|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2691/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Trần Xuân Việt
|
Ngày ban hành:
|
18/04/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2691/QĐ-UBND
|
Hà Nội,
ngày 18 tháng 04 năm
2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH CẤP NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN THÀNH
PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ
Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày
11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày
22/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050”;
Căn cứ Quyết định số 1081/QĐ-TTg ngày 06/7/2011 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm
2030 và tầm nhìn đến năm 2050”;
Căn cứ Quyết định số 800/2010/QĐ-TTg
ngày 04/6/2010 của Chính phủ phê duyệt “Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020”;
Căn cứ
Quyết định số 499/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Quy hoạch
cấp nước thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 239/TTr-SNN ngày 27/11/2012, của Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo số 91/BC-KHĐT ngày 30/01/2013 về việc phê duyệt
“Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Hà Nội đến năm 2020 và định hướng năm 2030”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” với nội dung sau:
1. Quan
điểm:
- Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi
trường nông thôn thành phố Hà Nội phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội của thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và
Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050.
- Đảm bảo sự phối, kết hợp với “Quy hoạch cấp nước đô thị thành phố Hà Nội đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2050” để giải quyết nhu cầu cấp nước sạch và vệ sinh môi trường
khu vực nông thôn Hà Nội, cải thiện môi trường, cảnh quan và phát triển bền vững.
- Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn thành phố Hà Nội trên cơ sở ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật trong
xây dựng và quản lý vận hành các công trình cấp nước, công trình vệ sinh môi
trường.
- Quy hoạch cấp nước và vệ sinh môi trường
nông thôn thành phố Hà Nội phải đảm bảo tính kế thừa, ổn định và phát triển, phù hợp với quá trình đô thị hóa và xây dựng nông thôn mới.
2. Mục
tiêu:
2.1. Mục tiêu
chung:
- Nâng cao chất lượng dịch vụ cấp nước
và vệ sinh môi trường cho người dân nông thôn, ven đô, góp phần đảm bảo sức
khỏe nhân dân.
- Khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên
để góp phần bảo vệ môi trường.
2.2. Mục tiêu cụ
thể:
a. Về cấp nước sạch phục vụ cho sinh hoạt
nông thôn:
- Giai đoạn đến năm 2020: đạt 100%
dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh
trong đó 80% dân số nông thôn sử dụng nước đạt QCVN 02:2009 ban hành
kèm theo Thông tư 05/2009/TT-BYT ngày 17/06/2009 của Bộ Y tế; 100% chợ có nước
sạch.
- Giai đoạn đến năm 2030: đạt 100%
dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt đạt QCVN
02:2009 của Bộ Y tế.
b. Về vệ sinh môi trường nông thôn:
- Giai đoạn đến năm 2020: đạt 100% số
hộ gia đình nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh; 100% số chuồng
trại chăn nuôi được xử lý chất thải; 50% số làng nghề bị ô
nhiễm nặng được xử lý chất thải; 100% số chợ nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh.
- Giai đoạn đến năm 2030: đạt 100% cơ
sở công cộng có nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh; 100% làng nghề chế biến nông
sản, thực phẩm bị ô nhiễm được xử lý chất thải.
3. Quy
hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn:
3.1. Nguồn
nước:
Thực hiện theo quy
định tại Quyết định số 161/QĐ-UBND, ngày 09/1/2012 về việc
phê duyệt đề án điều tra, đánh giá khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế và vùng
cho phép khai thác sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Hà Nội. Nguồn
nước chủ yếu được khai thác từ nguồn nước dưới đất và
nguồn nước mặt từ các sông, suối, hồ đảm bảo chất lượng.
(Chi tiết nguồn cấp nước cho các công trình cụ thể có phụ lục kèm theo)
3.2. Về Quy
hoạch cấp nước sinh hoạt nông thôn:
a. Giai đoạn đến năm 2020:
- Nâng cấp, cải tạo 10 công trình cấp
nước sạch tập trung hoạt động kém hiệu quả hoặc chưa hoạt động, cấp nước phục vụ
cho 84.150 người, tương đương khoảng 1,83%.
- Xây dựng 60 công trình cấp nước sạch tập trung quy mô xã, liên xã cấp nước phục vụ cho 920.620
người, tương đương khoảng 20%.
- Nối mạng, mở rộng mạng từ nguồn nước
đô thị và từ công trình cấp nước tập trung nông thôn: 49 công trình, cấp nước
phục vụ cho 990.590 người, tương đương khoảng 21,52%.
- Hỗ trợ 40.000 thiết
bị xử lý nước nhỏ lẻ hộ gia đình, cấp nước phục vụ cho 180.000 người tương
đương khoảng 3,9% dân số được sử dụng nước sạch.
b. Giai đoạn đến năm 2030:
- Xây dựng 40 công trình nâng cấp, mở
rộng mạng, đấu nối sử dụng các công trình được xây dựng từ giai đoạn trước, cấp
nước phục vụ cho 708.420 người, tương đương khoảng 15,4% dân số nông thôn được sử
dụng nước sạch.
