BỘ
XÂY DỰNG
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
28/2004/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
(Về
việc ban hành TCXDVN 328 : 2004 "Tấm trải chống thấm trên cơ sở bitum biến
tính")
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số
36/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Vật liệu Xây dựng tại công văn số 360/VLXD-KHKT
ngày 5/10/2004 và Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo
quyết định này 01 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam :
TCXDVN 328 : 2004 "Tấm trải
chống thấm trên cơ sở bitum biến tính"
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo
Điều 3. Các Ông Chánh văn
phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Viện trưởng Viện Vật liệu Xây dựng
và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
./.
Nơi nhận:
- Như điều 3
- VP Chính Phủ
- Công báo
- Bộ Tư pháp
- Vụ Pháp chế
- Lưu VP&Vụ KHCN
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Nguyễn Hồng Quân
|
TCXDVN TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT
NAM TCXDVN 328 : 2004
TẤM TRẢI CHỐNG THẤM TRÊN CƠ SỞ BITUM BIẾN TÍNH
MODIFIED
BITUMINOUS WATERPROOFING MEMBRANES HÀ NỘI - 2004
Lời nói đầu
TCXDVN328 : 2004 – Tấm trải
chống thấm trên cơ sở bitum biến tính, được Bộ Xây dựng ban hành theo QĐ số ./
QĐ-BXD ngày tháng năm 2004.
Tấm
trải chống thấm trên cơ sở bitum biến tính
Modified Bituminous
Waterproofing Membranes
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu
chuẩn này áp dụng cho tấm trải chống thấm công trình trên cơ sở bitum biến tính
bằng polyme, được gia cường bằng sợi hữu cơ hoặc/và sợi thuỷ tinh.
2. Yêu cầu kỹ thuật
Các chỉ tiêu
kỹ thuật của tấm trải chống thấm bitum biến tính được qui định trong bảng 1.
Bảng 1: Các chỉ
tiêu kỹ thuật của tấm trải bitum biến tính
Chỉ
tiêu kỹ thuật
|
Mức
theo độ dày
|
2mm
|
3mm
|
4mm
|
1. Tải trọng kéo đứt, kN/m,
không nhỏ hơn
-
Dọc khổ
-
Ngang khổ
|
12
10
|
13
11
|
14
12
|
2. Độ dãn dài khi đứt, %,
không nhỏ hơn
-
Dọc khổ
-
Ngang khổ
|
35
30
|
40
35
|
42
40
|
3. Độ bền chọc thủng động, J,
không nhỏ hơn
|
2,5
|
3,0
|
4,0
|
4. Độ bền nhiệt, ở 900C
|
Không
chảy
|
Không
chảy
|
Không
chảy
|
5. Độ thấm nước dưới áp lực
thuỷ tĩnh, sau 48h
|
Không
thấm
|
Không
thấm
|
Không
thấm
|
TCXDVN 328 :
2004
3.Phương pháp thử
Các phương
pháp thử trong tiêu chuẩn này được xây dựng dựa theo các tiêu chuẩn ASTM D 2523
- 00, ASTM D 5635 - 98, ASTM D 5147 - 02a, ASTM D 4551 – 96.
3.1 Lấy
mẫu
Mỗi lô sản
phẩm (qui định đến 3000m2) lấy 15 tấm mẫu kích thước 300mm x 300mm ở
3 cuộn bất kỳ. Các tấm mẫu được cắt cách mép cuộn ít nhất 150mm, để phẳng các
tấm mẫu trong phòng thí nghiệm ở nhiệt độ (27 ±
2) 0C, độ ẩm lớn hơn 50% trong thời gian 24h trước khi thử mẫu.
3.2 Xác
định độ bền kéo đứt và độ dãn dài: Dựa theo ASTM D 2523 - 00
3.2.1
Nguyên tắc: Độ bền kéo đứt và độ dãn dài của tấm trải chống thấm được xác
định bằng lực kéo đứt có tốc độ kéo không đổi đối với mẫu có kích thước và hình
dạng định sẵn.
