ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2915/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 12 năm
2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG
THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN QUẢNG ĐIỀN ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội Đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Nghị Định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ
về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Nghị Định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 sửa Đổi, bổ sung một số Điều
của Nghị Định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 09 năm 2006;
Căn cứ Quyết Định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa
Thiên Huế Đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2013/NQ-HĐND ngày 08 tháng 5 năm 2013 của Hội Đồng
Nhân dân huyện Quảng Điền về việc thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội huyện Quảng Điền Đến năm 2020;
Xét Đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Quảng Điền và Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Công văn số 2590/SKHĐT-TH ngày 16 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Quảng Điền Đến năm 2020 với những nội
dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN
1. Đẩy mạnh phát triển kinh tế Đạt tốc Độ tăng trưởng nhanh theo hướng
công nghiệp hóa, hiện Đại hóa nông nghiệp, nông thôn gắn với phát triển bền vững
trên cơ sở lợi thế so sánh của Địa phương và liên kết phát triển với các Địa
phương lân cận; phát huy tốt các nguồn nội lực, tích cực huy Động các nguồn lực
bên ngoài cho Đầu tư phát triển và xây dựng nông thôn mới.
2. Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ, tiến tới xây dựng
cơ cấu kinh tế Dịch vụ - Công nghiệp - Nông nghiệp vào năm 2020. Lấy phát triển
dịch vụ, công nghiệp làm Động lực thúc Đẩy tăng trưởng kinh tế. Nâng cao vai
trò, tỷ trọng của khu vực dịch vụ thành ngành kinh tế chủ Đạo. Phát triển nông
nghiệp theo hướng bền vững thâm canh, tăng năng suất, hiệu quả kinh tế và thân
thiện với môi trường.
3. Xây dựng hoàn thiện kết cấu hạ tầng theo hướng Đồng bộ, hiện Đại Đáp ứng
yêu cầu phát triển Đô thị và xây dựng nông thôn mới. Quan tâm Đầu tư phát triển
các công trình phúc lợi công cộng, chú trọng vùng ven biển, Đầm phá còn nhiều
khó khăn.
4. Đẩy mạnh quá trình Đô thị hóa gắn kết chặt chẽ với quá trình xây dựng
Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương. Tập trung Đầu tư chỉnh
trang, xây dựng thị trấn Sịa xứng tầm là Đô thị Trung tâm huyện và trở thành Đô
thị vệ tinh của thành phố Huế. Hình thành mạng lưới Đô thị Đều khắp trên Địa
bàn, tạo Động lực thúc Đẩy phát triển các tiểu vùng lãnh thổ và khu vực nông
thôn.
5. Phát huy nhân tố con người, coi trọng phát triển, Đào tạo nguồn nhân lực;
chú trọng Đào tạo lao Động trong các ngành dịch vụ, du lịch, Đáp ứng yêu cầu
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao Động trên Địa bàn.
6. Gắn phát triển kinh tế với giải quyết tốt các vấn Đề xã hội; tạo công
ăn, giảm nhanh tỷ lệ hộ nghèo. Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội.
7. Phát triển kinh tế - xã hội kết hợp chặt chẽ với bảo vệ môi trường sinh
thái. Bảo vệ và tôn tạo các cảnh quan thiên nhiên, di tích văn hóa - lịch sử.
Bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của Địa phương.
8. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội với Đảm bảo vững chắc quốc
phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội.
II. MỤC TIÊU CHỦ YẾU
Xây dựng huyện Quảng Điền phát triển toàn diện kinh tế, xã hội gắn với
phát triển bền vững; kinh tế Đạt tốc Độ tăng trưởng nhanh và bền vững; tạo chuyển
biến căn bản về chất lượng tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế; có kết cấu
hạ tầng kinh tế-xã hội Đồng bộ, hiện Đại; xây dựng thị trấn trung tâm Sịa hướng
tới Đạt chuẩn Đô thị loại IV; giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh
thái, quốc phòng-an ninh, trật tự an toàn xã hội Được giữ vững; Đời sống vật chất
và tinh thần của nhân dân ngày càng Được nâng cao.
Đến năm 2015, xây dựng Quảng Điền cơ bản trở thành huyện nông thôn mới; Đến
năm 2020, trở thành huyện phát triển khá của tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu kinh tế
- Về tăng trưởng kinh tế: Phấn Đấu tốc Độ tăng trưởng kinh tế bình
quân hàng năm thời kỳ 2011 - 2015 Đạt 14 - 15%/năm, thời kỳ 2016 - 2020 Đạt
trên 16 - 17%.
- Về cơ cấu kinh tế: Đến năm 2015, tiếp tục duy trì cơ cấu kinh tế
Nông nghiệp - Dịch vụ - Công nghiệp, trong Đó: nông nghiệp khoảng 37,5%, dịch vụ
chiếm 36,3%, công nghiệp - xây dựng chiếm 26,2%.
- Đến năm 2020, cơ cấu chuyển dịch sang hướng Dịch vụ - Công nghiệp - Nông
nghiệp, trong Đó dịch vụ chiếm tỷ trọng cao 40 - 42%, công nghiệp chiếm 30 -
31%; nông nghiệp giảm còn 28 - 30%.
- Thu nhập/người (tính theo VA - giá HH): Đến năm 2015 Đạt 28,4 triệu
Đồng/năm; năm 2020 Đạt 78 triệu/năm, tăng bình quân 14 - 15%/năm.
- Thu ngân sách trên Địa bàn: Tăng bình quân Đạt 20%/năm trở lên,
năm 2015 Đạt trên 35 tỷ Đồng; năm 2020 Đạt khoảng 90 tỷ Đồng.
b) Mục tiêu về xã hội:
- Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2015 xuống dưới 1,1%, ổn Định tăng
dân số khoảng 0,8% thời kỳ 2016 - 2020.
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống còn dưới 5% năm 2015; Đến năm 2020 cơ bản
không còn hộ nghèo (theo chuẩn hiện nay).
- Đến năm 2015 có trên 50% số trường học Đạt chuẩn giáo dục quốc gia, năm
2020 có trên 80% số trường, trong Đó có 6 trường mầm non, trên 10 trường tiểu học
Đạt chuẩn mức Độ 2.
