3.09.00
|
Công tác sản xuất EM thứ cấp
|
Vật liệu:
EM sơ cấp
Rỉ đường
Nước sạch
Điện năng đun nước
Nhân công:
Nhân công phổ thông bậc 4,25/7
Máy thi công:
Máy bơm 0,125 kw
Máy bơm 1,2 kw
|
Lít
Kg
Lít
Kw
Công
Ca
Ca
|
0,01
0,07
0,94
0,015
0,007
0,03
0,0003
|
MT3.10.00 Công tác sản xuất
Bokashi
Thành phần công việc
- Phối trộn mùn compost thô, cám
gạo, rỉ đường và nước ấm thành một hỗn hợp đều
Tỷ lệ pha chế:
85
kg mùn phân compost thô + 10 kg cám gạo + 5 lít rỉ đường + 5 lít dung dịch EM
thứ cấp = 100 kg Bokashi
- Việc đảo trộn được tiến hành 3
– 4 lần.
- Độ ẩm của hỗn hợp bằng 30% -
40%, có thể kiểm tra bằng cách dùng tay bóp. Mỗi khi dùng tay bóp nó cần giữ
nguyên một khối, không bị tơi đen. Tuy nhiên khi ta đụng tay vào đó thì nó dễ
dàng tơi ra. Nếu nhiệt độ cao quá 450C thì ta phải giàn mỏng để
thoáng khí và được đo lại nhiệt độ bằng máy đo. Yêu cầu kiểm tra 5 giờ 1 lần.
- Cho hỗn hợp vào túi nilong
kín, không cho không khí vào (loại túi nilong 10 kg bằng polime). Đặt túi đó
vào một túi polime khác (túi nilong đen) để chống không khí đi vào.
Bảng số 19
Đơn
vị tính: 1 tấn Bokashi
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
MT3.10.00
|
Công tác sản xuất Bokashi
|
Vật liệu:
Mùn hữu cơ
EM thứ cấp
Cám gạo
Rỉ đường
Túi ni lon
Điện năng
Nhân công:
Nhân công phổ thông bậc 4/7
|
Kg
Lít
Kg
Kg
Túi
kwh
Công
|
850
50
100
50
100
0,075
2
|
Chương 4.
CÔNG TÁC QUÉT ĐƯỜNG PHỐ
VÀ TƯỚI NƯỚC RỬA ĐƯỜNG BẰNG CƠ GIỚI
MT4.01.00 Công tác quét đường
phố bằng cơ giới
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ
và bảo hộ lao động.
- Xe ô tô quét hút theo đúng lịch
trình quy định, tới điểm quét đỗ cách mép vỉa 0,2m - 0,3m, bật đèn công tác, kiểm
tra các thông số trước khi cho xe vận hành.
- Đảm bảo tốc độ xe khi quét hút
đạt từ 4 km/h – 5km/h.
- Kiểm tra khi hết nước phải đi
lấy ngay đảm bảo chất lượng quét hút.
- Khi rác đầy thì tiến hành đổ
phế thải đúng nơi quy định.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập
kết về địa điểm quy định.
Bảng số 20
Đơn
vị tính: 1 km quét hút
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
xe
|
2m3
– 3m3
|
5m3
– 7m3
|
MT4.01.00
|
Công tác quét đường bằng xe
quét hút
|
Vật tư, vật liệu:
Chổi xe quét hút
Nước sạch
Máy thi công:
Ôtô quét hút
|
Bộ
m3
ca
|
0,0056
0,0648
0,04
|
0,004
0,15
0,050
|
|
|
|
|
01
|
02
|
Ghi chú:
- Định mức tại bảng I quy định
hao phí nhân công và hao phí máy thi công công tác quét đường bằng xe quét hút
của đô thị loại đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh
theo các hệ số sau:
+ Đô thị loại I:
K = 0,95
+ Đô thị loại II:
K = 0,85
+ Đô thị loại III – IV
K = 0,80
MT4.02.00 Công tác tưới nước
rửa đường
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ
và trang thiết bị bảo hộ lao động.
- Xe lấy nước vào đúng vị trí
quy định, các van phải được khóa, vòi phun phải được thông và để ở vị trí cao.
- Để miệng téc đóng họng nước,
khi téc đầy khóa van họng nước, đậy nắp téc nước, khóa chặt.
- Xe ô tô đến điểm rửa đi với tốc
độ 6km/giờ, bép chếch 50, áp lực phun nước 5KG/cm2.
- Sau khi xả hết téc nước xe về
điểm lấy nước và lặp lại thao tác như trên.
- Sau khi hoàn thành công việc
xoay bép lên phía trên để tránh vỡ khi gặp ổ gà.
- Vệ sinh xe và bàn giao phương
tiện cho bảo vệ đơn vị.
