ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2834/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày
05 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ PHÚ MỸ, HUYỆN TÂN PHƯỚC,
TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch
đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số
12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ
án quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng xây dựng đặc
thù;
Theo Báo cáo số
131/BC-SXD ngày 22/01/2019 của Sở Xây dựng về việc thẩm định đồ án Quy hoạch
chung đô thị Phú Mỹ, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang đến năm 2030;
Xét đề nghị của Ủy ban
nhân dân huyện Tân Phước tại Tờ trình số 74/TTr-UBND ngày 25/3/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án quy hoạch chung đô
thị Phú Mỹ, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang đến năm 2030 với những nội dung chủ
yếu sau:
Tên đồ án: Quy hoạch chung đô thị Phú Mỹ, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền
Giang đến năm 2030.
1.
Phạm vi và ranh giới đô thị
a) Ranh giới nghiên cứu lập
quy hoạch gồm toàn bộ địa giới hành chính của xã Phú Mỹ là 1.305,71 ha.
b) Ranh giới khu trung
tâm đô thị khoảng 200 ha như sau: Phát triển về hướng Đông Bắc khu trung tâm xã
hiện nay, dọc theo tuyến Đường tỉnh 866 và kênh Nguyễn Văn Tiếp; Phía Đông Bắc
và Đông Nam đến hết ranh giới hành chính của xã; Phía Tây Bắc và Tây Nam giáp
các kênh rạch hiện hữu. Ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Đông giáp huyện Thủ
Thừa, tỉnh Long An.
- Phía Tây giáp xã Tân
Hòa Đông và Hưng Thạnh.
- Phía Nam giáp xã Hưng
Thạnh và Tân Hòa Thành.
- Phía Bắc giáp huyện Thủ
Thừa, tỉnh Long An.
2.
Tính chất của đô thị:
- Trong tương lai, Phú Mỹ
phấn đấu thành đô thị loại V, là trung tâm chính trị - kinh tế - thương mại -
văn hóa của tiểu vùng phía Đông của huyện Tân Phước, với chức năng thương mại -
dịch vụ trên trục đường liên tỉnh Tiền Giang - Long An - Đồng Tháp.
- Trong tương lai, Phú Mỹ
sẽ là trung tâm Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp của khu vực phía Đông của
huyện Tân Phước.
3.
Quy mô dân số, đất đai đô thị
a) Quy mô dân số:
- Giai đoạn ngắn hạn đến
năm 2020: Khoảng 10.874 dân (khu trung tâm đô thị khoảng 5.000 dân).
- Giai đoạn dài hạn đến
năm 2030: Khoảng 14.734 dân (khu trung tâm đô thị khoảng 7.000 dân).
b) Quy mô đất đai xây dựng
toàn đô thị:
Bao gồm toàn bộ quy mô diện
tích theo địa giới hành chính của xã Phú Mỹ là 1.305,7 ha.
c) Quy mô đất đai xây dựng
khu trung tâm đô thị:
- Giai đoạn ngắn hạn đến
năm 2020: khoảng 140 ha.
- Giai đoạn dài hạn đến
năm 2030: khoảng 200 ha.
4.
Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và hướng phát triển đô thị
a) Các chỉ tiêu kỹ thuật:
- Chỉ tiêu đất dân dụng:
192 m2/người, trong đó:
+ Chỉ tiêu đất đơn vị ở
bình quân: 117 m2/người;
+ Chỉ tiêu đất công trình
công cộng: 18,2 m2/người;
+ Chỉ tiêu đất giao
thông: 51,8 m2/người;
+ Chỉ tiêu đất công viên
cây xanh (bao gồm cây xanh cách ly), thể dục thể thao: 11,04 m2/người.
b) Hướng phát triển đô thị:
- Hướng phát triển đô thị
trên cơ sở kế thừa: cơ sở hạ tầng xã hội (các công trình công cộng), dân cư và
hệ thống giao thông chính của khu vực. Trên nền tảng đó quy hoạch phát triển hệ
thống hạ tầng kỹ thuật làm cơ sở phát triển các công trình hạ tầng xã hội và
dân cư.
- Cơ cấu phát triển đô thị
xác định không gian chính của đô thị là trung tâm hành chính, y tế, giáo dục,
văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ phục vụ đô thị và khu vực lân cận.