- Xây dựng 8 công trình cấp nước tập trung
quy mô liên xã và liên khu vực, cấp nước phục vụ cho 212.200 người, tương đương
khoảng 4,61% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch.
(Chi tiết Danh mục xây dựng mới các
công trình cấp nước tập trung; cải tạo, nâng cấp các
công trình cấp nước tập trung và nối mạng có
phụ lục kèm theo)
3.3. Về quy
hoạch vệ sinh môi trường nông thôn:
- Công trình vệ sinh hộ gia đình: tuyên
truyền, khuyến khích nhân dân xây dựng các công trình nhà tiêu hợp vệ sinh với
các hình thức: nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu thấm dội, nhà tiêu hai ngăn sinh
thái, theo mục tiêu đến năm 2020 có 100% số hộ nông thôn
có nhà tiêu hợp vệ sinh.
- Chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh: đầu
tư xây dựng mô hình chăn nuôi tập trung xa khu dân cư, tránh gây ô nhiễm môi
trường. Đối với hộ gia đình cần kết hợp xây dựng chuồng trại chăn nuôi với nhà tiêu và hầm Biogas.
- Thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt nông
thôn: phân vùng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải sinh hoạt:
Vùng I (khu vực phía Bắc): nông thôn huyện
Sóc Sơn, Mê Linh, Đông Anh, Gia Lâm.
Vùng II (khu vực phía Nam): nông thôn
các huyện Thường Tín, Thanh Oai, Ứng Hòa, Mỹ Đức, Phú Xuyên.
Vùng III (khu vực phía Tây): nông thôn
các huyện Đan Phượng, Hoài Đức, Phúc Thọ, Quốc Oai, Ba Vì,
Thạch Thất, Chương Mỹ, ngoại thị thị xã Sơn Tây.
- Đối với hộ gia đình: Tự thu gom, phân
loại, xử lý tại chỗ; chất thải hữu cơ ủ làm phân bón; chất
thải rắn tự thu gom đổ ra bãi tập trung của địa phương để vận chuyển đi xử
lý tại khu xử lý rác thải tập trung.
- Đối với đơn vị hành chính tập trung:
Áp dụng phương pháp thu gom, vận chuyển và công nghệ xử lý chất thải rắn với
quy mô phù hợp.
- Xử lý ô nhiễm làng nghề chế biến nông
sản thực phẩm: Đến hết năm 2020 sẽ có 39 làng nghề chế biến
nông sản, thực phẩm được xử lý; năm 2030 sẽ có thêm 5 làng
nghề chế biến nông sản, thực phẩm được xử lý ô nhiễm.
4. Kinh phí và nguồn vốn thực hiện Quy hoạch:
4.1. Kinh phí
thực hiện Quy hoạch dự kiến:
- Giai đoạn đến năm 2020: khoảng 8.400
tỷ đồng;
- Giai đoạn 2020-2030: khoảng 4.600 tỷ
đồng.
4.2. Nguồn vốn
thực hiện Quy hoạch: được huy động từ nguồn ngân sách, doanh nghiệp, nhân dân
và nguồn vốn nước ngoài, trong đó nguồn ngân sách chủ yếu tập trung cho xây
dựng các công trình cấp nước sạch, công trình công
cộng.
5. Các giải
pháp thực hiện:
5.1. Giải pháp
về truyền thông, tuyên truyền:
- Công bố Quy hoạch trên các website và
phương tiện thông tin đại chúng.
- Quản lý xây dựng các công trình, phân
cấp, ủy quyền để quản lý đầu tư thực hiện xây dựng các công trình cấp nước và
Vệ sinh môi trường nông thôn.
- Thực hiện quản lý khai thác nguồn nước
chặt chẽ, hợp lý và đảm bảo hiệu quả, tránh tình trạng khai thác không theo
quy hoạch, đặc biệt những khu vực có địa tầng yếu ở trên địa bàn một
số khu vực nông thôn.
- Tổ chức truyền thông qua các tổ chức
đoàn thể xã hội và phương tiện thông tin đại chúng với nhiều hình thức.
- Tổ chức các lớp
tập huấn trực tiếp cho người dân tại các thôn, xã về nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn.
5.2. Giải pháp
đầu tư và huy động vốn:
- Sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách
Nhà nước (lồng ghép các dự án từ khi lập kế hoạch, dùng
vốn ngân sách để đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch và hỗ trợ hộ nghèo,
gia đình chính sách).
- Đạ dạng hóa việc huy động các nguồn
vốn khác, huy động vốn quốc tế, vốn dân đóng góp, vốn doanh nghiệp, vốn tư nhân.
5.3. Giải pháp
nguồn nhân lực:
Đào tạo phát triển nguồn nhân lực để
đáp ứng nhu cầu, mức độ phân cấp quản lý cho các cấp; bố
trí nhân lực hợp lý để đảm bảo sự phục vụ lâu dài theo hướng đào tạo
nguồn nhân lực tại cơ sở. Ưu tiên phát triển nguồn nhân lực ở cấp huyện, xã.