- Tăng tỷ lệ lao Động qua Đào tạo Đạt trên 45% vào năm 2015 và tăng lên
65-70% vào năm 2020; mỗi năm giải quyết việc làm cho 1.500 - 1.600 người.
- Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng còn dưới 10% năm 2015, còn
5 - 6% năm 2020. Đến 2015 có 100% xã, thị trấn Đạt chuẩn quốc gia về y tế.
- Đến năm 2015, xây dựng Quảng Điền cơ bản Đạt huyện nông thôn mới.
- Tỷ lệ Đô thị hóa năm 2015 Đạt trên 25%, năm 2020 Đạt trên 50%.
c) Mục tiêu về môi trường:
- Đến năm 2015, tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh trên 99%; có 100%
số xã tổ chức Điểm thu gom, trung chuyển rác thải; 90% trang trại, gia trại
chăn nuôi xây dựng hầm biogas. Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn ở các khu,
cụm công nghiệp - TTCN Đạt 80%. Các khu, cụm công nghiệp - TTCN Đều có công
trình xử lý nước thải. Đến năm 2020, tiếp tục thực hiện và nâng cao chất lượng
các chỉ tiêu về môi trường.
- Bảo tồn nguồn gien thủy Đặc sản Đầm phá; bảo vệ các bãi giống, bãi Đẻ thủy
sản tự nhiên. Xây dựng khu bảo tồn Đất ngập nước cửa sông Ô Lâu.
- Bảo vệ và trồng rừng phòng hộ ven phá, ven biển; trồng cây xanh tạo cảnh
quan du lịch, cải thiện môi trường.
- Nâng tỷ lệ che phủ rừng năm 2020 Đạt trên 25%.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ HƯỚNG ĐỘT PHÁ
3.1. Các trọng Điểm phát triển
Trọng Điểm 1: Xây dựng hoàn thiện kết cấu hạ tầng theo hướng Đồng bộ,
hiện Đại, Đẩy mạnh phát triển Đô thị, cải thiện môi trường hấp dẫn Đầu tư, tạo
nền tảng cho sự phát triển.
Trọng Điểm 2: Phát triển mạnh dịch vụ trở thành ngành kinh tế chủ Đạo,
tạo Động lực thúc Đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Trọng Điểm 3: Phát triển nông nghiệp toàn diện theo hướng hiệu quả,
bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới.
Trọng Điểm 4: Chú trọng phát triển công nghiệp - TTCN, tạo nền tảng
thúc Đẩy công nghiệp hóa, hiện Đại hóa và phát triển kinh tế, xã hội.
Trọng Điểm 5: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng cường ứng dụng
khoa học - công nghệ, tạo chuyển biến căn bản về chất lượng tăng trưởng kinh tế.
3.2. Định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực
a) Lĩnh vực Nông nghiệp
- Nông nghiệp là ngành kinh tế thế mạnh cần tập trung phát triển toàn diện
theo hướng công nghiệp hóa, hiện Đại hóa gắn với phát triển bền vững. Phấn Đấu
giá trị sản phẩm trên 1 Đơn vị diện tích Đất canh tác bình quân Đạt trên 65 triệu
Đồng/ha.
- Ổn Định diện tích gieo trồng lúa khoảng 6.900 - 7.000 ha. Hình thành
vùng sản xuất lúa tập trung ở Quảng Thọ, Quảng An, Quảng Thành, Quảng Vinh, Quảng
Phú, Quảng Phước. Phát triển rau Đậu thực phẩm theo hướng sản xuất hàng hóa,
rau an toàn, chất lượng; hình thành vùng sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn
VietGAP ở các xã Quảng Thọ, Quảng Thành.
- Phát triển chăn nuôi theo hình thức trang trại, gia trại, nuôi công nghiệp,
tạo hàng hóa qui mô lớn, Đảm bảo an toàn dịch bệnh. Phát triển mạnh chăn nuôi
bò tập trung ở các xã Quảng Thọ, Quảng Vinh, Quảng Phú, Quảng Thái, Quảng Lợi.
Duy trì phát triển Đàn gà, vịt Đẻ trứng, xây dựng thương hiệu trứng gia cầm.
- Phát triển thủy sản theo hướng bền vững. Phấn Đấu sản lượng khai thác biển
Đạt 4.000 - 4.500 tấn/năm; sản lượng nuôi trồng thủy sản Đạt 1.600 - 1.800 tấn/năm.
Ổn Định khai thác hợp lý thủy sản sông, Đầm. Hình thành vùng nuôi trồng thủy sản
tập trung ở Quảng Thái, Quảng Vinh, Quảng Lợi. Gắn phát triển thủy sản với bảo
vệ nguồn lợi biển và nguồn gen thủy Đặc sản Đầm phá.
- Bảo vệ tốt vốn rừng hiện có. Trồng rừng phòng hộ ở vùng cát ven biển,
vùng cát nội Đồng. Trồng rừng ngập mặn ven phá Tam Giang và trồng cây ngập nước
ở vùng cửa sông Ô Lâu.
b) Lĩnh vực dịch vụ
- Phát triển dịch vụ từng bước giữ vai trò kinh tế chủ Đạo. Lao Động trong
khu vực dịch vụ chiếm 40 - 45% tổng lao Động xã hội. Khu vực dịch vụ Đóng góp
40 - 45% vào tổng thu ngân sách của Địa phương.
- Cải tạo, nâng cấp hoàn chỉnh mạng lưới chợ nông thôn. Hoàn thiện Trung
tâm thương mại huyện. Hình thành các trung tâm thương mại - dịch vụ tổng hợp,
các siêu thị vừa và nhỏ ở trung tâm xã, trung tâm tiểu vùng. Quy hoạch chi tiết
và từng bước Đầu tư hoàn chỉnh hạ tầng và phát huy hiệu quả Khu dịch vụ tổng hợp
Đông Quảng Lợi.