Không gian còn lại là không gian ở và sản xuất nông nghiệp.
5. Định
hướng tổ chức không gian toàn đô thị
- Toàn đô thị được quy hoạch
bao gồm khu vực trung tâm đô thị và khu vực xung quanh khu trung tâm. Khu vực
trung tâm đô thị với diện tích 200 ha bao gồm các khu chức năng chính phục vụ
đô thị như: Khu hành chính, thương mại, giáo dục, y tế.... Khu vực xung quanh
khu trung tâm đô thị đóng vai trò là vành đai xanh của đô thị với các vùng sản
xuất nông nghiệp và đất dự trữ phát triển đô thị trong tương lai sau năm 2030.
Các tuyến dân cư phát triển bám theo đường giao thông, các tuyến đê bao kênh rạch
được tổ chức theo cách thức khai thác sử dụng giao thông kết hợp giữa giao
thông thủy và bộ.
- Bố trí một số tuyến dân
cư kết hợp với sản xuất kinh doanh, dọc theo các tuyến đường: Đường tỉnh 865,
Đường huyện 45B, Đường huyện 40, dọc theo các tuyến đê bao, các tuyến đường
liên xã và dọc theo các tuyến giao thông, thủy lợi chính của xã.
6.
Phân vùng phát triển
a) Vùng phát triển các
khu trung tâm đô thị:
- Toàn bộ khu vực trung
tâm đô thị dự kiến phân thành 3 khu đô thị chủ yếu, gồm có:
+ Khu số 1: là khu trung
tâm hiện hữu nằm giữa sông Cũ và kênh Nguyễn Văn Tiếp.
+ Khu số 2: là khu ở phía
Bắc sông Cũ gắn với trục Đường tỉnh 866.
+ Khu số 3: là khu ở phía
Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp gắn với tuyến đường Đường tỉnh 866.
b) Vùng phát triển các
khu xung quanh khu trung tâm đô thị:
- Khu vực xung quanh khu
trung tâm được phân thành 4 khu chủ yếu là đất nông nghiệp phục vụ đô thị kết hợp
nhà ở phân tán. Bên cạnh đó sẽ quy hoạch các khu trung tâm phục vụ cho các khu
vực này.
c) Vùng cảnh quan, không
gian mở:
- Vùng cây xanh cảnh
quan, không gian mở là các khu vực mặt nước sông, rạch tự nhiên kết hợp không
gian cây xanh ven sông rạch, gồm: Kênh Láng Cát, sông Cũ, kênh Nguyễn Văn Tiếp,
rạch Bà Nghĩa.
- Không gian mở của đô thị
còn được tạo nên bởi hệ thống công viên cây xanh theo quy hoạch.
7.
Quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng
a) Khu dân cư:
Bao gồm 03 khu, tập trung
tại khu trung tâm đô thị và khu vực xung quanh khu trung tâm đô thị, mỗi khu ở
trung bình khoảng 2.000 ÷ 2.500 người, gồm:
- Đất ở mật độ cao (ký hiệu
N1): Tổng diện tích 46,42 ha.
- Đất ở mật độ trung bình
(ký hiệu N2): Tổng diện tích 29,69 ha.
- Đất ở mật độ thấp (ký
hiệu N3): Tổng diện tích 95,99 ha; gồm 04 khu ở tập trung tại khu vực xung
quanh khu trung tâm đô thị.
b) Khu vực các công trình
công cộng:
- Khu hành chính đô thị
(ký hiệu HC): Xây dựng mở rộng tại vị trí Ủy ban nhân dân xã hiện hữu, bao gồm
các cơ quan đảng, chính quyền, đoàn thể với diện tích 0,75 ha.
- Khu Văn hóa (ký hiệu
VH): Bao gồm các công trình như trung tâm văn hóa, thư viện, triển lãm, nhà văn
hóa thiếu nhi... Được quy hoạch mới cạnh khu công viên trung tâm và trên tuyến
Đường tỉnh 866 với diện tích 1,68 ha.
- Khu Giáo dục (ký hiệu
GD-1, GD-2, GD-3, GD-4): Nằm tại các vị trí hiện hữu, tổng diện tích: 2,68 ha.
Bao gồm: Trường Tiểu học Phú Mỹ A, Trường THCS Phú Mỹ, Trường Mẫu giáo Phú Mỹ
và Trường Mầm non đang xây dựng tại trường Tiểu học Phú Mỹ cũ.
