ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2787/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 06 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 KHU XỬ LÝ CHẤT
THẢI RẮN TẠI HUYỆN THỚI LAI, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết
một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
12/2016/BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ
sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch
xây dựng khu chức năng đặc thù;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 2504/TTr-SXD ngày 26 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy
hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu xử lý chất thải rắn tại huyện Thới Lai,
thành phố Cần Thơ, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Tên đồ án quy hoạch:
Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ
1/2000 Khu xử lý chất thải rắn tại huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ.
2. Chủ đầu tư lập quy hoạch: Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ.
3. Phạm vi, ranh giới, quy mô
quy hoạch:
a) Phạm
vi, ranh giới: Khu đất lập quy hoạch tại xã Trường Xuân, huyện Thới Lai, thành
phố Cần Thơ, có tứ cận tiếp giáp như sau:
- Hướng Đông Bắc: Tiếp giáp kênh
Mới;
- Hướng Đông Nam: Tiếp giáp kênh
số 2;
- Hướng Tây Nam: Tiếp giáp kênh Lò
Rèn;
- Hướng Tây Bắc: Tiếp giáp đất
nông nghiệp.
b) Quy
mô diện tích khu đất: Khoảng 60,2Ha.
4. Tính chất, mục tiêu quy
hoạch:
a) Cụ thể hóa một phần Quy hoạch
xử lý chất thải rắn thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã
được phê duyệt tại Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân thành phố.
b) Xây dựng khu xử lý chất thải
rắn (sinh hoạt, xây dựng, bùn thải từ bể tự hoại và bùn thải từ hệ thống thoát
nước; xử lý chất thải rắn y tế nguy hại; xử lý chất thải rắn công nghiệp nguy
hại; hỗ trợ chôn lấp sau xử lý cho các khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn
thành phố) với công nghệ hiện đại, tiên tiến, ưu tiên tái chế, tái tạo năng
lượng, và các công nghệ khác… phù hợp với điều kiện công nghệ và đảm bảo an
toàn môi trường theo các quy định hiện hành.
c) Xác định tính chất, quy mô, cơ
cấu phân khu chức năng sử dụng đất, tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc cảnh
quan, hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao thông, san nền, cấp thoát nước, cấp điện,
thông tin liên lạc,…) một cách đồng bộ.
d) Phục vụ xử lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn quận Cái Răng, huyện Phong Điền, huyện Thới Lai và hỗ
trợ cho các khu xử lý chất thải rắn vùng lân cận; xử lý chất thải rắn nguy hại,
bùn bể phốt trên toàn địa bàn thành phố.
đ) Làm cơ sở lập và triển khai các
dự án đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng và các cơ sở xử lý chất thải, các công
trình phụ trợ khác.
e) Tạo cơ sở pháp lý cho việc quản
lý đầu tư xây dựng và các hoạt động xây dựng tại khu xử lý chất thải rắn huyện
Thới Lai, thành phố Cần Thơ.
5. Công suất xử lý:
- Giai đoạn đến năm 2020 khoảng
750 tấn/ngày đêm.
- Giai đoạn 2021 - 2030 khoảng
1.000 tấn/ngày đêm.
6. Quy hoạch sử dụng đất:
BẢNG
TỔNG HỢP SỬ DỤNG ĐẤT
Stt
|
Loại đất
|
Diện tích
(Ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất xây dựng các khu xử lý chất thải rắn
|
40,9
|
67,9
|
2
|
Đất khu hành chính
|
0,8
|
1,3
|
3
|
Đất cây xanh
|
7,8
|
13,0
|
4
|
Đất khu hạ tầng kỹ thuật
|
3
|
5,0
|
5
|
Đất giao thông, sân bãi
|
7,7
|
12,8
|
|
Tổng cộng
|
60,2
|
100,0
|
7. Tổ chức quy hoạch không gian
kiến trúc cảnh quan:
Khu đất quy hoạch có tổng diện
tích khoảng 60,2Ha, được chia làm 4 phân khu (A, B, C và D), trong đó được bố
trí các khu chức năng chính: Khu hành chính phục vụ toàn khu, khu xử lý chất
thải rắn (sinh hoạt, nguy hại), khu công trình hạ tầng kỹ thuật (trạm điện, khu
xử lý nước thải, khu chôn lắp sau xử lý,...), cây xanh (cảnh quan, cách ly) và
hệ thống giao thông sân bãi, cụ thể:
a) Khu A: Gồm khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt, khu xử lý chất thải rắn nguy
hại (y tế), khu chôn lấp (tro, xỉ) sau xử lý. Khi xây dựng công trình phải đảm
bảo tuân thủ các chỉ tiêu về quy hoạch xây dựng, quy định như sau:
- Mật độ xây dựng: ≤ 50%;
- Mật độ cây xanh: ≥ 25 %;
- Mật độ đường giao thông, sân
bãi: ≤ 25 %.
