ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2014/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 06 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CỤ THỂ MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN CƠ CHẾ ĐẶC THÙ VỀ QUẢN
LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THỰC HIỆN “CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SƠN LA” THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 498/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ THÔNG
TƯ SỐ 03/2013/TT-BKHĐT CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND-UBND năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi bổ sung một
số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm
2009;
Căn cứ Quyết định
số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định
số 695/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng chính phủ về việc sửa đổi
nguyên tắc cơ chế hỗ trợ thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn năm 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định
số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về bổ sung cơ chế
đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 -
2020;
Căn cứ Thông tư
số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011; Thông tư số 51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC
ngày 02 tháng 12 năm 2013 của liên bộ: Nông nghiệp và PTNT- Kế hoạch và Đầu tư
- Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 hướng dẫn một số nội
dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư
số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính
phủ bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết
số 63/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Sơn La về sửa đổi Mục
II, Điều 1, Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của HĐND tỉnh về
Thông qua Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Sơn La đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 808
/TTr-SKHĐT ngày 30 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định cụ thể một số nội dung thực hiện cơ chế đặc thù về
quản lý đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện “Chương trình xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Sơn La” theo Quyết định số 498/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
và Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
(có Quy định cụ thể kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết
định số 1551/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh quy định cụ thể một
số nội dung thực hiện cơ chế đặc thù về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện “ Chương trình xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La”.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành liên quan của tỉnh;
Giám đốc Kho Bạc Nhà nước tỉnh; Văn phòng Điều phối Chương trình Mục tiêu Quốc
gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch
UBND các xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Cục kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư Pháp;
- Vụ Pháp chế -Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TT Tỉnh ủy (B/c);
- TT HĐND tỉnh (B/c);
- TT UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành của tỉnh;
- Các thành viên BCĐNTM tỉnh;
- VP điều phối BCĐ NTM tỉnh;
- TT Huyện ủy, thành ủy;
- TT HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Phòng Tài chính kế hoạch, Hạ tầng kinh tế, nông nghiệp các huyện, thành phố;
- Lưu VT, Mạnh KTN 100bản.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lò Mai Kiên
|
QUY ĐỊNH
CỤ
THỂ MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN CƠ CHẾ ĐẶC THÙ VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
THỰC HIỆN “CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA” THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 498/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ THÔNG TƯ SỐ
03/2013/TT-BKHĐT CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh
Sơn La)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng
Là các công trình có đầy đủ các điều
kiện sau: Có quy mô vốn đầu tư dưới 3 tỷ đồng, có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước
hỗ trợ đầu tư trực tiếp thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, có
kỹ thuật đơn giản và áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, công trình nằm
trên địa bàn các xã, thời gian thực hiện dưới 2 năm.
Cụ thể 6 loại công trình thiết yếu
sau:
- Kiên cố hóa kênh mương (công
trình đã có).
- Cấp nước sinh hoạt phân tán; bể,
lu, giếng khoan, giếng đào.
- Nhà lớp học mầm non (điểm trường).
- Nhà lớp học tiểu học (điểm trường).
- Nhà văn hóa bản.
- Công trình thể thao bản (sân
thể thao).
2. Đối tượng áp dụng
Là các cơ quan, tổ chức, cá nhân
và cộng đồng hưởng lợi thực hiện hoạt động đầu tư công trình quy định tại Khoản
1 Điều này.
Điều 2.
Nguyên tắc
1. Việc đầu tư xây dựng các công
trình cơ sở hạ tầng tại các xã xây dựng nông thôn mới được thực hiện theo
phương châm dựa vào đóng góp của cộng đồng được hưởng lợi trực tiếp của công
trình là chính, Nhà nước hỗ trợ một phần trực tiếp cho các xã thông qua Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, các chương trình mục tiêu quốc
gia khác và một số chương trình nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước, đồng thời với
việc huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng.
2. Việc lựa chọn các công trình
cụ thể, sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư do chính người dân của các bản, xã bàn bạc
dân chủ, công khai và quyết định trên cơ sở khả năng vốn đầu tư.
3. Các cán bộ chuyên môn của huyện,
xã và các cấp ủy Đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị xã hội của bản, xã chủ
yếu đóng vai trò chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ vốn, kỹ thuật, quá trình xây dựng kế
hoạch, kiểm tra, giám sát, tạo điều kiện, động viên tinh thần, vận động người
dân thực hiện vai trò làm chủ thông qua cộng đồng.
