|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2693/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Tiến
|
Ngày ban hành:
|
26/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2693/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 26
tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG TẠI HUYỆN CÁT TIÊN, TỈNH LÂM ĐỒNG, GIAI
ĐOẠN 2013 – 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển
rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số
23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển
rừng;
Căn cứ Chỉ thị số
38/2005/CT-TTg ngày 05/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, quy hoạch
lại 03 loại rừng;
Căn cứ Thông tư số
24/2009/TT-BNN ngày 05/5/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn chuyển đổi rừng phòng hộ, rừng đặc dụng được quy hoạch sang rừng sản xuất
và ngược lại từ rừng sản xuất được quy hoạch thành rừng phòng hộ, đặc dụng sau
rà soát quy hoạch lại 3 loại rừng theo Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg của Thủ tướng
Chính phủ.
Căn cứ Quyết định số 18/QĐ-UBND
ngày 05/01/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt quy hoạch bảo vệ và
phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 165/TTr-SNN ngày 26/11/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng tại huyện Cát Tiên, tỉnh
Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2020, như sau:
1. Mục tiêu:
- Xác định lại cơ cấu đất lâm nghiệp,
đất ngoài lâm nghiệp phù hợp với tình hình thực tế, tạo sự ổn định trong phát
triển sản xuất lâm nghiệp, nông nghiệp; làm cơ sở để xây dựng và thực hiện các
giải pháp quản lý, bảo vệ và phát triển rừng chặt chẽ, bền vững.
- Thực hiện đảm bảo những mục
tiêu, nhiệm vụ của quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn
2011 - 2020, quy hoạch sử dụng đất tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Hiện trạng quy hoạch 3 loại rừng
tại huyện Cát Tiên:
Tổng diện tích tự nhiên: 42.657
ha;
Tổng diện tích đất lâm nghiệp:
27.000 ha, chiếm 63,29%; trong đó: rừng đặc dụng 21.733 ha; rừng sản xuất 5.267
ha.
3. Nội dung quy hoạch điều chỉnh:
Tổng diện tích tự nhiên: 42.657
ha;
Tổng diện tích đất lâm nghiệp:
26.634 ha, chiếm 62,43%; trong đó: rừng đặc dụng 21.295 ha; rừng sản xuất 5.339
ha.
a) Điều chỉnh từ rừng sản xuất đưa
ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng để chuyển sang quy hoạch mục đích khác ngoài lâm
nghiệp:
- Diện tích: 128 ha, bao gồm: 104
ha đang sản xuất nông nghiệp, đất thổ cư, hồ đập từ trước năm 2003 và 24 ha rừng
sản xuất quy hoạch chuyển ra ngoài 3 loại rừng.
- Vị trí: tại 06 tiểu khu 553A (83
ha), 553A (2,7 ha), 534 (22 ha), 530 (15,5 ha), 529 (3,4 ha), 516B (1,4 ha).
b) Điều chỉnh từ rừng đặc dụng đưa
ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng:
- Diện tích: 365 ha, bao gồm: 177
ha đang sản xuất nông nghiệp, đất thổ cư, hồ đập từ trước năm 2003 và 188 ha rừng
sản xuất quy hoạch chuyển ra ngoài 3 loại rừng.
- Vị trí: tại 11 tiểu khu 514
(36,5 ha), 508A (60,5 ha), 531 (08 ha), 532 (54,8 ha), 499 (3,8 ha), 500 (71,3
ha), 501 (5,4 ha), 502 (12 ha), 511 (56,2 ha), 512 (8,9 ha), 498 (47,6 ha).
c) Điều chỉnh từ diện tích đất quy
hoạch ngoài 3 loại rừng không phù hợp sản xuất nông nghiệp đưa vào quy hoạch 3
loại rừng:
- Diện tích: 583 ha, bao gồm: 302
ha đưa vào quy hoạch rừng đặc dụng và 281 ha đưa vào quy hoạch rừng sản xuất.
- Vị trí: tại 23 tiểu khu 553A
(8,9 ha), 534 (45,9 ha), 530 (38,5 ha), 529 (21,7 ha), 516B (166,4 ha), 514
(12,4 ha), 507 (4,2 ha), 423B (8,4 ha), 506 (12,2 ha), 505 (39,3 ha), 504B (1,1
ha), 508A (52,9 ha), 509A (3,5 ha), 531 (2,2 ha), 532 (0,5 ha), 499 (20,1 ha),
500 (8,4 ha), 501 (3,6 ha), 502 (10,3 ha), 511 (97,3 ha), 512 (15,9 ha), 498
(5,7 ha), 513 (3,6 ha).