- Ổn Định và phát triển các sản phẩm du lịch thế mạnh, Đặc thù như lễ hội
"Sóng nước Tam Giang", du lịch cộng Đồng gắn với hoạt Động các kỳ
Festival Huế. Hình thành một số cụm, Điểm du lịch trọng Điểm ở Quảng Ngạn, Quảng
Công, Cồn Tộc (Quảng Lợi), Khu bảo tồn Đất ngập nước cửa sông Ô Lâu, các làng
nghề.
c) Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và làng nghề
- Phát triển công nghiệp - TTCN và làng nghề, tạo bước chuyển dịch tích cực
cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao Động. Phấn Đấu Đến cuối năm 2015, mỗi xã có ít nhất
1 làng Đạt tiêu chí làng nghề; số lượng doanh nghiệp trên Địa bàn tăng gấp Đôi
so với năm 2010, trong Đó có trên 30% doanh nghiệp có vốn kinh doanh từ 3 - 5 tỷ
Đồng. Đến năm 2020, ngành công nghiệp - xây dựng thu hút từ 22 - 25% tổng lao Động
xã hội.
- Phát triển mạnh các ngành công nghiệp có lợi thế như chế biến nông thủy
sản, thực phẩm, chế biến thức ăn chăn nuôi; các ngành, nghề có khả năng cạnh
tranh như xây dựng, cơ khí gia công, sửa chữa; sản xuất vật liệu xây dựng; mộc
mỹ nghệ; trang trí nội thất.
- Củng cố và phát triển các làng nghề truyền thống Đan lát Bao La, Thủy Lập;
làm bún bánh Ô Sa; trồng hoa và cây cảnh ở La Vân Hạ ..v.v.
- Kêu gọi Đầu tư xây dựng hạ tầng và Đầu tư phát triển vào khu công nghiệp
Quảng Vinh, cụm tiểu thủ công nghiệp An Gia; hình thành Điểm TTCN Quảng Công,
Quảng Ngạn, Quảng Thành, Quảng Phú.
3. Dân số, lao Động và các vấn Đề xã hội
a) Dân số và lao Động: Phát triển toàn diện và không ngừng nâng cao chất
lượng dân số và lao Động cả về thể chất, trí tuệ và tinh thần. Tiếp tục giảm tỷ
lệ tăng dân số tự nhiên, nhất là ở những vùng có tỷ lệ sinh cao; tiến tới ổn Định
quy mô dân số hợp lý.
Chuyển Đổi mạnh cơ cấu lao Động theo hướng tăng tỷ lệ lao Động công nghiệp
và dịch vụ. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, quan tâm lực
lượng lao Động trẻ, Đội ngũ cán bộ khoa học - kỹ thuật, quản lý có Đủ năng lực
Đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới và hội nhập quốc tế.
Thực hiện hiệu quả chương trình quốc gia về giảm nghèo. Xây dựng các
chương trình phát triển kinh tế gắn với các chương trình phát triển xã hội, tạo
cơ hội việc làm, nâng cao chất lượng các dịch vụ xã hội, thực hiện giảm nghèo bền
vững. Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng 1.500 - 1.600 lao Động.
b) Giáo dục và Đào tạo: Qui hoạch chi tiết mạng lưới trường, lớp gắn với
thực hiện Đổi mới căn bản và toàn diện hệ thống giáo dục theo hướng chuẩn hóa,
hiện Đại hóa, xã hội hóa; xây dựng xã hội học tập thường xuyên. Duy trì và nâng
cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non, giáo dục tiểu học Đúng Độ tuổi mức Độ
1, từng bước phổ cập mức Độ 2. Đẩy mạnh phổ cập giáo dục trung học. Chú trọng
giáo dục hướng nghiệp, dạy nghề; thực hiện tốt phân luồng Đào tạo sau trung học
cơ sở, trung học phổ thông.
c) Y tế, chăm sóc sức khoẻ nhân dân: Xây dựng mạng lưới y tế từ huyện Đến
cơ sở Đạt chuẩn y tế Quốc gia. Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh, làm tốt
công tác y tế dự phòng, thực hiện hiệu quả các chương trình y tế Quốc gia. Tạo
Điều kiện Để người dân Được tiếp cận các dịch vụ y tế có chất lượng.
Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh Bệnh viện huyện, các trạm y tế xã, thị trấn
theo hướng Đạt chuẩn quốc gia. Đầu tư trang thiết bị, dụng cụ y tế Đủ Điều kiện
Để thực hiện tốt công tác khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân. Kết hợp
tốt giữa y học hiện Đại và y học cổ truyền.
d) Văn hóa - Thể thao: Nâng cao chất lượng các hoạt Động văn hoá, văn nghệ,
thể thao, Đáp ứng nhu cầu hưởng thụ và làm phong phú thêm Đời sống văn hóa,
tinh thần của nhân dân. Xây dựng hoàn chỉnh Nhà văn hóa trung tâm, Trung tâm thể
thao huyện; xây dựng các cụm thiết chế văn hóa xã, các công trình thể thao, khu
vui chơi giải trí .v.v.
4. Khoa học và Công nghệ
Ứng dụng rộng rãi các tiến bộ khoa học - công nghệ vào mọi lĩnh vực sản xuất,
Đời sống và bảo vệ môi trường. Khuyến khích sử dụng công nghệ sạch, công nghệ
sinh học, tiết kiệm năng lượng, ít gây ảnh hưởng môi trường.
Chú trọng áp dụng, lai tạo, du nhập các giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản
mới có giá trị kinh tế, phù hợp với Điều kiện của Địa phương; Đẩy mạnh cơ giới
hóa; Đổi mới mô hình tổ chức sản xuất nông nghiệp. Sử dụng các chế phẩm sinh học
hạn chế ô nhiễm môi trường.
Mở rộng ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt Động kinh tế-xã hội,
nhất là trong công tác quản lý, Điều hành ở các cấp, các ngành. Đẩy mạnh phong
trào phát huy sáng kiến. Khuyến khích phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật
trong các ngành, các cấp và toàn thể nhân dân.
5. Bảo vệ tài nguyên, môi trường
Khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả các nguồn tài nguyên
thiên nhiên. Bảo tồn, tái tạo nguồn gien thủy Đặc sản Đầm phá Tam Giang, hệ
sinh thái Đất ngập nước cửa sông Ô Lâu. Bảo vệ môi trường, cảnh quan; kiểm
soát, ngăn chặn có hiệu quả ô nhiễm môi trường.
