ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 2868/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 13
tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN MÙ
CANG CHẢI, TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/05/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP
ngày 30/8/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BXD
ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy
hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BXD
ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2598/QĐ-UBND
ngày 25/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt, đồ án quy
hoạch vùng tỉnh Yên Bái đến năm 2030, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Văn bản số 3612/UBND-XD
ngày 16/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc lập một số đồ án quy
hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 2434/TTr-SXD ngày 30/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập đồ án Quy hoạch xây dựng
vùng huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái, với nội dung như sau:
1. Phạm vi,
ranh giới lập quy hoạch
- Phạm vi nghiên cứu mở rộng: Huyện
Mù Cang Chải và các địa phương lân cận, vùng tỉnh Yên Bái.
- Phạm vi lập quy hoạch: Gồm 13 xã và
thị trấn Mù Cang Chải thuộc huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái.
- Ranh giới lập quy hoạch: Phía Bắc
giáp huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai; Phía Nam giáp huyện Mường La tỉnh Sơn La; Phía
Đồng giáp huyện Văn Yên và huyện Văn Chấn; Phía Tây giáp huyện Than Uyên, tỉnh
Lai Châu.
2. Tính chất, quy
mô và thời hạn quy hoạch:
2.1. Tính chất:
- Là vùng đô thị, nông thôn với sự đồng
bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, thích nghi với biến đổi khí hậu, bảo vệ
môi trường sinh thái và phát triển bền vững.
- Là vùng huyện miền núi gắn với
không gian cảnh quan rừng nguyên sinh đặc thù, bảo tồn mức độ đa dạng sinh học
cao.
- Là vùng có tiềm năng phát triển các
lĩnh vực: dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng sinh thái, du lịch mạo hiểm, thủy điện,
khai thác khoáng sản, nông nghiệp đặc sản, nuôi trồng thủy sản nước lạnh.
- Là vùng dân cư có đời sống vãn hóa,
dân tộc đa dạng, hướng tới phát triển các cộng đồng làng gắn với nghề thủ công
truyền thống có tiềm năng phát triển du lịch.
2.2. Quy mô:
a) Quy mô dân số:
- Dân số dự báo đến năm 2025: 65.700 người.
- Dân số dự báo đến năm 2030: 70.430 người.
b) Quy mô diện tích: 119.788,42 ha (bao gồm toàn bộ
diện tích tự nhiên huyện Mù Cang Chải).
2.3. Thời hạn quy hoạch:
- Giai đoạn ngắn hạn năm 2020 - 2030.
- Giai đoạn dài hạn đến năm 2050.
3. Mục tiêu đồ án:
- Cụ thể hóa nhiệm vụ quy hoạch tỉnh Yên Bái đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Cụ thể hóa Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Yên
Bái lần XIX; Nghị quyết số 35-NQ/TU ngày 18/10/2016 của Tỉnh ủy Yên Bái về đẩy
mạnh phát triển du lịch tỉnh Yên Bái 2016-2020, định hướng đến năm 2025; Quyết
định số 2598/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của UBND tỉnh Yên Bái phê duyệt quy hoạch
xây dựng vùng tỉnh Yên Bái đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Phát triển vùng huyện Mù Cang Chải đến năm 2030
và tầm nhìn đến năm 2050 trở thành vùng trọng điểm của khu vực về phát triển dịch
vụ du lịch, nhất là loại hình nghỉ dưỡng, sinh thái, khám phá, cộng đồng...
- Quy hoạch xây dựng và phát triển các khu vực trên
địa bàn huyện phù hợp với quy hoạch tỉnh Yên Bái, đảm bảo an ninh quốc phòng, bảo
vệ cảnh quan môi trường, hướng đến mục tiêu phát triển bền theo hướng xanh, hài
hòa, bản sắc, hạnh phúc;
- Phát triển hệ thống đô thị - nông thôn, khu chức
năng theo hướng tăng trưởng xanh với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
đồng bộ và hiện đại, thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Đề xuất các chương trình, dự án, dự kiến kinh phí
và phân công các phòng ban liên quan tổ chức phối hợp tổ chức thực hiện;
- Tạo cơ hội thu hút đầu tư, khai thác lợi thế, thế
mạnh của huyện để phát triển toàn diện kinh tế - xã hội phù hợp với bản sắc văn
hóa, phong tục tập quán của địa phương và cốt lõi là nâng cao chất lượng sống
cho người dân.
