ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
2874/QĐ-UBND
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 7 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000 KHU
TÁI ĐỊNH CƯ VÀ NHÀ Ở CÔNG NHÂN KHU CÔNG NGHIỆP TÂN PHÚ TRUNG, XÃ TÂN PHÚ TRUNG,
HUYỆN CỦ CHI, THUỘC KHU B - KHU ĐÔ THỊ TÂY BẮC
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy
ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quy chuẩn, Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 967/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân
thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu
tái định cư và nhà ở công nhân khu công nghiệp Tân Phú Trung, xã Tân Phú Trung,
huyện Củ Chi;
Xét nội dung hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/2000 khu tái định cư và
nhà ở công nhân Khu công nghiệp Tân Phú Trung, huyện Củ Chi do Công ty Cổ phần
Tư vấn Xây dựng Ánh Sáng Phương Nam lập;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch-Kiến trúc tại Tờ trình số 1076/TTr-SQHKT ngày 27
tháng 4 năm 2010 về phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/2000 khu tái
định cư và nhà ở công nhân Khu công nghiệp Tân Phú Trung, huyện Củ Chi, thuộc
khu B - Khu đô thị Tây Bắc thành phố;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/2000 khu tái định
cư và nhà ở công nhân Khu công nghiệp Tân Phú Trung, huyện Củ Chi, thuộc khu B
- Khu đô thị Tây Bắc thành phố với các nội dung chính như sau: (đính kèm hồ sơ
đồ án quy hoạch chi tiết).
1. Vị trí, quy mô và giới
hạn phạm vi quy hoạch:
- Quy mô khu vực quy hoạch: 47,36 ha, nằm
trong phạm vi xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi, thuộc khu B của Khu đô thị Tây Bắc
thành phố.
- Vị trí và giới hạn phạm vi quy hoạch:
+ Phía Đông giáp dải cây xanh cách ly khu công
nghiệp và Quốc lộ 22 (đường Xuyên Á).
+ Phía Tây giáp dải cây xanh cách ly và khu công
nghiệp.
+ Phía Nam giáp dải cây xanh cách ly và trung
tâm quản lý khu công nghiệp.
+ Phía Bắc giáp đường D5 khu công nghiệp và kênh
Đông (N46).
2. Lý do và mục tiêu của đồ
án:
- Định hướng phát triển không gian đô thị, phù hợp
với sự phát triển chung của khu đô thị Tây Bắc và huyện Củ Chi dựa trên cơ sở
xác định cơ cấu phân khu chức năng hợp lý.
- Khẳng định tính chất, chức năng và quy mô của
từng lô đất trong khu vực nghiên cứu quy hoạch, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
kèm theo làm cơ sở cho các dự án đầu tư xây dựng công trình và phát triển đô thị,
tăng cao tính hiệu quả trong sử dụng đất với 3 mục tiêu chính như sau:
+ Đối với công trình công cộng: đáp ứng nhu cầu
của dân cư trong khu vực tái định cư và nhà ở công nhân bằng việc bổ sung các
chức năng công cộng phúc lợi cần thiết của khu ở.
+ Đối với các khu ở, nhóm ở: đáp ứng nhu cầu ở
tái định cư tại chỗ của người dân và tiếp nhận bộ phận dân cư phát triển cơ học
làm việc tại khu công nghiệp Tân Phú Trung.
+ Hạ tầng kỹ thuật: Hoạch định mạng lưới hạ tầng
kỹ thuật đảm bảo sự hoạt động thông suốt và kết nối với hệ thống đầu mối chung
của khu công nghiệp và khu đô thị Tây Bắc.
