ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2799/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 10 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN TRẢNG BOM, TỈNH ĐỒNG
NAI ĐẾN NĂM 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy
hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP
ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định
37/2010/NĐ-CP ngày 0 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định
chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm
vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu
chức năng đặc thù;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 3174/TTr-SXD ngày 26 tháng 6 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Trảng
Bom, tỉnh Đồng Nai đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung chính
như sau:
1. Phạm vi, ranh
giới, tỷ lệ và thời hạn lập quy hoạch
a) Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch:
Toàn bộ ranh giới hành chính huyện Trảng Bom, có diện tích tự nhiên là 32.541
ha, với 17 đơn vị hành chính trực thuộc, có ranh giới được xác định như sau:
- Phía Bắc : Giáp huyện Vĩnh Cửu và
huyện Định Quán.
- Phía Nam : Giáp huyện Long Thành.
- Phía Đông : Giáp huyện Thống Nhất
- Phía Tây : Giáp thành phố Biên Hòa.
b) Giai đoạn lập quy hoạch
Giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
c) Tỷ lệ lập quy hoạch: 1/25.000
2. Quan điểm, mục
tiêu lập quy hoạch
a) Cụ thể hoá chủ trương phát triển
kinh tế, xã hội tỉnh Đồng Nai và huyện Trảng Bom, Quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh
Đồng Nai tạo điều kiện đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế của tỉnh và huyện
một cách bền vững.
b) Tạo tiền đề thúc đẩy phát triển
kinh tế, nâng cao chất lượng sống, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
c) Định hướng tổ chức không gian toàn
vùng như không gian xây dựng đô thị, nông thôn, không gian du lịch, không gian
sản xuất nông nghiệp, thủy sản, không gian cảnh quan.
d) Làm cơ sở để chỉ đạo các ngành,
các cấp chính quyền trong việc lập các dự án quy hoạch chuyên ngành, lập các
chương trình đầu tư và hoạch định các chính sách phát triển.
đ) Làm công cụ quản lý đô thị và các
khu dân cư nông thôn, các khu nông nghiệp công nghệ cao, khu du lịch và hệ thống
các công trình chuyên ngành, phát triển hài hòa và bền vững.
e) Cung cấp cho các nhà đầu tư trong
và ngoài tỉnh cũng như nhân dân những thông tin cần thiết và các tiềm năng, cơ
hội đầu tư, kinh doanh và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
g) Nâng cao toàn diện đời sống nhân
dân; củng cố quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội; đảm bảo môi trường
sinh thái để phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
3. Tính chất, tiềm
năng và động lực phát triển vùng huyện Trảng Bom
a) Tính chất
- Là vùng phát triển công nghiệp tập
trung, dịch vụ thương mại đa ngành pho thông và cao cấp, phát triển nông nghiệp
sạch công nghệ cao, vùng du lịch và dịch vụ cao cấp;
- Có vai trò quan trọng trong chiến lược
phát triển kinh tế xã hội tỉnh Đồng Nai.
b) Tiềm năng và động lực phát triển
vùng
- Trảng Bom nằm ngay cửa ngõ đi vào
thành phố Hồ Chí Minh, tiếp giáp với thành phố Biên Hòa; có các tuyến đường
vành đai 4, Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc Nam, gần sân bay Quốc tế Long Thành, cảng
Cái Mép - Thị Vải nên có lợi thế về phát triển giao thông.
- Trung tâm huyện lỵ Trảng Bom cách
thành phố Biên Hòa khoảng 15 km; cách thành phố Hồ Chí Minh 40 km về phía Đông
nên thuận tiện cho việc giao thương, buôn bán và đầu tư công nghiệp.
- Vùng có tiềm năng tài nguyên tự
nhiên phong phú đa dạng như: Tiềm năng đất đai, khí hậu, tài nguyên nước, tài
nguyên rừng, khoáng sản.
- Vùng có tiềm năng phát triển công nghiệp
- xây dựng; thương mại - dịch vụ; phát triển đô thị, phát triển nông nghiệp
công nghệ cao gắn với đô thị, thủy sản chất lượng cao.
- Vùng có tài nguyên du lịch văn hóa
lịch sử đa dạng, du lịch cảnh quan sinh thái thác Giang Điền, thác Đá Hàn, du lịch
cảnh quan hồ Sông Mây.
- Vùng có tốc độ đô thị hóa cao và
nguồn lao động trẻ dồi dào.
4. Dự báo phát triển
vùng
a) Các chỉ tiêu kinh tế xã hội
Dự báo cơ cấu kinh tế của huyện Trảng
Bom:
TT
|
Hạng
mục
|
Cơ
cấu (%)
|
2030
|
2050
|
01
|
Nông, lâm nghiệp
|
4,0
|
3,0
|
02
|
Công nghiệp - xây dựng
|
66
|
59
|
03
|
Thương mại - dịch vụ - du lịch
|
30
|
38
|
b) Dự báo phát triển dân số
- Dân số toàn huyện:
+ Dân số hiện trạng tính đến ngày
01/4/2019: Khoảng 349.279 người.
+ Năm 2030: Khoảng 450.000 người.
+ Năm 2050: Khoảng 570.000 người.
- Dân số đô thị:
+ Năm 2030: Khoảng 345.000 người.
+ Năm 2050: Khoảng 455.000 người.
- Dân số nông thôn:
+ Năm 2030: Khoảng 105.000 người.
+ Năm 2050: Khoảng 115.000 người.
- Tốc độ đô thị hóa:
+ Năm 2030: 55,55%
+ Năm 2050: 65 - 70%.
c) Dự báo đất đai
Tống diện tích đất tự nhiên toàn huyện:
32.541 ha.
- Đất xây dựng đô thị:
+ Năm 2030: 3.000 ha.
+ Năm 2050: 4.000 ha.
- Đất nông nghiệp:
+ Năm 2030: Khoảng 25.491 ha.
+ Năm 2050: Khoảng 23.491 ha.
- Đất xây dựng công nghiệp:
+ Năm 2030: Khoảng 2.000 ha.
+ Năm 2050: Khoảng 2.500 ha.
- Đất xây dựng khu dân cư nông thôn:
+ Năm 2030: Khoảng 2.250 ha.
+ Năm 2050: Khoảng 2.550 ha.
d) Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
STT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị tính
|
Năm
2030
|
Năm
2050
|
1
|
Dân số toàn huyện
|
Người
|
450.000
|
570.000
|
2
|
Đất xây dựng đô thị
|
ha
|
3000
|
4000
|
3
|
Chỉ tiêu đất dân dụng
|
m2/người
|
100-120
|
100
|
4
|
Loại đô thị
|
Loại
|
|
|
|
- Đô thị Trảng Bom
|
|
III
|
III
|
5
|
Chỉ tiêu cấp điện
|
|
|
|
|
- Đô thị Trảng Bom
|
KW/ng.năm
|
1.500
|
1.500
|
- Các khu trung tâm xã
|
KW/hộ
|
0,7
|
0,7
|
- Công nghiệp
|
kw/ha
|
50-350
|
50 -
350
|
- Công cộng - Dịch vụ
|
kw/ha
|
120-140
|
120-140
|
6
|
Chỉ tiêu cấp nước
|
|
|
|
|
- Đô thị Trảng Bom
|
1/người/ngđ
|
120-
180
|
120-
180
|
- Các khu trung tâm xã
|
1/người/ngđ
|
60-80
|
60-80
|
- Công nghiệp
|
m3/ha.ngđ
|
35
|
35
|
7
|
Chỉ tiêu thoát nước
|
%
|
100-120
|
100-120
|
|
- Đô thị Trảng Bom
|
1/người/ngđ
|
80%Qc
|
80%Qc
|
- Các khu trung tâm xã
|
1/người/ngđ
|
80%Qc
|
80%Qc
|
- Công nghiệp
|
m3/ha.ngđ
|
80%Qc
|
80%Qc
|
- Du lịch
|
m3/ha.ngđ
|
80%Qc
|
80%Qc
|
- Công cộng
|
%Qsh
|
80%Qc
|
80%Qc
|
8
|
Chỉ tiêu rác thải
|
Kg/người/ng
|
1.3
|
1.3
|
5. Định hướng phát
triển không gian vùng
a) Mô hình phát triển không gian vùng
- Mô hình:
+ Mô hình phát triển theo tuyến chuỗi:
Các khu đô thị dọc theo các hành lang đô thị hóa dọc các tuyến lưu thông chính,
gồm khu đô thị Trảng Bom hiện hữu được mở rộng, gắn với khu đô thị Hố Nai, khu
đô thị Giang Điền và các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn huyện như: KCN Bàu
Xéo, KCN Sông Mây, KCN Hố Nai, KCN Giang Điền, CCN VLXD Hố Nai 3, CNN Đồi 61,
CCN Sông Trầu, CNN Hưng Thịnh...
+ Đô thị phát triển dựa vào thiên
nhiên: Gắn vùng bảo tồn cảnh quan đặc trưng xung quanh hồ Sông Mây, vùng sinh
thái dọc suối, thác Giang Điền, thác Đá Hàn.
+ Mô hình phát triển vùng huyện Trảng
Bom phát triển theo mô hình trung tâm vùng, trung tâm các tiểu vùng và các trục
hành lang kinh tế đô thị hướng tâm, vành đai liên kết vùng thành phố Hồ Chí
Minh - Vùng Tây Nguyên - Vùng Duyên hải Nam Trung bộ.