- Khu Y tế (ký hiệu YT):
Phòng khám đa khoa phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh cho nhân dân trên địa bàn xã
được quy hoạch tại vị trí sân vận động của xã trên tuyến đường Đường tỉnh 866.
Tổng diện tích: 1,08ha.
- Khu công trình Thể dục
thể thao (ký hiệu TDTT): Trung tâm thể dục thể thao cấp đô thị tại phía Nam đô
thị tiếp giáp trung tâm đơn vị ở số 3. Tại đây xây dựng hệ thống sân luyện tập,
thi đấu TDTT ngoài trời và trong nhà đủ tiêu chuẩn phục vụ yêu cầu luyện tập,
thi đấu. Diện tích 4,26 ha.
- Khu Thương mại dịch vụ
(ký hiệu TM1, TM2): Bao gồm khu vực chợ Phú Mỹ hiện hữu và khu trung tâm thương
mại dịch vụ quy hoạch mới. Tổng diện tích khoảng 1,82ha.
- Khu công viên cây xanh
đô thị (ký hiệu CV): Bố trí ven kênh Nguyễn Văn Tiếp. Tổng diện tích khoảng 2,5
ha. Ngoài công viên tập trung, hệ thống vườn hoa cây xanh được phân bố dọc theo
bờ sông, rạch hiện hữu, quảng trường...để phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí của
người dân.
- Trung tâm khu ở (ký hiệu
TT1, TT2, TT3): Mỗi khu ở có trung tâm riêng gồm có các công trình: Nhà trẻ, điểm
thương mại, sân tập TDTT, phòng sinh hoạt văn hóa, ...Tổng diện tích: 14,28 ha.
- Công trình tôn giáo: Giữ
nguyên các công trình tôn giáo tín ngưỡng hiện hữu như đình, chùa, thánh thất,
... trong ranh giới quy hoạch. Tổng diện tích khoảng 2,07ha.
c) Khu công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị:
- Đất xây dựng công trình
hạ tầng kỹ thuật gồm bãi trung chuyển chất thải rắn, trạm xử lý nước thải đô thị:
Quy hoạch khu đất hạ tầng kỹ thuật cho 03 khu ở, 02 khu HTKT tiếp giáp kênh
Nguyễn Văn Tiếp và 01 khu HTKT tiếp giáp sông Cũ. Diện tích 03 khu khoảng 0,5ha
nằm trong khu đất dự trữ phát triển đô thị.
- Bến bãi, kho tàng: Bao
gồm bến xe nội thị, bến bốc dỡ hàng hóa - kho tàng được quy hoạch ở ranh phía Bắc,
trên đường Đường tỉnh 866. Diện tích khoảng 0,84 ha.
d) Đất dự trữ phát triển
khu trung tâm đô thị: Đất dự trữ phát triển đô thị tập trung ở phía Đông đô thị,
diện tích khoảng 42,56 ha.
8. Cơ
cấu sử dụng đất: (Chi tiết theo Bảng 1
đính kèm).
9.
Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị
a) Chuẩn bị kỹ thuật:
- Quy hoạch cao độ xây dựng:
+ Cao độ xây dựng: h ≥
+3,00m.
- Quy hoạch thoát nước
mưa:
+ Sử dụng hệ thống thoát
nước riêng, nước thải thoát riêng với nước mưa và dẫn về trạm xử lý nước thải của
từng khu vực. Bố trí các tuyến cống theo sự phân chia lưu vực của các tuyến
kênh, sông hiện hữu, đảm bảo thoát nước nhanh nhất, không gây ngập úng cục bộ
cho khu vực.
+ Nguồn tiếp nhận nước
thoát là sông Cũ và kênh Nguyễn Văn Tiếp.
+ Mạng lưới sử dụng cống
thoát nước bê tông ly tâm đường kính từ Ø800 - Ø2000.
b) Quy hoạch giao thông:
(Chi tiết theo Bảng 2 đính kèm).
c) Cấp nước đô thị:
- Tiêu chuẩn cấp nước:
100 lít/người.ngđ;
- Nhu cầu cấp nước đô thị:
2.200m3/ngđ;
- Sử dụng nguồn nước máy
từ nhà máy nước do Công ty TNHH MTV Cấp nước Tiền Giang quản lý thông qua tuyến
ống trên đường Đường tỉnh 866 và chuyển vào hệ thống cấp nước chung phục vụ nhu
cầu sử dụng của đô thị. Giai đoạn dài hạn có thể kết nối với hệ thống cấp nước
máy từ Công ty Cổ phần Nhà máy nước Đồng Tâm để cải thiện công suất và chất lượng
nước cấp cho đô thị.
