ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2868/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 21 tháng 06 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỔ HỢP DỊCH VỤ CAO CẤP KHU TRUNG TÂM SA PA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
47/2012/QĐ-UBND ngày 10/10/2012 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định một số
nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình và quản lý chất lượng công trình
xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Căn cứ vào các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn
Việt Nam hiện hành;
Căn cứ Quyết định số 642/QĐ-UBND
ngày 09/3/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch
chung đô thị du lịch Sa Pa;
Căn cứ Quyết định số 999/QĐ-UBND
ngày 30/3/2017 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi
tiết Tổ hợp dịch vụ cao cấp khu trung tâm Sa Pa;
Căn cứ Kết luận số 179-KL/TU
ngày 13/01/2017 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về Quy hoạch chi
tiết Tổ hợp dịch vụ cao cấp khu Trung tâm Sa Pa;
Căn cứ Công văn số 254/TC-QC ngày
07/6/2017 của Cục Tác chiến về việc chấp thuận độ cao tĩnh không xây dựng công
trình;
Căn cứ Biên bản họp ngày 06/6/2017
về việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư về đồ án quy hoạch chi tiết Tổ hợp dịch vụ
cao cấp Khu trung tâm Sa Pa (khu hành chính cũ);
Căn cứ Công văn số
1165/UBND-KT&HT ngày 08/6/2017 của UBND huyện Sa Pa về việc làm rõ thêm nội
dung đồ án quy hoạch Tổ hợp dịch vụ cao cấp Khu trung tâm Sa Pa;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 263/TTr-SXD ngày 20/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Tổ hợp dịch vụ cao
cấp khu trung tâm Sa Pa với nội dung như sau:
(Có
hồ sơ quy hoạch chi tiết kèm theo).
1. Vị trí, ranh
giới và quy mô lập quy hoạch
a) Vị trí quy hoạch: Thuộc thị trấn Sa Pa, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
b) Ranh giới quy hoạch được xác định
như sau:
- Phía Đông giáp đường Điện Biên;
- Phía Tây giáp đường Xuân Viên và đường
Xuân Hồ;
- Phía Nam giáp đường Ngũ Chỉ Sơn và
đường Lê Văn Tám;
- Phía Bắc giáp Quốc lộ 4D (đường Điện
Biên Phủ).
c) Quy mô lập quy hoạch: Tổng diện tích lập quy hoạch chi tiết 17,0 ha.
2. Cơ cấu quy
hoạch và tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
a) Cơ cấu quy hoạch: Khu Tổ hợp dịch vụ cao cấp khu trung tâm Sa Pa gồm 3 khu chức năng
chính:
(1). Khu công trình hỗn hợp;
(2). Khu công trình khách sạn, dịch vụ
và dân cư;
(3). Khu hồ trung tâm và quảng trường.
b) Tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan:
- Xây dựng Khu tổ hợp dịch vụ cao cấp khu trung tâm Sa Pa đáp ứng yêu cầu phát triển đô thị
và du lịch, hình thành một khu trung tâm dịch vụ cao cấp của đô thị du lịch Quốc
gia;
- Các yếu tố quy hoạch xác định cảm
giác “hình ảnh” và trải nghiệm thực tế của khu vực Tổ hợp
dịch cao cấp khu trung tâm Sa Pa, bao gồm:
+ Các tòa nhà (kiến trúc đồng nhất,
có công trình điểm nhấn, có công trình định hướng).
+ Đường phố;
+ Không gian hồ trung tâm;
+ Các nút điểm nhấn (Quảng trường mở
rộng cạnh rìa nước);
- Kiến trúc, mầu sắc và kết cấu của từng
khu trong Tổ hợp dịch vụ cao cấp khu trung tâm Sa Pa có sự
thống nhất chung.
- Khu vực quảng trường như một nút được
bao quanh bởi các tòa nhà và có không gian mở ra hồ trung tâm.
- Khu công viên, đường xung quanh hồ
trung tâm tạo đủ không gian mở để kết nối giữa các công trình với mặt hồ.