3.2.2
Thiết bị
Máy thử kéo có bộ phận điều chỉnh tốc độ kéo. Các
hàm kẹp không được làm hỏng mẫu khi thử. Máy phải có bộ phận ghi kết quả tự
động hoặc có bộ phận ghi đầy đủ các thông số cần thiết. Đối với máy không có bộ
phận ghi tự động thì cần có dụng cụ thích hợp để đọc được các giá trị của lực
kéo và độ dãn dài.
3.2.3 Chuẩn bị mẫu thử: Lấy mẫu theo
3.1.
Cắt tối thiểu 3
mẫu theo chiều dọc và 3 mẫu theo chiều ngang tấm như hình 1, để mẫu ít nhất 1h
ở nhiệt độ thí nghiệm trước khi thử mẫu.
Hình
1: Kích thước và hình dạng mẫu thử
(Tất
cả các kích thước đều tính bằng mm)
TCXDVN 328: 2004
3.2.4 Tiến
hành thử
Kẹp mẫu thử
vào tâm hàm máy thử kéo sao cho đúng vào phần vạch đã đánh dấu ở phần kẹp mẫu.
Cho máy hoạt động với tốc độ kéo không đổi 1,3mm/phút. Khởi động máy và các
dụng cụ đo, cho máy chạy cho tới khi đứt mẫu, ghi lại các kết quả cần thiết.
3.2.5 Lựa
chọn kết quả
Loại bỏ kết
quả của những mẫu bị đứt ngoài vùng đánh dấu và mẫu có kết quả độ bền kéo đứt
và độ dãn dài khi đứt sai lệch 20% so với giá trị trung bình của tổ mẫu. Nếu
trong 3 mẫu có một mẫu bị loại thì làm lại một mẫu, nếu trong 3 mẫu có 2 mẫu bị
loại thì phải làm lại cả 3 mẫu.
3.2.6 Tính toán kết quả
3.2.6.1
Tải trọng kéo đứt: Là giá trị tải trọng được ghi lại trên đồng hồ đo của
thiết bị khi mẫu bị đứt, tính bằng kN/m.
3.2.6.2 Độ
dãn dài
Độ dãn dài
được tính theo công thức:
Dđ = (lđ -
lo)100/ lo
Trong đó:
Dđ: Độ dãn
dài khi đứt, tính bằng %
lđ: Chiều dài
của phần đánh dấu mẫu ngay trước khi đứt, tính bằng mm
lo: Chiều dài
của phần đánh dấu mẫu trước khi kéo, tính bằng mm
3.2.7 Báo cáo kết quả
Tải trọng kéo
đứt và độ dãn dài tại thời điểm đứt là giá trị trung bình cộng của ít nhất 3
mẫu thử.
Kết quả thử
nghiệm được ghi đầy đủ các thông tin về mẫu thử bao gồm: loại, nguồn gốc, chiều
dày, chiều cắt mẫu, số mẫu, độ ẩm, nhiệt độ và tiêu chuẩn thử mẫu.
3.3 Xác định độ bền chọc
thủng động: Dựa theo ASTM D 5635 - 98
3.3.1
Nguyên tắc: Độ bền chọc thủng động của tấm trải chống thấm được xác định
bằng phương pháp rơi đầu đập có kích thước và khối lượng xác định trước với
khoảng cách không đổi.
3.3.2
Thiết bị
3.3.2.1 Dụng cụ đo độ bền chọc thủng
động:
Dụng cụ đo chọc thủng động bao gồm một chân đế nặng, một cánh tay đòn rơi và
một đầu đập (xem hình 2). Cánh tay đòn rơi tiếp xúc với nền sao cho nó có thể
quay tự do từ vị trí thẳng đứng đến vị trí nằm ngang. Chiều dài của cánh tay
đòn là 510mm, dung sai tương đối 60,5%.