- Mạng lưới đường ống: Sử
dụng mạng vòng với các tuyến ống từ Ø100 - Ø200 để cấp nước an toàn và liên tục
cho khu vực.
d) Cấp điện đô thị:
- Tổng công suất phụ tải
toàn đô thị: Khoảng 9.900 KVA;
- Nguồn cấp điện chính
cho đô thị là nguồn điện quốc gia được dẫn bằng tuyến kép 22KV trên tuyến đường
ĐT.866.
- Mạng lưới cấp điện:
+ Mạng lưới được thiết kế
dạng mạch kín vận hành hở, đảm bảo mạng lưới vận hành liên tục và ổn định.
+ Sử dụng mạng điện đi nổi
trên không, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn và mỹ quan.
+ Bố trí các trạm biến áp
phân phối 22kV/0,4kV để cấp điện cho toàn khu vực. Tổng công suất các máy biến
áp là 10.000KVA.
e) Thoát nước thải và vệ
sinh môi trường:
- Sử dụng hệ thống thoát
nước riêng hoàn toàn, nước thải thoát riêng với nước mưa và dẫn về trạm xử lý
nước thải. Nước sau khi xử lý thoát ra kênh Nguyễn Văn Tiếp và sông Cũ.
- Tổng lưu lượng nước thải
khoảng 1.700 m3/ngày;
- Nguồn tiếp nhận nước thải:
Bố trí 03 trạm xử lý nước thải tổng công suất khoảng 1.700 m3/ngày.
- Mạng lưới sử dụng cống
thoát nước bê tông ly tâm đường kính từ Ø200 - Ø400.
- Tổng khối lượng rác thải
khoảng 14 tấn/ngày.
- Rác thải thu gom hằng
ngày về điểm tập kết trước khi chuyển về khu xử lý tập trung.
10.
Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường
a) Biện pháp giảm thiểu ô
nhiễm không khí:
- Giảm sự ô nhiễm do giao
thông: Vệ sinh tốt các tuyến đường, đặc biệt là đường nội bộ, để giảm bụi. Đồng
thời phun nước tưới mặt đường vừa giảm bụi vừa giảm bức xạ mặt trời.
- Giảm sự ô nhiễm do sinh
hoạt của con người: Khuyến khích dân cư sử dụng chất đốt sạch (gas, điện,...).
Các hộ gia đình phải có nhà xí hợp vệ sinh. Nước thải từ nhà vệ sinh phải được
xử lý qua bể tự hoại.
- Giảm sự ô nhiễm do các
hoạt động công cộng: bố trí thùng chứa rác tạm trên các tuyến đường, khu công cộng,
dịch vụ... phải có nắp đậy. Các loại rác phải được thu gom và xử lý đúng nơi
quy định. Quy định các hoạt động thương mại dịch vụ, vui chơi giải trí thích hợp
để giảm tối đa tác động đến khu ở.
b) Biện pháp giảm thiểu ô
nhiễm nước:
- Toàn bộ nước thải trong
khu vực dân cư cần thu gom đầy đủ bằng hệ thống cống ngầm. Các hộ gia đình phải
có nhà xí hợp vệ sinh. Nước thải từ nhà vệ sinh phải được xử lý qua bể tự hoại
3 ngăn đúng chuẩn. Các sông rạch trong khu vực cần thường xuyên được nạo vét,
không được thu hẹp hay đổi tuyến của dòng chảy, làm mất khả năng tự làm sạch của
dòng sông.
c) Biện pháp giảm thiểu ô
nhiễm rác thải:
- Cần thu gom và vận chuyển
toàn bộ chất thải rắn phát sinh, nghiêm cấm tình trạng đổ chất thải rắn bừa bãi
xuống lòng đường, vỉa hè, kênh rạch, cống rãnh và những nơi công cộng;
- Khuyến khích phân rác tại
nguồn: mỗi hộ gia đình được khuyến khích nên có từ 2-3 thùng chứa rác bằng nhựa
để phân loại riêng từng loại chất thải rắn.