Phần II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội
dung công tác chuẩn bị đầu tư
1. Xác định danh mục đầu tư
Căn cứ biên bản họp dân, Ban
Phát triển bản có văn bản đề nghị phê duyệt danh mục dự án gửi Ban Quản lý xã tổng
hợp đối chiếu với đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết nông thôn mới của xã đã được
cấp có thẩm quyền duyệt và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên báo cáo UBND xã để hàng
năm lập Tờ trình UBND huyện phê duyệt danh mục dự án được áp dụng cơ chế đầu tư
quy định tại Quyết định này.
2. Lập dự toán và phê duyệt
dự toán đầu tư công trình
2.1. Trình tự lập dự toán
Căn cứ danh mục công trình được
áp dụng cơ chế đặc thù do UBND cấp huyện phê duyệt, kế hoạch triển khai hỗ
trợ đầu tư của địa phương và hướng dẫn khác của cơ quan cấp trên, Ban Quản lý
xây dựng nông thôn mới xã (gọi tắt là Ban Quản lý xã) thông báo, phổ biến
đến bản và cộng đồng dân cư về danh mục dự án được áp dụng cơ chế đặc thù.
- Ban Quản lý xã cử cán bộ
chuyên môn phối hợp với bản, Ban Phát triển bản tiến hành lập dự toán đầu tư
công trình. Sau khi lập dự toán, bản và Ban Phát triển bản tổ chức họp dân, lấy
ý kiến của người dân trong bản, thống nhất về các nội dung của dự toán và các
khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân.
- Trường hợp cán bộ xã, bản
không lập được dự toán: Đề nghị UBND huyện chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn giúp
xã, bản lập dự toán đầu tư công trình.
- Ban Phát triển bản hoàn
chỉnh dự toán theo các ý kiến đã thống nhất tại cuộc họp thôn trình UBND xã
(kèm biên bản họp của bản) tổ chức thẩm định và phê duyệt.
- Đối với các công trình: Nhà lớp
học mầm non, nhà lớp học tiểu học, nhà văn hóa bản. UBND xã phải xin ý kiến thẩm
tra thiết kế, dự toán của cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện đối với phần từ cốt
0.00 trở xuống trước khi phê duyệt dự toán, thiết kế công trình.
2.2. Nội dung dự toán
Thực hiện theo Mục b, Khoản 1,
Điều 2 của Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2.3. Thẩm định dự toán
a) Sau khi hoàn thành dự toán,
Ban phát triển bản (sau đây gọi là bản) báo cáo Ban Quản lý xã và trình
UBND xã thẩm định.
b) Hồ sơ trình thẩm định gồm: Dự
toán, biên bản các cuộc họp bản và các văn bản pháp lý liên quan đến xây dựng
công trình (nếu có).
(Mẫu biên bản họp dân bản tại
Phụ lục số 01 kèm theo)
c) Tổ thẩm định: UBND xã thành lập
Tổ thẩm định, thành phần gồm: Lãnh đạo UBND xã làm Tổ trưởng, đại diện Ban Giám
sát đầu tư của cộng đồng xã (sau đây gọi là Ban Giám sát cộng đồng xã),
tài chính - kế toán xã, chuyên gia hoặc những người có trình độ chuyên môn phù
hợp đang cư trú trên địa bàn xã (do cộng đồng bình chọn) tham gia thẩm định
với tinh thần tự nguyện để giúp chủ đầu tư.
Trường hợp xã không tự tổ chức
thẩm định được dự toán phải có văn bản đề nghị các phòng chuyên môn thuộc UBND
huyện thẩm định giúp.
d) Nội dung thẩm định: Tính khả
thi về kỹ thuật; mặt bằng thi công; khả năng huy động vốn (Nhà nước, đóng
góp của nhân dân, các nguồn lực khác); sự phù hợp của công trình với quy hoạch
của địa phương; tính hợp lý của các chi phí so với mặt bằng giá của địa phương,
với các công trình tương tự đã và đang thực hiện; khả năng tự thực hiện của
nhân dân và cộng đồng được giao thi công công trình.
đ) Tổ thẩm định phải báo cáo kết
quả thẩm định bằng văn bản theo Phụ lục số 02 quy định
tại Thông tư số 03 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư với UBND xã, đồng thời gửi cho Ban
Phát triển thôn.
Trường hợp ý kiến thẩm định chưa
thống nhất với dự toán, phải ghi nội dung chưa thống nhất trong báo cáo kết quả
thẩm định để bản điều chỉnh, bổ sung.
e) Thời gian thẩm định và báo
cáo kết quả thẩm định: Không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.4. Phê duyệt dự toán
UBND xã phê duyệt dự toán trên
cơ sở dự toán do bản trình và Báo cáo kết quả thẩm định của Tổ thẩm định xã (hoặc
văn bản thẩm định của các phòng, ban chuyên môn của huyện, thành phố).