- Cấu trúc không gian vùng:
+ Cấu trúc khung giao thông: Khung
phát triển giao thông vùng huyện Trảng Bom dựa trên định hướng phát triển các
trục hướng tâm, các trục vành đai đảm bảo kết nối đáp ứng nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội trong vùng thành phố Hồ Chí Minh với các tỉnh miền Đông Nam Bộ,
vùng Tây Nguyên - Duyên hải Nam Trung bộ, vùng đồng bằng sông Cửu Long và quốc
tế như sau:
• Trục hành lang hướng tâm: Quốc lộ
1, đường vành đai thành phố Biên Hòa.
• Trục hành lang đường sắt tốc độ cao
Bắc - Nam - Xuyên Á kết nối Đồng Nai với trung tâm thành phố Hồ Chí Minh - Vũng
Tàu - Cần Thơ trung tâm Vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Campuchia.
• Hành lang trục vành đai 4 vùng
thành phố Hồ Chí Minh kết nối Trảng Bom với quốc tế qua sân bay quốc tế Long
Thành và cảng trung chuyển quốc tế Cái Mép - Thị Vải.
+ Cấu trúc không gian vùng cảnh quan
và không gian mở:
• Hệ thống sông hồ bao gồm: Sông
Buông, hồ Trị An, hồ Sông Mây, hồ Suối Đầm, đây là hệ thống sông, hồ phục vụ cấp
nước, thoát nước, phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, phát triển
du lịch sinh thái đồng thời cũng tạo yếu tố bản sắc riêng cho Đồng Nai nói
chung và Trảng Bom nói riêng.
• Vùng hành lang bảo vệ hồ Trị An,
vùng lâm nghiệp rừng trồng, cấu trúc thành các vùng đặc trưng tập trung và đan
xen giữa các Vùng đô thị - Công nghiệp tạo phát triển cân bằng của từng vùng.
- Vùng hạn chế và cấm xây dựng:
+ Cấm xây dựng trong Khu bảo tồn vùng
nước ngập hồ Trị An, khu vực hành lang bảo vệ xung quanh hồ Trị An, hồ Sông
Mây, hồ Suối Đầm và dọc sông Buông; khu vực rừng phòng hộ đầu nguồn quan trọng
của tỉnh để bảo vệ sự đa dạng sinh học, môi trường sinh thái, nguồn tài nguyên
nước.
+ Hạn chế xây dựng trong vùng vành
đai bảo vệ các khu đất quốc phòng, an ninh quản lý, vùng thấp trũng dọc sông
Buông có nguy cơ ngập lụt do biến đổi khí hậu; các khu vực ven sông có nguy cơ
sạt lở, không ổn định nền đất
b) Phân vùng kiểm soát quản lý phát
triển
Trên cơ sở tổng hợp và định hướng điều
chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Trảng Bom đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2025, căn cứ đặc điểm tự nhiên địa hình, địa thế, tài
nguyên thiên nhiên, các cơ sở về hạ tầng kỹ thuật đặc biệt các hành lang kinh tế
đô thị và mối liên hệ vùng tỉnh Đồng Nai.
Đồng thời căn cứ Chương trình phát
triển đô thị tỉnh Đồng Nai và định hướng quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đồng Nai;
đường vành đai 4 chạy xuyên qua huyện, chia huyện Trảng Bom thành 2 khu vực:
phía Tây và phía Đông. Do đó, giai đoạn đến năm 2030, định hướng đên năm 2050
huyện Trảng Bom phát triển với mô hình công nghiệp - đô thị - dịch vụ, được
phân thành 2 vùng phát triển kinh tế (gồm 06 tiểu vùng) cụ thể như sau:
- Vùng phía Tây và Tây Nam: Vùng phát
triển công nghiệp - đô thị - dịch vụ
+ Vị trí quy mô: Là vùng phát triển
đô thị - công nghiệp - dịch vụ (phía Tây đường vành đai 4). Bao gồm thị trấn Trảng
Bom, xã Hố Nai 3, xã Bắc Sơn, xã Bình Minh, xã Quảng Tiến, xã Giang Điền, xã An
Viễn, xã Đồi 61 và một phần xã Sông Trâu, một phân xã Tây Hoà; Trong đó thị trấn
Trảng Bom là đô thị hạt nhân.
• Quy mô diện tích: 14.872,2 ha.
• Quy mô dân số:
Năm 2030: 261.000 - 300.000 người.
Năm 2050: 345.000 - 400.000 người.
+ Vùng phía Tây và Tây Nam được chia
thành 03 tiểu vùng như sau:
• Tiểu vùng phía Tây: gồm xã Hố Nai
3, xã Bắc Sơn. Định hướng phát triển vùng đô thị công nghiệp.
• Tiểu vùng trung tâm: gồm toàn bộ thị
trấn Trảng Bom tính luôn phần mở rộng, xã Bình Minh, 1 phần xã Sông Trầu. Định
hướng phát triển: Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và du lịch của huyện.
• Tiểu vùng phía Nam: gồm xã Quảng Tiến,
xã Giang Điền, xã Đồi 61, xã An Viễn, tính từ đường sắt Bắc Nam và đường Võ
Nguyên Giáp đến ranh phía Nam của huyện Trảng Bom và đường Vành đai 4. Định hướng
phát triển: đô thị công nghiệp - nông nghiệp công nghệ cao.
+ Tiềm năng thế mạnh của vùng:
• Vị trí kinh tế: Tiếp giáp thành phố
Biên Hòa, huyện Long Thành. Nằm ở cực động lực tăng trưởng thành phố Hồ Chí
Minh - Biên Hòa - Vũng Tàu, đường vành đai 4 vùng thành phố Hồ Chí Minh.
• Phát triển vùng đô thị và đô thị
hóa cao đa chức năng gắn kết với phát triển các khu công nghiệp công nghệ cao,
công nghiệp chuyên ngành, công nghiệp hỗ trợ.
• Phát triển các trung tâm thương mại
- tài chính cấp vùng, trung tâm kho vận, tiếp vận lớn. Phát triển đầu mối giao
thông của vùng và quốc gia, phát triển dịch vụ du lịch, giải trí, du lịch cảnh
quan, văn hóa lịch sử.
• Nguồn nhân lực: Vùng có nguồn nhân
lực lớn, có trình độ chuyên môn, được đào tạo nghề, có xu hướng tập trung tiếp
nhận các cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học chất lượng cao từ trung tâm thành
phố Hồ Chí Minh
• Là vùng phát triển kinh tế động lực
của huyện Trảng Bom.
+ Động lực phát triển:
• Phát triển vùng đô thị, động lực
phát triển kinh tế: Hình thành vùng đô thị bao gồm Đô thị Trảng Bom, đô thị Hố
Nai 3, đô thị Bắc Sơn, đô thị Giang Điền. Trong đó thị trấn Trảng Bom là đô thị
hạt nhân của toàn vùng.
• Phát triển các vùng công nghiệp, đầu
mối hạ tầng:
Phát triển vùng công nghiệp: Phát triển
các vùng công nghiệp trên địa bàn Trảng Bom với các Khu công nghiệp Sông Mây,
Bàu Xéo, Hố Nai, Giang Điền; Cụm công nghiệp Hố Nai 3, Đồi 61.
Ưu tiên phát triển công nghiệp công
nghệ cao, công nghiệp chuyên ngành, công nghiệp hỗ trợ, bảo đảm môi trường
xanh, sạch.
• Phát triển thương mại dịch vụ, du lịch
sinh thái, giải trí cao cấp:
Phát triển trung tâm thương mại - tài
chính cấp vùng, trung tâm dịch vụ đào tạo - nghiên cứu khoa học, y tế chất lượng
cao. Phát triển các trung tâm kho vận, tiếp vận cấp vùng.
Phát triển dịch vụ du lịch, giải trí:
Khu phức hợp giải trí, khai thác cảnh quan ven sông Buông, du lịch sinh thái, cảnh
quan thiên nhiên.
• Phát triển nông nghiệp công nghệ
cao: Phát triển nông nghiệp sạch, chất lượng cao. Hình thành các vùng trái cây,
vùng cây cành, rau xanh, vùng cảnh quan công viên chuyên đề hoạt động sản xuất
nông nghiệp công nghệ cao.
+ Thế mạnh của vùng:
• Là vùng đô thị và đô thị hóa cao đa
chức năng gắn kết với phát triển các khu công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp
chuyên ngành, công nghiệp hỗ trợ.
• Phát triển các trung tâm thương mại
- tài chính cấp vùng, trung tâm kho vận, tiếp vận lớn. Phát triển đầu mối giao
thông của vùng và quốc gia; phát triển dịch vụ du lịch, giải trí, du lịch cảnh
quan, văn hóa lịch sử.
+ Cơ cấu sử dụng đất:
STT
|
Hạng
mục
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
2030
|
2050
|
2030
|
2050
|
01
|
Đất nông nghiệp
|
2.974,44
|
1.487,22
|
20
|
10
|
02
|
Đất công nghiệp
|
4.461,66
|
4.461,66
|
30
|
30
|
03
|
Đất ở - thương mại - dịch vụ
|
7.436,10
|
8.923,32
|
50
|
60
|
|
Tổng
|
14.872,20
|
14.872,20
|
100
|
100
|
- Vùng phía Bắc và Đông Bắc: Vùng
phát triển nông lâm ngư nghiệp
+ Vị trí, quy mô: Bao gồm xã Thanh Bình,
xã Cây Gáo, xã Bàu Hàm, xã Sông Thao, xã Trung Hòa, xã Đông Hòa, xã Hưng Thịnh
và một phần xã Sông Trâu và xã Tây Hoà. Là vùng phát triển nông lâm ngư nghiệp
và bảo tồn rừng cảnh quan, bảo vệ nguồn nước và sự đa dạng sinh học. Trong đó
khu vực giáp trục Quốc lộ 1A thuộc các xã Đông Hoà, Tây Hoà, Trung Hòa là đô thị
hạt nhân
• Quy mô diện tích: 17.668,8 ha.