Nâng cao chất lượng hệ thống cung cấp nước sạch; xây dựng hệ thống xử lý
rác thải, nước thải. Tăng cường quản lý và xử lý chất thải rắn tại các khu dân
cư tập trung, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề, các cụm, Điểm
du lịch.
Xây dựng các công trình thủy lợi chống ngập úng, sạt lở bờ sông, ngăn mặn;
xử lý chống sạt lở bờ biển; nâng cấp, xây dựng các hồ chứa nước; tiếp tục gia cố,
xây dựng hệ thống Đê sông, ven phá và Đê nội Đồng; kiên cố hóa hệ thống kênh
mương; trồng rừng phòng hộ ven biển, Đầm phá.
Chủ Động phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai; nâng cao năng lực ứng phó với biến
Đổi khí hậu. Chú trọng công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức của
cộng Đồng về biến Đổi khí hậu và bảo vệ môi trường.
6. Quốc phòng - An ninh
Củng cố, xây dựng vững chắc thế trận quốc phòng toàn dân và thế trận an
ninh nhân dân, giữ vững ổn Định chính trị và trật tự - an toàn xã hội. Bố trí
các công trình kinh tế chú ý Đến yếu tố quốc phòng, an ninh. Thực hiện tốt
chương trình quốc gia phòng chống tội phạm. Xây dựng khu hậu cứ - phòng thủ,
khu huấn luyện, diễn tập chiến Đấu. Tham gia tích cực công tác tìm kiếm cứu hộ,
cứu nạn, khắc phục hậu quả thiên tai.
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN LÃNH THỔ
1. Phát triển Đô thị và các Điểm dân cư tập trung
Phát triển mạng lưới Đô thị phù hợp với Định hướng xây dựng Thừa Thiên Huế
trở thành thành phố trực thuộc Trung ương. Xây dựng hạ tầng thị trấn trung tâm
Sịa theo hướng Đạt tiêu chí Đô thị loại 4; thành lập mới thị trấn Thanh Hà; quy
hoạch hình thành các Đô thị mới ở Quảng Phú, Quảng Ngạn; quy hoạch bố trí các
Điểm dân cư tập trung, các trung tâm xã, trung tâm tiểu vùng gắn với quá trình
Đô thị hóa nông thôn.
- Đô thị trung tâm Sịa: Xây dựng, phát triển xứng tầm là Đô thị
trung tâm huyện, trung tâm vùng ven phá Tam Giang phía Bắc tỉnh, Đô thị vệ tinh
lan tỏa của thành phố Huế. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp - TTCN, thương mại,
du lịch, cung cấp lương thực - thực phẩm, nguồn nhân lực, dịch vụ Đô thị trong
sự gắn kết với thành phố Huế và vùng lân cận. Quy mô dân số năm 2020 khoảng 13
- 15 nghìn người.
- Thị trấn Thanh Hà: Quy hoạch thành lập mới trước năm 2015, giữ
vai trò là trung tâm tiểu vùng, Đô thị cửa ngõ phía Nam của huyện. Đẩy mạnh các
hoạt Động thương mại, dịch vụ, du lịch; phát triển các ngành công nghiệp, TTCN,
làng nghề. Quy mô dân số năm 2020 có khoảng 12 - 14 nghìn người.
- Hình thành, phát triển Điểm Đô thị, các trung tâm xã, tiểu vùng.
Đầu tư kết cấu hạ tầng ở trung tâm các xã theo các tiêu chí Đô thị, tiến tới
hình thành Đô thị mới Phú Thuận (Quảng Phú), Vĩnh Tu (Quảng Ngạn) sau năm 2020.
Phát triển hình thái Đô thị ở khu vực Đông Vinh, Đông Phước, chợ Nịu, Tân Xuân
Lai, Cồn Gai ..v.v. tạo hạt nhân thúc Đẩy Đô thị hóa khu vực nông thôn.
2. Phát triển các tiểu vùng kinh tế
- Xây dựng vùng Đô thị trung tâm thị trấn Sịa trở thành vùng kinh tế trọng
Điểm của Huyện, tạo Động lực phát triển lan tỏa Đến các
vùng khác. Thu hút các dự án Đầu tư vào khu công nghiệp Quảng Vinh, cụm TTCN An
Gia, tạo hạt nhân tăng trưởng kinh tế; khai thác hiệu quả hoạt Động của Trung
tâm thương mại; tạo chuyển dịch mạnh cơ cấu ngành nghề, cơ cấu lao Động v.v.
- Phát triển vùng Đồng bằng trọng Điểm lương thực theo hướng công nghiệp
hóa - hiện Đại hóa, trở thành vùng nông nghiệp thâm canh cao. Xây dựng vùng sản
xuất lúa hàng hóa tập trung, chất lượng cao; hình thành vùng chuyên canh rau Đậu
thực phẩm; phát triển chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản theo hình thức trang trại
v.v. tạo sản lượng hàng hóa lượng thực, thực phẩm lớn cung cấp cho Đô thị Huế
và toàn tỉnh.
- Phát kinh tế trang trại vùng cát nội Đồng theo hướng sản xuất hàng hóa.
Hình thành vùng chuyên canh tập trung cây công nghiệp ngắn ngày; phát triển Đa
dạng các vật nuôi Đặc sản; trồng rừng phòng hộ, rừng sản xuất. Kêu gọi Đầu tư
phát triển khu dịch vụ tổng hợp Đông Quảng Lợi ..v.v. tạo Động lực thúc Đẩy
tăng trưởng kinh tế.
- Khai thác toàn diện tiềm năng, thế mạnh vùng ven biển - Đầm phá trở
thành vùng kinh tế tiềm lực. Xúc tiến Đầu tư cầu Vĩnh Tu vượt phá, tạo thuận lợi
giao lưu kết nối liên vùng. Đẩy mạnh khai thác, nuôi trồng thủy sản; phát triển
trồng rau, hoa, cây thực phẩm cao cấp; mở rộng phát triển tiểu thủ công nghiệp
truyền thống và du nhập các nghề mới; từng bước hình thành khu nghỉ dưỡng biển-du
lịch sinh thái tại Quảng Công, Quảng Ngạn.