(Mẫu Quyết định phê duyệt dự
toán tại Phụ lục số 02 kèm theo)
Điều 4. Thực
hiện đầu tư xây dựng công trình
Thực hiện theo quy định tại Mục
8 Điều 10 Thông tư số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 của
liên bộ: Nông nghiệp và PTNT - Kế hoạch và Đầu tư - Tài chính quy định, cụ thể một số nội dung như sau:
1. Các hình thức lựa chọn tổ chức,
cá nhân xây dựng công trình
- Việc áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu xây dựng các công trình phục
vụ trực tiếp cho cộng đồng do người
dân bàn bạc và tự quyết định, theo 3 hình thức:
+ Hình thức thứ nhất:
Giao các cộng đồng dân cư thôn, bản (những người hưởng lợi trực tiếp từ công
trình) tự thực hiện (không phải mời thầu, chọn thầu) và Ban phát triển bản ký hợp
đồng trực tiếp với Ban quản lý xã.
+ Hình thức thứ hai: Lựa
chọn nhóm thợ, cá nhân trong xã có đủ năng lực để xây dựng;
+ Hình thức thứ ba: Lựa
chọn thông qua hình thức đấu thầu theo quy định hiện hành.
- Quá trình lựa chọn nhóm thợ, tổ
chức, cá nhân thi công phải đảm bảo tính công khai, minh bạch, người dân địa
phương được cung cấp đầy đủ thông tin về các quyết định liên quan đến quá trình
lựa chọn.
+ Nội dung thông tin: Các nội
dung tại Quyết định phê duyệt dự toán đầu tư xây dựng công trình; hình thức lựa
chọn tổ chức, cá nhân có đủ năng lực để xây dựng công trình; cơ quan quản lý dự
án; cơ quan, tổ chức và cá nhân tham gia giám sát công trình;....
+ Hình thức thông tin: Ban phát
triển xã thông báo mời thầu trên hệ thống truyền thanh của xã, của bản và niêm
yết tại trụ sở UBND xã, nhà văn hóa xã, đồng thời phổ biến cho các trưởng bản để
thông báo cho người dân trong vùng hưởng lợi công trình được biết.
- Ưu tiên hộ nghèo tham gia trực
tiếp lao động và trả thù lao theo mức phù hợp với mức tiền công của địa phương (UBND
xã quyết định mức thù lao cụ thể trình HĐND xã quyết định). Đối với trường hợp
hộ nghèo tự nguyện đóng góp bằng sức lao động xây dựng nông thôn mới thì không
phải trả công lao động.
- Khuyến khích thực hiện hình thức
giao cộng đồng dân cư hưởng lợi trực tiếp từ công trình tự thực hiện xây dựng
công trình; chỉ áp dụng hình thức lựa chọn nhóm thợ, cá nhân trong xã hoặc hình
thức đấu thầu xây dựng các công trình trong trường hợp chủ đầu tư đã đề nghị
giao cho cộng đồng tự thực hiện nhưng cộng đồng từ chối.
2. Cách thức lựa chọn tổ chức,
cá nhân xây dựng công trình
Thực hiện theo Điểm b, Khoản 8,
Điều 10 của Thông tư số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm
2011. Riêng đối với cách thức lựa trọn thứ hai (lựa chọn nhóm thợ, cá nhân
trong xã có đủ năng lực để xây dựng công trình), quy định cụ thể một số nội
dung như sau:
2.1. Hồ sơ mời thầu
Cung cấp thông tin cơ bản của
công trình đã được phê duyệt dự toán:
- Bên mời thầu, tên gói thầu,
- Giới thiệu khái quát thông tin
về công trình: Địa điểm, quy mô, thời gian thực hiện và những thông tin cần thiết
khác.
- Tiêu chuẩn đánh giá, tiêu chí
lựa chọn nhà thầu (phù hợp với yêu cầu tính chất của từng công trình cũng
như điều kiện cụ thể của xã, bản).
- Thời gian thực hiện hợp đồng.
- Nguồn vốn để thực hiện công
trình, trong đó nêu rõ vốn ngân sách nhà nước thực hiện những phần việc gì, phần
nhân dân tham gia đóng góp (vốn, nhân công, vật liệu, …), vốn khác (nếu
có). Thời hạn thanh toán.
2.2. Hồ sơ dự thầu, gồm:
- Đơn dự thầu, trong đó nêu rõ:
Số lượng thành viên nhóm: Tên, tuổi, địa chỉ, trình độ về văn hóa, chuyên môn,…
của các thành viên trong nhóm.