• Quy mô dân số:
Năm 2030: 120.000 - 150.000 người.
Năm 2050: 150.000 - 170.000 người.
Trong đó:
✓ Dân số đô thị: 50.000 - 55.000 người.
✓ Dân số nông thôn: 105.000 - 115.000 người.
+ Vùng phía Bắc và Đông Bắc được chia
thành 03 tiểu vùng như sau:
• Tiểu vùng phía Bắc: Gồm các xã
Thanh Bình, Cây Gáo, Sông Trầu, Bàu Hàm, Sông Thao, một phân xã Tây Hòa, tính từ
đường Trảng Bom - Xuân Lộc đến hồ Trị An. Định hướng phát triển là vùng phát
triển nông nghiệp, sản xuất, du lịch sinh thái.
• Tiểu vùng trung tâm: Gồm các xã:
Tây Hòa, Trung Hòa, Đông Hòa, Hưng Thịnh, giới hạn đường Trảng Bom - Xuân Lộc,
đường Vành đai 4, đường sắt Bắc Nam và ranh giới huyện Trảng Bom với huyện Thống
Nhất. Định hướng phát triển: Dịch vụ thương mại, phục vụ cho vùng phía Đông.
• Tiểu vùng phía Nam: Gồm các xã bao
gồm phần còn lại của các xã Tây Hòa, Trung Hòa, Đông Hòa, Hưng Thịnh, khu vực
phía Nam đường sắt Bắc Nam. Định hướng phát triển nông nghiệp, sản xuất, chăn
nuôi.
+ Tiềm năng của vùng:
• Vị trí kinh tế: Nằm phía Đông của
vùng huyện Trảng Bom, tiếp giáp huyện Thống Nhất, huyện Vĩnh Cửu, tiếp giáp với
hồ Trị An.
• Tài nguyên tự nhiên: Tiềm năng quỹ đất
lớn thuận lợi cho phát triển nông nghiệp chuyên canh, lâm nghiệp. Đất thích hợp
loại cây trồng công nghiệp, cây ăn trái. Rừng trồng sản xuất và rừng phòng hộ gắn
với phát triển kinh tế. Tiềm năng cảnh quan, du lịch sinh thái. Các sông hồ
cung cấp nguồn nước, thoát nước mà còn phát triển thủy sản, thủy điện. Tài
nguyên du lịch sinh thái rừng cảnh quan.
• Nguồn nhân lực: Vùng có nguồn nhân
lực trẻ, được đào tạo nghề, khả năng tiếp nhận nguồn nhân lực từ ngoài để đáp ứng
yêu cầu phát triển công nghiệp và nông nghiệp hiện đại.
+ Động lực phát triển:
• Phát triển nông nghiệp hàng hóa chất
lượng cao:
Hình thành các vùng sản xuất nông
nghiệp chuyên canh như cà phê, cây ăn trái, điều, hồ tiêu.
Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ và
bảo vệ môi trường.
Phát triển vùng chăn nuôi tập trung
hình thức trang trại có quy mô lớn.
Phát triển nuôi trồng thủy sản nước
ngọt.
Hình thành trung tâm thương mại chợ đầu
mối trao đổi tiêu thụ hàng hóa nông sản.
• Phát triển du lịch sinh thái rừng cảnh
quan: Phát triển du lịch tham quan hồ Trị An, hồ Suối Đầm. Hình thành các khu
du lịch văn hóa lịch sử.
• Phát triển đô thị - nông nghiệp -
ngư nghiệp: Phát triển làng nghề đan lát phục vụ du lịch.
+ Thế mạnh của vùng:
Phát triển vùng nông nghiệp hàng hóa
có chất lượng cao (chủ yếu vùng chuyên canh sản xuất cây ăn trái, điều, hồ
tiêu); chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản; Bảo tồn rừng và nguồn nước hồ Trị An.
+ Cơ cấu sử dụng đất:
STT
|
Hạng
mục
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
2030
|
2050
|
2030
|
2050
|
01
|
Đất nông nghiệp
|
10.601,28
|
8.834,40
|
60
|
50
|
02
|
Đất công nghiệp
|
1.766.88
|
1.766,88
|
10
|
10
|
03
|
Đất ở - thương mại - dịch vụ
|
5.300.64
|
7.067,52
|
30
|
40
|
|
Tổng
|
17.668,80
|
17.668,80
|
100
|
100
|
c) Định hướng phân bố không gian phát
triển
- Phân bố không gian phát triển công
nghiệp trên địa bàn huyện:
+ Các khu công nghiệp (KCN):
• KCN Bàu Xéo: Quy mô khoảng 499,866
ha tại xã Sông Trầu và xã Đồi 61.
• KCN Giang Điền: Quy mô khoảng
382,258 ha tại xã Giang Điền và xã An Viễn.
• KCN Hố Nai: Quy mô khoảng 372,226
ha tại xã Hố Nai 3 và Bắc Sơn.
• KCN Sông Mây: Quy mô khoảng 473,558
ha tại xã Bắc Sơn và Hố Nai 3.
• KCN Bàu Xéo 2: Quy mô 380 ha.
+ Các cụm công nghiệp (CCN):
• CCN Đồi 61: Quy mô khoảng 54 ha .
• CCN Sông Trầu: Quy mô khoảng 30 ha.
• CCN Hố Nai 3: Quy mô khoảng 53 ha tại
xã Hố Nai 3.
• CCN Hưng Thịnh: Quy mô khoảng 35 ha
tại xã Hưng Thịnh.
• CCN Suối Sao: Quy mô khoảng 60 ha tại
xã Hố Nai 3
• Cụm nghề gỗ Hố Nai 3: Quy mô khoảng
17 ha tại xã Hố Nai 3.
• Cụm nghề gỗ Bình Minh: Quy mô khoảng
02 ha tại xã Bình Minh.
+ Khu vực phát triển dịch vụ kho bãi
và công nghiệp khoảng 614,5 ha (Văn bản số 8444/UBND-KTN ngày 20/7/2020 của
UBND tỉnh về quy mô, ranh giới Tổng kho trung chuyển miền Đông).
- Phân bố không gian phát triển nông
nghiệp:
+ Vùng nông nghiệp:
• Vùng trồng cây hàng năm: (bắp, rau
màu, mía, khoai mì) diện tích khoảng 6.000 ha tại các xã: Sông Trầu, Hưng Thịnh,
Đông Hòa, Trung Hòa, Tây Hòa).
• Vùng trồng cây ăn trái, cây lâu
năm: Diện tích khoảng 2.700 ha (xã Thanh Bình, xã Tây Hòa, xã Trung Hòa, xã Hố
Nai, xã Bắc Sơn,).
• Vùng chuyên canh trồng cây công
nghiệp lâu năm như cao su, cà phê, hồ tiêu, điều: Quy mô diện tích khoảng
11.000 ha.
• Vùng trồng điều diện tích khoảng
2.900 ha. Cần thay giống mới và đầu tư thâm canh, trồng xen ca cao trong vườn
điều để tăng giá trị sản xuất.
+ Vùng chăn nuôi: Hình thành vùng
khuyến khích chăn nuôi diện tích khoảng 1.300 ha, chủ yếu theo hình thức trang
trại tại các xã: Thanh Bình, Bàu Hàm, Sông Thao, Sông Trầu Hưng Thịnh, Trung
Hòa, Đông Hòa và Cây Gáo.
- Phân bố không gian phát triển du lịch,
vùng canh quan, bảo tồn thiên nhiên:
+ Định hướng chức năng: Xác định rõ
Trảng Bom là điểm du lịch trong mạng lưới du lịch toàn tỉnh Đồng Nai, thế mạnh
của Trảng Bom là loại hình du lịch trong ngày, trạm dừng chân để khách tiếp tục
chuyển hành trình, cần phát huy thế mạnh của du lịch gắn với nâng cấp các dịch
vụ thu hút khách du lịch lưu trú qua đêm, góp phần lớn vào phát triển kinh tế,
tạo ấn tượng tốt cho khách du lịch.
+ Tổ chức phân bố:
• Kết nối phát triển các tuyến du lịch
của địa phương với mạng lưới Du lịch của tỉnh, từng bước nâng cao chất lượng hạ
tầng, phát triển các loại hình dịch vụ cao cấp. Tăng cường đào tạo, xây dựng đội
ngũ công tác phục vụ.
• Tăng cường công tác quản lý và quảng
bá du lịch.
+ Vùng du lịch chính: Chia thành 2
vùng chính:
• Vùng du lịch phía Bắc - hồ Trị An:
Gồm 2 xã Thanh Bình và Cây Gáo, với tiềm năng du lịch:
Tiềm năng du lịch về cảnh quan hồ Trị
An. Khu di tích căn cứ Tỉnh ủy U1 Biên Hoà.