3. Quy hoạch sử
dụng đất
a) Đất dịch vụ: Tổng diện tích 19.405m2; ký hiệu ô đất DV1 đến DV10; mục
đích xây dựng các công trình dịch vụ du lịch có nhiều chức năng như trung tâm
thương mại, nhà hàng, khu vui chơi giải trí; mật độ xây dựng tối đa theo từng
lô đất từ 15% - 90%; chiều cao xây dựng tối đa theo từng lô đất từ 5m - 45m; tầng
cao tối đa từ 1 - 11 tầng (mật độ xây dựng, chiều cao của từng lô đất được quy
định cụ thể trong bản đồ quy hoạch sử dụng đất).
b) Đất khách sạn: Tổng diện tích 16.810m2; ký hiệu ô đất KS1 đến KS5; mục
đích xây dựng các công trình khách sạn tiêu chuẩn từ 3* trở lên; mật độ xây dựng
tối đa 80%; chiều cao xây dựng tối đa theo từng lô đất từ 28 - 36m; tầng cao tối
đa từ 7 - 9 tầng (mật độ xây dựng, chiều cao của từng lô đất được quy định cụ
thể trong bản đồ quy hoạch sử dụng đất).
c) Đất hỗn hợp: Tổng diện tích 42.905m2; ký hiệu ô đất HH1 và HH2; mục đích
xây dựng các công trình có nhiều chức năng như trung tâm thương mại, nhà hàng,
căn hộ....; mật độ xây dựng tối đa 61%; chiều cao xây dựng tối đa 50,2m, tầng
cao tối đa 14 tầng (chưa bao gồm 3 tầng bán hầm) đối với ô đất HH1; chiều cao
xây dựng tối đa 14,5m, tầng cao tối đa 4 tầng đối với ô đất HH2.
d) Đất ở: Tổng diện tích 3.410m2 gồm: Đất ở tái
định cư và ở hiện trạng chỉnh trang.
- Đất ở tái định cư: Diện tích 2.340m2;
ký hiệu ô đất TĐC; mục đích xây dựng công trình nhà ở liên kế.
- Đất ở hiện trạng - chỉnh trang: Diện
tích 1.070m2; ký hiệu ô đất OHT; mục đích là các công trình nhà ở hiện
trạng giữ lại chỉnh trang. Các công trình này khi cải tạo, xây dựng mới phải
tuân thủ các chỉ tiêu theo quy hoạch được phê duyệt:
+ Mật độ xây dựng:
Nếu diện tích của lô đất ≤ 100m2, thì MĐXD ≤ 80%;
Nếu diện tích của lô đất >100m2
đến ≤ 150m2, thì MĐXD ≤
70%;
Nếu diện tích của lô đất >150m2,
thì MĐXD ≤ 60%.
+ Chiều cao xây dựng tối đa 14,5m (tầng
cao tối đa 4 tầng).
e) Đất quảng trường: Tổng diện tích 6.675m2; ký hiệu ô đất QT; mục đích xây dựng
quảng trường hồ trung tâm.
f) Đất sân biểu
diễn ngoài trời: Tổng diện tích 955m2;
ký hiệu ô đất SK; mục đích xây dựng sân khấu biểu diễn ngoài trời.
g) Đất cây xanh: Tổng diện tích 10.440m2;
ký hiệu ô đất CX1 đến CX3; mục đích là hệ thống công viên, vườn dạo quanh hồ
trung tâm.
h) Đất hạ tầng kỹ thuật và đất
khác: Tổng diện tích 27.490m2.
4. Bảng thống kê
sử dụng đất
Số TT
|
Loại
đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích (m2)
|
Mật
độ XD tối đa (%)
|
Chiều
cao tối đa (m)
|
Tầng
cao tối đa (tầng)
|
Số
lượng (lô)
|
Tỷ
lệ (%)
|
1.
|
Đất dịch vụ
|
DV
|
19.405
|
|
|
|
10
|
11,41
|
1.1
|
Đất dịch vụ
|
DV1
|
3.760
|
80
|
28
|
7
|
1
|
2,21
|
1.2
|
DV2
|
200
|
90
|
5
|
1
|
1
|
0,12
|
1.3
|
DV3
|
200
|
90
|
5
|
1
|
1
|
0,12
|
1.4
|
DV4
|
250
|
90
|
5
|
1
|
1
|
0,15
|
1.5
|
DV5
|
175
|
90
|
5
|
1
|
1
|
0,10
|
1.6
|
DV6
|
3.110
|
80
|
28
|
7
|
1
|
1,83
|
1.7
|
DV7
|
530
|
40
|
45
|
11
|
1
|
0,31
|
1.8
|
DV8
|
4.895
|
60
|
20
|
5
|
1
|
2,88
|
1.9
|
DV9
|
3.740
|
60
|
20
|
5
|
1
|
2,20
|
1.10
|
DV10
|
2.545
|
15
|
5
|
1
|
1
|
1,50
|
2.