Điều kiện áp dụng:
- Dung tích xe ô tô 7 m3
- Bảng mức quy định rửa một làn
bình quân 7m3/km.
Bảng số 21
Đơn
vị tính: 1 m3
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
MT4.02.00
|
Công tác tưới nước rửa đường
|
Vật liệu:
Nước thô
Máy thi công:
Ôtô tưới nước
|
m3
ca
|
1
0,022
|
MT4.03.00 Công tác vận hành hệ
thống cung cấp nước tưới nước rửa đường
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ.
- Kiểm tra cầu dao, hệ thống đường
ống, téc chứa nước, đồng hồ đo lưu lượng nước, máy bơm bảo đảm trạng thái hoạt
động tốt.
- Đóng cầu dao điện bơm nước lên
téc.
- Đóng mở van xả nước khi xe đến
lấy nước.
- Định kỳ bảo dưỡng động cơ máy
bơm, téc chứa nước, họng hút, đồng hồ đo lưu lượng nước.
- Hết ca vệ sinh phương tiện,
giao ca.
Bảng số 22
Đơn
vị tính: 100 m3 nước
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
MT4.03.00
|
Công tác vận hành hệ thống bơm
nước cung cấp nước rửa đường
|
Nhân công:
- Cấp bậc thợ bình quân 4/7
Máy thi công:
- Máy bơm 24 kw
|
công
ca
|
0,450
0,133
|
Chương 5.
CÔNG TÁC DUY TRÌ NHÀ VỆ
SINH CÔNG CỘNG
MT5.01.00 Công tác quét dọn
nhà vệ sinh công cộng (xây gạch)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ và bảo hộ lao
động.
- Dùng xẻng, chổi quét dọn trên
phạm vi quản lý.
- Dội nước trên mặt bằng từng hố
và máng tiểu (nếu có).
- Quét mạng nhện, dọn rác, phế
thải xung quanh nhà vệ sinh công cộng và trên đường vào nhà vệ sinh.
- Vẩy thuốc sát trùng và dầu xả.
- Khi trong nhà vệ sinh có bơm
kim tiêm dùng kìm gắp cho vào xô nhựa.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập
kết về địa điểm quy định.
Bảng số 23
Đơn
vị tính: 1 hố/ca
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
MT5.01.00
|
Công tác duy trì phục vụ nhà vệ
sinh công cộng (xây gạch)
|
Vật tư, vật liệu
Vôi bột
Vôi nước
Dầu xả
Thuốc sát trùng
Điện thắp sáng
Nước sạch
Nhân công:
Cấp bậc thợ bình quân 4/7
|
kg
kg
kg
kg
kw
m3
công
|
0,0500
0,3000
0,0005
0,0010
0,1600
0,300
0,150
|
MT5.02.00 Công tác thu dọn
phân xí máy
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ
và bảo hộ lao động.
- Đưa xe hút đến địa điểm thu dọn,
kiểm tra mặt bằng khu vực hố xí để đặt ống hút cho thích hợp.
- Dùng xà beng cậy lỗ thăm để phốt,
nếu không đủ thì đổ thêm nước, dùng cào đảo đều hỗn hợp phân đảm bảo độ loãng để
bơm hút dễ dàng.
- Cho đầu ống hút của vòi bơm
vào bể phốt và cho máy bơm chân không hoạt động, luôn di chuyển đầu vòi bơm
trong bể phốt.
- Khi hút hết phân thì rửa vòi
bơm và tháo vòi đặt vào xe.
- Trát vị trí đục lấy phân, kiểm
tra phương tiện.
- Quét dọn vệ sinh sạch sẽ khu vực
thu dọn phân.
- Hết ca vệ sinh phương tiện, tập
kết về địa điểm quy định.
Bảng số 24
Đơn
vị tính: 1 tấn phân
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
MT5.02.00
|
Công tác thu dọn phân xí máy
|
Vật tư, vật liệu:
Vôi nước
Cát đen
Xi măng
|
kg
m3
kg
|
0,3100
0,0009
0,134
|
Nhân công:
- Công nhân phổ thông cấp bậc
thợ bình quân 4/7
Máy thi công
- Ôtô hút phân
|
Công
ca
|
0,43
0,167
|
0,143
0,060
|
|
|
|
|
Xe
1,5 tấn
|
Xe
4,5 tấn
|
MT5.03.00 Công tác duy trì
nhà vệ sinh lưu động
Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ và bảo hộ lao
động.
- Dùng xẻng, chổi quét dọn trong
và ngoài nhà vệ sinh khi mới lắp đặt.
- Công nhân duy trì quét dọn, cấp
giấy vệ sinh, vẩy thuốc sát trùng và dầu xả, kiểm tra độ kín khít của các van,
khi rò rỉ phải khắc phục ngay.