Tiềm năng du lịch đặc trưng trang trại,
vùng nông nghiệp công nghệ cao, vườn trái cây.
Trọng tâm của vùng là du lịch sinh
thái, cảnh quan hồ Trị An.
• Vùng du lịch Tây Nam: Gồm thị trấn
Trảng Bom, các xã: Bắc Sơn, Bình Minh, Giang Điền, Sông Trầu, với tiềm năng du
lịch:
Phát triển du lịch tâm linh, hành
hương đến các điểm tôn giáo, chuỗi các nhà thờ lớn dọc đường Quốc lộ 1)...
Phát triển du lịch sinh thái như khu
nghỉ dưỡng ven hồ Sông Mây, các vườn cây ăn trái, các ruộng lúa, hoa màu...
cùng làng nghề (gỗ mỹ nghệ ở xã Bình Minh).
Phát triển các khu vui chơi, giải
trí, mua sắm, ăn uống, nghỉ ngơi, v.v... Khu du lịch sinh thái và nuôi động vật
hoang dã tại xã Bắc Sơn và xã Bình Minh, sân Golf Đồng Nai, Khu du lịch sinh
thái thác Giang Điền, Khu du lịch sinh thái thác Đá Hàn,...
Trọng tâm của vùng là du lịch sinh
thái kết hợp tâm linh và dịch vụ mua sắm, giải trí.
d) Định hướng phát triển đô thị Trảng
Bom đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050
- Đô thị Trảng Bom giai đoạn 2021 -
2025:
+ Đô thị Trảng Bom trong quá trình
chuẩn bị để trở thành thị xã vào năm 2025.
- Đề xuất tại vùng phía Bắc huyện Trảng
Bom, vị trí ngã tư Tân Lập (giao giữa đường Trảng Bom - Cây Gáo với đường ĐT
762) với hiện trạng dân cư phát triển tương đối đông, thuận lợi về giao thông kết
nối liên huyện. Do đó, khu vực này sẽ hình thành thị tứ thương mại dịch vụ để
phục vụ khu vực vùng nông nghiệp phía Bắc và khu vực phát triển du lịch sinh
thái hồ Trị An.
- Đô thị Trảng Bom giai đoạn 2025 -
2030:
+ Định hướng: Đô thị Trảng Bom trở thành
thị xã Trảng Bom giai đoạn sau năm 2025 với quy mô toàn huyện.
+ Ranh giới các phường dự kiến của thị
xã Trảng Bom sau năm 2025:
Căn cứ Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13
ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội về Phân loại đô thị.
Căn cứ Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13
ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội về Tiêu chuẩn của đơn vị
hành chính và phân loại đơn vị hành chính.
Thị trấn Trảng Bom hiện hữu thêm một
phần diện tích của xã Đồi 61, xã Sông Trầu và xã Quảng Tiến. Tổng diện tích là
1.571,3 ha, chia thành 2 phường theo tim đường 30 Tháng 4 là Phường 1 và Phường
2.
Gồm 11 phường:
• Phường 1: Là phần diện tích phía
Đông của thị trấn Trảng Bom hiện hữu tính từ đường 30 tháng 4.
Diện tích: 843,150 ha;
Dân số dự kiến:
✓Đến năm 2030: 28.000 - 35.000 người;
✓ Đến năm 2050: 35.000 - 40.000 người
• Phường 2: Là phần diện tích phía
Tây của thị trấn Trảng Bom hiện hữu tính từ đường 30 tháng 4.
Diện tích: 728,15 ha
Dân số dự kiến:
✓ Đến năm 2030: 30.000 - 35.000 người.
✓ Đến năm 2050: 35.000 - 40.000 người.
• Phường 3: Nâng cấp lên từ xã Bình
Minh.
Diện tích: 1.447,1 ha.
Dân số dự kiến:
✓ Đến năm 2030: 26.000 - 30.000 người.
✓ Đến năm 2050: 35.000 - 40.000 người.
• Phường 4: Nâng cấp lên từ xã Bắc
Sơn.
Diện tích: 2.221,1 ha.
Dân số dự kiến:
✓ Đến năm 2030: 75.000 - 80.000 người.
✓ Đến năm 2050: 85.000 - 90.000 người.
• Phường 5: Nâng cấp lên từ xã Hố Nai
3.
Diện tích: 1.907,9 ha
Dân số dự kiến:
✓ Đến năm 2030: 55,000 - 60.000 người.
✓ Đến năm 2050: 70.000 - 80.000 người.
• Phường 6: Nâng cấp lên từ xã Đồi
61.
Diện tích: 2.540,5 ha
Dân số dự kiến:
✓ Đến năm 2030: 13.000 - 20.000 người.
✓ Đến năm 2050: 25.000 - 35.000 người.
• Phường 7: Nâng cấp lên từ xã Giang
Điền và 1 phần diện tích còn lại của xã Quảng Tiến (538,4 ha).
Diện tích: 1.431 ha.
Dân số dự kiến:
✓ Đến năm 2030: 20.000 - 25.000 người.
✓ Đến năm 2050: 35.000 - 45.000 người.
• Phường 8: Nâng cấp lên từ xã An Viễn.
Diện tích: 2.211,9 ha.
Dân số dự kiến:
✓ Đến năm 2030: 15.000 - 20.000 người.
✓ Đến năm 2050: 25.000 - 30.000 người.
• Phường 9: Nâng cấp lên từ xã Tây
Hoà.
Diện tích: 1.472,7 ha.
Dân số dự kiến:
✓ Đến năm 2030: 16.000 - 18.000 người.
✓ Đến năm 2050: 19.000 - 20.000 người.
• Phường 10: Nâng cấp lên từ xã Trung
Hoà.
Diện tích: 1.494,1 ha.
Dân số dự kiến:
✓ Đến năm 2030: 13.000 - 15.000 người.
✓ Đến năm 2050: 16.000 - 18.000 người.
• Phường 11: Nâng cấp lên từ xã Đông
Hoà.
Diện tích: 1.131,9 ha.
Dân số dự kiến:
✓ Đến năm 2030: 13.000 - 15.000 người.
✓ Đến năm 2050: 15.000 - 17.000 người.
- Đô thị Trảng Bom giai đoạn 2030 -
2050:
Trảng Bom được nâng cấp lên Đô thị loại
III.
+ Quy mô diện tích: 32.541 ha.
+ Quy mô dân số: 450.000 - 570.000
người.
- Định hướng phát triển dân cư nông
thôn:
+ Các xã nông thôn nằm về phía Đông
và Đông Bắc bao gồm các xã: Thanh Bình, Cây Gáo, một phần xã Sông Trầu; Bàu
Hàm, Sông Thao và Hưng Thịnh. Cụ thể như sau:
• Xã Sông Trầu:
Diện tích tự nhiên (là phần diện tích
còn lại của xã Sông Trầu sau khi tách 433 ha nhập vào thị trấn Trảng Bom):
3.862,5 ha.
Dân số dự kiến:
✓ Đến năm 2030: 25.000 - 27.000 người.
✓ Đến năm 2030: 27.000 - 29.000 người.
Dân cư trên địa bàn xã tập trung chủ
yếu dọc theo tuyến đường Trảng Bom - Cây Gáo và các tuyến đường xã và nội ấp.
Toàn xã quy hoạch 04 điểm dân cư tập trung.
• Xã Thanh Bình:
Diện tích tự nhiên: 2.919,2 ha.
Dân số dự kiến:
✓ Đến năm 2030: 15.000 - 17.000 người.
✓ Đến năm 2050: 17.000 - 19.000 người.
Dân cư chủ yếu tập trung ở khu vự ấp
Trung Tâm và dọc hai bên đường Trảng Bom - Cây Gáo; ĐT 762,... Toàn xã quy hoạch
09 điểm dân cư tập trung.
• Xã Hưng Thịnh:
Diện tích tự nhiên: 1.695,9 ha.
Dân số dự kiến:
✓ Đến năm 2030: 12.000 - 14.000 người
✓ Đến năm 2050: 15.000 - 17.000 người.
Dân cư chủ yếu tập trung ở dọc theo
Quốc lộ 1A, đường Hưng Long - Lộ 25, đường Sông Thao Bàu Hàm. Toàn xã quy hoạch
06 điểm dân cư tập trung.
• Xã Cây Gáo:
Diện tích tự nhiên: 1.736ha.
Dân số dự kiến:
✓ Đến năm 2030: 12.000 - 15.000 người
✓ Đến năm 2050: 16.000 - 17.000 người.
Dân cư trên địa bàn xã tập trung chủ yếu
dọc theo tuyến đường Trảng Bom - Cây Gáo, đường ĐT 762. Toàn xã quy hoạch 09 điểm
dân cư tập trung.
• Xã Bàu Hàm:
Diện tích tự nhiên: 2.248,4ha.
Dân số dự kiến:
✓ Đến năm 2030: 12.000 - 14.000 người.
✓ Đến năm 2050: 14.000 - 16.000 người.
Dân cư trên địa bàn xã tập trung chủ
yếu tập trung ở khu vực trung tâm xã và dọc theo tuyến đường Sông Thao - Bàu
Hàm, các đường trục chính trong xã. Toàn xã quy hoạch 09 điểm dân cư tập trung.
• Xã Sông Thao:
Diện tích tự nhiên: 2.649,3ha.
Dân số dự kiến:
✓ Đến năm 2030: 13.000- 15.000 người.
✓ Đến năm 2050: 15.000- 17.000 người.