|
Đất khách sạn
|
KS
|
16.810
|
|
|
|
5
|
9,89
|
2.1
|
Đất khách sạn
|
KS1
|
7.145
|
80
|
36
|
9
|
1
|
4,20
|
2.2
|
KS2
|
3.080
|
80
|
28
|
7
|
1
|
1,81
|
2.3
|
KS3
|
2.700
|
80
|
28
|
7
|
1
|
1,59
|
2.4
|
KS4
|
1.475
|
80
|
28
|
7
|
1
|
0,87
|
2.5
|
KS5
|
2.410
|
80
|
28
|
7
|
1
|
1,42
|
3
|
Đất hỗn hợp
|
HH
|
42.905
|
|
|
|
2
|
25,24
|
3.1
|
Đất hỗn hợp
|
HH1
|
41.820
|
61
|
50,2
|
14
|
1
|
24,60
|
3.2
|
HH2
|
1.085
|
60
|
14,5
|
4
|
1
|
0,64
|
4.
|
Đất quảng trường
|
QT
|
6.675
|
|
|
|
1
|
3,93
|
5.
|
Đất ở tái định cư
|
TĐC
|
2.340
|
80
|
14,5
|
4
|
23
|
1,38
|
6.
|
Đất ở hiện trạng chỉnh trang
|
OHT
|
1.070
|
80
|
14,5
|
4
|
|
0,63
|
7.
|
Đất cây xanh
|
CX
|
10.440
|
|
|
|
|
6,14
|
8.
|
Mặt nước
|
MN
|
41.910
|
|
|
|
|
24,65
|
9.
|
Đất sân biểu diễn ngoài trời
|
SK
|
955
|
|
|
|
|
0,56
|
10.
|
Đất giao thông + HTKT khác
|
|
27.490
|
|
|
|
|
16,17
|
11.
|
Tổng
|
|
170.000
|
100,00
|
5. Tổ chức mạng
lưới hạ tầng kỹ thuật
a) Quy hoạch giao thông:
a1. Giải pháp thiết kế:
- Quy hoạch mới Tuyến đường S1
có quy mô B mặt = 7.0m, B vỉa hè = 2x3.0m.
- Nâng cấp tuyến đường Lê Hồng Phong
và đường Lê Quý Đôn có cùng quy mô B mặt = 7.0m, B vỉa hè
= 2x2.0m.
- Nâng cấp tuyến đường Xuân Hồ (đường
S2) có quy mô B mặt = 5.0m, B vỉa hè = 2x0.5m.
- Do khu vực quy hoạch là khu tổ hợp
dịch vụ, du lịch với địa hình có sự chênh cao lớn đồng thời khuyến khích mô hình đi bộ trong khu nên thiết kế các tuyến đường đi bộ, đường bậc đường
B1, đường B2, Đường B3, đường B4. Các tuyến đường này có
chiều rộng mặt đường từ 6.0m - 7.0m.
a2. Chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:
- Chỉ giới đường đỏ của tuyến tuân thủ
theo quy mô bề rộng lộ giới đã được xác định trong quy hoạch, được xác định cụ
thể theo mặt cắt ngang đường và thể hiện trong bản đồ quy hoạch giao thông.
- Chỉ giới xây dựng:
+ Chỉ giới xây dựng cho các công
trình hỗn hợp được xây dựng lùi vào ≥ 6m so với chỉ giới đường đỏ.
+ Chỉ giới xây dựng cho các công trình
hỗn hợp, dịch vụ, khách sạn dọc Quốc lộ 4D được xây dựng lùi vào ≥ 4m so với chỉ giới đường đỏ (là chỉ giới đường đỏ Quốc lộ 4D đã mở rộng
lộ giới lên 18m theo quy hoạch đã phê duyệt).
+ Chỉ giới xây dựng cho các công
trình nhà ở dọc Quốc lộ 4D được xây dựng lùi 3,25m so với chỉ giới đường đỏ (là chỉ giới đường đỏ Quốc lộ 4D đã mở rộng lộ giới lên 18m
theo quy hoạch đã phê duyệt).
+ Chỉ giới xây dựng cho các công
trình khách sạn và dịch vụ (không tiếp giáp với Quốc lộ 4D) được xây dựng lùi
vào ≥ 1.5m so với chỉ giới đường đỏ.
b) Chuẩn bị kỹ thuật:
b1. San nền:
- Đảm bảo được thoát nước mặt bằng.
- Phù hợp với độ dốc các tuyến đường
và mục đích sử dụng của lô đất.
