ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
*****
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
26/2007/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY
HOẠCH CHI TIẾT (TỶ LỆ 1/500) KHU ĐÔ THỊ THƯỢNG THANH.
Địa điểm: phường Thượng Thanh, quận Long Biên, Hà
Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày
13/3/2007 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500)
Khu đô thị Thượng Thanh;
Theo đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Điều lệ Quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu đô thị
Thượng Thanh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
sau 10 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành
phố; Giám đốc các sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên Môi
trường và Nhà đất, Tài chính, Xây dựng, Giao thông Công chính, Khoa học Công
nghệ; Chủ tịch UBND quận Long
Biên; Chủ tịch
UBND phường Thượng Thanh; Tổng Giám đốc Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà Hà Nội;
Thủ trưởng các ban, ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT (TỶ
LỆ 1/500) KHU ĐÔ THỊ THƯỢNG THANH,
(Ban hành kèm theo Quyết định số26/2007/QĐ-UBND
ngày 13/3/2007 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, cải tạo, tôn tạo, bảo vệ, sử dụng
các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu đô thị Thượng
Thanh, đã được phê duyệt.
Điều 2.
Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng ở Khu đô thị Thượng
Thanh còn phải tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3.
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được UBND Thành phố xem
xét, quyết định trên cơ sở điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
Điều 4.
UBND Thành phố giao Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ
tịch UBND quận Long Biên và Chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND
Thành phố về việc quản lý xây dựng tại Khu đô thị Thượng Thanh theo đúng quy hoạch
được phê duyệt và quy định của pháp luật.
Chương 2:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Vị
trí, ranh giới và quy mô quy hoạch:
1. Vị trí: Khu đô thị Thượng
Thanh nằm về phía Đông thành phố Hà Nội, thuộc địa phận phường Thượng Thanh, quận
Long Biên, Hà Nội.
2. Ranh giới:
+ Phía Bắc và Tây Bắc giáp đê
sông Đuống.
+ Phía Đông Nam giáp tuyến đường
sắt Hà Nội đi Lạng Sơn.
+ Phía Đông Bắc giáp tuyến đường
quy hoạch đi Đông Anh.
+ Phía Tây Nam giáp khu dân cư
thôn Đức Hoà, kho xăng Đức Giang và xưởng cơ khí của Công ty Xăng dầu khu vực
1.
3. Quy mô: Tổng diện tích nghiên
cứu quy hoạch chi tiết 1.243.144m2 (»124,31ha).
Điều 6. Khu
đô thị Thượng Thanh được quy hoạch thành các khu chức năng như sau:
TT
|
Chức năng sử dụng đất
|
DT đất (m2)
|
I
|
Đất dân dụng
|
1.077.065
|
A
|
Đất giao thông tĩnh
|
12.286
|
B
|
Đất công cộng thành phố
|
19.816
|
C
|
Đất công viên, hồ điều hòa, CXTT
|
182.698
|
D
|
Đất khu ở
|
862.265
|
1
|
Đất đường khu vực, phân khu vực
|
195.125
|
2
|
Đất công cộng khu ở
|
53.372
|
3
|
Đất cây xanh khu ở
|
9.712
|
4
|
Đất đơn vị ở
|
604.056
|
II
|
Đất di tích
|
5.660
|
III
|
Đất ngoài dân dụng
|
160.419
|
A
|
Đất cách ly tuyến dầu
|
94.900
|
B
|
Đất cách ly đường sắt
|
11.217
|
C
|
Mương thoát nước
|
33.925
|
D
|
Đất dành để chuyển đổi lao động
việc làm cho địa phương
|
20.377
|
|
Tổng cộng
|
1.243.144
|
Điều 7. Đất
xây dựng công trình công cộng:
1. Đất xây dựng công trình công
cộng Thành phố và khu ở:
- Tổng diện tích đất: 73.188m2
(gồm các ô đất có ký hiệu CCTP, CKO-1, CKO-2).