Điều
2. Giao Ủy ban nhân dân huyện Tân Phước:
1. Tổ chức công bố đồ án
quy hoạch theo quy định để các tổ chức, cá nhân biết và thực hiện;
2. Tổ chức lập, phê duyệt
nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới và triển khai cắm mốc giới theo quy định hiện
hành;
3. Chủ trì, phối hợp các
Sở, ngành có liên quan thực hiện đầu tư xây dựng và quản lý đầu tư xây dựng
trong phạm vi khu vực quy hoạch theo đúng quy định hiện hành.
Điều
3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc Hội,
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư,
Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Công Thương, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tân Phước; Thủ trưởng
các đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBND huyện Tân Phước;
- VP: PVP N. H. Đức;
- Lưu: VT, KTTC (Khương).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Anh Tuấn
|
Bảng 1. Quy hoạch sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2834/QĐ-UBND ngày
05/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Tổng hợp quy hoạch
sử dụng đất đô thị Phú Mỹ đến năm 2030
Stt
|
Hạng mục
|
Năm 2030
|
Ha
|
%
|
m2/người
|
Tổng diện tích
đất tự nhiên (I+II)
|
1.305,71
|
100,00
|
|
I
|
ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
|
289,11
|
22,14
|
196
|
1
|
Đất dân dụng
|
262,8
|
20,13
|
178
|
a
|
Đất ở
|
172,1
|
13,18
|
117
|
-
|
Đất ở mật độ cao
|
46.42
|
-
|
-
|
-
|
Đất ở mật độ trung bình
|
29,69
|
-
|
-
|
-
|
Đất ở mật độ thấp
|
95,99
|
-
|
-
|
b
|
Đất CTCC
|
22,29
|
1,707
|
15
|
-
|
Đất trung tâm khu ở
|
14,28
|
-
|
-
|
-
|
Đất hành chánh
|
0,75
|
-
|
1
|
|
Đất thương mại
|
1,82
|
|
|
|
Đất y tế
|
1,08
|
|
|
-
|
Đất văn hóa
|
1,68
|
-
|
|
-
|
Đất giáo dục
|
2,68
|
-
|
2
|
c
|
Đất TDTT
|
4,26
|
0,326
|
3
|
d
|
Đất cây xanh
|
2,5
|
0,191
|
2
|
e
|
Đất giao thông
|
60,81
|
4,657
|
41
|
f
|
Đất bến bãi, kho tàng
|
0,84
|
0,064
|
|
2
|
Đất ngoài dân dụng
|
26,31
|
2,015
|
18
|
a
|
Đất giao thông đối ngoại
|
12,65
|
0,969
|
9
|
b
|
Đất cây xanh cách ly
|
8,58
|
0,657
|
6
|
c
|
Đất tôn giáo
|
3,03
|
0,232
|
-
|
d
|
Đất An ninh quốc phòng
|
0,39
|
003
|
-
|
e
|
Đất nghĩa trang
|
1,66
|
0,127
|
-
|
II
|
ĐẤT KHÁC
|
1.016,6
|
77,86
|
-
|
a
|
Đất dự trữ
|
42,56
|
3,26
|
-
|
b
|
Đất nông nghiệp phục vụ đô thị
|
899,58
|
68,9
|
-
|
c
|
Đất sông rạch, mặt nước