5.4. Giải pháp
về cơ chế chính sách:
- Ban hành chính sách khuyến khích xã
hội hóa; chính sách về thủ tục cấp phép, về đất đai, về thuế,
phí, lệ phí, tín dụng, bảo hiểm nhằm khuyến khích các tổ
chức và cá nhân tham gia phát triển cấp nước
sạch và vệ sinh nông thôn.
- Đẩy mạnh xã hội hóa, phát triển mạnh
mẽ thị trường nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Đổi mới công tác quy hoạch, kế hoạch,
xây dựng, rà soát, đánh giá, bổ sung, cập nhật Quy hoạch tổng thể và Quy hoạch
chi tiết về cấp nước sạch làm cơ sở xây dựng Kế hoạch phát
triển 5 năm và hàng năm.
- Áp dụng khoa học công nghệ mới, nghiên
cứu và phát triển theo hướng đa dạng hóa các loại hình
công nghệ khai thác, sử dụng nguồn nước hợp lý và nâng cao chất lượng nước phù
hợp với điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của từng vùng, đảm bảo bền vững.
- Quản lý đầu tư xây dựng, khai thác và
bảo vệ công trình cấp nước sạch.
- Đa dạng hóa nguồn kinh phí, trong đó xã hội hóa nguồn lực tài chính là chủ yếu thực hiện theo hướng
vận động và tổ chức, tạo cơ sở pháp lý để khuyến khích sự
tham gia của nhân dân, các thành phần kinh tế và toàn xã hội đầu tư vào nước
sạch.
5.5. Giải pháp
khoa học công nghệ:
- Áp dụng công nghệ mới, trên cơ sở ưu
tiên ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, duy trì công nghệ truyền thống phù hợp
với điều kiện thực tế.
- Phát triển công
nghệ cấp nước tiên tiến với các quy mô khác nhau, mở rộng cấp nước đến hộ gia đình, hạn chế phát triển công trình
cấp nước giếng khoan đường kính nhỏ hộ gia đình. Tiến tới phát triển cấp nước hộ
gia đình bằng hệ thống cấp nước sạch
tập trung.
- Đánh giá tiêu chuẩn chất lượng nước
theo quy định của Bộ Y tế.
- Nghiên cứu, đề
xuất nhiều loại hình công nghệ mới, giảm giá thành để giúp
người dân lựa chọn và áp dụng phù hợp với điều kiện thực tế.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện:
1. Sở Nông
nghiệp và PTNT:
- Tổ chức công bố
công khai Quy hoạch.
- Xây dựng và trình UBND Thành phố phê
duyệt các chương trình, dự án, đề án nhằm cụ thể hóa nội dung Quy hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan cụ thể hóa các nhiệm vụ, các giải pháp thực hiện quy hoạch cấp nước sạch
và vệ sinh môi trường nông thôn. Tổ chức phối hợp lồng
ghép các chương trình để triển khai thực hiện tốt Quy hoạch cấp nước sạch và vệ
sinh môi trường nông thôn.
2. Các sở,
ban, ngành, cơ quan liên quan: chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT,
UBND các huyện, thị xã thực hiện Quy hoạch có hiệu quả.
3. UBND các
huyện, thị xã: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT cùng các Sở ngành, cơ quan
liên quan tổ chức chỉ đạo thực hiện Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi
trường nông thôn trên địa bàn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây
dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Lao động Thương binh và Xã hội,
Văn hóa Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Thành ủy; (để báo
cáo)
- Thường trực HĐND Thành phố; (để báo cáo)
- Đ/c Chủ tịch UBND TP (để báo cáo);
- Các đ/c PCT UBND
Thành phố; (để báo cáo)
- VPUB: các PVP, các phòng CV, TH;
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Việt
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ
ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HÀ
NỘI ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2691/QĐ-UBND
ngày 18/04/2013 của UBND TP. Hà Nội)
1. Công trình cấp nước tập trung xây mới:
TT
|
Công
trình
|
Công suất (m3/ngđ)
|
Dự
kiến thời gian thực hiện
|
Nguồn nước
|
I
|
Huyện Ba Vì
|
|
|
|
1
|
Công trình cấp nước xã Ba Trại
|
1.500
|
2013-2015
|
NM. Suối
|
2
|
Công trình cấp nước liên xã Tòng
Bạt, Thuần Mỹ, Sơn Đà, Tòng Bạt
|
3.500
|
2013-2015
|
NM. Sông
Hồng
|
3
|
Công trình cấp nước xã *Phong
Vân, *Cổ Đô
|
2.000
|
2013-2015
|
NM.