Dân cư trên địa bàn xã tập trung chủ
yếu ở khu vực trung tâm ấp Thuận Hoà, ấp Thuận Trường, ấp Thuận An và dọc hai
bên đường Sông Thao - Bàu Hàm. Toàn xã quy hoạch 08 điểm dân cư tập trung.
- Đề án Xây dựng nông thôn mới trong
quá trình đô thị hóa trên địa bàn huyện Trảng Bom giai đoạn 2019-2020
+ Căn cứ Quyết định số 676/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng nông
thôn mới trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn cấp huyện giai đoạn 2017 -
2020.
+ Ngày 02 tháng 5 năm 2019, UBND tỉnh
ban hành Kế hoạch số 4777/KH- UBND triển khai thực hiện Đề án xây dựng nông
thôn mới trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai
giai đoạn 2019- 2020.
+ Trên địa bàn huyện Trảng Bom Hình
thành 03 trung tâm hỗ trợ sản xuất tương ứng 3 vùng phát triển nông nghiệp:
• Trung tâm hỗ trợ sản xuất 1:
Vị trí: Thuộc địa bản xã Thanh Bình,
nằm dọc đường Tỉnh lộ 762 và gần các đường Tây Hòa - Cây Gáo, đường 19/5.
Diện tích: 39,33 ha.
Quy mô: Phục vụ cho khu vực sản xuất
nông nghiệp phía Bắc huyện Trảng Bom: khu vực nông nghiệp xã Thanh Bình, xã Cây
Gáo, xã Sông Trầu, xã Sông Thao và xã Bàu Hàm.
Chức năng: Dịch vụ kho bãi trung chuyển
hàng hóa, các dịch vụ khuyến nông, tuyên truyền, dịch vụ mua bán nông cụ. Là đầu
mối trung gian giữa các khu công nghiệp và khu vực nông thôn, các dịch vụ
thương mại hỗ trợ sản xuất cây công nghiệp (tiêu, điều) và cây ăn quả (chuối).
• Trung tâm hỗ trợ sản xuất 2:
Vị trí: Thuộc địa bàn xã Hưng Thịnh,
nằm dọc đường Hưng Long - Lộ 25, gần cụm công nghiệp Hưng Thịnh.
Diện tích: 48,13 ha.
Quy mô: Phục vụ cho khu vực sản xuất
nông nghiệp phía Tây Nam huyện Trảng Bom: Khu vực nông nghiệp xã Đông Hòa, Tây
Hòa, Hưng Thịnh.
Chức năng: Dịch vụ kho bài trung chuyển
hàng hóa, các dịch vụ khuyến nông, tuyên truyền, dịch vụ mua bán nông cụ, các dịch
vụ thương mại hỗ trợ sản xuất cây hàng năm (lúa, hoa màu, mía).
• Trung tâm hỗ trợ sản xuất 3:
Vị trí: thuộc địa bàn xã Đồi 61, dọc
đường An Viễn - Hưng Thịnh, gần cụm công nghiệp Đồi 61.
Diện tích: 54,63 ha.
Quy mô: Phục vụ cho khu vực sản xuất
nông nghiệp phía Nam huyện Trảng Bom: khu vực nông nghiệp xã Đồi 61, An Viễn,
Trung Hòa.
Chức năng: Dịch vụ kho bãi trung chuyển
hàng hóa, các dịch vụ khuyển nông, tuyên truyền, dịch vụ mua bán nông cụ, các dịch
vụ thương mại hỗ trợ sản xuất cây công nghiệp (điều).
đ) Phân bố các không gian phát triển
hệ thống hạ tầng xã hội
- Hệ thống công trình giáo dục, đào tạo:
+ Định hướng phát triển hệ thống giáo
dục - đào tạo vùng:
• Đào tạo các ngành kinh tế - xã hội.
• Phát triển các trường dạy nghề.
• Liên kết, hợp tác giáo dục, cơ sở đại
học, cao đẳng với thành phố Hồ Chí Minh.
+ Dự báo mạng lưới giáo dục:
• Trường Trung học phổ thông (THPT):
Nâng cấp 07 THPT hiện hữu: (Thống Nhất A, Ngô Sĩ Liên, Trần Quốc Tuấn, Bàu Hàm,
Trịnh Hoài Đức, Trần Đại Nghĩa, Văn Lang) và trường phổ thông Dân tộc nội trú.
• Dự báo dân số huyện Trảng Bom năm
2030 đạt 450.000 người, đề xuất xây thêm 02 trường THPT mới để đáp ứng đủ nhu cầu
xã hội, cụ thể vị trí như sau:
01 trường THPT nàm ở xã Cây Gáo (khu
vực đường ĐT.762 và đường Trảng Bom - Cây Gáo).
01 trường THPT ở xã An Viễn (khu vực
đường ĐT.777 và đường Bắc Sơn- Long Thành).
• Đến năm 2050, tổng số trường THPT
trên địa bàn huyện phải đạt tối thiểu 14 trường.
• Trường trung cấp, dạy nghề: Chỉnh
trang, nâng cấp các trường hiện hữu: trung tâm bồi dưỡng Chính trị, trung tâm
giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề, trung tâm nghiên cứu thực nghiệm Lâm
nghiệp Đông Nam Bộ, trường cao đẳng Hòa Bình - Xuân Lộc, trường trung cấp Bách
Khoa Đồng Nai
• Trường đại học, cao đẳng: Trường đại
học Lâm nghiệp cơ sở 2, trường cao đẳng nghề Cơ giới và thủy lợi, trường cao đẳng
kinh tế - kỹ thuật VinaTex.
- Hệ thống công trình văn hóa - thể dục
thể thao
+ Văn hóa:
• Cải tạo, nâng cấp nhà văn hóa tại
thị trấn Trảng Bom thành nhà văn hóa cấp đô thị.
• Nâng cấp các nhà văn hóa tại 16 xã
phường.
• Xây mới công trình cung văn hóa thiếu
nhi.
• Xây mới trung tâm tổ chức sự kiện đặt
tại trung tâm thị xã Trảng Bom.
+ Thể dục thể thao: Nâng cấp sân vận
động huyện Trảng Bom thành khu thể thao cấp đô thị.
- Hệ thống công trình y tế:
+ Nâng cấp trung tâm y tế huyện từ
220 giường lên 300 giường
+ Nâng cấp chỉnh trang 17 trạm y tế xã,
thị trấn hiện hữu: Trạm y tế thị trấn Trảng Bom, Hố Nai 3, Bắc Sơn, Bình Minh,
Quảng Tiến, Giang Điền, Sông Trầu, Cây Gáo, Thanh Bình, Tây Hòa, Trung Hòa,
Đông Hòa, Hưng Thịnh, Sông Thao, Bàu Hàm, Đồi 61, và trạm y tế An Viễn.
+ Không đề xuất xây thêm bệnh viện
chuyên ngành lý do lân cận huyện Trảng Bom có những bệnh viện lớn của tỉnh tại
thành phố Biên Hòa, thành phố Long Khánh.
- Hệ thống thương mại, dịch vụ
+ Nâng cấp chỉnh trang 17 chợ hiện hữu
trên địa bàn 17 xã và thị trấn.
+ Xây dựng thêm 07 chợ mới, gồm: chợ
An Viễn, chợ chiều ấp Cây Điệp, chợ Sông Mây, chợ xã Đôi 61, chợ Hưng Thịnh, chợ
Cây số 9, Bờ Hồ), nâng tổng số các chợ trên địa bàn huyện 24 chợ, trong đó 6 chợ
hạng 2 và 18 chợ hạng 3.
+ Đề xuất thêm 1 trung tâm thương mại
tại thị trấn Trảng Bom (theo chuẩn hạng 2), khu dịch vụ thương mại Bàu Xéo, khu
dịch vụ thương mại An Viền, khu dịch vụ thương mại Hưng Thịnh. Xây mới siêu thị
Bắc Sơn 1 và siêu thị Sonadezi.
6. Định hướng phát
triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
a) Định hướng phát triển chuẩn bị kỹ
thuật
- Quy hoạch nền xây dựng
+ Tại thị trấn Trảng Bom, khống chế nền
xây dựng của đô thị đảm bảo đô thị không bị ngập lụt, đồng thời vẫn giữ được cảnh
quan thiên nhiên, tránh đào đắp nhiều và tạo điều kiện thoát nước tốt cho đô thị.
+ Cao độ khống chế cốt xây dựng cho
đô thị được xác định căn cứ theo cao độ mực nước ngập lụt tính toán (Cao độ khống
chế xây dựng phải cao hơn mưc nước tính toán tối thiểu = 0,5 m)
+ Địa hình tự nhiên đô thị Trảng Bom
có cao độ trung bình từ 57 m - 62 m. Địa hình cao, không bị ảnh hưởng ngập lụt,
do đó cao độ khống chế cốt xây dựng chủ yếu theo địa hình tự nhiên, san nên cục
bộ tạo hướng thoát nước là chính nhằm giảm khối lượng đào đắp và phá hủy mặt phủ
tự nhiên.
+ Chọn cao độ nền xây dựng tùy thuộc
vào từng khu vực cụ thể dựa vào cao độ khống chế của đường. Cao độ xây dựng từ
57 m - 62 m.
- Giải pháp san nền
+ Giải pháp san nền đối với khu vực
đô thị là san nền cục bộ bám theo địa hình tự nhiên đối với các khu vực xây dựng
nhằm hạn chế khối lượng đào đắp, phá vỡ mặt phủ tự nhiên.