- Chiều cao xây dựng công trình:
+ Nhà điều hành: ≤ 5 tầng.
+ Nhà máy, kho tàng: Theo đặc thù
công nghệ.
- Khoảng lùi xây dựng công trình:
+ Đối với trục Đường số 1: ≥10m;
+ Đối với trục Đường số 3,4 và 5:
≥6m.
b) Khu B: Gồm khu tái chế chất thải rắn công nghiệp, khu xử lý chất thải rắn xây
dựng, khu xử lý chất thải rắn sinh học, khu hạ tầng kỹ thuật dùng chung (khu xử
lý nước thải, khu chôn lấp tro, xỉ sau xử lý). Khi xây dựng công trình phải đảm
bảo tuân thủ các chỉ tiêu về quy hoạch xây dựng, quy định như sau:
- Mật độ xây dựng: ≤ 50%;
- Mật độ cây xanh: ≥ 25 %;
- Mật độ đường giao thông, sân
bãi: ≤ 25 %.
- Chiều cao xây dựng công trình:
+ Nhà điều hành: ≤ 5 tầng.
+ Nhà máy, kho tàng: Theo đặc thù
công nghệ.
- Khoảng lùi xây dựng công trình:
+ Đối với trục Đường số 1: ≥10m;
+ Đối với trục Đường số 3, 5 và 6:
≥6m.
c) Khu C: Gồm khu xử lý chất thải rắn 1 và 2. Khi xây dựng công trình phải đảm
bảo tuân thủ các chỉ tiêu về quy hoạch xây dựng, quy định như sau:
- Mật độ xây dựng: ≤ 50%;
- Mật độ cây xanh: ≥ 25 %;
- Mật độ đường giao thông, sân
bãi: ≤ 25 %.
- Chiều cao xây dựng công trình:
+ Nhà điều hành: ≤ 5 tầng.
+ Nhà máy, kho tàng: theo đặc thù
công nghệ.
- Khoảng lùi xây dựng công trình:
+ Đối với trục Đường số 1: ≥10m;
+ Đối với trục Đường số 2, 5 và 6:
≥6m.
d) Khu D: Gồm khu điều hành chung toàn khu, khu tái chế chất thải rắn 1 và 2, khu
xử lý chất thải rắn 3, đất cây xanh công viên cảnh quan, khu hạ tầng kỹ thuật
dùng chung (trạm điện,..). Khi xây dựng công trình phải đảm bảo tuân thủ các
chỉ tiêu về quy hoạch xây dựng, quy định như sau:
- Mật độ xây dựng: ≤ 50%;
- Mật độ cây xanh: ≥ 25 %;
- Mật độ đường giao thông, sân
bãi: ≤ 25 %.
- Chiều cao xây dựng công trình:
+ Nhà điều hành: ≤ 5 tầng.
+ Nhà máy, kho tàng: Theo đặc thù
công nghệ.
- Khoảng lùi xây dựng công trình:
+ Đối với trục Đường số 1: ≥10m;
+ Đối với trục Đường số 2, 4 và 5:
≥6m.