3. Tính chất, chức năng quy
hoạch:
Khu vực nghiên cứu có tính chất, chức năng là
khu vực đô thị tập trung với dạng nhà ở biệt thự vườn, liên kế vườn và chung cư
thấp tầng, được nghiên cứu theo mô hình dạng đơn vị ở (căn cứ “Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về Quy hoạch xây dựng” được Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008) gồm các khu chức năng: khu ở, các công
trình dịch vụ đô thị cơ bản, khu cây xanh sử dụng công cộng, đường giao thông
và hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
4. Cơ cấu sử dụng đất và các
chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc chủ yếu:
4.1. Cơ cấu sử dụng đất:
STT
|
Loại
đất
|
Theo
nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được duyệt
|
Cơ
cấu sử dụng đất của đồ án
|
Diện
tích (ha)
|
Tỉ
lệ (%)
|
Diện
tích (ha)
|
Tỉ
lệ (%)
|
A
|
ĐẤT ĐƠN VỊ Ở
|
|
|
|
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
23,5
- 24,5
|
50
- 52
|
23,68
|
50,00
|
|
Đất nhà ở liên kế vườn
|
|
|
8,53
|
|
|
Đất nhà ở biệt thự vườn
|
|
|
4,82
|
|
|
Đất nhà ở chung cư thấp tầng
|
|
|
10,33
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
3,6
- 4,0
|
7,5
- 8,5
|
3,80
|
8,02
|
|
Đất giáo dục
|
2,1
- 2,3
|
|
2,11
|
10,08
|
|
+ Trường mẫu giáo
|
|
|
0,6943
|
|
|
+ Trường tiểu học và
trung học cơ sở
|
|
|
1,4121
|
|
|
Đất công trình công cộng và
dịch vụ đô thị khác
|
1,5
- 1,7
|
|
1,69
|
|
|
+ Đất y tế
|
|
|
0,3916
|
|
|
+ Đất hành chánh -
văn hóa
|
|
|
0,6674
|
|
|
+ Đất thương mại dịch
vụ
|
|
|
0,6320
|
|
3
|
Đất công viên cây xanh - Thể dục
thể thao
|
4,5
- 6,0
|
10
- 13
|
4,99
|
10,53
|
4
|
Đất giao thông khu ở và sân
bãi (đến đường cấp phân khu vực)
|
12,5
- 13,5
|
26
- 28
|
12,70
|
26,81
|
B
|
ĐẤT NGOÀI ĐƠN VỊ Ở
|
|
|
|
|
|
Giao thông đối ngoại
|
|
|
2,20
|
4,65
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
47,36
|
100,00
|
4.2. Chỉ tiêu quy hoạch -
kiến trúc:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Theo
nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được duyệt
|
Theo
Quy chuẩn xây dựng 01:2008/BXD
|
Chỉ
tiêu của đồ án
|
1
|
Dân số dự kiến
|
người
|
7.800
|
|
7.800
|
|
- Tái định cư
|
người
|
|
|
136
|
|
- Công nhân và chuyên gia
|
người
|
|
|
7664
|
2
|
Mật độ xây dựng chung toàn khu
|
%
|
≤
40
|
|
30,06
|
3
|
Tầng cao xây dựng (tối thiểu -
tối đa)
|
|
1
- 5
|
|
1
- 5
|
4
|
Hệ số sử dụng đất chung
|
|
≤
2
|
|
1,07
|
5
|
Chỉ tiêu sử dụng đất khu ở
|
m2/ng
|
57
- 62
|
8
- 50
|
60,72
|
|
+ Đất nhóm nhà ở
|
m2/ng
|
30
- 32
|
≥
3,9
|
30,36
|
|
+ Đất công trình dịch vụ đô thị
cơ bản
|
m2/ng
|
4,6
- 5,2
|
|
4,87
|
|
Đất giáo dục
|
m2/ng
|
2,7
- 3
|
≥
2,7
|
2,71
|
|
Đất công trình công cộng và
dịch vụ đô thị khác
|
m2/ng
|
1,9
- 2,2
|
|
2,17
|
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
m2/ng
|
6
- 8
|
≥
2
|
6,39
|
|
+ Đất giao thông khu ở, sân bãi
(đến đường cấp phân khu vực)
|
km/km2
|
≥
17
|
13,3-10
≥ 18%
|
21,60
km/km2
26,81%
|
6
|
Đất cây xanh trong nhóm nhà
chung cư
|
|
≥
20%
|
≥
20%
|
≥
20%
|
7
|
Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
+ Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt
|
lít/ng/ngày
|
220
|
220
|
220
|
|
+ Tiêu chuẩn thoát nước (sinh
hoạt, dịch vụ công cộng, nước ngầm thấm vào cống, …)
|
lít/ng/ngày
|
265
|
200
- 220
|
200
- 220
|
|
+ Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/ng/năm
|
1100-1500
|
750-1100
|
750-1100
|
|
+ Tiêu chuẩn rác thải và vệ
sinh môi trường
|
kg/ng/ngày
|
1
|
1
|
1
|
5. Bố cục phân khu chức
năng:
5.1. Nhóm nhà ở:
- Nhà liên kế vườn: phục vụ cho nhu cầu ở cho
khoảng 3.124 người (đối tượng chủ yếu là công nhân bậc cao, nhân viên văn
phòng).