4. Định hướng quy hoạch:
4.1. Dự báo nhu cầu sử dụng đất:
- Lựa chọn các chỉ tiêu về sử dụng đất theo từng
giai đoạn cho khu vực đô thị, khu vực nông thôn, khu vực phát triển du lịch và
các khu vực đặc thù trên cơ sở tính toán, xác định cụ thể theo luận cứ và tham
khảo, cập nhật số liệu của các quy hoạch có liên quan được cấp có thẩm quyền
phê duyệt. Dự báo nhu cầu đất xây dựng đô thị, nông thôn, công nghiệp, dịch vụ,
nông nghiệp... theo các giai đoạn lập quy hoạch.
- Nhu cầu sử dụng đất xây dựng đô thị toàn huyện được
dự báo dựa trên cơ sở hiện trạng sử dụng đất năm 2020, số liệu thống kê huyện
năm 2020 và quy mô diện tích đất xây dựng đô thị của các đồ án quy hoạch xây dựng.
4.2. Định hướng phát triển không gian vùng
huyện:
- Đề xuất, lựa chọn mô hình phát triển không gian
vùng huyện gắn kết với các vùng lân cận, phù hợp với định hướng phát triển
không gian của tỉnh. Tổ chức hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật kết nối với
các vùng huyện và các đô thị lân cận;
- Xác định các khu vực cần kiểm soát quản lý phát
triển; khu vực bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường và các di tích văn hóa
- lịch sử có giá trị;
- Phân bố và xác định quy mô các không gian phát
triển; xác định quy mô, tính chất các khu chức năng đặc thù;
- Tổ chức, định hướng hệ thống trung tâm nông thôn
cấp huyện gắn với phát triển đô thị, trọng điểm du lịch, tiểu thủ công nghiệp,
trung tâm dịch vụ thương mại cấp huyện và dịch vụ hỗ trợ sản xuất nông nghiệp
theo hướng tập trung vào các sản phẩm nông nghiệp đặc sản;
- Xác định, tổ chức hệ thống điểm dân cư nông thôn,
xác định cụ thể các điểm dân cư nông thôn tập trung phát triển (cho phát triển
dân cư mới), đáp ứng yêu cầu về nâng cao điều kiện sống của dân cư trong vùng;
- Xác định các khu vực sản xuất nông nghiệp, phi
nông nghiệp theo hướng tập trung để thuận tiện phục vụ, xây dựng hạ tâng và xử
lý môi trường. Hệ thống kho tàng, trại sản xuất tập trung cấp huyện, liên xã;
- Xác định vị trí và định hướng tổ chức không gian
các khu trung tâm, xác định các vùng kiến trúc cảnh quan có tầm quan trọng cần
tổ chức khai thác; đề xuất tổ chức không gian các khu trung tâm và hệ thống các
tuyến, điểm khai thác du lịch để có các giải pháp quy hoạch kiến trúc và quy chế
quản lý, kiểm soát phát triển phù hợp;
- Xác định vị trí và định hướng tổ chức không gian
phát triển Khu bảo tồn sinh cảnh huyện Mù Cang Chải để phát huy tiềm năng thế mạnh
gắn kết các hoạt động du lịch, bảo tồn và tìm hiểu thiên nhiên.
4.3. Định hướng phát triển hệ thống đô thị và
điểm dân cư nông thôn
- Phát triển hệ thống đô thị, phân loại đô thị, lựa
chọn hình thái, cấu trúc, mô hình phát triển, chức năng và quy mô các đô thị;
Phát triển trung tâm hành chính tổng hợp (trung tâm chính); Phát triển trung
tâm chuyên ngành (trung tâm phụ); Phát triển các đô thị mới.
- Phát triển hệ thống khu dân cư nông thôn phù hợp
yêu cầu phát triển nông thôn mới, hạn chế tối đa việc chuyển đổi mục đích sử dụng
đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp nhằm đảm bảo an ninh lương thực và tiết
kiệm đất đai.
4.4. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng
xã hội:
Tổ chức không gian hệ thống hạ tầng xã hội, định hướng
mạng lưới về giáo dục, y tế, thương mại (cấp vùng tỉnh, cấp huyện, cấp xã), cụ
thể:
- Mạng lưới y tế, giáo dục, văn hóa, thể dục thể
thao theo phân cấp các đô thị và các điểm dân cư nông thôn đảm bảo đúng quy chuẩn
hiện hành.