- Khi xây dựng sẽ tận dụng các vị trí
thấp hơn mặt đường để xây dựng tầng hầm hoặc tầng bán hầm.
- Các mặt bằng bố trí công trình được
san theo từng cao độ cụ thể không san bám theo mặt đường (xem cụ thể trong bản
vẽ Chuẩn bị kỹ thuật).
- Mặt bằng TĐC dự kiến được san thấp
hơn mặt đường quốc lộ 4D trung bình 4m (để xây tầng âm) hoặc bằng với mặt bằng
đường quốc lộ 4D; giữa mặt bằng này và mặt bằng KS1 có một hệ thống kè đứng bê
tông cốt thép với chiều cao trung bình 7.0 - 11.0m, đảm bảo
an toàn, ổn định địa chất công trình cho khu tái định cư.
- Hệ thống kè, đường dạo, tiểu công
viên xung quanh hồ trung tâm mới được đầu tư cải tạo nên được tận dụng lại khi
quy hoạch.
b2. Thoát
nước mặt:
- Xây dựng hệ thống thoát nước hoàn chỉnh đầy đủ và đồng bộ cho
toàn khu quy hoạch.
- Thoát
nước mặt trong khu vực quy hoạch sử dụng kết hợp giữa cống tròn D50cm, cống
tròn D75cm và cống tròn D100cm; cống tròn được bố trí dọc
theo các đường; trung bình 30m bố trí một hố ga thu nước để
thu nước từ mặt đường và các mặt bằng hai bên.
- Xây dựng tuyến cống bản 2mx2m chạy
từ hồ trung tâm đến vị trí đấu vào cống bản 2x2m hiện trạng trên đường quốc lộ 4D để thoát toàn bộ
nước lưu vực từ hồ và các lưu vực xung quanh.
c) Quy hoạch cấp nước:
- Tổng nhu khoảng Q = 1.900 m3/ngđ.
- Nguồn nước lấy từ nhà máy nước thị
trấn Sa Pa.
- Tổ chức mạng lưới đường ống:
+ Lấy trực tiếp từ đường ống cấp nước
bằng thép D150 trên đường Quốc lộ 4D.
+ Xây dựng tuyến ống chính HDPE D110 trên cơ sở đó phân nhánh ra các đường ống phân phối có đường kính
D75 cấp đến chân công trình.
+ Hai tuyến đường Lê Quý Đôn, Lê Hồng
Phong tháo dỡ tuyến ống thép và ống gang D100 thay bằng đường
ống HDPE D110, D75 đồng bộ toàn quy hoạch.
- Bố trí các nút van chặn, hố khởi thủy
nhằm thuận tiện cho quản lý và điều phối cấp nước.
- Sử dụng ống HDPE loại PN10 và các
thiết bị đấu nối đồng bộ tương đương, độ sâu chôn ống dọc vỉa hè >0.4m, dưới
lòng đường giao thông >0.7m.
- Bố trí các trụ cứu hỏa trên tuyến ống
D>=100. Bán kính phục vụ của 1 trụ không quá 150m.
d) Quy hoạch cấp điện và thông tin
liên lạc:
d1. Nguồn điện,
trạm biến áp:
- Nguồn điện: Trước mắt lấy từ đường
dây 10kV sau trạm trung gian 35/10kV Sa Pa qua khu quy hoạch.
Sau khi trạm 110kV Sa Pa đi vào vận hành; dự án xuất tuyến
trạm 110kV Sa Pa xây dựng xong sẽ chuyển sang sử dụng nguồn
từ đường dây 22kv từ trạm 110kV Sa Pa tới khu quy hoạch.
- Trạm biến áp:
+ Giữ lại các trạm biến áp "Bệnh
Viện 1, 2, 4" cấp điện cho các khu dân cư, công cộng giáp khu quy hoạch và
khu tái định cư. Tháo dỡ 02 trạm biến áp hiện trạng (Bờ Hồ 1, Trường Nội trú) để
tạo quỹ đất bố trí các khu chức năng.
+ Tổng công suất yêu cầu dự kiến cho
toàn bộ khu quy hoạch là 6.496kVA.
- Dựa vào bảng tính toán nhu cầu sử dụng
điện dự kiến xây dựng mới 10 trạm biến áp phân phối hạ thế
10(22)/0,4kV phục vụ cấp điện cho toàn bộ khu quy hoạch và dự phòng phát triển
phụ tải khu quy hoạch. Trong đó gồm 04 trạm biến áp cấp điện khách sạn (KS), 04
trạm cấp điện các khu dịch vụ (DV) và 02 trạm cấp điện các khu hỗn hợp.