..+ Diện
tích
: 8,53 ha;
..+ Mật độ xây dựng
: ≤ 80%;
..+ Tầng cao xây dựng : 3 tầng.
- Nhà biệt thự vườn: phục vụ cho nhu cầu ở cho
khoảng 760 người (đối tượng chủ yếu là chuyên viên cao cấp, chuyên gia nước
ngoài) và phục vụ nhu cầu tái định cư của 136 người.
..+ Diện
tích
: 4,82 ha;
..+ Mật độ xây dựng
: ≤ 50%;
..+ Tầng cao xây dựng : 2 tầng.
- Nhà chung cư thấp tầng (5 tầng) phục vụ cho
nhu cầu ở cho khoảng 3.870 người (đối tượng chủ yếu là lao động phổ thông).
+ Diện
tích
: 10,33 ha;
+ Mật độ xây dựng
: ≤ 35%;
+ Tầng cao xây dựng : 5
tầng.
5.2. Khu đất công trình dịch vụ đô thị:
Có tổng diện tích 3,80 ha, bao gồm:
- Trường mẫu giáo - nhà trẻ:
..+ Diện
tích
: 0,6943 ha;
..+ Mật độ xây dựng
: ≤ 30%;
..+ Tầng cao xây dựng : 2 tầng.
- Trường tiểu học và trung học cơ sở:
..+ Diện
tích
: 1,4121 ha;
..+ Mật độ xây dựng
: ≤ 30%;
..+ Tầng cao xây dựng : 2 tầng.
- Trung tâm quản lý hành chánh khu ở (kết hợp
làm trung tâm sinh hoạt văn hóa):
+ Diện
tích
: 0,6674 ha;
+ Mật độ xây dựng
: ≤ 30%;
+ Tầng cao xây dựng : 2
tầng.
- Trung tâm thương mại - dịch vụ:
+ Diện
tích
: 0,6320 ha;
+ Mật độ xây dựng
: ≤ 30%;
+ Tầng cao xây dựng : 2
tầng.
- Trung tâm y tế:
+ Diện
tích
: 0,3916 ha;
+ Mật độ xây dựng
: ≤ 30%;
+ Tầng cao xây dựng : 2
tầng.
5.3. Khu công viên cây xanh:
+ Diện
tích
: 4,99 ha;
+ Mật độ xây dựng
: ≤ 5%;
+ Tầng cao xây dựng : 1
tầng.
6. Tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan:
- Nhóm nhà ở bao gồm các loại hình nhà liên kế
vườn, biệt thự vườn và nhà chung cư:
+ Nhà liên kế vườn: được bố trí ở phía Đông Bắc
và Tây Bắc khu đất phục vụ cho đối tượng chủ yếu là công nhân bậc cao, nhân
viên văn phòng.
+ Nhà biệt thự vườn: được bố trí ở phía Bắc khu
trung tâm phục vụ cho đối tượng chủ yếu là chuyên viên cao cấp, chuyên gia nước
ngoài và phục vụ nhu cầu tái định cư của người dân bị ảnh hưởng bởi dự án.
+ Nhà chung cư thấp tầng (5 tầng): được bố trí ở
phía Nam khu đất phục vụ cho đối tượng chủ yếu là lao động phổ thông.
- Các công trình công cộng được phân bổ hợp lý
giữa nhóm nhà ở, bảo đảm bán kính phục vụ hợp lý cho từng khu vực và có yếu tố
giao lưu chặt chẽ đến các khu vực lân cận.
- Các khu đất công viên cây xanh của khu dân cư
chủ yếu tập trung xung quanh khu vực trung tâm, ngoài ra còn có những mảng xanh
xen kẽ giữa khu vực chung cư và trường học, tạo các khoảng thông thoáng và cách
ly cần thiết giữa các khối công trình.
7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật:
7.1. Quy hoạch giao thông:
- Trục đường chính cảnh quan của khu dân cư: trục
Đông - Tây nối kết với khu công nghiệp có lộ giới 25m.
- Các trục đường Bắc - Nam phân chia các khu chức
năng có lộ giới 20m, 16m.
- Các trục đường nội bộ khu dân cư có lộ giới
12m, 9m.
- Tổng chiều dài mạng lưới đường quy hoạch là
10.228,7m.
- Lưu ý:
+ Về khoảng lùi công trình so với ranh lộ giới
(chỉ giới xây dựng) sẽ được xác định cụ thể trong đồ án quy hoạch chi tiết xây
dựng tỉ lệ 1/500 hoặc khi có thiết kế đô thị.
+ Trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ
1/500 cần thể hiện đầy đủ các thông số hình học về đường cong và kích thước các
chỗ quay đầu xe.
7.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
- Quy hoạch chiều cao:
+ Cao độ xây dựng chọn ≥ +2,05m (hệ cao độ Hòn Dấu).
+ Độ dốc san nền i ≥ 4‰ (khu dân cư), i ≥ 4‰
(khu công viên cây xanh).
+ Hướng đổ dốc: từ giữa các tiểu khu ra chung
quanh.
+ Đường nội bộ:
∙ Độ dốc dọc: 0,5%.
∙ Độ dốc ngang: 2%.
∙ Chiều cao bó vỉa: 0,20m.
- Quy hoạch thoát nước mưa:
+ Sử dụng hệ thống cống ngầm để tổ chức thoát nước
mưa.
+ Hướng thoát: về phía Tây ra kênh 1.
+ Khu quy hoạch chia làm 2 lưu vực tương ứng với
2 tuyến cống thoát nước độc lập.
+ Độ sâu chôn cống tối thiểu +0,7m; nguyên tắc nối
cống ngang đỉnh.
- Lưu ý:
Thể hiện ký hiệu ranh quy hoạch và cống thoát nước
mưa xây mới theo quy định về ký hiệu trong bản vẽ quy hoạch.
7.3. Quy hoạch cấp nước:
- Sử dụng nguồn nước máy thành phố dựa vào tuyến
ống F1200 thuộc hệ thống nhà máy nước kênh Đông.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 200 lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 10 lít/s cho 01
đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc là 01 đám cháy.
- Tổng nhu cầu dùng nước: 2.438 - 3.170 m3/ngày.
- Phương án bố trí thiết kế mạng lưới cấp nước mới
tạo thành mạng vòng, đảm bảo cấp nước.
7.4. Quy hoạch cấp điện:
- Chỉ tiêu cấp điện: 3-5 KW/ căn hộ.
- Nguồn điện được cấp từ trạm 110/15-22KV Hóc
Môn, dài hạn sẽ bổ sung thêm từ trạm 110/15-22KV Tân Phú Trung xây dựng mới.
- Xây dựng mới các trạm biến áp 15-22/0,4KV, sử
dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 750KVA, loại trạm phòng, trạm đơn thân.
- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu, giai đoạn đầu
nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm
- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp điện cho
khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù hợp, chôn
ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp sodium 150
÷ 250W – 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
7.5. Quy hoạch thoát nước bẩn, rác thải
và vệ sinh môi trường :
- Thoát nước bẩn:
+ Giải pháp thoát nước bẩn: Sử dụng hệ thống
thoát nước riêng, nước thải được thu gom theo hệ thống cống về trạm xử lý nước
thải tập trung thành phố.
+ Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt: qsh = 200
lít/người/ngày đêm.
+ Tổng lượng nước thải: 1083 - 2530 m3/ngày.
+ Phương án bố trí thiết kế mạng lưới thoát nước
hợp lý, phù hợp giải pháp thoát nước.
- Rác thải và vệ sinh môi trường:
+ Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,0 (kg/người/ngày).
+ Tổng lượng rác thải: 7,8 tấn/ngày.
+ Phương án xử lý rác thải: rác thải được thu
gom, vận chuyển về các khu liên hiệp xử lý chất thải của thành phố theo quy hoạch.
7.6. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống:
Việc bố trí các hệ thống hạ tầng kỹ thuật có thể
thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế
kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật.
Điều 2. Trên cơ sở nội dung quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ
1/2000 khu tái định cư và nhà ở công nhân Khu công nghiệp Tân Phú Trung, huyện
Củ Chi, thuộc khu B - Khu đô thị Tây Bắc thành phố được duyệt:
- Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Ban Quản lý
các Khu Chế xuất và Công nghiệp thành phố và Ban quản lý Khu đô thị Tây Bắc
trong quá trình lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 và lập dự án, triển
khai xây dựng khu nhà ở cho công nhân lao động và chuyên gia thuê (xem xét áp dụng
các quy định mới tại Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg, Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị định số 90/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng Ban Quản
lý Khu đô thị Tây Bắc thành phố, Trưởng Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công
nghiệp thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Giám đốc Công ty Cổ
phần Phát triển Đô thị Sài Gòn Tây Bắc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Nguyễn Thành Tài
|