- Báo cáo đề xuất phương án thực
hiện đầu tư xây dựng công trình:
+ Kế hoạch về thời gian hoàn
thành từng hạng mục công trình cho đến khi hoàn thành công trình.
+ Phân công nhiệm vụ của các
thành viên trong nhóm thợ.
+ Phương án phối hợp với cộng đồng
và các tổ chức cá nhân tham gia xây dựng công trình theo dự toán được duyệt.
+ Nguồn nguyên vật liệu,
+ Phân tích những ưu, nhược điểm
của nhóm (hoặc cá nhân) đối với các tiêu chuẩn đánh giá, tiêu chí lựa chọn
nhà thầu nêu trong hồ sơ mời thầu.
+ Tổng dự toán chi phí thực hiện
xây dựng công trình.
- Các văn bản khác kèm theo (nếu
có): Bản chính hoặc bản sao Bằng (hoặc giấy chứng nhận) tốt nghiệp
các trường (hoặc khóa đào tạo, tập huấn) của cá nhân hoặc các thành viên
trong nhóm thợ về lĩnh vực có liên quan đến công trình dự thầu; Giấy xác nhận của
các tổ chức, cá nhân về công nhận nhóm thợ (hoặc cá nhân) đó đã thực hiện
công trình tương tự, …
3. Phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu xây dựng
Chủ tịch UBND xã phê duyệt kết
quả lựa chọn đơn vị thi công các gói thầu đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trên cơ
sở đề nghị của Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã.
(có mẫu Quyết định phê duyệt
kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng tại Phụ lục số 03
kèm theo; Mẫu Hợp đồng thi công xây dựng công trình tại Phụ
lục số 04 kèm theo )
4. Giám sát xây dựng
a) Chủ đầu tư tổ chức thực hiện
giám sát thi công và chịu trách nhiệm về quyết định của mình theo quy định.
b) Thực hiện giám sát của cộng đồng:
Tất cả các công trình đầu tư quy định tại Khoản 1, Điều 1 của Quy định này phải
thực hiện giám sát cộng đồng. Ban giám sát cộng đồng được thành lập và hoạt động
theo quy định của Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2005 của Thủ
tướng Chính phủ về quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng.
Điều 5. Nghiệm
thu, bàn giao, quản lý khai thác công trình
Thực hiện theo Mục 8, Điều 10 của
Thông tư số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011.Quy định cụ
thể một số nội dung như sau:
1. Các bước nghiệm thu
Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu công
trình hoàn thành theo trình tự:
- Nghiệm thu bộ phận công trình
hoàn thành
- Nghiệm thu hạng mục công trình
hoàn thành
- Nghiệm thu công trình hoàn
thành đưa vào sử dụng
2. Thành phần tham gia nghiệm
thu gồm:
- Đại diện cơ quan quản lý nhà
nước về xây dựng của UBND huyện;
- Đại diện Ban quản lý xây dựng
nông thôn mới xã;
- Đại diện phát triển bản.
- Đại diện nhóm thợ, tổ chức, cá
nhân thi công xây dựng;
- Người giám sát trực tiếp, Đại
diện giám sát của chủ đầu tư, đại diện Ban giám sát cộng đồng;
- Đại diện tổ chức, cá nhân quản
lý sử dụng công trình;
- Đại diện cộng đồng dân cư hưởng
lợi công trình do thôn bản bầu.
Tùy từng trường hợp cụ thể, Chủ
đầu tư có thể mời thêm thành phần có liên quan tham gia nghiệm thu.
3. Nội dung nghiệm thu
- Nghiệm thu về khối lượng, chất
lượng hoàn thành của công trình theo dự toán đã được phê duyệt và các bước nghiệm
thu nêu trên.
(có mẫu nghiệm
thu tại Phụ lục số 05 kèm theo)
4. Bàn giao quản lý, khai thác
công trình
Sau khi nghiệm thu, chủ đầu tư
phải bàn giao công trình và bàn giao toàn bộ hồ sơ, tài liệu có liên quan đến
công trình cho UBND xã để giao cho thôn, bản, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm quản
lý sử dụng, bảo trì.
5. Trong quá trình thi công xây dựng, quản lý khai
thác, sử dụng công trình xây dựng nếu xảy ra sự cố, bằng phương pháp nhanh nhất,
Ban Phát triển bản hoặc đơn vị sử dụng phải báo cáo tóm tắt sự cố với UBND xã
nơi xảy ra sự cố và UBND xã ngay sau khi nhận được thông tin phải báo cáo ngay
với UBND cấp huyện cho ý kiến chỉ đạo khắc phục sự cố.