TCXDVN 328: 2004
Dụng cụ thử
được kết hợp thành một cơ cấu cho phép đầu đập giữ ổn định ở vị trí thẳng đứng,
sai lệch cho phép tạo thành một góc không vượt quá 50. Cơ cấu này sẽ
giải phóng cánh tay đòn để nó rơi tự do mà không có thêm một chuyển động phụ
nào. Bệ đỡ cánh tay đòn và đầu đập được đặt trên bề mặt nằm ngang đủ để ổn
định. Bề mặt này không được rung, lắc hoặc có những chuyển động khác khi tiến
hành thử ngay cả tại thời điểm năng lượng va đập lớn nhất. Kích thước và hình
dạng đầu đập được ghi ở hình 3.
Tấm đệm rắn,
nặng có chiều dài và chiều rộng lớn hơn so với mẫu kiểm tra và tấm lót đặt mẫu
ít nhất 50mm.
3.3.2.2 Khung đặt mẫu: Một khung đặt
mẫu có kích thước ngoài 250mm x 250mm và kích thước trong và 200mm x 200mm và
có khối lượng tối thiểu 2,5kg được sử dụng để giữ mẫu đặt trên đế thử trong quá
trình thử mẫu. Bề mặt dưới của khung giữ mẫu được gắn chặt bằng giấy ráp có độ
mài mòn trung bình.
3.3.3 Chuẩn bị mẫu thử: Lấy mẫu theo
3.1.
Kích thước của
các mẫu thử và tấm lót đặt mẫu là 250mm x 250mm. Các mẫu thử và tấm lót được
cắt bằng khuôn kim loại có kích thước tạo sẵn. Chuẩn bị sẵn 12 mẫu thử để sẵn
sàng cho việc kiểm tra lại.
Tất cả các
mẫu thử được đặt ở nhiệt độ phòng thí nghiệm ít nhất trong 8h trước khi tiến
hành thử.
3.3.4 Tiến
hành thử
Xiết chặt mẫu
tấm trải lên nền thử bằng khung giữ mẫu. Lựa chọn khối lượng đầu đập 0,5kg;
0,6kg hoặc 0,8kg cho mẫu thử có chiều dày tương ứng 2mm, 3mm hoặc 4mm. Lắp đặt
cánh tay đòn và đầu đập có khối lượng tương ứng với mẫu thử sao cho đầu đập ở
giữa tâm của bề mặt mẫu thử. Nâng cánh tay đòn và đầu đập đến vị trí thẳng
đứng, để rơi tự do lên bề mặt mẫu. Quan sát mẫu thử để xác định kết quả thử.
Nếu thử trên
cùng một tấm phải dịch chuyển mẫu và tấm lót khoảng cách ít nhất là 25mm để sao
cho đầu đập không va đập vào chỗ đập ban đầu.
3.3.5 Kết
quả thử
Năng lượng
chọc thủng động tính theo công thức:
E = mgH
Trong đó:
E là Năng
lượng chọc thủng động, tính bằn
m là khối
lượng đầu đập, tính bằng kg
g là gia tốc
trọng trường, tính bằng m/s2
H là chiều
cao rơi của đầu đập, tính bằng m
Hình
2: Dụng cụ đo độ bền chọc thủng động

Hình 3: Hình
dạng và kích thước đầu đập
TCXDVN 328: 2004
Nếu 2/3 không
bị chọc thủng, kiểm tra thêm 1 mẫu. Nếu mẫu làm thêm không bị thủng, mẫu thử
đạt tiêu chuẩn. Nếu mẫu làm thêm bị thủng, làm lại cả 3 mẫu theo trình tự ban
đầu. Nếu 2/3 mẫu bị chọc thủng, mẫu thử không đạt tiêu chuẩn.
3.3.6 Báo
cáo kết quả
Độ bền chọc
thủng động là năng lượng va đập tương ứng với khối lượng đầu đập đã chọn mà tại
đó cả 3 mẫu thử không bị chọc thủng.