Sông Hồng
|
4
|
Công trình cấp
nước liên xã Phú Cường, Tản Hồng, Châu Sơn, Phú Phương, Phú Châu
|
5.000
|
2013-2015
|
NM. Sông
Hồng
|
5
|
Công trình cấp
nước xã Khánh Thượng
|
1.000
|
2016-2020
|
NM. Suối
|
6
|
Công trình cấp nước xã Minh
Quang
|
1.500
|
2016-2020
|
NM. Suối
|
7
|
Công trình cấp nước xã Yên Bài
|
750
|
2016-2020
|
NM. Suối
|
8
|
Công trình cấp nước xã Cẩm Lĩnh
|
1.200
|
2016-2020
|
NM. Suối
|
9
|
Công trình cấp nước xã Thụy An
|
1.000
|
2016-2020
|
NM. Suối
|
10
|
Công trình cấp nước xã Phú Sơn
|
1.000
|
2016-2020
|
NM. Suối
|
11
|
Công trình cấp
nước liên xã Thái Hòa, Đồng Thái, Van Thắng, Phú Đông
|
4.000
|
2016-2020
|
NM. Sông
Hồng
|
II
|
Huyện Thạch Thất
|
|
|
|
12
|
Công trình cấp nước liên xã Yên Bình, Thạch Hòa, Yên Trung, Yên Bình, Tiến Xuân
|
4.020
|
2013-2015
|
Nước
ngầm
|
13
|
Công trình cấp nước xã *Chàng
Sơn, * Thạch Xá
|
7.500
|
2013-2015
|
Nước
ngầm
|
III
|
Huyện Quốc Oai
|
|
|
|
14
|
Công trình cấp nước xã Sài Sơn
|
3.340
|
2015-2017
|
Nước
ngầm
|
15
|
Công trình cấp nước xã Cộng Hòa
|
1.600
|
2015-2017
|
Nước
ngầm
|
16
|
Công trình cấp nước xã Tân Hòa
|
1.630
|
2015-2017
|
Nước
ngầm
|
IV
|
Huyện Chương Mỹ
|
|
|
|
17
|
Công trình cấp nước xã Hoàng Văn
Thụ
|
2.400
|
2015-2017
|
Nước
ngầm
|
18
|
Công trình cấp nước xã Trung Hòa
|
2.200
|
2015-2017
|
Nước
ngầm
|
19
|
Công trình cấp nước xã Hoàng Diệu
|
1.250
|
2013-2015
|
Nước
ngầm
|
20
|
Công trình cấp nước xã Phú Nam An
|
750
|
2013-2015
|
Nước
ngầm
|
V
|
Huyện Mỹ Đức
|
|
|
|
21
|
Công trình cấp nước xã *Hương
Sơn
|
3.500
|
2013-2015
|
Nước
ngầm
|
22
|
Công trình cấp nước liên xã Thượng
Lâm, Tuy Lai, Phúc Lâm, Đồng Tâm
|
5.000
|
2013-2015
|
NM hồ
Tuy Lai
|
23
|
Công trình cấp nước liên xã Hợp Tiến, Hợp Thanh
|
5.500
|
2013-2015
|
NM. Bồ
Quan Sơn
|
24
|
Công trình cấp nước liên xã Lê
Thanh, Xuy Xá, Hồng Sơn
|
4.000
|
2013-2015
|
NM.
Sông Đáy
|
25
|
Công trình cấp nước liên xã Vạn Kim,
Đại Hưng, Đốc Tín, Công trình cấp
nước xã Hùng Tiến
|
3.000
|
2016-2020
|
NM.
Sông Đáy
|
VI
|
TX. Sơn Tây
|
|
|
|
26
|
Công trình cấp nước xã Cổ Đông
|
2.000
|
2013-2015
|
Nước
ngầm
|
VII
|
Huyện Sóc Sơn
|
|
|
|
27
|
Công trình cấp nước xã Bắc Sơn
|
2.100
|
2013-2015
|
Nước
ngầm
|
28
|
Công trình cấp nước xã Hồng Kỳ
|
1.550
|
2013-2015
|
Nước
ngầm
|
29
|
Công trình cấp nước liên xã Tân
Dân, Minh Trí
|
3.800
|
2021-2030
|
NM. Sông
Cà Lồ
|
30
|
Công trình cấp nước liên xã Tân Hưng, Việt Long, Tân Minh,
Bắc Phú, Trung Giã
|
7.750
|
2021-2030
|
NM.
Sông Công
|
31
|
Công trình cấp nước liên xã Quang
Tiến, Phù Linh, Mai Đình, Tiên Dược
|
5.800
|
2021-2030
|
NM. Sông
Ngữ
|
32
|
Công trình cấp nước liên xã Kim Lũ,
Xuân Thu
|
2.600
|
2021-2030
|
Nước
ngầm
|
VIII
|
Huyện Ứng Hòa
|
|
|
|
33
|
Công trình cấp nước liên xã Cao
Thành, Viên An, Viên Nội, Sơn Công, Hoa Sơn
|
5.500
|
2013-2015
|
NM.