- Mạng lưới du lịch (du lịch sinh thái, du lịch mạo
hiểm, du lịch văn hóa - lịch sử, du lịch cộng đồng), nghiên cứu và đưa ra giải
pháp nhằm phát triển đa dạng hóa sản phẩm du lịch. Xác định vị trí, quy mô và tổ
chức không gian các điểm du lịch.
- Khu sản xuất: Quy hoạch khu sản xuất nông nghiệp
chuyên môn hóa gắn liền với hình thành các vùng, tiểu vùng chuyên canh hợp lý,
phù hợp với điều kiện tự nhiên kinh tế của từng tiểu vùng; các khu sản xuất tiểu
thủ công nghiệp, khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.
- Thương mại dịch vụ: Xác định vị trí và quy mô các
trung tâm thương mại, các chợ đầu mối, trung tâm bán buôn và bán lẻ các sản phẩm...;
Xác định mô hình chợ tại trung tâm huyện, các thị trấn và các xã.
4.5. Định hướng quy hoạch sử dụng đất
- Đề xuất quy hoạch sử dụng đất theo giai đoạn cho
khu vực đô thị, nông thôn và các vùng đặc thù.
- Xác định các chỉ tiêu phát triển cơ bản về đất
đai, dân số các khu vực phát triển đô thị, nông thôn và hệ thống hạ tầng xã hội,
kỹ thuật trên cơ sở khai thác, bền vững, hiệu quả các tiềm năng lợi thế của khu
vực;
- Lựa chọn các chỉ tiêu về sử dụng đất theo từng
giai đoạn cho khu vực đô thị, khu vực nông thôn và các khu vực đặc thù trên cơ
sở tính toán, xác định cụ thể theo luận cứ và tham khảo, cập nhật số liệu của
các quy hoạch có liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Dự báo nhu cầu đất
xây dựng đô thị, nông thôn, công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp... theo các giai
đoạn lập quy hoạch;
4.6. Định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật:
a) Định hướng quy hoạch giao thông:
- Trên cơ sở nghiên cứu hiện trạng mạng lưới giao
thông, nghiên cứu các dự án giao thông quốc gia tác động đến các đô thị trong
huyện. Phân tích nhu cầu sử dụng giao thông, khả năng kết nối giao thông giữa
các tuyến đường quốc gia, từ đó đưa ra mô hình phát triển mạng lưới giao thông
cho toàn huyện;
- Đề xuất mô hình giao thông khu vực phù hợp với cấu
trúc huyện. Tổ chức, kết nối giao thông giữa khu vực thị trấn với các điểm dân
cư nông thôn trong huyện, các trung tâm chuyên ngành và các vùng lân cận;
b) Định hướng quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
- Đánh giá, xác định các loại đất thuộc phạm vi
nghiên cứu theo điều kiện tự nhiên và phân loại thuận lợi, ít thuận lợi hay
không thuận lợi cho xây dựng. Từ đó xác định cao độ xây dựng khống chế cho từng
khu vực và cao độ các tuyến giao thông đối ngoại và các trục đường chính đô thị
theo các tiêu chí đảm bảo an toàn trong mùa mưa lũ;
- Đề xuất các yêu cầu khai thác quỹ đất xây dựng
trên cơ sở bảo vệ và tôn trọng cảnh quan, địa hình tự nhiên, đáp ứng được các
điều kiện kỹ thuật, đảm bảo an toàn, giữ được bản sắc địa hình vùng, từ đó xác
định khu vực, khối lượng cần tôn nền và hạ nền. Đề xuất các giải pháp thiết kế
san nền cho khu vực phát triển đô thị, nông thôn;
- Xác định các lưu vực thoát nước mặt chính ra
kênh, rạch và hệ thống cống thoát nước mặt chính. Đề xuất các giải pháp phòng
tránh thiên tai, các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát lũ, phát triển hệ thống thủy
lợi đầu mối, đê, đập...
c) Định hướng quy hoạch cấp nước:
- Xác định tiêu chuẩn và nhu cầu cấp nước cho khu vực
các đô thị huyện Mù Cang Chải và các xã, điểm dân cư nông thôn. Đánh giá trữ lượng
và chất lượng nguồn nước mặt và nước ngầm trong địa bàn huyện Mù Cang Chải (hoặc
rộng hơn là vùng tỉnh Yên Bái).