Kết quả thử
nghiệm được ghi đầy đủ các thông tin về mẫu thử bao gồm: loại, nguồn gốc, chiều
dày, số mẫu, độ ẩm, nhiệt độ và tiêu chuẩn thử mẫu.
Ghi đầy đủ
các thông tin về tấm nền bao gồm: loại, nguồn gốc, nơi sản xuất và chiều dày.
3.4 Xác
định độ bền nhiệt: Dựa theo ASTM D 5147 - 02a
3.4.1
Nguyên tắc: Độ bền nhiệt của tấm trải bitum biến tính được đánh giá bằng
khả năng chịu nhiệt ở nhiệt độ nhất định.
3.4.2 Dụng
cụ và thiết bị
Kẹp mẫu có
mặt kẹp nhẵn và rộng ít nhất 50mm.9
Giá treo mẫu
bằng gỗ hoặc kim loại.
Tủ sấy có khả
năng điều chỉnh nhiệt độ tối đa 1500C.
3.4.3
Chuẩn bị mẫu thử: Lấy mẫu theo 3.1.
Mẫu được cắt
theo kích thước 50mm x 75mm. Mỗi lần kiểm tra ít nhất 3 mẫu theo chiều dọc và 3
mẫu theo chiều ngang.
3.4.4 Tiến
hành thử
Đặt nhiệt độ
tủ sấy ở (90 ± 1)0C.
Kẹp mỗi mẫu
vào một kẹp, 3 mẫu theo chiều ngang và 3 mẫu theo chiều dọc, treo lơ lửng mẫu
trong tủ sấy.
Để mẫu trong
tủ sấy 2h00 ± 5 phút ở nhiệt độ (90 ± 1)0C. Quan sát các mẫu có dấu
hiệu chảy, chảy nhỏ giọt hoặc tạo thành giọt phía dưới của mẫu hay không. Nếu
không quan sát thấy các dấu hiệu trên ở cả 3 mẫu thì mẫu thử đạt yêu cầu.
3.4.5 Báo
cáo kết quả
Báo cáo kết
quả mẫu đạt yêu cầu là ở nhiệt độ 90 0C mà cả 3 mẫu thử không bị
chảy, chảy nhỏ giọt hoặc tạo thành giọt phía dưới của mẫu.
Kết quả thử
nghiệm được ghi đầy đủ các thông tin về mẫu thử bao gồm: loại, nguồn gốc, chiều
dày, số mẫu và tiêu chuẩn thử mẫu.
3.5 Xác
định độ thấm nước dưới áp lực thuỷ tĩnh: Dựa theo ASTM D 4551 - 96
3.5.1
Nguyên tắc: Độ bền thấm nước của tấm trải chống thấm được xác định bằng áp
lực thuỷ tĩnh của cột nước có chiều cao qui định.
3.5.2 Chuẩn bị mẫu thử: Lấy mẫu theo
3.1.
TCXDVN 328: 2004
Mẫu được cắt
theo kích thước 100mm x 100mm, mỗi lần kiểm tra ít nhất 3 mẫu.
3.5.3 Dụng
cụ
ống hình trụ
bằng kim loại hoặc nhựa có đường kính trong 50mm, cao 610mm.
Keo silicon.
Giá đặt mẫu.
3.5.4 Tiến
hành thử
Gắn chặt ống
thử xuống bề mặt cảm thụ nước của mẫu bằng keo silicon. Đặt mẫu lên giá đỡ bằng
lưới sắt. Đổ đầy nước vào ống thử và đảm bảo mực nước này trong suốt quá trình
thử.
3.5.5 Đánh
giá kết quả
Để mẫu dưới
áp lực thuỷ tĩnh đó 48h, quan sát nếu có bất kỳ vết ẩm hoặc giọt nước nào ở mặt
dưới mẫu là mẫu đó không đạt yêu cầu.
Kết quả thử
nghiệm được ghi đầy đủ các thông tin về mẫu thử bao gồm: loại, nguồn gốc, chiều
dày, số mẫu, độ ẩm, nhiệt độ và tiêu chuẩn thử mẫu.