Sông Đáy
|
34
|
Công trình cấp nước xã Hòa Xá
|
900
|
2013-2015
|
Nước
ngầm
|
35
|
Công trình cấp nước xã Phù Lưu
|
1.800
|
2015-2017
|
Nước
ngầm
|
36
|
Công trình cấp nước xã Phương Tú
|
2.200
|
2015-2018
|
Nước
ngầm
|
37
|
Công trình cấp nước xã Đại Cường
|
1.000
|
2013-2015
|
Nước
ngầm
|
38
|
Công trình cấp nước xã Trung Tú
|
1.700
|
2015-2017
|
Nước
ngầm
|
39
|
Công trình cấp nước xã Kim Đường
|
1.500
|
2017-2019
|
Nước
ngầm
|
IX
|
Huyện Phúc Thọ
|
|
|
|
40
|
Công trình cấp nước xã *Hiệp Thuận,
*Liên Hiệp
|
3.000
|
2013-2015
|
Nước
ngầm
|
41
|
Công trình cấp
nước liên xã Vân Nam, Xuân Phúc, Vân Phúc
|
4.300
|
2013-2015
|
Nước
ngầm
|
42
|
Công trình cấp nước liên xã Thượng
Cốc, Long Xuyên
|
1.600
|
2013-2015
|
Nước
ngầm
|
43
|
Công trình cấp nước xã Võng
Xuyên
|
1.950
|
2013-2015
|
Nước
ngầm
|
44
|
Công trình cấp nước liên xã Phương
Độ, Vân Hà, Cẩm Đình, Sen Chiểu
|
5.000
|
2021-2030
|
NM. Sông
Hồng
|
X
|
Huyện Đan Phượng
|
|
|
|
45
|
Công trình cấp nước xã Thọ Xuân
|
2.000
|
2017-2019
|
Nước
ngầm
|
46
|
Công trình cấp nước xã *Liên Hà,
*Liên Hồng
|
2.200
|
2013-2015
|
Nước
ngầm
|
47
|
Công trình cấp nước xã Thọ An
|
2.400
|
2015-2017
|
Nước
ngầm
|
48
|
Công trình cấp nước xã Phương
Đình
|
2.650
|
2017-2019
|
Nước
ngầm
|
XI
|
Huyện Đông Anh
|
|
|
|
49
|
Công trình cấp nước liên xã Mai
Lâm, Liên Hà, Dục
Tú
|
5.200
|
2013-2015
|
NM. Sông
Đuống
|
50
|
Công trình cấp nước liên xã Tầm
Xá, Võng La, Hải Bối, Vĩnh Ngọc, Đại Mạch, Kim Chung,
Kim Nỗ
|
12.500
|
2021-2030
|
NM. Sông
Hồng
|
51
|
Công trình cấp nước liên xã Tầm Vân Nội, Bắc Hồng, Nam Hồng, Tiên
Dương
|
6.700
|
2021-2030
|
Nước
ngầm
|
XII
|
Huyện Hoài Đức
|
|
|
|
52
|
Công trình cấp nước xã Vân Canh
|
1.700
|
2018-2020
|
Nước
ngầm
|
53
|
Công trình cấp nước xã Sơn Đồng
|
1.900
|
2018-2020
|
Nước
ngầm
|
54
|
Công trình cấp nước xã Đức Giang
|
2.500
|
2018-2020
|
Nước
ngầm
|
XIII
|
Huyện Mê Linh
|
|
|
|
55
|
Công trình cấp nước liên xã TT.Chi
Đông, TT. Quang Minh
|
5.000
|
2013-2015
|
Nước
ngầm
|
56
|
Công trình cấp nước liên xã Tiến
Thịnh, Vạn Yên, Chu Phan, Liên Mạc, Thạch Đà
|
8.000
|
2013-2015
|
NM. Sông
Hồng
|
XIV
|
Huyện Phú Xuyên
|
|
|
|
57
|
Công trình cấp nước liên xã Thụy
Phú, Hồng Thái, Nam Phong, Nam Triều, Văn Nhân
|
5.000
|
2013-2015
|
Nước
ngầm
|
58
|
Công trình cấp nước xã Đại Thắng
|
1.550
|
2015-2017
|
Nước
ngầm
|
59
|
Công trình cấp nước xã Chuyên Mỹ
|
2.000
|
2018-2020
|
Nước
ngầm
|
60
|
Công trình cấp nước xã Phú Túc
|
2.000
|
2018-2020
|
Nước
ngầm
|
61
|
Công trình cấp nước xã Phượng Dực
|
1.500
|
2013-2015
|
Nước
ngầm
|
62
|
Công trình cấp nước liên xã Quang
Lãng, Bạch Hạ, Minh Tân
|
3.500
|
2021-2030
|
NM.Sông
Hồng
|
XV
|
Huyện Thanh Oai
|
|
|
|
63
|
Công trình cấp nước xã Dân Hòa
|
1.720
|
2018-2020
|
Nước
ngầm
|
64
|
Công trình cấp nước liên xã Phương
Trung, Đỗ Động, Kim An, Kim Thư
|
5.000
|
2013-2015
|
NM. Sông Đáy
|
65
|
Công trình cấp nước xã *Tam Hưng,
*Thanh Thùy
|
2.200
|
2013-2015
|
Nước
ngầm
|
XVI
|
Huyện Thường Tín
|
|
|
|
66
|
Công trình cấp nước liên xã *Liên
Phương, Hồng Vân,
Thư Phú, Hà Hồi, Vân Tảo
|
7.500
|
2013-2015
|
Nước
ngầm
|
67
|
Công trình cấp nước liên xã Nguyễn
Trãi, Tân Minh, Hiền Giang, Dũng Tiến, Nghiêm Xuyên, Tiền Phong
|
7.500
|
2013-2015
|
Nước
ngầm
|
68
|
Công trình cấp nước liên xã Ninh
Sở, Duyên Thái, Tự Nhiên
|
5.000
|
2016-2020
|
NM.