- Lựa chọn nguồn nước sử dụng cho các giai đoạn
phát triển trên phạm vi huyện Mù Cang Chải; Xác định quy mô các công trình đầu
mối cấp nước; Xác định vị trí công trình đầu mối, công suất khai thác...; Đề xuất
các giải pháp bảo vệ nguồn nước, phạm vi bảo vệ nguồn nước và nhà máy xử lý.
d) Định hướng quy hoạch cấp điện, thông tin liên
lạc:
- Xác định chỉ tiêu cấp điện đối với các loại phụ tải
khu vực các đô thị huyện Mù Cang Chải, các khu vực phát triển mới và các điểm
dân cư nông thôn:
- Duy trì, nâng cao chất lượng dịch vụ tại các điểm
cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng tại khu vực thị trấn và các xã. Kết nối
Internet băng rộng tới 100% các điểm, đáp ứng nhu cầu của người sử dụng dịch vụ,
đáp ứng tiêu chí xây dựng nông thôn mới.
e) Định hướng quy hoạch thoát nước thải, quản lý
chất thải rắn và nghĩa trang:
- Xác định chỉ tiêu, dự báo tổng lượng nước thải,
chất thải rắn và nhu cầu đất nghĩa trang cho khu vực các đô thị huyện Mù Cang
Chải mở rộng trong tương lai và các điểm dân cư nông thôn.
- Thiết kế mạng lưới thoát nước thải sinh hoạt. Xác
định vị trí, quy mô công suất trạm xử lý nước thải. Định hướng về công tác
thoát nước thải, các yêu cầu vệ sinh đối với các loại nước thải sau khi xử lý.
- Đề xuất giải pháp tổ chức thu gom và quản lý chất
thải rắn. Xem xét vị trí các điểm trung chuyển chất thải rắn hiện có và đề xuất
vị trí các điểm trung chuyển chất thải rắn mới. Đề xuất vị trí, quy mô, công suất
công trình đầu mối xử lý chất thải rắn theo quy hoạch cấp vùng.
- Đề xuất các giải pháp xây dựng nghĩa trang.
5. Thành phần hồ sơ:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và
đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc
thù.
6. Kinh phí lập quy hoạch (làm
tròn): 7.810.430.000 đồng.
(Bảy tỷ, tám trăm
mười triệu, bốn trăm ba mươi nghìn đồng)
Trong đó:
- Chi phí lập quy hoạch:
|
4.185.700.000
|
đồng;
|
- Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng:
|
395.155.000
|
đồng;
|
- Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng:
|
98.074.000
|
đồng;
|
- Chi phí quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch xây dựng:
|
92.008.000
|
đồng;
|
- Chi phí thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch:
|
28.634.000
|
đồng;
|
- Chi phí lấy ý kiến vào đồ án quy hoạch:
|
30.331.160
|
đồng;
|
- Chi phí công bố quy hoạch xây dựng:
|
45.497.000
|
đồng;
|
- Chi phí tư vấn lập hồ sơ lựa chọn nhà thầu:
|
11.465.000
|
đồng;
|
- Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu:
|
1.000.000
|
đồng;
|
- Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu:
|
1.000.000
|
đồng;
|
- Chi phí khảo sát, bay chụp biên tập bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/5000:
|
2.921.566.000
|
đồng.
|
7. Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước, nguồn vốn xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp
khác.
8. Thời gian thực hiện:
Năm 2020 - 2021
9. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan phê duyệt đồ án quy hoạch: Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái.
- Cơ quan thẩm định đồ án quy hoạch: Sở Xây dựng tỉnh
Yên Bái.
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Sở Xây dựng tỉnh
Yên Bái.
- Thời gian lập quy hoạch: Không quá 09 tháng kể từ
ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt. Quá trình lập quy hoạch cần nghiên cứu,
lựa chọn nhà thầu tư vấn trên cơ sở liên danh tư vấn trong nước và nước ngoài;
đồng thời thực hiện tham khảo ý kiến của các chuyên gia, các nhà khoa học và
các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành trong nước nhằm nâng cao chất lượng đồ
án.
Điều 2. Sở Xây dựng phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan
có trách nhiệm tổ chức triển khai lập quy hoạch theo nhiệm vụ được phê duyệt
theo Điều 1 của Quyết định này đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản
lý đầu tư và quy hoạch xây dựng, đảm bảo chất lượng, tiến độ triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các cơ quan: Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Kho bạc nhà nước Yên Bái; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện Mù Cang Chải và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử;
- Chánh, PVP.UBND tỉnh (TH);
- Lưu: VT, TNMT, XD.
|
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|