- Phối hợp cùng xe cấp nước, xe
hút phân trong quá trình duy trì đảm bảo đầy đủ nước và hút kịp thời phân.
- Hết ca tắt điện, vệ sinh dụng
cụ, tập kết đúng nơi quy định.
Bảng số 25
Đơn
vị tính: hố/ca
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
nhà VSLĐ
|
MOÓC
4 BUỒNG
|
NHÀ
1 BUỒNG
|
MT5.03.00
|
Công tác duy trì các loại nhà
vệ sinh lưu động
|
Vật tư, vật liệu:
Nước sạch
Nhân công:
Nhân công thủ công cấp bậc thợ
bình quân 4/7
|
m3
công
|
2,0
0,25
|
0,5
0,275
|
Máy thi công:
Ô tô hút phân
Ô tô cấp nước
|
ca
ca
|
0,06
0,06
|
0,111
0,111
|
|
|
|
|
01
|
02
|
MT5.04.00 Công tác lắp đặt
nhà vệ sinh lưu động
Thành phần công việc
- Kiểm tra nhà vệ sinh lưu động
đảm bảo chắc chắn, các cánh cửa đều được khóa, tháo hết nước trong nhà vệ sinh.
- Đối với nhà vệ sinh moóc kiểm
tra và bơm bổ sung cho đủ áp suất hơi của các lốp xe (từ 4-4,5 Kg/cm2).
Treo biển báo hiệu kéo moóc hình tam giác có phản quang vào phía sau moóc.
- Kiểm tra độ kín khít của các
van bể phốt bằng nước.
- Kiểm tra xe vận chuyển, xe kéo
moóc đảm bảo an toàn
- Tốc độ vận chuyển nhà vệ sinh
lưu động không quá 20km/h
- Lắp đặt nhà vệ sinh ở chỗ bằng
phẳng chắc chắn, gần hố ga thoát nước.
Bảng số 26
Đơn
vị tính: 1 nhà
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
nhà VSLĐ
|
MOÓC
4 BUỒNG
|
NHÀ
1 BUỒNG
|
MT5.04.00
|
Công tác lắp đặt các loại nhà
vệ sinh lưu động
|
Nhân công:
Nhân công thủ công cấp bậc thợ
bình quân 4/7
Máy thi công:
Xe phục vụ lắp đặt, thu hồi
|
công
ca
|
0,250
0,250
|
0,30
0,330
|
|
|
|
|
01
|
02
|
MT5.05.00 Công tác quản lý
duy trì nhà vệ sinh công cộng loại kết cấu vỏ thép
Thành phần công việc
- Chuẩn bị vật tư, vật liệu, dụng
cụ và bảo hộ lao động.
- Vận hành các máy móc thiết bị
của nhà vệ sinh.
- Dùng chổi quét sạch rác, lá
cây trong, ngoài nhà vệ sinh.
- Dùng nước cọ rửa cọ sạch các
vác tường, nền và các thiết bị vệ sinh.
- Chuẩn bị giấy vệ sinh, xà
phòng, băng phiến, khăn lau vào các phòng vệ sinh
- Dùng nước hoa xịt phòng xịt
vào các phòng vệ sinh.
- Thu tiền dịch vụ vệ sinh theo
quy định.
- Kết thúc ca 2 đổ 5 lít EM pha
loãng vào bồn cầu của nhà vệ sinh.
- Ghi chép, cập nhật các sự cố kỹ
thuật, ATLĐ, ANTT, PCCC … vào sổ nhật ký.
- Duy trì, chăm sóc cây cảnh
trong khuôn viên nhà vệ sinh.