Sông Hồng
|
Ghi chú:
- * Xã có dự án sử dụng vốn WB;
- Xã in đậm là vị trí
dự kiến đặt trạm xử lý.
2. Cải tạo, nâng cấp công trình cấp nước tập trung:
TT
|
Công
trình
|
Công
suất (m3/ngđ)
|
Dự
kiến thời gian thực hiện
|
I.
Thạch Thất
|
|
|
1.
|
Phùng Xá
|
1.400
|
2013-2014
|
II.
Chương Mỹ
|
|
|
2.
|
TT. Chúc Sơn
|
5.000
|
2013
|
III. Ứng Hòa
|
|
|
3.
|
Quảng Phú Cầu
|
720
|
2013
|
4.
|
Liên Bạt
|
2.880
|
2013
|
IV. Phúc Thọ
|
|
|
5.
|
Tam Hiệp
|
1.500
|
2013-2014
|
V.
Gia Lâm
|
|
|
6.
|
Phù Đổng
|
1.440
|
2013-2014
|
7.
|
Kim Lan
|
1.500
|
2013-2014
|
8.
|
Ninh Hiệp
|
3.300
|
2013-2014
|
VI.
Hoài Đức
|
|
|
9.
|
Dương Liễu
|
3.300
|
2013
|
VII.
Thanh Oai
|
|
|
10.
|
Xuân Dương
|
1.200
|
2013
|
3. Nối mạng cấp nước cho các xã:
TT
|
Xã
được nối mạng
|
Nguồn cấp nước
|
Dự kiến thời
gian thực hiện
|
I. Ba Vì
|
|
|
1
|
Vân Hòa, Tiền Phong
|
NMN
Sơn Tây
|
2013-2015
|
2
|
Vật Lại, TT. Tây Đằng
|
NMN
Sơn Tây
|
2016-2020
|
3
|
Thái Hòa
|
NMN
Phong Vân
|
2016-2020
|
4
|
Tiền Phong, Cam Thượng
|
Mở
rộng mạng lưới
|
2016-2020
|
II. Quốc Oai
|
|
|
5
|
Phú Mãn, Nghĩa Hưng, Cấn Hữu, Tuyết Nghĩa, Ngọc Liệp, Liệp Tuyết
|
NMN
Sông Đà
|
2013-2015
|
6
|
Hòa Thạch, Phú Cát, Phú Mãn, Đông Yên,
Đông Xuân, Yên Sơn, Phượng Cách, Đồng Quang, Ngọc Mỹ, Thạch Thán, Tân Phú,
Đại Thành
|
NMN
Sông Đà
|
2016-2020
|
III. Thạch Thất
|
|
|
7
|
Canh Nậu, Hương Ngải, Dị Nậu
|
NMN
Sông Đà
|
2016-2020
|
8
|
Cẩm Yên, Đại Đồng, Lại Thượng, Bình
Yên, Tân Xã, Hạ Bằng, Đồng Trúc, Phú Kim, TT. Liên Quan,
Canh Nậu, Hương Ngải, Phùng Xá
|
NMN
Sông Đà
|
2021-2030
|
IV. Chương Mỹ
|
|
|
9
|
Đồng Lạc, Trần
Phú, Mỹ Lương, Hữu Văn, Thủy Xuân Tiên, Đông Sơn, Thanh Bình, Đông Phương
Yên, Phú Nghĩa, Thụy Phương
|
NMN
Sông Đà
|
2013-2015
|
|
Tốt Động
|
NMN
Trung Hòa
|
2016-2020
|
10
|
Đại Yên, Trường Yên, Ngọc Hòa, Phụng
Châu
|
NMN
Sông Đà
|
2016-2020
|
11
|
Lam Điền, Quảng Bị, Thượng Vực
|
NMN Hoàng
Diệu
|
2016-2020
|
12
|
Hợp Đồng
|
Mở rộng
mạng lưới
|
|
13
|
Văn Võ, Hòa Chính, Đồng Phú, Hồng Phong
|
NMN
Phú Nam An
|
2016-2020
|
14
|
TT. Xuân Mai
|
NMN
Sông Đà
|
2016-2020
|
V. Gia Lâm
|
|
|
15
|
Kiêu Kỵ, Văn Đức
|
NMN
Gia Lâm
|
2013-2015
|
16
|
Cổ Bi
|
NMN Gia
Lâm
|
2021-2030
|
17
|
Trung Mẫu, Đặng
Xá, Phú Thụy, Kim Sơn, Dương Hà, Đình Xuyên
|
NMN
Sông Đuống
|
2021-2030
|
VI. Ứng Hòa
|
|
|
18
|
Trường Thịnh
|
NMN
Cao Thành
|
2021-2030
|
19
|
Hòa Nam, Hòa Phú
|
NMN
Hòa Xá
|
2021-2030
|
20
|