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Các sở: Xây dựng; Nông nghiệp
phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với sở: Giáo dục và Đào tạo; Văn hóa, Thể
thao và Du lịch và các ngành có liên quan nghiên cứu và khẩn trương trình UBND
tỉnh ban hành thiết kế mẫu, thiết kế định hình các công trình được áp dụng cơ
chế đặc thù thuộc chuyên ngành quản lý để các xã thực hiện. Đồng thời hướng dẫn
các địa phương thực hiện.
2. UBND các xã có trách nhiệm gửi
quyết định phê duyệt dự toán các công trình theo quy định về UBND huyện để làm
cơ sở bố trí kế hoạch vốn thực hiện.
3. UBND các huyện, thành phố có
trách nhiệm chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn thường xuyên hướng dẫn và giúp đỡ
các xã thực hiện xây dựng các công trình nông thôn mới quy định tại Mục 1, Điều
1 của Quy định này.
Trong quá trình triển khai thực
hiện có khó khăn, vướng mắc, UBND các huyện, thành phố có văn bản gửi về Sở Kế
hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để giải đáp và xem xét chỉnh sửa, bổ
sung Quy định này cho phù hợp./.
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU BIÊN BẢN HỌP DÂN BÀN VỀ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI CỦA BẢN:.................................
(Kèm theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh
Sơn La)
UBND
XÃ............
BẢN:..............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/BB- ….
|
|
BIÊN BẢN
HỌP BÀN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH......................................:
BẢN:......... XÃ: …………..
- Thời gian: Vào hồi ….....giờ, ngày..........
tháng 5 năm 2014.
- Địa điểm: Tại Bản....................................................
- Chủ trì (chủ tọa):
Ông.............................. Trưởng bản.
- Thư ký (người ghi biên bản):
Ông......................................
- Thành phần tham dự: Tổng số hộ
trong bản:.........., có mặt:…….. hộ.
Vắng mặt:
.............................. Lý
do:................................................
NỘI DUNG
Sau khi nghe Chủ tọa hội nghị đọc
các văn bản hướng dẫn về cơ chế đặc thù thực hiện “Chương trình xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La” theo Quyết định số 498/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ và Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định của UBND huyện,
thành phố về việc ban hành danh mục công trình đầu tư áp dụng cơ chế đặc thù thực
hiện “Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La” theo Quyết
định số 498/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định phân bổ kinh
phí đầu tư xây dựng nông thôn mới của xã:.....;
Sau khi thảo luận, nhân dân Bản.....
đi đến thống nhất các nội dung sau:
1. Cộng đồng bản
thống nhất, quyết tâm thực hiện những nội dung triển khai như sau:
- Đường giao thông từ trung tâm
xã hoặc từ đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện đến bản: Điểm đầu....đến điểm
cuối; tổng chiều dài.....m, chiều rộng, chiều dày bê tông.......cm, …
- Đường giao thông nội bản: Đường
trục, đường nhánh (Ngõ, xóm): Điểm đầu...đến điểm cuối; tổng chiều dài....m,
chiều rộng, chiều dày bê tông....cm,...
- Đường giao thông trục chính nội
đồng: Điểm đầu.... đến điểm cuối; tổng chiều dài.....m, chiều rộng, chiều dày
bê tông....... cm, …
- Kiên cố hóa kênh mương (công
trình đã có): Điểm đầu.... đến điểm cuối; tổng chiều dài kênh mương..... m, …
- Công trình cấp nước sinh hoạt
phân tán; bể, lu, giếng khoan, giếng đào: Số công trình cấp nước sinh hoạt nhỏ
lẻ.........; số bể lu....; số giếng khoan.....số giếng đào....
- Nhà lớp học mầm non (điểm trường):
Số điểm trường:......, số phòng học:....., số học sinh (dự kiến):........
- Nhà lớp học tiểu học (điểm trường):
Số điểm trường:......, số phòng học:....., số học sinh (dự kiến):........, diện
tích:.....m2, …
- Nhà văn hóa Bản: diện
tích:....m2, …
- Công trình thể thao bản (sân
thể thao): diện tích...m2.....
2. Chi tiết dự toán đầu tư từng loại công trình,
trong đó:
2.1. Kinh phí Nhà nước hỗ trợ: …… triệu đồng, gồm các hạng mục:
…….
2.2. Các hộ cam
kết giam gia:
- Ngày công:
………….. ngày.
- Đóng góp
nguyên vật liệu: …………………….