Bảng số 27
Đơn
vị tính: hố/ca
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
MT5.05.00
|
Công tác quản lý, duy trì nhà
vệ sinh công cộng loại kết cấu vỏ thép
|
Vật liệu
- Giấy vệ sinh
- Xà phòng
- Nước cọ rửa
- Nước xịt phòng
- Băng phiến
- Nước EM
- Điện
- Nước
Nhân công:
Bậc thợ bình quân 4/7
|
Cuộn
Bánh
ml
ml
Viên
lít
kwh
m3
Công
|
0,564
0,0016
4,167
2,667
0,088
0,017
1,7
0,42
1
|
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ
THI CÔNG
Công
bố kèm theo quyết định số 30/2008/QĐ-UB ngày 30 tháng 5 năm 2008 của UBND Thành
phố Hà Nội
STT
|
Loại
máy và thiết bị
|
Định
mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng
|
Thành
phần – cấp bậc thợ điều khiển máy
|
Giá
ca máy (đồng)
|
Định mức
|
Nhiên liệu
|
Trong
đó tiền lương thợ điều khiển máy
|
Tổng
số
|
1
|
Xe quét hút bụi 2 m3
|
22,8
|
lít
diezel
|
1
x 2/4
|
63.758
|
861.175
|
2
|
Xe quét hút bụi 7 m3
|
55,4
|
lít
diezel
|
1
x 3/4
|
78.587
|
1.328.266
|
3
|
Máy đầm 335 CV
|
180
|
lít
diezel
|
1
x 4/7
|
67.247
|
2.407.796
|
4
|
Xe ép rác 4 tấn
|
40,5
|
lít
diezel
|
1
x 2/4
|
65.489
|
869.456
|
5
|
Xe ép rác 7 tấn
|
51,3
|
lít
diezel
|
1
x 2/4
|
65.489
|
1.066.334
|
6
|
Xe ép rác 10 tấn
|
64,8
|
lít
diezel
|
1
x 3/4
|
80.318
|
1.498.628
|
7
|
Trạm cân 60 tấn
|
18
|
Kwh
|
1
x 4/7
|
67.247
|
731.811
|
8
|
Trạm rửa xe áp lực nước
|
58,8
|
Kwh
|
1
x 4/7
|
67.247
|
270.312
|
MỤC LỤC
Thuyết minh và các quy định
áp dụng
MÃ HIỆU
NỘI DUNG
Chương 1: Công tác quét, gom
rác trên hè, đường phố bằng thủ công
MT1.01.00
Công tác duy trì vệ sinh đường phố
ban ngày bằng thủ công
MT1.02.00
Công tác quét gom rác đường phố bằng
thủ công
MT1.03.00
Công tác duy trì dải phân cách bằng
thủ công
MT1.04.00
Công tác tua vỉa hè, thu dọn phế thải
ở gốc cây cột điện, miệng cống hàm ếch.
MT1.05.00
Công tác duy trì vệ sinh ngõ xóm bằng
thủ công
MT1.06.00
Công tác xúc rác sinh hoạt tại các
điểm tập kết rác tập trung lên xe ô tô bằng thủ công.
Chương 2: Công tác thu
gom, vận chuyển rác sinh hoạt, phế thải xây dựng và rác thải y tế bằng cơ giới
MT2.01.00
Công tác thu gom rác sinh hoạt từ
các xe thô sơ (xe đẩy tay) tại các điểm tập kết lên xe ép rác, vận chuyển đến địa
điểm đổ rác với cự ly bình quân 20km
MT2.02.00
Công tác thu gom rác sinh hoạt từ
thùng rác bên đường và rác sinh hoạt tại các cơ sở y tế, vận chuyển đến địa điểm
đổ rác với cự ly bình quân 20km
MT2.03.00
Công tác thu gom, vận chuyển phế thải
xây dựng tại các điểm nhỏ lẻ bằng xe tải về bãi đổ với cự ly bình quân 10km
Chương 3: Công tác xử lý rác
MT3.01.00
Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp
rác, công suất tại bãi < 500 tấn/ngày
MT3.02.00
Công tác chôn lấp rác tại bãi chôn lấp
rác, công suất tại bãi> 1.500 tấn/ngày
MT3.03.00
Công tác xử lý phế thải xây dựng tại bãi chôn lấp với công suất tại bãi <
500 tấn/ngày
MT3.04.00
Công tác xử lý phân bùn bể phốt
MT3.05.00
Công tác xử lý nước rác bãi Nam Sơn – Sóc Sơn
MT3.06.00
Công tác duy trì vận hành trạm rửa xe tại khu LHXLCT Nam Sơn
MT3.07.00
Công tác quản lý vận hành trạm cân
điện tử 60 tấn tại khu LHXLCT Nam Sơn
MT3.08.00
Công tác xử lý rác làm phân compost
MT3.09.00
Công tác sản xuất EM thứ cấp
MT3.10.00
Công tác sản xuất Bokashi
Chương 4: Công tác quét đường
phố và tưới nước rửa đường bằng cơ giới
MT4.01.00
Công tác quét đường phố bằng cơ giới
MT4.02.00
Công tác tưới nước rửa đường
MT4.03.00
Công tác vận hành hệ thống cung cấp
tưới nước rửa đường
Chương 5: Công tác duy trì
nhà vệ sinh công cộng
MT5.01.00
Công tác quét dọn nhà vệ sinh công cộng
(xây gạch)
MT5.02.00
Công tác thu dọn phân xí máy
MT5.03.00
Công tác duy trì nhà vệ sinh lưu động
MT5.04.00
Công tác lắp đặt nhà vệ sinh lưu động
MT5.05.00
Công tác quản lý duy trì nhà vệ sinh
công cộng loại kết cấu vỏ thép
Bảng
giá ca máy và thiết bị thi công phục vụ công tác duy trì sửa chữa hệ thống
thoát nước chưa có trong Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 31/3/2008
- Thuyết minh và các quy định áp
dụng
- Bảng giá ca máy và thiết bị
thi công
- Mục lục