|
74,46
|
5,703
|
-
|
2. Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất trung tâm đô
thị Phú Mỹ đến năm 2030
STT
|
LOẠI ĐẤT
|
DIỆN TÍCH
(HA)
|
TỶ LỆ
(%)
|
1
|
Đất ở
|
76,11
|
38,06
|
|
- Đất ở mật độ cao
|
46,42
|
|
|
- Đất ở mật độ trung bình
|
29,69
|
|
2
|
Đất công trình công cộng
|
13,21
|
6,61
|
|
- Đất hành chính
|
0,75
|
|
|
- Đất trung tâm khu ở
|
4,65
|
|
|
- Đất thương mại
|
1,82
|
|
|
- Đất giáo dục
|
1,16
|
|
|
- Đất văn hóa
|
1,68
|
|
|
- Đất tôn giáo
|
2,07
|
|
|
- Đất y tế
|
1,08
|
|
3
|
Đất công viên, cây xanh, thể dục thể thao
|
6,76
|
3,38
|
4
|
Mặt nước
|
23,8
|
11,9
|
5
|
Đất dự trữ
|
42,56
|
21,28
|
6
|
Đất bến bãi, kho tàng
|
0,84
|
0.42
|
7
|
Đất giao thông
|
36,33
|
18.17
|
8
|
Đất quân sự
|
0,39
|
0.20
|
|
Tổng cộng
|
200
|
100
|
Bảng
2. Thống kê mạng lưới đường giao thông
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2834/QĐ-UBND ngày 05/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Bảng thống kê giao thông khu trung tâm đô thị
(đến năm 2030)
STT
|
TÊN ĐƯỜNG
|
KÝ HIỆU MẶT CẮT
|
LỘ GIỚI
|
CHIỀU DÀI TÍNH
TOÁN
|
CHIỀU RỘNG MẶT
CẮT
|
LỀ TRÁI
|
LÒNG ĐƯỜNG
|
LỀ PHẢI
|
|
|
|
(m)
|
(m)
|
(m)
|
(m)
|
(m)
|
A
|
ĐƯỜNG CHÍNH ĐÔ THỊ
|
|
|
4.483
|
|
|
|
1
|
ĐƯỜNG ĐT 866
|
CẮT 1-1
|
20,5
|
1.906
|
5
|
10,5
|
5
|
2
|
ĐƯỜNG N1
|
CẮT 1-1
|
20,5
|
466
|
5
|
10,5
|
5
|
3
|
ĐƯỜNG ĐT 885
|
CẮT 1-1
|
20,5
|
411
|
5
|
10,5
|
5
|
4
|
ĐƯỜNG N11
|
CẮT 1-1
|
20,5
|
1.700
|
5
|
10,5
|
5
|
B
|
ĐƯỜNG KHU VỰC
|
|
|
5.570
|
|
|
|
1
|
ĐƯỜNG N2
|
CẮT 2-2
|
16
|
865
|
4,5
|
7
|
4,5
|
2
|
ĐƯỜNG N5
|
CẮT 2-2
|
16
|
800
|
4,5
|
7
|
4,5
|
3
|
ĐƯỜNG N6
|
CẮT 2-2
|
16
|
1.466
|
4,5
|
7
|
4,5
|
4
|
ĐƯỜNG Đ1
|
CẮT 2-2
|
16
|
161
|
4,5
|
7
|
4,5
|
5
|
ĐƯỜNG Đ9
|
CẮT 2-2
|
16
|
229
|
4,5
|
7
|
4,5
|
6
|
ĐƯỜNG Đ11
|
CẮT 2-2
|
16
|
216
|
4,5
|
7
|
4,5
|
7
|
ĐƯỜNG Đ5
|
CẮT 2-2
|
16
|
539
|
4,5
|
7
|
4,5
|
8
|
ĐƯỜNG Đ8
|
CẮT 2-2
|
16
|
447
|
4,5
|
7
|
4,5
|
9
|
ĐƯỜNG N13
|
CẮT 2-2
|
16
|
847
|
4,5
|
7
|
4,5
|
C
|
ĐƯỜNG PHÂN KHU VỰC
|
|
|
15.998
|
|
|
|
1
|
ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 1
|
CẮT 3-3
|
12
|
2.942
|
3
|
6
|
3
|
2
|
ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 2
|
CẮT 3-3
|
12
|
2.901
|
3
|
6
|
3
|
3
|
ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 3
|
CẮT 3-3
|
12
|
1.868
|
3
|
6
|
3
|
4
|
ĐƯỜNG N3