V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG
1. Giao thông
Nâng cấp Đường Nguyễn Chí Thanh (giai Đoạn 2); mở rộng Đường Tứ Phú - Quảng
Vinh - Sịa; nâng cấp, xây dựng Đường tránh lũ, cứu nạn Phong - Quảng (Phong Thu
- Sịa); cải tạo, nâng cấp quốc lộ 49B; tỉnh lộ 4B (Sịa - Bao Vinh); xây mới Đường
từ cầu Thủ Lễ Đến cầu Hà Đồ (dọc bờ hữu sông Diên Hồng); xây mới Đường nối Đường
Nguyễn Chí Thanh với Quốc lộ 1A (qua Hương Toàn-Hương Trà). Nâng cấp, xây mới
các tuyến Đường từ trung tâm Huyện Đến trung tâm các xã, các tuyến
Đường liên xã.
Nâng cấp, xây dựng hoàn chỉnh hệ thống giao thông Đô thị tại thị trấn Sịa;
chỉnh trang hè phố, lắp Đặt hệ thống chiếu sáng, thoát nước, cây xanh. Quy hoạch
các trục Đường chính tại trung tâm các xã gắn với hình thành các tuyến phố, tạo
cơ sở hạ tầng hình thành các Đô thị mới.
Thu hút Đầu tư xây dựng cầu Vĩnh Tu, cầu sông Bồ, cầu Đức Trọng; nâng cấp
các cầu phù hợp với cấp Đường. Xây dựng mới bến xe trung tâm tại thị trấn Sịa
và các bãi Đỗ, Điểm dừng xe. Xây dựng các bến Đò, bến thuyền tàu du lịch…
2. Cấp Điện
Cải tạo, xây dựng mới mạng lưới cấp Điện Đạt chuẩn. Xây dựng thêm một số
trạm biến áp, Đường dây 220 - 110kV, mở rộng lưới Điện hạ thế, Đưa Điện lưới Đến
các khu dân cư mới, khu tái Định cư; Đáp ứng Đủ Điện cho sản xuất công nghiệp,
phục vụ nuôi trồng thủy sản, phát triển kinh tế trang trại. Đến năm 2015 Đảm bảo
100% hộ Được sử dụng Điện an toàn. Khuyến khích sử dụng các nguồn năng lượng mặt
trời, năng lượng gió, năng lượng sinh học.
3. Hạ tầng bưu chính, viễn thông
Xây dựng, phát triển hạ tầng bưu chính - viễn thông theo hướng hiện Đại, Đảm
bảo cung cấp dịch vụ có chất lượng cao. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt Động
của các Điểm bưu Điện văn hóa xã.
4. Thủy lợi
Xây dựng hệ thống thủy lợi Ninh Hòa Đại, giải quyết tiêu thoát lũ nhanh;
công trình thủy lợi Tây Hưng (giai Đoạn 2); kè chống sạt lở bờ sông. Nâng cấp
các hồ chứa; mở rộng 2 cống An Xuân, Quán Cửa; xây mới 2 cống tiêu Hàng Tổng,
Thanh Hà. Xây dựng hệ thống Đê sông, Đê ngăn mặn ven phá; nâng cấp, xây mới các
trạm bơm; tiếp tục kiên cố hóa hệ thống kênh mương nội Đồng. Xây dựng các hồ chứa
thủy lợi, cấp nước; xử lý chống sạt lở bờ biển; xây dựng các âu thuyền tránh
bão cho vùng ven biển Quảng Công, Quảng Ngạn.
5. Cấp nước
Nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước sạch trên khắp các vùng. Huy Động nguồn
lực trong dân Để xây dựng mạng lưới dẫn nước về các thôn xóm, hộ gia Đình. Phấn
Đấu Đến năm 2015, cơ bản hoàn thành cấp nước trên Địa bàn toàn huyện, Đạt 100%
số hộ sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh.
6. Hạ tầng vệ sinh môi trường
- Chất thải: Quy hoạch mạng lưới thu gom, xử lý chất thải trên Địa bàn
toàn huyện, Đảm bảo mỗi xã có ít nhất 2 Điểm trung chuyển rác tập trung, từng
thôn có Điểm thu gom rác thải. Xây dựng bãi chôn lấp rác thải tập trung quy mô
2,5 ha tại khu vực Quảng Vinh - Quảng Lợi. Tiến tới thực hiện thu phí vệ sinh
môi trường.
- Nước thải: Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải cho thị trấn Sịa;
tiến tới xây dựng hệ thống thoát riêng cho nước mưa và nước thải sinh hoạt Đô
thị. Các khu, cụm công nghiệp - TTCN Đều có công trình xử lý nước thải. Nước thải
sinh hoạt phải Được xử lý cục bộ bằng bể tự hoại cải tiến trước khi Đổ vào nguồn
nước chung. Vận Động nhân dân thực hiện xây dựng Đủ 3 công trình vệ sinh: nhà tắm,
hố xí, bể nước Đạt chuẩn vệ sinh môi trường.
- Nghĩa trang: Quy hoạch sắp xếp lại các nghĩa trang, nghĩa Địa. Xây dựng
một số nghĩa trang tập trung theo quy hoạch. Thực hiện di dời, quy tập các mồ mả
nằm xen kẽ trong các khu dân cư vào các nghĩa trang tập trung. Từng bước thành
lập Ban quản trang và xây dựng quy chế quản lý nghĩa trang.
VI. CÁC CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM VÀ DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU
TƯ
1. Các chương trình trọng Điểm
1) Chương trình phát triển, nâng cấp Đô thị và xây dựng hoàn chỉnh kết cấu
hạ tầng.
2) Chương trình thâm canh, phát triển nông nghiệp bền vững gắn với xây dựng
nông thôn mới.
3) Chương trình phát triển dịch vụ thành ngành kinh tế chủ Đạo.
4) Chương trình phát triển công nghiệp, TTCN và làng nghề.
5) Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phát triển các lĩnh vực
xã hội.
6) Chương trình nâng cao năng lực phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó
với biến Đổi khí hậu.