+ Khu vực đất thấp trũng ở ven sông
Buông. Giải pháp san nền đối với khu vực này là san nên cục bộ đôi với các khu
vực xây dựng hiện hữu, san lấp tập trung tại khu vực xây dựng mới đảm bảo cốt
xây dựng lớn hơn cốt khống chế để chống ngập lụt.
+ Đối với các điểm dân cư nông thôn tại
các khu vực có địa hình thấp thường xuyên bị nhập cần phải tôn nền chống ngập
nhưng chủ yếu là san đắp cục bộ khu vực xây dựng. Đối với khu vực có địa hình
cao không bị ngập lụt chỉ san đắp tạo hướng dốc thoát nước, cân bằng đào đắp tại
chỗ.
b) Định hướng quy hoạch phát triển hệ
thống giao thông
- Giao thông đường bộ:
+ Đường Vành đai 4: Là tuyến quan trọng
đi qua huyện Trảng Bom, kết nối sân bay Long Thành, cảng trung chuyển quốc tế
Cái Mép. Đoạn qua Trảng Bom dài khoảng 20,3 km, quy hoạch theo tiêu chuẩn đường
cấp I - II, quy mô 6-8 làn xe, lộ giới 121,5 m.
+ Đường Quốc lộ 1A: Đoạn qua huyện Trảng
Bom dài 20,8 km, quy hoạch chung toàn tuyến đầu tư quy mô 4 làn xe cơ giới và 2
làn xe hỗn hợp với chiều rộng nền đường 20,5 m, có dải phân cách cứng giữa hai
chiều xe chạy. Đối với đoạn qua trung tâm thị trấn Trảng Bom dài 3,4 km quy hoạch
như sau: Gồm tuyến chính ở giữa có chiều rộng mặt đường 16 m, lề đường và mương
thoát nước mỗi bên 3 m, dải ngăn cách hai bên với đường song hành (đường gom) rộng
9 m, mặt đường song hành mỗi bên rộng 9 m, vỉa hè mỗi bên rộng 5 m, lộ giới 78
m.
+ Đường Tỉnh lộ:
• Đường tỉnh 762: Quy hoạch tuyến đạt
tiêu chuẩn cấp III, lộ giới 45 m.
• Đường tỉnh 767: Quy hoạch toàn tuyến
đạt cấp III, lộ giới 45 m.
• Đường tỉnh 772 (Trảng Bom - Xuân Lộc):
Quy hoạch toàn tuyến đạt cấp III, nền rộng 11 m, mặt bê tông nhựa rộng 3,5 m x
2 và lề gia cố 2 m x 2, lộ giới 45 m.
• Đường tỉnh 777 (Chất Thải Rắn): Quy
hoạch toàn tuyến đạt cấp III, lộ giới 45 m. Đối với đoạn đi qua thị trấn Trảng
Bom được xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị với quy mô: Mặt đường bê tông nhựa,
rộng 7,5 m x 2, vỉa hè rộng 5 m x 2, hành lang an toàn đường bộ rộng 10 m x 2,
lộ giới 45 m.
• Đường ĐT.778 (Bắc Sơn - Long
Thành): Quy hoạch toàn tuyến đạt cấp III, nền rộng 12 m, mặt bê tông nhựa nóng
rộng 7 m, bề rộng phần xe thồ sơ 2 m x 2, lề đất mỗi bên rộng 0,5 m x 2, lộ giới
45 m.
• Đường vành đai thành phố Biên Hoà:
Là tuyến đường vành đai phía Bắc của thành phố Biên Hoà. Toàn tuyến có quy mô 4
- 6 làn xe, dải phân cách 5 m, phần đất bảo trì mỗi bên 3 m, hành lang an toàn
mỗi bên 17 m, lộ giới 60 m.
+ Đường Huyện lộ: Nâng cấp và nhựa
hóa các tuyến đường huyện hiện hữu đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp IV đồng bằng
với 2 làn xe, 7 m mặt đường, 9 m nền, bao gồm:
• Đường Hưng Long - Lộ 25 dài 6,6 km;
• Đường Trảng Bom - Cây Gáo dài 18,5
km;
• Đường Thanh Bình - Dốc Mơ dài 1,7
km;
• Đường Bình Minh - Giang Điền dài
8,5 km;
• Đường Vĩnh Tân - Cây Điệp dài 3,7
km;
• Đường Sông Thao - Bàu Hàm dài 7,4
km;
• Đường Hương lộ 24 dài 6,8 km;
• Đường 19 Tháng 5 dài 7,7 km;
• Đường 30 tháng 4 dài 5,7 km.
Đầu tư các tuyến đường huyện theo quy
hoạch đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp IV đồng bằng với 2 làn xe, 7 m mặt đường,
9 m nền, bao gồm:
• Đường Trảng Bom - Thanh Bình dài
12,3 km;
• Đường Bàu Hàm - Cây Gáo dài 6,8 km;
• Đường Bàu Hàm - Sông Trầu dài 6,4
km;
• Đường Tây Hòa - Cây Gáo dài 10,8
km;
• Đường Tây Hòa - Trung Hòa dài 7,7
km;
• Đường An Viễn - Hưng Thịnh dài 12 km;
• Đường Thanh Bình - Tây Kim dài 1,6k
m;
• Đường Bắc Sơn - Tân An dài 2,8 km.
+ Đường xã:
• Kế thừa và phát triển mạng lưới đường
hiện có phù hợp với nhu cầu giao thông vận tải trước mắt và tương lai, kết nối
liên hoàn với hệ thống đường quốc gia, đường tỉnh và đường huyện. Kết hợp với mạng
lưới quy hoạch thủy lợi, quy hoạch dân cư và các công trình xây dựng hiện đại
hóa nông nghiệp nông thôn.
• Phát triển hệ thống giao thông nông
thôn nối kết hệ thống đường tỉnh, quốc lộ tạo sự liên hoàn thuận lợi vận chuyển
hàng hóa nông sản, nguyên vật liệu tại chỗ cung cấp cho sản xuất công nghiệp.
- Giao thông công cộng:
Giai đoạn 2030 - 2050, đề xuất hình
thành tuyến xe buýt công cộng mục đích kết nối các khu công nghiệp trên địa bàn
huyện Trảng Bom và các tuyến buýt kết nối đô thị Trảng Bom với các khu vực lân
cận như: Thành phố Biên Hoà, đô thị Long Thành, đô thị Dầu Giây, đô thị Vĩnh
An.
- Đường sắt:
+ Nâng cấp tuyến đường sắt Bắc - Nam
hiện đại hoá để đạt tốc độ chạy tàu bình quân đạt 80 - 90 km/h với tàu khách và
50 - 60 km/h đối với tàu hàng.
+ Xây dựng tuyến đường sắt đô thị có
điểm đầu tại ga Trảng Bom, điểm cuối tại ranh xã Phước Tân, thành phố Biên Hòa.
Nhánh này sẽ phục vụ vận chuyển hàng hóa đến và đi của Tổng kho trung chuyển miền
Đông Nam Bộ.
+ Xây dựng tuyến đường sắt Trảng Bom
- Hoà Hưng (Sài Gòn): Tuyến dài 41 km, điểm đầu ga Trảng Bom thuộc xã Quang Tiến,
huyện Trảng Bom; điểm cuối ga Sài Gòn. Xây dựng đoạn ga Trảng Bom đèn ga Dĩ An
đường sắt đôi, điện khí hoá, khổ 1.435 mm; đoạn từ ga Dĩ An đến ga Sài Gòn, đoạn
đi theo hướng tuyến của đường sắt Hà Nội - thành phố Hồ Chí Minh đường sắt đôi,
khổ 1.435 mm.
c) Định hướng thoát nước mưa
- Quy hoạch thoát nước mặt:
+ Đô thị Trảng Bom và các khu, cụm công
nghiệp cần xây dựng hệ thống thoát nước riêng. Nước mưa được thoát trực tiếp ra
sông rạch, nước thải được thu gom về trạm xử lý để đảm bảo vệ sinh môi trường.
Các tuyến thoát nước là hệ thống kín bằng cống tròn hoặc cống hộp.
+ Đối với các điểm dân cư xây dựng với
mật độ thấp có thể xây dựng hệ thống thoát nước chung giữa nước thải và nước
mưa nhưng nước thải phải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại hoặc hồ sinh vật, tuy
nhiên vị trí các điểm xả cần tránh nguồn cấp nước sinh hoạt, nạo vét các sông,
kênh, rạch gần khu vực để thoát nước, bên cạnh đó, tăng cường nạo vét hồ ao,
sông, kênh, rạch để tăng khả năng tiêu thoát nước.
+ Hệ thống thoát nước mưa được thiết
kế là hệ thống cống tròn và công hộp BTCT. Cống được thiết kế đặt trên hè, chạy
dọc theo các tuyến đường để thu nước từ công trình và mặt đường, sau đó dẫn xả
ra hệ thống sông rạch trong khu vực.
- Giải pháp quy hoạch tiêu thoát nước:
+ Khu vực hiện hữu, khu trung tâm đô
thị: Cải tạo các tuyến thoát nước hiện hữu từng bước thu gom nước bẩn về trạm xử
lý.
+ Khu xây dựng mới với mật độ cao,
các khu, cụm công nghiệp xây dựng hệ thống thoát nước riêng.