Lưu Hoàng, Hồng
Quang, Đội Bình, Hòa Lâm
|
NMN
Phù Lưu
|
2021-2030
|
21
|
Đồng Tân, Minh
Đức
|
NMN
Trung Tú
|
2021-2030
|
22
|
Tảo Dương Văn, Đồng Tiến, Vạn Thái
|
NMN
Sông Đà
|
2021-2030
|
23
|
Đại Hùng, Đông
Lỗ, Trầm Lộng
|
NMN Đại
Cường
|
2021-2030
|
VII. Từ Liêm
|
|
|
24
|
Liên Mạc, Cổ
Nhuể, Thượng Cát, Xuân Đỉnh, Đông Ngạc, Thụy Phương
|
NMN
Sông Đà
|
2013-2015
|
25
|
Mỹ Đình
|
Mở rộng
mạng
|
2013-2015
|
26
|
Tây Tựu
|
Mở rộng
mạng
|
2013-2015
|
27
|
Trung Văn
|
Mở rộng
mạng
|
2013-2015
|
28
|
Mễ Trì
|
Mở rộng
mạng
|
2013-2015
|
29
|
Minh Khai
|
Mở
rộng mạng
|
2016-2020
|
30
|
Đại Mỗ
|
Mở rộng
mạng
|
2016-2020
|
31
|
Phú Diễn
|
Mở rộng
mạng
|
2016-2020
|
32
|
Xuân Phương
|
Mở rộng
mạng
|
2016-2020
|
VIII. Thanh Trì
|
|
|
33
|
Tân Triều
|
Mở rộng
mạng
|
2013-2015
|
34
|
Vạn Phúc
|
Mở rộng
mạng
|
2013-2015
|
35
|
Tả Thanh Oai
|
NMN
Hà Đông
|
2013-2015
|
36
|
Yên Mỹ
|
Mở rộng
mạng
|
2013-2015
|
37
|
Hữu Hòa
|
Mở rộng
mạng
|
2013-2015
|
38
|
Đông Mỹ
|
Mở
rộng mạng
|
2013-2015
|
39
|
Vĩnh Quỳnh
|
Mở rộng
mạng
|
2013-2015
|
40
|
Ngũ Hiệp
|
Mở rộng
mạng
|
2013-2015
|
41
|
Đại Áng
|
Mở rộng
mạng
|
2013-2015
|
42
|
Tam Hiệp
|
Mở rộng
mạng
|
2013-2015
|
43
|
Thanh Liệt
|
Mở rộng
mạng
|
2013-2015
|
44
|
TT.Văn Điển
|
Mở rộng
mạng
|
2013-2015
|
45
|
Liên Ninh
|
Mở rộng
mạng
|
2013-2015
|
46
|
Ngọc Hồi
|
Mở
rộng mạng
|
2013-2015
|
47
|
Duyên Hà
|
NMN
Văn Uyên 1
|
2021-2030
|
48
|
Tân Triều
|
NMN
Triều Khúc
|
2021-2030
|
49
|
Yên Mỹ
|
Mở rộng
mạng
|
2021-2030
|
50
|
Hữu Hòa
|
NMN
Phú Diễn
|
2021-2030
|
51
|
Tam Hiệp
|
NMN Huỳnh
Cung 1+2
|
2021-2030
|
52
|
Liên Ninh
|
NMN
Yên Phú
|
2021-2030
|
53
|
Ngọc Hồi
|
Mở rộng
mạng
|
2021-2030
|
54
|
Tứ Hiệp
|
NMN Văn
Điển
|
2021-2030
|
IX. Mỹ Đức
|
|
|
55
|
Phùng Xá, Phù Lưu Tế
|
NMN
Sông Đà
|
2016-2020
|
TX. Sơn Tây
|
|
|
57
|
Xuân Sơn, Kim Sơn, Đường Lâm, Thanh
Mỹ
|
NMN
Sơn Tây
|
2016-2020
|
X. Phúc Thọ
|
|
|
58
|
Tích Giang, Thọ Lộc, Phúc Hòa, Trạch
Mỹ Lộc, Phụng Thượng
|
NMN
Sơn Tây
|
2016-2020
|
59
|
Liên Hiệp, Hiệp Thuận
|
Mở
rộng mạng
|
2021-2030
|
60
|
Phúc Hòa, Ngọc Tảo, Tam Thuận, Tam Hiệp
|
NMN
Sơn Tây
|
2021-2030
|
61
|
Thượng Cốc, Long Xuyên, Thanh Đa, Hát Môn
|
NMN Long
Xuyên, Thượng Cốc
|
2021-2030
|
XI. Đan Phượng
|
|
|
62
|
Liên Hồng,
Liên Trung
|
NMN
Liên Hà
|
2016-2020
|
63
|
Trung Châu
|
NMN
Thọ An
|
2016-2020
|
64
|
Tân Lập, Hạ Mỗ,
Hồng Hà
|
NMN
Sông Hồng
|
2021-2030
|
65
|