Trong mỗi thời kỳ, mỗi năm, theo yêu cầu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã
hội, tập trung thực hiện 1 - 2 chương trình trọng Điểm Để Đạt Được các mục tiêu
cơ bản, tạo những bứt phá phát triển cho kinh tế - xã hội Huyện.
VII. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Giải pháp huy Động vốn Đầu tư
- Sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn ngân sách nhà nước. Thực hiện Đầu tư
có trọng tâm, trọng Điểm các công trình, dự án quan trọng, thiết yếu tạo tác Động
tích cực Đối với phát triển kinh tế - xã hội.
- Tạo Điều kiện thuận lợi, khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp, người
dân Đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, tạo thêm nguồn thu cho ngân sách.
- Quy hoạch tạo quỹ Đất, thực hiện Đổi Đất lấy hạ tầng, tăng thêm nguồn vốn
cho xây dựng cơ bản.
- Tranh thủ tối Đa nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương, của Tỉnh từ các chương
trình, dự án quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ.
- Cải thiện môi trường Đầu tư nhằm thu hút các nguồn vốn Đầu tư từ các
doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh, thu hút các nguồn vốn Đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI), vốn viện trợ chính thức (ODA), nguồn phi Chính phủ (NGOs) v.v.
- Vận Động, kêu gọi các doanh nghiệp, con em Quảng Điền trong và ngoài nước,
các tổ chức quốc tế, các quỹ từ thiện v.v. tham gia Đầu tư, hỗ trợ vốn nhằm
tăng thêm nguồn lực cho phát triển.
2. Giải pháp quy hoạch
Làm tốt công tác quy hoạch, tạo cơ sở Để triển khai các chương trình, kế
hoạch, dự án cụ thể; kết hợp tốt phát triển ngành, phát triển các vùng nhằm Đảm
bảo sự phát triển toàn diện, Đồng bộ, hiệu quả, tránh chồng chéo, cục bộ.
3. Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Quan tâm Đào tạo và Đào tạo lại Đội ngũ cán bộ, công chức Đủ trình Độ,
năng lực, phẩm chất Đáp ứng Được yêu cầu nhiệm vụ mới. Đẩy mạnh Đào tạo nghề
cho lao Động nông thôn; hỗ trợ Đào tạo hình thành lực lượng lao Động có tay nghề;
Đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, quản lý có trình Độ. Có cơ chế chính sách ưu
Đãi trọng dụng, thu hút người tài; khuyến khích, tạo Điều kiện Để Đội ngũ cán bộ
quản lý, lãnh Đạo doanh nghiệp, cán bộ các HTX, chủ trang trại chủ Động học tập,
bồi dưỡng nâng cao trình Độ quản lý, năng lực Điều hành.
4. Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ
Xây dựng các chương trình ứng dụng tiến bộ khoa học
- kỹ thuật - công nghệ vào sản xuất kinh doanh. Chú trọng áp dụng công
nghệ sinh học, công nghệ tin học, vật liệu mới, năng lượng mới, công nghệ sạch,
mô hình tổ chức, quản lý tiên tiến, hiệu quả. Khuyến khích các cấp, các ngành
và toàn thể nhân dân phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật.
5. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt Động của bộ máy nhà nước
Củng cố tổ chức bộ máy chính quyền các cấp. Đẩy mạnh cải tiến phương thức,
lề lối làm việc, cải cách thủ tục hành chính; nâng cao năng lực thi hành công vụ,
tinh thần trách nhiệm, phát huy sức mạnh Đoàn kết của Đội ngũ cán bộ, công chức.
Thực hiện công khai, minh bạch về quy trình thủ tục, triển khai dự án, quản lý
Đầu tư. Tăng cường ứng dụng công nghệ tin học trong công tác quản lý, Điều
hành; triển khai mô hình “Một cửa Điện tử” Để nâng cao chất lượng, hiệu quả phục
vụ.
6. Đẩy mạnh quan hệ Đối ngoại, mở rộng hợp tác trong và ngoài nước
Phối hợp chặt chẽ với cơ quan chức năng cấp tỉnh Đẩy mạnh xúc tiến Đầu tư.
Xây dựng các chương trình, kế hoạch hợp tác, liên kết với các Địa phương trong
tỉnh và cả nước, Đặc biệt với thành phố Huế, các Địa phương lân cận và các Đô
thị lớn trong vùng; vận Động, mời gọi các Đối tác Đầu tư có tiềm lực, nhất là
các doanh nghiệp lớn, nhà Đầu tư trực tiếp nước ngoài. Thực hiện nghiêm túc các
cam kết, tích cực phối hợp với các doanh nghiệp trên Địa bàn kịp thời tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc, tạo niềm tin Đối với các nhà Đầu tư.
7. Tổ chức thực hiện quy hoạch.
Tuyên truyền, phổ biến công khai, rộng rãi các mục tiêu, Định hướng quy hoạch,
tạo sự hưởng ứng, tham gia tích cực của nhân dân, các doanh nghiệp, Đối tác
trong và ngoài nước; huy Động toàn xã hội tham gia của vào quá trình phát triển
kinh tế - xã hội trên Địa bàn.
Điều 2. Ủy ban nhân dân
huyện Quảng Điền có nhiệm vụ:
1. Thông báo công khai nội dung quy hoạch Đến tất cả các cấp chính quyền,
cơ quan chức năng, các tổ chức kinh tế, xã hội và toàn thể nhân dân. Cụ thể hóa
các Định hướng quy hoạch, Đưa các mục tiêu quy hoạch vào các kế hoạch 5 năm và
hàng năm Để triển khai thực hiện có hiệu quả.
2. Chủ Động phối hợp với các sở, ban ngành của tỉnh nghiên cứu ban hành
các cơ chế, chính sách phù hợp với Điều kiện của Huyện nhằm huy Động các nguồn
lực từ các thành phần kinh tế cho Đầu tư phát triển; chủ Động xúc tiến các quan
hệ hợp tác, liên kết phát triển.