|
CẮT 3-3
|
12
|
215
|
3
|
6
|
3
|
5
|
ĐƯỜNG N4
|
CẮT 3-3
|
12
|
459
|
3
|
6
|
3
|
6
|
ĐƯỜNG N9
|
CẮT 3-3
|
12
|
1.363
|
3
|
6
|
3
|
7
|
ĐƯỜNG N10
|
CẮT 3-3
|
12
|
1.802
|
3
|
6
|
3
|
8
|
ĐƯỜNG N12
|
CẮT 3-3
|
12
|
1.044
|
3
|
6
|
3
|
9
|
ĐƯỜNG N14
|
CẮT 3-3
|
12
|
440
|
3
|
6
|
3
|
10
|
ĐƯỜNG Đ2
|
CẮT 3-3
|
12
|
132
|
3
|
6
|
3
|
11
|
ĐƯỜNG Đ3
|
CẮT 3-3
|
12
|
170
|
3
|
6
|
3
|
12
|
ĐƯỜNG Đ6
|
CẮT 3-3
|
12
|
563
|
3
|
6
|
3
|
13
|
ĐƯỜNG Đ7
|
CẮT 3-3
|
12
|
113
|
3
|
6
|
3
|
14
|
ĐƯỜNG Đ12
|
CẮT 3-3
|
12
|
327
|
3
|
6
|
3
|
15
|
ĐƯỜNG Đ10
|
CẮT 3-3
|
12
|
658
|
3
|
6
|
3
|
16
|
ĐƯỜNG Đ6
|
CẮT 4-4
|
13
|
496
|
3
|
7
|
3
|
17
|
ĐƯỜNG Đ4
|
CẮT 4-4
|
13
|
333
|
3
|
7
|
3
|
18
|
ĐƯỜNG N7
|
CẮT 4-4
|
13
|
172
|
3
|
7
|
3
|
2. Bảng thống kê giao thông khu vực xung quanh
khu trung tâm (đến năm 2030)
STT
|
Tên đường
|
Mặt cắt ngang
|
Chiều dài (m)
|
Chiều rộng (m)
|
Mặt đường
|
Dải phân cách
|
Vỉa hè trái
|
Vỉa hè phải
|
Lộ giới
|
1
|
Đường N1
|
5_5
|
2.184,00
|
6
|
|
.
|
.
|
16
|
2
|
Đường N2
|
5_5
|
1.451,00
|
6
|
|
.
|
.
|
16
|
3
|
Đường N3
|
5_5
|
2.670,00
|
10,5
|
|
.
|
.
|
20,5
|
4
|
Đường N4
|
6_6
|
976,00
|
10,5
|
|
.
|
.
|
20,5
|
5
|
Đường N5
|
6_6
|
3.695,00
|
10,5
|
|
.
|
.
|
20,5
|
6
|
Đường N6
|
7_7
|
1.259,00
|
10,5
|
|
.
|
.
|
20,5
|
7
|
Đường N7
|
8_8
|
2.629,00
|
10,5
|
|
.
|
.
|
20,5
|
8
|
Đường N8
|
8_8
|
433,00
|
6
|
|
.
|
.
|
16
|
9
|
Đường N9
|
9_9
|
801,00
|
3
|
|
.
|
.
|
12
|
10
|
Đường N10
|
9_9
|
2.786,00
|
3
|
|
.
|
.
|
12
|
11
|
Đường N11
|
9_9
|
4.397,00
|
3
|
|
.
|
.
|
12
|
12
|
Đường N12
|
9_9
|
978,00
|
3
|
|
.
|
.
|
12
|
13
|
Đường N13
|
9_9
|
374,00
|
3
|
|
.
|
.
|
12
|
14
|
Đường N14
|
9_9
|
300,00
|
3
|
|
.
|
.
|
12
|
15
|
Đường D1
|
9_9
|
1.080,00
|
3
|
|
.
|
.
|
12
|
16
|
Đường D2
|
9_9
|
1.099,00
|
3
|
|
.
|
.
|
12
|
17
|
Đường D3
|
9_9
|
2.090,00
|
3
|
|
.
|
.
|
12
|
18
|
Đường D4
|
9_9
|
2.090,00
|
3
|
|
.
|
.
|
12
|
19
|
Đường D5
|
9_9
|
3.101,00
|
3
|
|
.
|
.
|
12
|
20
|
Đường D6
|
9_9
|
870,00
|
3
|
|
.
|
.
|
12
|
21
|
Đường D7
|
9_9
|
4.046,00
|
3
|
|
.
|
.
|
12
|
22
|
Đường D8
|
9_9
|
1.178,00
|
3
|
|
.
|
.
|
12
|
23
|
Đường D9
|
9_9
|
1.094,00
|
3
|
|
.
|
.
|
12
|
24
|
Đường D10
|
9_9
|
1.094,00
|
3
|
|
.
|
.
|
12
|
25
|
Đường D11
|
9_9
|
2.707,00
|
3
|
|
.
|
.
|
12
|
26
|
Đường D12
|
9_9
|
621,00
|
3
|
|
.
|
.
|
12
|