- Ủng hộ bằng tiền:
………………………………..
-
……………………………………………………...
3. Dự kiến cử ban giám sát công trình:
- Ông,
bà:................................................... trưởng ban.
- Ông,
bà:....................................................... phó ban.
- Ông, bà:.....................................................
thành viên.
4. Dự kiến
lựa chọn tổ chức thi công đầu tư xây dựng công trình:
- Ông,
bà:................................................... trưởng ban.
- Ông,
bà:....................................................... phó ban.
- Ông,
bà:..................................................... thành viên.
Cuộc họp kết
thúc vào ….. giờ ….., ngày …. tháng ….. năm 2014.
Kết quả biểu
quyết: Số người họp ……….. và bằng............%./.
THƯ KÝ
(Chữ ký)
|
CHỦ TỌA
(Chữ ký, dấu (nếu có))
|
Nơi nhận:
- UBND xã:......
- Lưu: VT, hồ sơ XD NTM.
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:............. CỦA BẢN:....................................
(Kèm theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh
Sơn La)
UBND
XÃ:...........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….,
ngày… tháng… năm 20 …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc phê duyệt dự toán đầu tư xây dựng công trình ……………….. bản …………………………, xã
…………………….
ỦY
BAN NHÂN DÂN XÃ …………….
- Căn cứ Quyết
định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của về bổ sung cơ chế đầu tư chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 của Thủ tướng
Chính phủ;
- Căn cứ
Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020
- Căn cứ
Quyết định số............phê duyệt danh mục các dự án, công trình được thực hiện
theo cơ chế đầu tư đặc thù của UBND huyện, thành phố……;
- Căn cứ
vào Báo cáo thẩm định của Tổ thẩm định ……….;
- Căn cứ ý
kiến tham gia thẩm định của Phòng, Ban chuyên môn của huyện (thành phố)...…………..;
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1.
Phê duyệt dự toán đầu tư xây dựng công trình... với nội dung sau:
I. Nội dung:
1. Tên
công trình:
2. Chủ đầu
tư:
3. Quy mô
công trình:
4. Địa điểm:
5. Mục
tiêu, nội dung đầu tư (chỉ số kỹ thuật...., theo tiêu chuẩn...).
6. Tổng vốn
đầu tư:
- Nguồn vốn
ngân sách hỗ trợ:...
- Nguồn vốn do dân góp:...
7. Thời gian thực hiện:
8. Hình thức thi công (tự thực hiện hoặc thuê nhân công, …):
9. Các nội dung khác (nếu có):
(Có dự toán chi tiết kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Phân công nhiệm vụ cho: Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã, Trưởng
bản và nhân dân bản ……., Ban Giám sát cộng đồng, ……
Điều 3. Chánh văn phòng UBND xã, Trưởng
các ban, ngành, đoàn thể của UBND xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Đảng ủy xã;
- Như Điều 3;
- Lưu....
|
TM. TỔ THẨM ĐỊNH
|
PHỤ LỤC SỐ 03
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT LỰA CHỌN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THỰC
HIỆN THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA BẢN:......................
(Kèm theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh
Sơn La)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ......................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../QĐ-UBND
|
..............,
ngày.......tháng ……. năm 201….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc Lựa chọn
tổ chức, cá nhân thực hiện thi công công trình …….
Bản......... xã.............
CHỦ TỊCH UBND
XÃ...................
- Căn cứ Quyết
định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của về bổ sung cơ chế đầu tư chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 của Thủ tướng
Chính phủ;
- Căn cứ
Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020
- Căn cứ
Quyết định số............. phê duyệt danh mục các dự án, công trình được
thực hiện theo cơ chế đầu tư đặc thù của UBND huyện, thành phố……;
Căn cứ Quyết định số: ……/QĐ-UBND
ngày …../..../201... của UBND huyện (thành phố) về việc giao kế hoạch vốn đầu
tư đường giao thông nông thôn năm 2013;
Căn cứ Quyết định số: …/QĐ-UBND
ngày...../..../201... của UBND xã về việc Phê duyệt kế hoạch vốn đầu tư xây dựng
công trình …. tại bản.... xã........;
Xét đề nghị của Ban Quản lý xã tại
văn bản số ….. (kèm theo biên bản họp ngày … /.....201..... đánh giá và bỏ phiếu
bầu chọn nhóm thợ, cá nhân đủ năng lực để thi công công trình).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định lựa chọn
tổ chức (cá nhân): …………… thực hiện xây dựng công trình …….. bản......xã........,
huyện (thành phố), cụ thể như sau:
Đơn vị thi công đầu tư xây dựng
công trình: ……………
- Ông,
bà:........................................................... Tổ trưởng.