3. Thường xuyên Đánh giá, cập nhật tình hình, kịp thời bổ sung, Điều chỉnh
quy hoạch phù hợp với yêu cầu thực tiễn và xu thế phát triển mới trong Tỉnh và
cả nước Để trình UBND tỉnh xem xét Điều chỉnh.
Điều 3. Các sở, ban
ngành và các cơ quan của tỉnh căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình có trách
nhiệm phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân dân huyện Quảng Điền triển khai các
chương trình, dự án phát triển Đã Được phê duyệt Đưa vào Đầu tư xây dựng trên Địa
bàn huyện, tạo Điều kiện Để huyện Quảng Điền hoàn thành các mục tiêu quy hoạch
Đề ra.
Điều 5. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện Quảng Điền, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, Đơn vị trực
thuộc UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, Đơn vị, Địa phương có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết Định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN NGHIÊN CỨU ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN QUẢNG ĐIỀN
(Ban hành kèm theo Quyết Định số: 2915 /QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
A.
|
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
I.
|
Công nghiệp, xây dựng
|
1.
|
Hạ tầng khu công nghiệp Quảng Vinh
|
2.
|
Hạ tầng cụm công nghiệp-TTCN An Gia
|
3.
|
Hạ tầng cụm công nghiệp-TTCN Quảng Công-Quảng Ngạn
|
4.
|
Hạ tầng và công trình xử lý nước thải các làng nghề
|
5.
|
Quy hoạch mở rộng, xây dựng hạ tầng thị trấn Sịa
|
6.
|
Qui hoạch, xây dựng hạ tầng thị trấn Thanh Hà
|
II.
|
Nông nghiệp, nông thôn
|
1.
|
Chương trình xây dựng nông thôn mới
|
2.
|
Hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản ven Đầm phá, ven biển
|
4.
|
Dự án bảo vệ và phát triển rừng vùng ven biển-Đầm phá Quảng Điền
|
5.
|
Dự án hỗ trợ giảm nghèo huyện Quảng Điền
|
6.
|
Các dự án hỗ trợ sản xuất, sắp xếp dân cư ven biển, Đầm phá
|
7.
|
Hạ tầng các khu tái Định cư
|
8.
|
Nâng cấp, xây mới hệ thống chợ
|
III.
|
Giao thông
|
1.
|
Nâng cấp, kéo dài Đường Nguyễn Chí Thanh-Huế (Giai Đoạn 2)
|
2.
|
Mở rộng Đường Tứ Phú - Quảng Vinh - Sịa
|
3.
|
Nâng cấp, mở rộng Đường tránh lũ, cứu hộ Phong-Quảng (Sịa -
Phong Điền)
|
4.
|
Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 49B
|
5.
|
Nâng cấp, mở rộng Tỉnh lộ 4 (Sịa – Bao Vinh)
|
6.
|
Xây mới Đường dọc sông Diên Hồng (cầu Thủ Lễ-cầu Hà Đồ (nắn tuyến Tỉnh lộ 4 qua Sịa)
|
7.
|
Xây mới Đường Nguyễn Chí Thanh - Quốc
lộ 1A - Huế và cầu sông Bồ (qua Thị xã Hương Trà)
|
8.
|
Đường tránh lũ Cổ Tháp - Ô Sa Đi Bắc Vinh
|
9.
|
Đường dọc sông Bồ (Phú Lễ - Hạ Lang - Nho Lâm) nối Đường Nguyễn Chí
Thanh - Tỉnh lộ 4
|
10.
|
Đường vành Đai Đông, Tây Quảng Thành (Đường nội thị Quảng Thành)
|
11.
|
Đường kết hợp Đê bao (Đê PAM) Tây phá Tam Giang (Quảng Thái- Quảng Lợi)
|
12.
|
Các tuyến Đường ngang Đấu nối Quốc lộ 49B Đến các khu du lịch,
khu tái Định cư
|
13.
|
Xây dựng nối dài Đường quốc phòng ven biển (Quảng Công -
Quảng Ngạn - Hải Dương)
|
13.
|
Nâng cấp tuyến Đường La Vân Thượng – Tỉnh lộ 4 - Thanh Hà
(Quảng Thành)
|
15.
|
Nâng cấp các tuyến Đê bao ven phá Tam Giang kết hợp giao
thông
|
16.
|
Nâng cấp Đoạn Tỉnh lộ 4 qua thị trấn Sịa chuyển thành Đường
nội thị
|
17.
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống giao thông nông thôn
|
18.
|
Xây mới Đường và cầu Vĩnh Tu vượt phá Tam Giang
|
19.
|
Xây mới cầu Đức Trọng qua sông Phổ Lại
|
20.
|
Xây dựng hệ thống bến xe, Điểm, bãi Đỗ xe
|
21.
|
Hệ thống âu thuyền trú bão cho các tàu thuyền ven biển
|
IV.
|
Cấp Điện
|
1.
|
Xây mới trạm biến áp 110/22kV KCN Quảng Vinh
|
2.
|
Xây mới trạm biến áp 110/22kV Quảng Điền
|
3.
|
Xây mới Đường dây mạch kép Đấu
nối TBA 110kV KCN Quảng Vinh
|
4.
|
Xây mới Đường Đấu nối TBA Quảng Điền từ trạm 110kV KCN Quảng Vinh
|
5.
|
Nâng cấp, xây mới mạng lưới hạ thế
|
V.
|
Thủy lợi
|
1.
|
Xây dựng mới cống Hàng Tổng, cống Thanh Hà
|
2.
|
Nâng cấp các cống tiêu thoát lũ
|
3.
|
Nạo vét các trục tiêu hạ lưu sông Bồ
|
4.
|
Nạo vét các hói lớn Kênh Bàu Kho, Bạch Đằng, Thanh niên
|
5.
|
Nạo vét các sông, hói tiêu úng và thoát lũ
|
6.
|
Nâng cấp Đê, kè các kênh liên xã
|
7.
|
Gia cố, mở rộng Đê PAM và Đê ICCO và các cầu qua cống
|
8.
|
Thủy lợi vùng cát Quảng Thái, Quảng Lợi
|
9.
|
Nâng cấp, xây mới các trạm bơm
|
10.
|
Kiên cố hóa kênh mương
|
VI.
|
Cấp nước
|
1.