Thượng Mỗ, Trung Châu, Liên Trung
|
NMN
Liên Hồng
|
2021-2030
|
XII. Gia Lâm
|
|
|
66
|
Kim Sơn, Đông Dư
|
NMN
Gia Lâm
|
2016-2020
|
67
|
Yên Thường, Đình Xuyên, Dương Hà
|
Thị trấn
Yên Viên
|
2016-2020
|
68
|
Dương Quang, Phú Thụy
|
NMN
Sông Đuống
|
2016-2020
|
69
|
Đa Tổn, Dương Xá
|
Thị trấn
Châu Quỳ
|
2016-2020
|
XIII. Hoài Đức
|
|
|
70
|
Song Phương
|
NMN
Sông Đà
|
2016-2020
|
71
|
Dương Liễu,
Cát Quế, Đắc Sở, Tiền Yên, Song Phương, Vân Côn, An Thượng, Đông La, TT. Trạm Trôi
|
NMN
Sông Hồng
|
2021-2030
|
72
|
Kim Chung, Di Trạch
|
NMN Sơn
Đồng
|
2021-2030
|
73
|
La Phù, An Khánh
|
NMN
Sông Đà
|
2021-2030
|
74
|
Đức Giang, Đức Thượng
|
Mở rộng
mạng
|
2021-2030
|
75
|
Vân Canh, Lại Yên
|
Mở rộng
mạng
|
2021-2030
|
XIV. Sóc Sơn
|
|
|
76
|
Xuân Giang,
Nam Sơn, Hiền Ninh, Phù Lỗ, Đông Xuân,
Minh Phú, Thanh Xuân, Đức Hòa, Phú Cường, Phú Minh, TT. Sóc Sơn
|
NMN
Sông Đuống
|
2021-2030
|
XV. Mê Linh
|
|
|
77
|
Đại Thịnh, Tiên Phong, Thanh Lâm, Tráng
Việt, Mê Linh, Tam Đồng, Văn Khê
|
NMN
Sông Hồng
|
2016-2020
|
78
|
Kim Hoa
|
NMN
Chi Đông
|
2016-2020
|
XVI. Thường Tín
|
|
|
79
|
Văn Bình, Văn Phú
|
Thị trấn
Thường Tín
|
2016-2020
|
80
|
Hòa Bình, Lê Lợi,
Chương Dương, Tô Hiệu, Thống Nhất, Vạn Điểm, Minh Cường, Hiền Giang
|
NMN
Sông Hồng
|
2021-2030
|
81
|
Nhị Khê, Khánh Hà
|
NMN Nguyễn
Trãi
|
2021-2030
|
XVII. Thanh Oai
|
|
|
82
|
Bích Hòa, Bình Minh
|
NMN
Sông Đà
|
2021-2030
|
83
|
Mỹ Hưng, Thanh Văn, Cao Viên
|
NMN
Hà Đông
|
2021-2030
|
XVIII. Phú Xuyên
|
|
|
84
|
Đại Xuyên, Tri Thủy, Khai Thái, Tân
Dân, Quang Trung, Sơn Hà, Phú Yên, Hoàng Long
|
NMN
Sông Đuống
|
2021-2030
|
85
|
Phúc Tiến
|
Thị
trấn Phú Xuyên
|
2021-2030
|
86
|
Tri Trung, Hồng
Minh
|
NMN Phượng
Dực
|
2021-2030
|
87
|
Phú Túc
|
Mở rộng
mạng
|
2021-2030
|
88
|
Văn Hoàng
|
NMN Đại
Thắng
|
2021-2030
|
89
|
Vân Từ, Châu Can
|
NMN Chuyên
Mỹ
|
2021-2030
|
XIX. Đông Anh
|
|
|
90
|
Uy Nỗ, Thụy Lâm, Vân Hà, Liên Hà, Nguyên Khê
|
NMN
Sông Đuống
|
2021-2030
|
91
|
Xuân Nộn
|
Mở rộng
mạng
|
2021-2030
|
92
|
Dục Tú, Việt Hùng, Xuân Canh, Đông Hội,
Cổ Loa
|
NMN
Mai Lâm
|
2021-2030
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2691/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt “Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2691/QĐ-UBND ngày 18/04/2013 phê duyệt “Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”
8.940
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|