- Chức năng: Thương mại - dịch vụ,
khách sạn, văn phòng giao dịch theo Quy chuẩn xây dựng.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định
cho từng ô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Số
T.T
|
Chức năng sử dụng ô đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích
|
M.
độ XD
|
T.cao
TB
|
Hệ
số SDĐ
|
(m2)
|
(%)
|
(tầng)
|
(lần)
|
1
|
Đất XD công trình thương mại -
dịch vụ- khách sạn
|
CCTP
|
19.816
|
38,8
|
6,5
|
2,51
|
2
|
Đất công cộng thương mại- dịch
vụ
|
CKO-1
|
16.956
|
34
|
5,9
|
2,0
|
3
|
Đất công cộng thương mại- dịch
vụ
|
CKO-2
|
36.416
|
31,9
|
6,9
|
2,19
|
|
Tổng cộng:
|
|
73.188
|
|
|
|
Ghi chú: Các ô đất có ký hiệu CCTP,
CKO ngoài các chức năng đã đề xuất cụ thể trong đồ án quy hoạch, có thể kết hợp
một số chức năng dân dụng khác như: Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc theo chủ
trương và quy định của UBND Thành phố, phù hợp với nhu cầu phát triển đô thị.
Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng, tầng cao và hệ số sử dụng đất có thể
cao hơn nhưng không vượt quá Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và phải được cấp có thẩm
quyền cho phép.
* Các yêu cầu
về quy hoạch kiến trúc:
Công trình xây dựng
có hình thức đẹp, đảm bảo hài hoà với các công trình lân cận, phù hợp với chức
năng sử dụng, đóng góp bộ mặt kiến trúc cảnh quan cho khu vực.
Tổ chức hệ thống
cây xanh, quảng trường, kết hợp với việc bố trí nơi đỗ xe, cấp điện, cấp nước...
khoảng lùi tối thiểu theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và xác định trên cơ sở
quy hoạch tổng mặt bằng và phương án thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Các yêu cầu về
hạ tầng kỹ thuật: Tuân thủ chỉ giới đường đỏ, cao độ khống chế các tuyến đường
giáp ô đất; đảm bảo các hành lang an toàn tới các tuyến hạ tầng kĩ thuật theo
quy định, các yêu cầu về xả nước thải và đảm bảo yêu cầu đỗ xe theo Tiêu chuẩn
thiết kế và Quy hoạch chi tiết.
2. Đất xây dựng
công trình công cộng đơn vị ở:
- Tổng diện
tích đất: 16.417m2 gồm các ô đất có ký hiệu CĐV1, CĐV2
- Chức năng: Dịch
vụ công cộng thường xuyên, chợ, trụ sở hành chính, câu lạc bộ theo Quy chuẩn
Xây dựng Việt Nam
- Các chỉ tiêu
cơ bản quy định cho từng ô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Số
T.T
|
Chức năng sử dụng ô đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích
|
M.
độ XD
|
T.cao
TB
|
Hệ
số SDĐ
|
(m2)
|
(%)
|
(tầng)
|
(lần)
|
1
|
Công cộng đơn vị ở (Chợ, dịch
vụ thương mại, siêu thị)
|
CĐV1
|
3.714
|
42,4
|
3,0
|
1,26
|
2
|
Công cộng đơn vị ở ( Trụ sở, câu
lạc bộ, thư viện, đoàn thể)
|
CĐV2
|
12.703
|
36,8
|
2,7
|
1,0
|
|
Tổng cộng
|
|
16.417
|
|
|
|
3. Đất xây dựng nhà trẻ, trường
học.
- Tổng diện tích đất: 84.501m2 gồm
các ô đất có ký hiệu NT-1 đến NT-4 và TH-1 đến TH-4.
- Chức năng: Nhà trẻ- mẫu giáo,
trường tiểu học và trường trung học cơ sở.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định
cho từng ô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Số
T.T
|
Chức năng sử dụng ô đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích
|
M.