+ Khu vực có mật độ xây dựng thấp,
tùy theo điều kiện cụ thể có thể cho phép xây dựng hệ thống thoát nước chung
nhưng nước bẩn sinh hoạt phải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thoát
vào mạng lưới.
+ Thường xuyên nạo vét các trục tiêu
chính, các sông, suối chảy qua các khu đô thị để thoát nước được dễ dàng.
+ Xây dựng các bờ kè dọc theo các
sông, suối tiêu thoát nước chính đoạn qua khu đô thị để chống sạt lở bờ và hạn
chế xâm lấn sông, suối.
d) Định hướng phát triển hệ thống cấp
nước
- Nhu cầu cấp nước sinh hoạt:
+ Giai đoạn 2020 - 2030: 120.000 m3/ngđ.
+ Giai đoạn đến năm 2050: 180.000 m3/ngđ.
- Nguồn nước:
+ Theo quy hoạch vùng tỉnh Đồng Nai,
huyện Trảng Bom được lấy nước từ mạng lưới ống cấp nước của tỉnh, chủ yếu từ
nhà máy nước Thiện Tân Q30 = 300.000 m3/ngày.
+ Khu vực thị trấn được bổ sung nguồn
nước từ 06 trạm bơm giếng khoan công suất 2.000 m3/ngày.
- Hệ thống cấp nước:
+ Mạng lưới cấp nước cho khu vực thiết
kế theo mạng hỗn hợp, đảm bảo cấp nước an toàn và linh động.
+ Theo quy hoạch cấp nước vùng tỉnh Đồng
Nai và quy hoạch cấp nước thành phố Biên Hoà, mạng lưới cấp nước khu vực thiết
kế được lấy nước từ tuyến ống cấp nước chính Ø 800 từ quốc lộ 1A.
+ Các tuyến ống sử dụng ống HDPE Ø
200 và ống gang Ø 300 - Ø 800.
+ Tuyến ống cấp nước được bố trí dưới
hè đường, nằm phía trước các công trình để thuận tiện cho việc cung cấp nước.
+ Bố trí các trụ cứu hỏa Ø 150 dọc
theo mạng đường ống cấp nước, tại các vị trí ngã 3, ngã 4 đường, với bán kính
phục vụ 100 m - 150 m, đảm bảo cho việc lấy nước chữa cháy dễ dàng.
đ) Định hướng phát triển hệ thổng cấp
điện
- Phụ tải điện: Tổng điện năng yêu cầu
- Phụ tải điện toàn huyện: 1.039,94 triệu kWh/năm.
- Lưới điện:
+ Nguồn điện: Hiện nay huyện Trảng
Bom được cấp điện từ các nguồn điện của hệ thống điện Quốc gia, qua các tuyến
cao thế 500kV, 220kV, 110kV từ các trạm 500/220kV Sông Mây, Biên Hòa...
+ Tuyến trung thế:
• Điện áp chuẩn: 22kV, 3 pha.
• Đối với trung tâm khu đô thị, thị
xã, thị trấn sử dụng mạch vòng vận hành hở.
• Các tuyến trục từ trạm 110kV ra có
chiều dài 15 - 30 km, các nhánh chính dài 10 - 20km.
• Đường dây trên không sử dụng dây
nhôm lõi thép (AC) bọc nhựa.
• Tuyến cáp ngầm dùng cáp XLPE 24kV.
• Thực hiện các phương thức bù vô
công trên lưới để hệ số công suất đạt 0.92 - 0.95.
• Các tuyến trung thế là 3 pha. Các
tuyến 1 pha chỉ được xây dựng cung cấp điện ánh sáng sinh hoạt cho các cụm dân
cư rải rác ở nông thôn hay một số ít phụ tải 1 pha.
- Sử dụng đường dây hỗn hợp trung hạ
thế để giảm vốn đầu tư.
Riêng khu vực trung tâm thị xã, thị
trấn, nếu điều kiện kinh tế cho phép thì nên dùng phương thức cáp ngầm.
+ Trạm hạ thế:
• Cấp điện áp của trạm hạ thế phân phối
là 22/0,4 kV.
• Trong trung tâm khu đô thị, thị xã,
thị trấn các trạm sinh hoạt nên dùng trạm tập trung đặt trong nhà, có dung lượng
lớn từ 250 kVA trở lên.
• Khu vực nông thôn sử dụng trạm có
dung lượng nhở, đặt trên trụ.
+ Lưới hạ thế:
• Cấp điện áp chuẩn: 380/220V, 3 pha
4 dây, trung tính nối đất.
• Dây dẫn là loại cáp nhôm vặn xoắn
(cáp ABC) cho đường dây trên không, và cáp XLPE 1kV ruột đồng cho cáp ngầm.
• Bán kính cấp điện của trạm hạ thế
cho khu đô thị từ 300 m - 500 m và ở nông thôn từ 500 m - 800 m ở các khu dân
cư tập trung.
+ Lưới điện chiếu sáng:
• Cấp điện áp chuẩn: 380/220V, 3 pha
4 dây, trung tính nối đất.
• Dây dẫn là loại cáp nhôm vặn xoắn
(cáp ABC) cho đường dây trên không, và cáp XLPE 1KV ruột đồng hoặc cáp Cu/PVC
luồn trong ống PVC chôn trong đất cho các tuyến điện ngầm.
• Đèn chiếu sáng là loại đèn led tiết
kiệm điện, mức độ chiếu sáng phải đạt theo tiêu chuẩn TCXDVN 259: 2001 .
e) Thoát nước thải, quản lý chất thải
rắn và nghĩa trang
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:
+ Nước thải sinh hoạt:
• Theo quy hoạch vùng tỉnh Đồng Nai,
nước thải tại thị trấn Trảng Bom được thu gom xử lý tập trung.
• Theo quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ
1/5000 đô thị Trảng Bom, nước thải khu vực thị trấn Trảng Bom được thu gom xử
lý tập trung. Quy hoạch 03 trạm xử lý nước thái với tổng cộng suất Q = 11.500 m3/ngày
(Trạm xử lý số 1 Q = 6000 m3/ngày thải ra suối đá, Trạm xử lý số 2 Q
= 3500 m3/ngày thải ra suối, Trạm xử lý số 3 Q = 2000 m3/ngày
thải ra suối). Đối với các phường dự kiến sẽ đầu tư hệ thống xử lý nước thải đạt
tỷ lệ theo quy định
• Tổng lượng nước thải sinh hoạt năm
2030: Qsh = 36.000 m3/ngày, trong đó nước thải đô thị là 24.000 m3/ngày.
Giai đoạn 2050 Qsh = 53.000 m3/ngày, trong đó nước thải đô thị là
39.000 m3/ngày.
• Nước thải được thoát theo hệ thống
cống riêng.
• Nước thải từ nhà dân, các công
trình công cộng phải được xử lý bằng bể tự hoại trước khi thải ra cống gom.
• Sử dụng cống tròn bê tông cốt thép,
với các kích thước D400 - D600.
• Các tuyến cống thoát nước thải được
đi dưới vỉa hè
+ Nước thải công nghiệp:
• Nước thải công nghiệp từ các xí
nghiệp công nghiệp phải được xử lý đạt tiêu chuẩn cột A, QCVN 40:2011/BTNMT và
Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 của UBND tinh Đồng Nai trước khí
xả ra hệ thống thoát nước đô thị hoặc nguồn tiếp nhận.
• Hệ thống thoát nước trong các khu,
cụm công nghiệp tập trung là hệ thống thoát nước riêng, có trạm xử lý nước thải
cho từng khu công nghiệp.
Tổng lượng nước thải công nghiệp:
Qcn30 = 43.000 m3/ngày, Qcn50 = 60.000 m3/ngày.
- Rác thải:
+ Tổng lượng rác thải sinh hoạt năm
2030: 345 tấn/ngày, trong đó rác thải đô thị là: 243 tấn/ngày.
+ Tổng lượng rác thải sinh hoạt năm
2050: 440 tấn/ngày, trong đó rác thải đô thị là: 324 tấn/ngày.
+ Lượng rác thải công nghiệp năm
2030: 360 tấn/ngày; năm 2050: 500 tấn/ngày.
+ Theo quy hoạch vùng tỉnh Đồng Nai,
rác thải sinh hoạt huyện Trảng Bom, rác thải công nghiệp không nguy hại và chất
thải nguy hại được thu gom về khu liên hiệp xử lý rác thải đã xây dựng hoàn thiện
giai đoạn 1 của huyện tại ấp Nhân Hòa, xã Tây Hoà, quy mô khoảng 48,898 ha.
+ Bãi trung chuyển rác xã Thanh Bình
(0,9 ha), bãi trung chuyển rác xã Bàu Hàm (0,2 ha).
- Nghĩa trang: Theo quy hoạch hệ thống
nghĩa trang của tỉnh. Trên địa bàn huyện quy hoạch xây dựng mới nghĩa trang diện
tích khoảng 50 ha tại xã Sông Trầu.
g) Quy hoạch hệ thống thông tin liên
lạc
- Định hướng quy hoạch mạng lưới
thông tin liên lạc:
+ Sử dụng mạng đa dịch vụ; mở rộng mạng
thông tin di động; phát triển các dịch vụ mạng thông tin di động, công nghệ
thông tin thế hệ sau.