- Công suất thiết kế theo quy hoạch
chỉ là dự kiến, có thể thay đổi khi lập dự án cụ thể. Phương án đấu nối cụ thể
và phương thức vận hành sẽ được làm rõ trong các giai đoạn tiếp theo của các dự
án đầu tư.
d2. Lưới điện:
- Di chuyển, hạ ngầm một tuyến đường
dây 10(22)kV dọc tuyến đường Quốc lộ 4D để mở rộng đường giao thông đồng thời đảm
bảo mỹ quan cho khu quy hoạch.
- Xây dựng mới các tuyến đường dây ngầm
22kV cấp điện từ đường dây 22kV hiện trạng tới các trạm biến áp xây mới trong
khu quy hoạch.
- Lưới điện hạ thế: Xây dựng mới tuyến
đường dây ngầm hạ thế 0,4kV cấp điện cho khu tái định cư. Phần đường dây hạ thế
cấp điện các khu dịch vụ, khách sạn, công trình hỗn hợp sẽ được đầu tư cùng các
công trình xây dựng.
- Xây dựng các tuyến đường dây chiếu sáng
ngầm dọc các tuyến đường giao thông chính, sử dụng bộ đèn cao áp sodium
150W-250W lắp trên các cột đèn có kiểu dáng thẩm mỹ. Các tuyến đường đi bộ, đường
cảnh quan sử dụng các cột đèn sân vườn chiếu sáng kết hợp trang trí.
d3. Thông tin liên lạc: Xây dựng hệ
thống thông tin, điện nhẹ, các dịch vụ kỹ thuật khác được hạ ngầm, phù hợp với
quy mô và nhu cầu của khu quy hoạch, cho phép cung cấp dịch vụ đến mọi khu vực
của dự án. Dự kiến công trình viễn thông sẽ tổ chức cho đơn vị cung cấp dịch vụ
triển khai và kinh doanh theo hợp đồng.
e) Thoát
nước thải và vệ sinh môi trường:
e1. Thoát nước thải:
- Tiêu chuẩn nước thải xả ra là 150l/người.ngđ; tỷ lệ thu gom tính toán với 80%; tổng lượng nước thải khoảng
1.500 m3/ngđ.
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải riêng đi trong ống kín (nước thải
sinh hoạt phải qua xử lý sơ bộ tại các công trình mới cho phép gom vào cống thoát nước) toàn bộ nước thải được thu gom theo
hai hướng ra tuyến cống D400 (dọc theo tuyến đường 04 làn xe nối cao tốc Nội
Bài - Lào Cai đến Sa Pa) về trạm xử lý nước thải chung của đô thị Sa Pa để xử
lý.
- Hệ thống cống thu gom có đường kính
D160-315mm. Sử dụng cống nhựa PVC; bố trí các giếng thăm, giếng thu nước thải
theo quy định.
- Nước thải sau khi xử lý đảm bảo
tiêu chuẩn TCVN 7222/2002 (tiêu chuẩn nước thải sau trạm XLNT tập trung) và quy
chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT trước khi thải ra môi trường.
e2. Vệ sinh môi trường: Rác thải được
tổ chức thu gom hàng ngày về các điểm ga rác để phân loại sau đó được xe chuyên
dụng đưa đi xử lý theo hệ thống xử lý rác của đô thị Sa Pa; quy hoạch bố trí
các điểm tập kết chất thải rắn và các thùng rác công cộng.
6. Đánh giá tác động
môi trường chiến lược
Trong đồ án thực hiện đánh giá tác động
môi trường chiến lược ĐMC. Trong bước lập dự án tiếp tục đánh giá tác động môi
trường ĐTM theo quy định.
Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch được duyệt, UBND huyện Sa
Pa, Sở Xây dựng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm:
1. Công bố công khai quy hoạch cho tổ
chức, cá nhân liên quan trên địa bàn biết và thực hiện quy hoạch.
2. Tổ chức cắm mốc giới theo quy hoạch
ngoài thực địa. Giao UBND huyện Sa Pa và cơ quan có thẩm quyền quản lý mốc giới theo quy định.
3. Thực hiện đầu tư các hạng mục theo
đúng quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND
huyện Sa Pa, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ đầu tư chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT UBND tỉnh;
- Như điều 3 QĐ;
- UBND huyện Sa Pa (04 bản);
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lưu: VT, TNMT1, QLĐT4.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Dương
|