8. Các quy định khác
a) Khi triển khai lập dự án xây dựng các công
trình xử lý chất thải rắn thì tùy yêu cầu công nghệ, quy mô công suất sẽ xác
định quy mô đất cụ thể đảm bảo yêu cầu Quy chuẩn, Tiêu chuẩn và hiệu quả sử
dụng đất.
b) Việc bố trí các công trình khác trong phạm vi
khu vực xung quanh khu quy hoạch phải đảm bảo các quy định về khoảng cách an
toàn vệ sinh môi trường; đồng thời hạn chế chuyển đổi làm thay đổi hiện trạng
sử dụng đất trong phạm vi này.
9. Quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật:
a) San nền:
- Giải pháp san nền cục bộ để tạo
điều kiện thuận lợi cho việc thiết kế, xây dựng các khu chức năng trong khu quy
hoạch, dựa theo cốt địa hình tự nhiên và quy hoạch đảm bảo gắn kết thoát nước
chung toàn khu vực.
- Cốt xây dựng: Hxd
>2,70m (theo hệ cao độ quốc gia tại Hòn Dấu).
b) Giao thông:
Hệ thống giao thông trong khu quy
hoạch được đầu tư mới đồng bộ đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa bên trong và bên
ngoài, giữa các khu chức năng với nhau, bao gồm các tuyến đường như sau:
- Đường dẫn (kết nối khu quy hoạch
với đường tỉnh 919 (đường Bốn Tổng - Một Ngàn hiện hữu) có lộ giới 13m (trong
đó lòng đường rộng 7m, lề đường 3m x 2, chân taluy mỗi bên 2m).
- Đường số 1 có lộ giới 24m (trong
đó lòng đường rộng 7m, lề đường 3m x 2, dải phân cách giữa 4m).
- Đường số (2, 3, 4, 5 và 6) có lộ
giới 13m (trong đó lòng đường rộng 7m, lề đường 3m x 2).
c) Cấp nước:
- Tổng lượng nước cấp: 33,6m3/ngày
đêm.
- Nguồn cấp: Từ trạm cấp nước
Trường Xuân B thông qua tuyến ống (D168) cấp nước số 13 dọc đường Bốn Tổng -
Một Ngàn vào khu quy hoạch thông qua hệ thống ống uPVC D168, uPVC D100. Đồng
thời tận dụng nguồn nước sẵn có từ hệ thống các kênh tự nhiên tiếp giáp khu quy
hoạch.
- Các tuyến ống trong khu quy
hoạch được thiết kế tạo thành các mạng vòng khép kín, cung cấp an toàn cho toàn
khu quy hoạch.
- Bố trí mạng lưới ống cấp bảo đảm
lượng cung cấp nước đầy đủ cho nhu cầu dùng nước hàng ngày và nhu cầu cứu hỏa
của toàn khu khi cần thiết.
- Hệ thống cấp nước cứu hỏa được
xây dựng theo quy định; tận dụng các nguồn nước từ hệ thống kênh rạch hiện hữu;
các trụ cứu hỏa bố trí dọc các tuyến giao thông với khoảng cách không quá 150m.
d) Thoát nước:
* Thoát nước mưa
- Hệ thống thoát nước mưa được
thiết kế tách riêng với hệ thống thoát nước thải, được thu gom bằng hệ thống
cống bê tông ly tâm (D = 400 - 600) bố trí dọc trên các vỉa hè tuyến đường giao
thông; hướng dốc, độ dốc hệ thống thoát nước mưa được thiết kế theo hệ thống
giao thông.
- Lượng nước từ mặt sân đường được
thu gom thông qua hệ thống hố ga bố trí dọc các tuyến đường với khoảng cách đảm
bảo theo quy định.
- Sau khi nước mưa được thu gom
vào cống chính được thoát ra khỏi ranh quy hoạch bằng cửa xả chảy vào các kênh
tiếp giáp khu quy hoạch (kênh Lò Rèn, kênh Mới, kênh số 2).
* Thoát nước thải
- Hệ thống thoát nước thải được
tách riêng với hệ thống thoát nước mưa. Nước thải trong khu quy hoạch chủ yếu
là nguồn nước thải khu hành chính, nước thải từ khu xử lý rác, nước thải
từ các hố chôn lấp rác.