+ Tiếp tục mở rộng tận dụng các host
và tổng đài vệ tinh ở những chưa có yêu cầu dịch vụ mới. Nâng cấp các tổng đài
vệ tinh có giao thức ATM/IP tại những vùng mạng có nhu cầu dịch vụ mới.
+ Thiết bị truy nhập thuê bao phải có
khả năng cung cấp đa dịch vụ như thoại, VoIP, Fax, truyền số liệu, thuê kênh
riêng tốc độ cao, các loại hình dịch vụ băng thông rộng IP và ATM IP cho thuê
bao.
- Nguồn đấu nối và truyền dẫn:
+ Nguồn thông tin liên lạc được đấu nối
tại các trạm viễn thông của các nhà mạng trên địa bàn huyện.
+ Mạng truyền dẫn thế hệ mới phải được
áp dụng công nghệ truyền dẫn tiên tiến, có cấu trúc đơn giản đảm bảo tính linh
hoạt, độ sẵn sàng cao có khả năng ứng cứu nhanh, kịp thời khi có sự cố dễ dàng
nâng cấp, mở rộng dung lượng và triển khai dịch vụ.
+ Mạng cần đảm bảo tính kế thừa, tận
dụng triệt để mạng truyền dẫn hiện có, đảm bảo chất lượng truyền dẫn cho mọi
hình dịch vụ.
7. Đánh giá môi trường
chiến lược
a) Những vấn đề môi trường, có phạm
vi tác động lớn
- Ô nhiễm không khí.
- Ô nhiễm nước mặt do nước thải sinh
hoạt và sản xuất.
- Áp lực về quản lý chất thải rắn.
- Tác động của Biến đổi khí hậu.
- Bảo tồn sinh thái rừng và đa dạng
sinh học.
b) Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu
các vấn đề môi trường
- Giải pháp chung:
+ Thực hiện thu gom và xử lý rác bao
gồm rác thải sinh hoạt, rác thải y tế và rác thải công nghiệp theo đúng quy định.
+ Đầu tư dây chuyền công nghệ xử lý
rác đảm bảo vệ sinh môi trường theo hướng tái sử dụng, chế biến phân vi sinh và
sản xuất năng lượng điện.
+ Có quy định và quy chế bảo vệ môi
trường các khu khai thác, chế biến, khu du lịch; bảo vệ môi trường đô thị và
nông thôn.
+ Đối với các trang trại, cơ sở chăn
nuôi phải xây dựng hệ thống xử lý chất thải đảm bảo chất thải sau xử lý đạt
tiêu chuẩn môi trường theo quy định.
+ Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn:
Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải xây dựng, chất thải xây dựng sẽ được thu gom,
phân loại tái sinh tái chế, xử lý.
- Giải pháp về cơ chế chính sách:
+ Lồng ghép bảo vệ môi trường với quy
hoạch tổng thể kinh tế - xã hội hoặc đánh giá tác động môi trường chiến lược đối
với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội để đảm bảo sự phát triển bền vững.
+ Xây dựng tổ chức và cơ chế quản lý
tổng hợp môi trường.
+ Bắt buộc các KCN đều có trạm xử lý
nước thải trước khi thải ra môi trường. Quan trắc chặt chẽ biến động môi trường
các KCN, đảm bảo xử lý nước thải đạt theo quy định.
+ Tăng cường công tác kiểm soát, kiểm
tra hoạt động khai thác khoáng sản của các cơ quan chức năng. Tái tạo thiên nhiên
sau khi khai thác.
- Giải pháp kỹ thuật: Sử dụng chương
trình quan trắc và giám sát môi trường định kỳ để kiểm soát chất lượng môi trường,
tần suất quan trắc đối với các thành phần môi trường tối thiểu phải như sau:
+ Môi trường không khí - hàng quý (3 tháng
một lần).
+ Môi trường đất - một năm 2 lần.
+ Chất thải rắn - hàng quý (3 tháng 1
lần).
+ Tiếng ồn - hàng quy (3 tháng 1 lần).
+ Phóng xạ và điện tử - một năm 2 lần.
8. Các dự án ưu tiên đầu tư và nguồn
lực thực hiện
a) Danh mục dự án đầu tư và giai đạn
thực hiện
- Giai đoạn đến năm 2025:
Tập trung huy động các nguồn vốn đầu
tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ gắn kết hạ tầng kỹ
thuật cấp vùng và cấp tỉnh, đẩy nhanh quá trình đô thị hóa và hình thành đô thị
(thị xã) Trảng Bom đạt đô thị loại III.
- Giai đoạn sau năm 2025 đến năm
2030:
+ Tiếp tục đầu tư hoàn chỉnh hệ thống
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tại thị xã Trảng Bom.
+ Tập trung huy động các nguồn vốn đầu
tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ tại các phường xã
trên địa bàn toàn thị xã.
+ Huy động các nguồn lực từ nhân dân,
kết hợp nguồn vốn ngân sách để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn thị
xã Trảng Bom.
- Giai đoạn từ năm 2030 đến năm 2050:
Tập trung đầu tư xây dựng hoàn chỉnh
hệ thống đô thị, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội gắn kết đồng bộ với hạ tầng kỹ
thuật cấp Quốc gia và cấp khu vực.
b) Nguồn vốn đầu tư
- Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách.
- Nguồn vốn huy động từ các thành phần
kinh tế, gồm:
+ Nguồn vốn FDI, ODA.
+ Nguồn vốn tín dụng nhà nước.
+ Nguồn vốn của doanh nghiệp và của
nhân dân.
9. Giải pháp thực hiện
quy hoạch
a) Thống nhất quy hoạch, thống nhất tập
trung chỉ đạo của UBND huyện. Phân quyền rõ ràng cấp chỉ đạo thống nhất các
lĩnh vực trên phạm vi toàn huyện về nghĩa vụ, quyền hạn vừa đảm bảo tính chỉ đạo
tập trung vừa đảm bảo tính dân chủ, độc lập.
b) Phối hợp các sở ban ngành cua tỉnh;
Xây dựng kế hoạch cho từng giai đoạn phát triển, lựa chọn ưu tiên đầu tư trọng
điểm có tác dụng sức bật phát triển.
c) Kịp thời công bố, công khai quy hoạch.
Lập kế hoạch để triển khai thực hiện quy hoạch vùng gồm các chương trình quảng
bá, giới thiệu quy hoạch, kêu gọi đầu tư và các hoạt động đầu tư cần được thống
nhất tuân thủ các vùng chức năng đã được xác lập trong quy hoạch vùng. Những hạng
mục quan trọng như các tuyến giao thông chính, đầu mối hạ tầng kỹ thuật cần bố
trí nguồn vốn ngân sách để thực hiện đồng thời có cơ chế phù hợp để đẩy mạnh xã
hội hóa trong đầu tư. Thực hiện điều chỉnh các quy hoạch ngành theo các mục
tiêu và chương trình của quy hoạch xây dựng vùng; đồng thời, định kỳ 5 năm cần
theo dõi cập nhật, bổ sung điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng cho phù hợp với
tình hình phát triển của tỉnh.
d) Rà soát các đồ án quy hoạch xây dựng
và tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng trên phạm vi toàn huyện. Thường xuyên
kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quy hoạch; kịp thời phát hiện các vướng mắc để
tổng hợp nghiên cứu điều chỉnh cho phù hợp.
đ) Tổ chức lập các đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung, chương trình phát triển đô thị của huyện trên cơ sở đồ án quy
hoạch vùng được duyệt làm cơ sở cho các cơ quan quản lý nhà nước xác định các
khu vực phát triển đô thị, lập các dự án đầu tư xây dựng phát triển đô thị theo
quy định.
10. Quy định quản
lý theo đồ án quy hoạch vùng
Được ban hành kèm theo quy định cụ thể
nguyên tắc phát triển; việc quản lý kiểm soát không gian, kiến trúc, cảnh quan
khu vực đô thị và nông thôn, khu vực đặc thù,... trong phạm vi đồ án quy hoạch
xây dựng vùng huyện Trảng Bom đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân huyện Trảng Bom
a) Tổ chức công bố, công khai quy hoạch
được duyệt; quản lý giám sát việc thực hiện quy hoạch xây dựng theo quy định.
b) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước
theo quy định của pháp luật; tổ chức rà soát việc lập, điều chỉnh, phê duyệt
các quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, để cụ thể
hóa quy hoạch xây dựng vùng huyện Trảng Bom, làm cơ sở triển khai các dự án đầu
tư.
c) Phối hợp chặt chẽ với các ngành chức
năng liên quan đề xuất các giải pháp quản lý triển khai thực hiện quy hoạch; lập
kế hoạch đầu tư xây dựng, huy động vốn đầu tư để thực hiện các công trình hạ tầng
kỹ thuật, các công trình điểm nhấn và quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch được
phê duyệt.
2. Sở Xây dựng thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về quy hoạch xây dựng; phối hợp, hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện Trảng
Bom quản lý quy hoạch xây dựng khu vực đô thị, nông thôn, các khu vực trọng điểm
theo chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý.
3. Các sở ngành liên quan thực hiện
chức năng quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật; thực hiện nhiệm vụ được
phân công có trách nhiệm hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi để Ủy ban nhân dân
huyện Trảng Bom triển khai thực hiện cụ thể hóa quy hoạch xây dựng vùng huyện
được duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở,
ban, ngành, Chủ tịch UBND huyện Trảng Bom, Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng (KTN);
- Lưu: VT, KTN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Tiến Dũng
|