- Ông,
bà:......................................................................... Tổ
phó.
- Ông,
bà:..........................................................................
thành viên
- Ông,
bà:..........................................................................
thành viên
- Ông,
bà:..........................................................................
thành viên
Điều 2.
Trách nhiệm của đơn vị thi công.
- Phân công cụ thể nhiệm vụ cho
các thành viên.
- Tổ chức thi công công trình
theo dự toán được duyệt, thực hiện nghiệm thu thanh toán, quyết toán đầu tư xây
dựng công trình theo quy định.
- Mở sổ sách và thực hiện các nội
dung theo dõi các khoản hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước bằng xi măng, ống cống và
các khoản hỗ trợ, đóng góp bằng tiền, ngày công, nguyên liệu, vật liệu của nhân
dân để đầu tư xây dựng công trình.
Trách nhiệm của Ban Quản lý xã,
Trưởng bản và nhân dân bản ………… phối hợp với đơn vị thi công thực hiện giải
phóng mặt bằng công trình (nếu có), giám sát quá trình thực hiện và tham gia
xây dựng công trình theo dự toán được duyệt.
………………
Điều 3. Chánh
văn phòng UBND xã, Trưởng các ban, ngành, đoàn thể của UBND xã chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (T/hiện)
- Lưu VT, BCĐ NTM xã.
|
CHỦ TỊCH
|
PHỤ LỤC SỐ 04
MẪU HỢP ĐỒNG ÁP DỤNG VỚI CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ BẢN, NHÓM THỢ
(CÁ NHÂN) TRONG XÃ CÓ ĐỦ NĂNG LỰC THỰC HIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA BẢN:................
(Kèm theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh
Sơn La)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
HỢP ĐỒNG THI CÔNG
XÂY DỰNG
Số: ………../HĐ-KT
Về việc Thi công
xây dựng công trình…………..…………..
I. Căn cứ để ký kết hợp đồng
- Căn cứ
Quyết định số............. phê duyệt danh mục các dự án, công trình được
thực hiện theo cơ chế đầu tư đặc thù của UBND huyện, thành phố……;
Căn cứ Quyết định số: ……/QĐ-UBND
ngày …../..../201... của UBND huyện (thành phố) về việc giao kế hoạch vốn đầu
tư đường giao thông nông thôn năm 2013;
Về việc Phê duyệt kế hoạch vốn đầu
tư xây dựng công trình … tại bản.... xã.....;
Về việc lựa chọn đơn vị thi công
xây dựng công trình….tại bản....xã …..;
Hôm nay, ngày …….tháng ….. năm
201….., tại Ban quản lý xã gồm:
II. Các bên ký hợp đồng:
1. Ban quản lý
xã (gọi là Bên A):
- Tên Ban quản lý
xã………………………………………………...
- Địa chỉ:………………………………………………...
- Đại diện: là ông
(bà)……………... Chức vụ:…………..
- Số hiệu tài khoản
giao dịch:……… Tại Kho bạc NN huyện ………..
2. Đại diện bên thi công (gọi là bên B): …………………..
- Ông (Bà)…Trưởng
thôn (bản), hoặc trưởng nhóm thợ …........................
- Chứng minh nhân
dân số…..do công an tỉnh Sơn La cấp ngày.... /tháng..../năm.......
+ Địa chỉ...................................................................................
- Ông, bà: …….
- Ông, bà: …….
III. Hai bên
cùng thỏa thuận thống nhất các điều khoản dưới đây:
Điều 1. Bên A (Ban Quản lý xã) đồng ý giao cho bên B (đại diện thôn, bản....,
hoặc nhóm thợ ….) có trách nhiệm chỉ đạo, huy động nhân dân tham gia thực hiện
thi công xây dựng công trình....... theo dự toán được duyệt.
Điều 2. Giá trị
hợp đồng khoán gọn:..................đồng (viết
bằng chữ: …………. )
Điều 3: Tiến độ
thực hiện và thời hạn hoàn thành công việc
- Thời gian khởi công: Ngày..
tháng.. năm 201..
- Thời gian hoàn thành công trình:
Ngày.. tháng.. năm 201..
Điều 4:Trách nhiệm Bên A (Ban
quản lý xã):
Bên A Phối hợp cùng phòng Kinh tế
và Hạ tầng, Quản lý đô thị của huyện, thành phố xác định vị trí, hướng tuyến (với
đường mở mới), cùng bên B giải phóng mặt bằng, hướng dẫn kỹ thuật thi công đảm
bảo chất lượng công trình, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi
trường, tổ chức nghiệm thu chuyển bước thi công, nghiệm thu khối lượng hoàn
thành, tạm ứng, thanh toán vốn cho bên B.