- Nước thải tại khu hành
chính được chảy vào các hố ga chảy vào hệ thống đường ống HDPE
(D250). Nước rỉ rác tại các hố chôn lấp dùng bơm trục đứng bơm lên hố
ga chảy vào đường ống chính dẫn vào khu xử lý nước thải tập trung.
- Nước thải sẽ được thu gom tới hệ
thống xử lý nước thải tập trung để xử lý và phải đạt yêu cầu theo các Quy
chuẩn: QCVN 14:2008/BTNMT, QCVN 40:2011/BTNMT, QCVN 25:2009/BTNMT và các Quy
chuẩn liên quan khác trước khi nhập vào hệ thống thoát nước mưa để xả ra ngoài
khu quy hoạch.
e) Cấp điện, chiếu sáng:
- Nguồn cấp cho khu quy hoạch:
Được cấp từ tuyến trung thế 3 pha 22kV hiện hữu dọc kinh Bà Đầm dẫn đến trạm
biến áp dự kiến xây dựng mới trong khu quy hoạch.
- Giải pháp cấp điện: Hệ thống
đường dây trung thế đi nổi trên trụ bê tông ly tâm đảm bảo hành lang an toàn
cho tuyến và tuân thủ theo các quy định của ngành điện; hệ thống hạ thế đi ngầm
xuất phát từ trạm biến áp đến các tủ phân phối (có điểm chờ đấu nối ) bố trí
dọc các trục đường trong khu quy hoạch; sử dụng cáp đảm bảo Tiêu chuẩn quy định.
- Hệ thống điện chiếu sáng được bố
trí đi trên các tuyến đường giao thông. Cáp chiếu sáng được đi ngầm trong hào
kỹ thuật. Hệ thống chiếu sáng xây mới bằng đèn cao áp, công suất từ 150 - 250W.
Cột đèn chiếu sáng dùng loại cột thép mạ nhúng kẽm.
f) Hệ thống thông tin liên lạc:
- Nguồn ghép nối vào mạng viễn
thông hiện có tại khu vực quy hoạch.
- Hệ thống cáp thông tin liên lạc
đi ngầm trong hệ thống hào kỹ thuật.
10. Giải pháp về bảo vệ môi
trường:
Để giảm thiểu các tác động ảnh
hưởng đến môi trường, cảnh quan, cộng đồng dân cư, cần thực hiện đồng bộ các
giải pháp:
- Nâng cao ý thức, trách nhiệm bảo
vệ môi trường; tuân thủ nghiêm ngặt các quy định, Tiêu chuẩn, Quy chuẩn liên
quan đến quá trình xây dựng, vận hành công trình, thu gom, vận chuyển và xử lý
chất thải rắn; tăng cường sử dụng công nghệ tiên tiến, thân thiện môi trường.
- Lập đánh giá tác động môi trường
các dự án xây dựng hạ tầng xử lý chất thải và thực hiện theo các giải pháp được
phê duyệt.
- Tăng cường giám sát, kiểm tra
quá trình thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn đảm bảo thực hiện đúng quy
định; Đầu tư trang thiết bị và tăng cường công tác quan trắc chất lượng môi
trường không khí, nguồn nước mặt và nước ngầm, đất tại khu vực có nguy cơ ảnh
hưởng.
- Tăng cường năng lực dự báo, cảnh
báo sự cố, có biện pháp đảm bảo an toàn, xây dựng giải pháp bảo vệ dự phòng xử
lý các trường hợp khẩn cấp, chủ động bảo vệ môi trường.
Điều 2.
1. Giao
Giám đốc Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Thới Lai và các sở, ngành có liên
quan tổ chức công bố, công khai đồ án quy hoạch đến các tổ
chức, cá nhân và các đơn vị liên quan biết, thực hiện theo đúng quy định.
2. Giao
Giám đốc Sở Xây dựng phối hợp cùng với Ủy ban nhân dân huyện Thới Lai và Ủy ban
nhân dân xã Trường Xuân tổ chức triển khai mốc giới ngoài thực địa theo nội
dung quy hoạch được duyệt và quản lý xây dựng theo đúng hồ sơ được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ
quan ban, ngành thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Thới Lai, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Trường Xuân và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Thành Thống
|