(chi tiết theo Phụ lục và hồ sơ, bản
đồ tỷ lệ 1/50.000 đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện Cát Tiên, đơn vị
chủ rừng và các đơn vị có liên quan:
a) Xác định cụ thể ranh giới đất
quy hoạch 3 loại rừng và quy hoạch ngoài 3 loại rừng trên thực địa: bàn giao kết
quả rà soát quy hoạch 3 loại rừng cho từng xã và đơn vị chủ rừng;
b) Tham mưu, tổ chức triển khai thực
hiện các chủ trương, chính sách của Nhà nước về đầu tư xây dựng quản lý, bảo vệ,
sử dụng và phát triển các loại rừng hợp lý trên từng địa bàn, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt để triển khai thực hiện.
c) Hướng dẫn, tổ chức kiểm tra,
giám sát các đơn vị chủ rừng trong quá trình thực hiện nội dung điều chỉnh quy
hoạch 3 loại rừng theo quy định.
2. Trách nhiệm của UBND huyện Cát
Tiên:
a) Căn cứ kết quả điều chỉnh quy
hoạch 3 loại rừng để xây dựng kế hoạch sử dụng đất theo từng thời kỳ và từng
năm đối với diện tích đất, rừng quy hoạch ngoài 3 loại rừng, trình UBND tỉnh
phê duyệt làm cơ sở lập hồ sơ thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng, chuyển mục
đích sử dụng đất theo quy định.
b) Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc,
giám sát các đơn vị chủ rừng, chính quyền cấp xã thực hiện quản lý, bảo vệ và
phát triển rừng theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành có liên quan
căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao có trách nhiệm phối hợp với
UBND huyện Cát Tiên, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện nội
dung điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng theo quy định.
4. Trách nhiệm của các đơn vị chủ
rừng: Căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này:
a) Xác định cụ thể ranh giới đất
quy hoạch 3 loại rừng và quy hoạch ngoài 3 loại rừng trên thực địa.
b) Xây dựng kế hoạch và thực hiện
công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đối với diện tích quy hoạch 3 loại
rừng.
c) Tiếp tục thực hiện công tác quản
lý, bảo vệ rừng đối với diện tích đất có rừng quy hoạch ngoài 3 loại rừng; đồng
thời phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện nội dung nêu tại điểm a, Khoản
2, Điều 2 Quyết định này theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế phần phụ biểu quy hoạch cơ cấu 3 loại rừng của
huyện Cát Tiên (kèm theo Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 19/02/2008 của UBND tỉnh
Lâm Đồng).
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Công Thương; Chủ tịch UBND huyện Cát Tiên; Giám đốc Vườn
Quốc gia Cát Tiên; Thủ trưởng các ngành, đơn vị và các cá nhân có liên quan căn
cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- TTTU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP và CV;
- Lưu: VT, LN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Tiến
|
PHỤ LỤC
TỔNG
HỢP DIỆN TÍCH QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG HUYỆN CÁT TIÊN
(theo tiểu khu và đơn vị hành chính)
(Đính kèm Quyết định số 2693/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT
|
Xã, thị trấn
|
Tiểu khu
|
Tổng DT tự
nhiên (ha)
|
QUY HOẠCH CƠ CẤU
3 LOẠI RỪNG (ha)
|
DT ngoài 03 loại
rừng
|
Cộng
|
ĐẶC DỤNG
|
PHÒNG HỘ
|
SẢN XUẤT
|
CỘNG
|
RXY
|
XY
|
CỘNG
|
SX
|
1
|
Đồng Nai Thượng
|
421
|
990
|
962
|
962
|
|
|
|
|
|
28
|
2
|