....................................................................................................................
Điều 5: Trách nhiệm bên thi
công: ………….
- Phân công cho cá nhân và các nhóm lao động với nội dung công việc cụ
thể;
- Tổ chức thi công công trình
theo dự toán được duyệt, thực hiện nghiệm thu thanh toán, quyết toán đầu tư xây
dựng công trình theo quy định.
- Quản lý chi tiêu nguồn vốn
công khai (có sổ theo dõi), sử dụng đúng mục đích;
- Huy động nhân dân tổ chức thực
hiện thi công công trình theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật, đảm bảo chất lượng
công trình. Hoàn thành khối lượng thi công, được bên A tổ chức phối hợp phòng
Kinh tế và Hạ tầng, Quản lý đô thị đồng ý nghiệm thu theo quy định.
- Tổ chức phương án đảm bảo an
toàn lao động, an toàn cháy nổ, vệ sinh môi trường theo quy định.
......................................................................................................................
Điều 6: Quản lý chất lượng
công trình xây dựng: Theo quy chuẩn, tiêu chuẩn các công trình xây dựng
nông thôn mới của tỉnh.
Điều 7: Điều kiện nghiệm thu
và bàn giao công trình hoàn thành
Thực hiện theo các bước:
- Nghiệm thu bộ phận công trình
hoàn thành
- Nghiệm thu hạng mục công trình
hoàn thành
- Nghiệm thu công trình hoàn
thành đưa vào sử dụng
Điều 8: Tạm ứng và thanh quyết
toán vốn đầu tư công trình
.....................................................................................................................
Điều 9: Thanh lý hợp đồng xây
dựng
Thanh lý hợp đồng xây dựng theo
quy định hiện hành.
Điều 10: Điều khoản chung
Hai bên cam kết thực hiện đúng
những điều đã quy định trong hợp đồng này;
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày ký kết hợp đồng; được lập thành 6 bản có giá trị như nhau, gửi các cơ quan
liên quan
ĐẠI DIỆN BQL XÃ
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN
THI CÔNG
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 05
MẪU NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG CÁC
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CỦA BẢN:................
(Kèm theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 06
tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
………,
ngày.......... tháng......... năm..........
BIÊN
BẢN
NGHIỆM THU BỘ PHẬN HOÀN THÀNH (HOẶC HẠNG MỤC
HOÀN THÀNH, CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH)
Công
trình: ……………………………………….
1. Tên công trình:............................
Hoặc:
Bộ phận công việc hoàn thành: ……………………………….
Hạng mục công việc hoàn thành:
…………………………….
2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu
- Đại diện Ban quản
lý xây dựng nông thôn mới xã;
- Đại diện phát
triển thôn, bản.
- Đại diện nhóm thợ,
tổ chức, cá nhân thi công xây dựng;
- Người giám sát
trực tiếp, Đại diện giám sát của chủ đầu tư, đại diện Ban giám sát cộng đồng;
- Đại diện tổ chức,
cá nhân quản lý sử dụng công trình;
- Đại diện cộng đồng
dân cư hưởng lợi công trình do thôn bản bầu.
Tùy từng trường hợp
cụ thể, Chủ đầu tư có thể mời thêm thành phần có liên quan tham gia nghiệm thu.
3. Thời gian nghiệm thu
- Bắt đầu:..........
ngày.......... tháng......... năm..........
- Kết thúc:........... ngày..........
tháng......... năm..........
- Tại: …………………
4. Đánh giá công việc xây dựng đã
thực hiện
a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng; \
- Hồ sơ dự toán công trình được duyệt.
- Nhật ký thi công,
sổ ghi chép của đơn vị thi công, hóa đơn (nếu có).
- Nhật ký giám sát
của chủ đầu tư và các văn bản khác có liên quan đến Công trình, bộ phận công
trình nghiệm thu;
b) Về chất lượng
công việc xây dựng: Đối chiếu với dự toán được duyệt.
c) Các ý kiến khác
nếu có.
d) Ý kiến của người
giám sát thi công công trình
5. Kết luận
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm
thu, đồng ý cho triển khai các công việc xây dựng tiếp theo.
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc
xây dựng đã thực hiện và các yêu cầu khác nếu có.
- …..
GIÁM SÁT CỘNG ĐỒNG
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ
và đóng dấu (nếu có))
|
BAN QUẢN LÝ XÃ
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN SỬ DỤNG
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
|
ĐẠI DIỆN BẢN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|