độ XD
|
(m2)
|
(%)
|
1
|
Nhà trẻ,
mẫu giáo
|
NT-1
|
7.310
|
11,3
|
2
|
Nhà trẻ,
mẫu giáo
|
NT-2
|
9.389
|
12,5
|
3
|
Nhà trẻ,
mẫu giáo
|
NT-3
|
5.976
|
14,9
|
4
|
Nhà trẻ,
mẫu giáo
|
NT-4
|
5.661
|
17,9
|
5
|
Trường tiểu học
|
TH-1
|
17.903
|
10,7
|
6
|
Trường tiểu học
|
TH-2
|
9.908
|
10,5
|
7
|
Trường tiểu học
|
TH-3
|
3.784
|
11,1
|
8
|
Trường Trung học cơ sở
|
TH-4
|
12.458
|
11,8
|
9
|
Trường Trung học cơ sở
|
TH-5
|
12.112
|
12,1
|
|
Tổng cộng
|
|
84.501
|
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc
đối với công trình công cộng, nhà trẻ và trường học (Đơn vị ở):
- Hình thức kiến trúc, màu sắc
công trình, cây xanh sân vườn đẹp, phù hợp với cảnh quan của khu vực và khí hậu
nhiệt đới có hình thức kiến trúc đẹp, hiện đại.
- Chỉ giới xây dựng và khoảng
cách giữa công trình khi lập dự án phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định
của quy hoạch và phù hợp với Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ
thuật: Bố trí đủ chỗ đỗ xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào, bãi đậu xe
thuận tiện, đảm bảo giao thông thông suốt. Không sử dụng lòng đường, vỉa hè để
đỗ xe. Đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, các yêu cầu về
hạ tầng kỹ thuật khác tuân thủ quy hoạch chi tiết, Quy chuẩn Xây dựng Việt
Nam và Tiêu chuẩn thiết kế.
Điều 8.
Đất xây dựng nhà ở chung cư, liên kế, nhà liên kế có vườn và biệt thự có tổng
diện tích đất: 152.861m2, bao gồm:.
1. Đất ở chung cư:
- Tổng diện tích đất: 95.051m2
gồm các ô đất có ký hiệu NO-1 đến NO-7.
- Chức năng: Nhà ở chung cư.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định
cho từng ô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Số
T.T
|
Chức năng sử dụng ô đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích
|
M.
độ XD
|
T.cao
TB
|
Hệ
số SDĐ
|
(m2)
|
(%)
|
(tầng)
|
(lần)
|
1
|
Nhà ở chung cư
|
NO-1
|
22.020
|
36,0
|
7,0
|
2,52
|
2
|
Nhà ở chung cư
|
NO-2
|
11.641
|
39,8
|
5,8
|
2,31
|
3
|
Nhà ở chung cư
|
NO-3
|
13.975
|
35,7
|
6,2
|
2,22
|
4
|
Nhà ở chung cư
|
NO-4
|
25.605
|
29,6
|
8,6
|
2,55
|
5
|
Nhà ở chung cư
|
NO-5
|
13.681
|
33,0
|
8,0
|
2,64
|
6
|
Nhà ở chung cư
|
NO-6
|
3.596
|
|
|
|
7
|
Nhà ở chung cư
|
NO-7
|
4.533
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
95.051
|
|
|
|
Lô đất ký hiệu NO-6, NO-7 có
tổng diện tích khoảng 8.129m2 bao gồm đất đường hiện trạng của khu dân
cư và một phần dự án của Công ty cổ phần Đầu tư và xây dựng Gia Lâm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, được thực hiện
theo dự án riêng.
2. Đất nhà liên kế, nhà liên kế
có vườn, biệt thự:
- Tổng diện tích đất: 57.810m2 gồm
các ô đất có ký hiệu LK-1 đến LK-4, NV-1 đến NV-4, BT1 đến BT-3.