422
|
1,504
|
1,043
|
1,043
|
|
|
|
|
|
461
|
3
|
423B
|
673
|
417
|
417
|
|
|
|
|
|
256
|
4
|
504B
|
673
|
661
|
661
|
|
|
|
|
|
12
|
5
|
505
|
1,001
|
802
|
802
|
|
|
|
|
|
199
|
6
|
506
|
964
|
235
|
235
|
|
|
|
|
|
729
|
7
|
507
|
1,132
|
970
|
970
|
|
|
|
|
|
162
|
8
|
508A
|
1,215
|
1,108
|
1,108
|
|
|
|
|
|
107
|
9
|
509A
|
841
|
839
|
839
|
|
|
|
|
|
2
|
10
|
517C
|
113
|
112
|
|
|
|
|
112
|
112
|
1
|
|
Cộng
|
|
9,106
|
7,149
|
7,037
|
|
|
|
112
|
112
|
1,957
|
II
|
Đức Phổ
|
Ngoài TK
|
1,131
|
|
|
|
|
|
|
|
1,131
|
|
Cộng
|
|
1,131
|
|
|
|
|
|
|
|
1,131
|
III
|
Gia Viễn
|
514
|
2,877
|
763
|
763
|
|
|
|
|
|
2,114
|
|
Cộng
|
|
2,877
|
763
|
763
|
|
|
|
|
|
2,114
|
IV
|
Mỹ Lâm
|
534
|
1,537
|
629
|
|
|
|
|
629
|
629
|
908
|
|
|
Ngoài TK
|
8
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
7
|
|
Cộng
|
|
1,545
|
630
|
|
|
|
|
630
|
630
|
915
|
V
|
Nam Ninh
|
528
|
484
|
473
|
|
|
|
|
473
|
473
|
11
|
2
|
|
530
|
1,597
|
598
|
|
|
|
|
598
|
598
|
999
|
|
Ngoài TK
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
Cộng
|
|
2,088
|
1,071
|
|
|
|
|
1,071
|
1,071
|
1,017
|
VI
|
Phù Mỹ
|
Ngoài TK
|
679
|
|
|
|
|
|
|
|
679
|
|
Cộng
|
|
679
|
|
|
|
|
|
|
|
679
|
VII
|
Phước Cát 1
|
Ngoài TK
|
1,699
|
|
|
|
|
|
|
|
1,699
|
|
Cộng
|
|
1,699
|
|
|
|
|
|
|
|
1,699
|
VIII
|
Phước Cát 2
|
497
|
1,030
|
1,005
|
1,005
|
|
|
|
|
|
25
|
2
|
498
|
996
|
837
|
837
|
|
|
|
|
|
159
|
3
|
499
|
1,115
|
1,068
|
1,068
|
|
|
|
|
|
47
|
4
|
500
|
929
|
720
|
720
|
|
|
|
|
|
209
|
5
|
501
|
1,004
|
999
|
999
|
|
|
|
|
|
5
|
6
|
502
|
1,058
|
1,025
|
1,025
|
|
|
|
|
|
33
|
7
|
503
|
965
|
960
|
960
|
|
|
|
|
|
5
|
8
|
504A
|
544
|
533
|
533
|
|
|
|
|
|
11
|
9
|
510
|
1,179
|
1,177
|
1,177
|
|
|
|
|
|
2
|
10
|
511
|
1,051
|
640
|
640
|
|
|
|
|
|
411
|
11
|
512
|
1,056
|
976
|
976
|
|
|
|
|
|
80
|
12
|
513
|
1,400
|
1,393
|
1,393
|
|
|
|
|
|
7
|
13
|
531
|
1,166
|
864
|
864
|
|
|
|
|
|
302
|
14
|
532
|
1,342
|
424
|
424
|
|
|
|
|
|
918
|
|
Cộng
|
|
14,835
|
12,621
|
12,621
|
|
|
|
|
|
2,214
|
IX
|
Quảng Ngãi
|
553B
|
733
|
133
|
|
|
|
|
133
|
133
|
600
|
|
Cộng
|
|
733
|
133
|
|
|
|
|
133
|
133
|
600
|
X
|
Tiên Hoàng
|
508B
|
186
|
186
|
186
|
|
|
|
|
|
|
2
|
509B
|
688
|
688
|
688
|
|
|
|
|
|
|
3
|
515
|
791
|
325
|
|
|
|
|
325
|
325
|
466
|
4
|
516A
|
499
|
499
|
|
|
|
|
499
|
499
|
|
5
|
516B
|
530
|
525
|
|
|
|
|
525
|
525
|
5
|
6
|
517A
|
152
|
152
|
|
|
|
|
152
|
152
|
|
7
|
517B
|
1,026
|
1,017
|
|
|
|
|
1,017
|
1,017
|
9
|
8
|
529
|
498
|
474
|
|
|
|
|
474
|
474
|
24
|
|
Ngoài TK
|
867
|
|
|
|
|
|
|
|
867
|
|
Cộng
|
|
5,237
|
3,866
|
874
|
|
|
|
2,992
|
2,992
|
1,371
|
XI
|
TT. Đồng Nai
|
Ngoài TK
|
1,347
|
|
|
|
|
|
|
|
1,347
|
|
Cộng
|
|
1,347
|
|
|
|
|
|
|
|
1,347
|
XII
|
Tư Nghĩa
|
553A
|
1,380
|
401
|
|
|
|
|
401
|
401
|
979
|
|
Cộng
|
|
1,380
|
401
|
|
|
|
|
401
|
401
|
979
|
|
TỔNG CỘNG
|
42,657
|
26,634
|
21,295
|
|
|
|
5,339
|
5,339
|
16,023
|
Quyết định 2693/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng tại huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2693/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng tại huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013 - 2020
4.761
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|