|
Nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước thị trấn Sịa
|
2.
|
Hệ thống cấp nước khu vực nông thôn
|
3.
|
Hệ thống cấp nước ngọt ven biển, Đầm phá
|
VII.
|
Công trình di dân, tái Định cư
|
1.
|
Dự án di dân, tái Định vùng bị ảnh hưởng thiên tai, sạt lở
bờ biển
|
2.
|
Dự án Định cư dân thủy Điện
|
VIII.
|
Y tế, giáo dục-Đào tạo, văn hóa-thể thao
|
1.
|
Hoàn chỉnh, mở rộng Trung tâm y tế huyện
|
2.
|
Dự án kiên cố hóa trường học
|
3.
|
Dự án xây dựng trường Đạt chuẩn Quốc gia
|
4.
|
Xây dựng Trung tâm văn hóa huyện
|
5.
|
Xây dựng Trung tâm thể thao huyện
|
6.
|
Xây dựng hệ thống thiết chế văn hóa - thể thao cơ sở
|
7.
|
Tôn tạo, trùng tu các di tích lịch sử văn hóa, cách mạng
|
IX.
|
Bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai
|
1.
|
Hệ thống xử lý nước thải Đô thị, các khu, cụm công nghiệp-TTCN,
làng nghề
|
2.
|
Dự án khu xử lý rác thải tập trung
|
3.
|
Dự án bảo tồn nguồn gien thủy sản Đầm phá
|
4.
|
Dự án khu bảo tồn Đất ngập nước cửa sông Ô Lâu (Vườn chim
Cửa Lác)
|
X.
|
Quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng
|
1.
|
Xây dựng mới Trung tâm hành chính huyện
|
2.
|
XD trụ sở chính quyền xã theo chuẩn
|
B.
|
NGUỒN VỐN DÂN, DOANH NGHIỆP
|
I.
|
Công nghiệp, xây dựng
|
1.
|
Đầu tư phát triển khu công nghiệp Quang Vinh
|
2.
|
Đầu tư phát triển cụm công nghiệp-TTCN An Gia
|
3.
|
Đầu tư phát triển cụm công nghiệp-TTCN Quảng Công, Quảng Ngạn
|
4.
|
Đầu tư xây dựng, phát triển Đô thị trung tâm Sịa
|
5.
|
Đầu tư quy hoạch, xây dựng thị trấn Thanh Hà
|
II.
|
Thương mại, dịch vụ, du lịch
|
1.
|
Hệ thống chợ, siêu thị, trung tâm thương mại
|
2.
|
Khu dịch vụ tổng hợp Đông Quảng Lợi
|
3.
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng Quảng Công, Quảng Ngạn
|
4.
|
Bến tàu, thuyền du lịch vùng Đầm phá
|
5.
|
Đầu tư các cụm, Điểm du lịch, dịch vụ
|
III.
|
Nông nghiệp, nông thôn
|
1.
|
Dự án vùng trồng lúa Đặc sản, chất lượng cao
|
2.
|
Dự án trồng rau sạch, hoa, cây cảnh
|
3.
|
Bảo vệ và trồng rừng ven biển-Đầm phá
|
4.
|
Đầu tư phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển-Đầm phá
|
5.
|
Dự án phát triển kinh tế trang trại
|
C.
|
NGUỒN VỐN ODA, VỐN VIỆN TRỢ NƯỚC NGOÀI
|
I.
|
Nông nghiệp
|
1.
|
Dự án hỗ trợ giảm nghèo huyện Quảng Điền
|
2.
|
Phát triển hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản
|
3.
|
Trồng rừng phòng hộ vùng ven biển-Đầm phá gắn với bảo vệ môi trường
|
4.
|
Dự án di dân, tái Định vùng bị ảnh hưởng thiên tai, sạt lở bờ biển
|
II.
|
Thủy lợi
|
1.
|
Nâng cấp hệ thống Đê biển, Đê ngăn mặn phía Đông, phía Tây phá Tam Giang
|
2.
|
Nâng cấp hệ thống Đê sông, Đê bao vùng, Đê nội Đồng
|
3.
|
Nạo vét các sông, hói tiêu úng và thoát lũ
|
4.
|
Dự án chống xói lở bờ sông
|
5.
|
Kè chống sạt lở vùng ven biển
|
III.
|
Giao thông, công cộng
|
1.
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống giao thông nông thôn
|
2.
|
Hạ tầng các khu dân cư, khu Đô thị
|
IV.
|
Y tế, giáo dục-Đào tạo, văn hóa-thể thao
|
1.
|
Nâng cấp Trung tâm y tế huyện
|
2.
|
Kiên cố hóa trường học
|
V.
|
Bảo vệ môi trường, ứng phó với biến Đổi khí hậu
|
1.
|
Trồng rừng phòng hộ ven biển, ven Đầm phá
|
2.
|
Dự án phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến Đổi
khí hậu
|
D.
|
KÊU GỌI ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
|
I.
|
Công nghiệp, xây dựng Đô thị
|
1.
|
Các dự án phát triển tại KCN Quảng Vinh
|
2.
|
Các dự án phát triển tại cụm công nghiệp – TTCN An Gia
|
3.
|
Các dự án phát triển tại cụm công nghiệp – TTCN Quảng
Công-Quảng Ngạn
|
4.
|
Các dự án xây dựng, phát triển Đô thị trung tâm Sịa
|
5.
|
Các dự án xây dựng, phát triển Đô thị Thanh Hà
|
II.
|
Du lịch - Dịch vụ
|
1.
|
Khu dịch vụ tổng hợp Đông Quảng Lợi
|
2.
|
Khu du lịch biển Quảng Công-Quảng Ngạn
|
3.
|
Các dự án du lịch sinh thái ven biển, Đầm phá
|
Ghi chú: Về vị trí, quy mô công
trình, diện tích chiếm Đất, tổng mức Đầu tư và nguồn vốn Đầu tư của các dự án sẽ
Được tính toán, lựa chọn và xác Định cụ thể trong giai Đoạn lập và trình duyệt
dự án Đầu tư tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân Đối, huy Động các nguồn lực
của từng thời kỳ.