- Chức năng: Nhà ở liên kế, nhà
liên kế có vườn, biệt thự.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định
cho từng ô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Số
T.T
|
Chức năng sử dụng ô đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích
|
M.
độ XD
|
T.cao
TB
|
Hệ
số SDĐ
|
(m2)
|
(%)
|
(tầng)
|
(lần)
|
1
|
Nhà
liên kế mặt phố
|
LK-1
|
12.198
|
47,0
|
4
|
1,88
|
2
|
Nhà
liên kế mặt phố
|
LK-2
|
10.481
|
47,0
|
4
|
1,88
|
3
|
Nhà
liên kế mặt phố
|
LK-3
|
6.088
|
41,9
|
3
|
1,26
|
4
|
Nhà
liên kế mặt phố
|
LK-4
|
3.904
|
49,7
|
3
|
1,49
|
5
|
Nhà liên kế có vườn
|
NV-1
|
6.638
|
41,7
|
3
|
1,25
|
6
|
Nhà liên kế có vườn
|
NV-2
|
5.402
|
39,3
|
3
|
1,18
|
7
|
Nhà liên kế có vườn
|
NV-3
|
1.843
|
43,1
|
3
|
1,29
|
8
|
Nhà liên kế có vườn
|
NV-4
|
3.182
|
42,2
|
3
|
1,27
|
9
|
Nhà biệt thự
|
BT-1
|
871
|
28,9
|
3
|
0,87
|
10
|
Nhà biệt thự
|
BT-2
|
723
|
28,2
|
3
|
0,85
|
11
|
Nhà biệt thự
|
BT-3
|
6.480
|
30,0
|
3
|
0,90
|
|
Tổng cộng
|
|
57.810
|
|
|
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc đối với công trình nhà ở:
- Hình thức kiến trúc, màu sắc
công trình, cây xanh sân vườn đẹp, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực, khí
hậu nhiệt đới và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh
công trình có hình thức kiến trúc đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
- Đối với khu vực nhà liên kế hình thức kiến trúc phải thống nhất
tạo thành bộ mặt đường phố hoàn chỉnh, không xây tường rào trên phần đất lưu
không. Khi thiết kế cần tuân thủ TCXDVN 353-2005.
- Trong khu vực nhà ở chung cư
cao tầng, tầng 1 được sử dụng để xe kết hợp với các dịch vụ, phục vụ cho khu
nhà cũng như cho cư dân khu vực. Đối với các công trình giáp với mặt đường
chính các tầng dưới có thể được sử dụng làm văn phòng, thương mại... (Khi thiết
kế cần tuân thủ Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở cao tầng TCXDVN 323-2004).
- Chỉ giới xây dựng tối thiểu 6m
đối với nhà ở cao tầng, tổi thiểu 3m đối với nhà ở liên kế, nhà liên kế có vườn
và biệt thự. Khoảng cách công trình khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều
kiện đã được xác định của quy hoạch và phù hợp với tiêu chuẩn, Quy chuẩn Xây dựng
Việt Nam.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ
thuật đối với công trình nhà ở:
- Mạng lưới đường
trong các nhóm nhà ở phải được xây dựng hoàn chỉnh theo quy hoạch chi tiết được
phê duyệt tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và phải bố trí bãi đỗ xe nội
bộ trong lô đất đáp ứng đủ nhu cầu đỗ xe cho bản thân công trình. Đảm bảo các
yêu cầu phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, khớp nối hệ thống hạ tầng kỹ
thuật theo Quy hoạch chi tiết được duyệt.
Điều 9. Đất
dân cư, nhà ở thấp tầng xây dựng mới.
1. Đất dân cư
hiện có:
- Tổng diện
tích đất: 173.457m2 gồm các ô đất có ký hiệu LX-1 đến LX-12.
- Chức năng:
Nhà ở dân cư, ao vườn liền kề, sản xuất gia đình không gây ô nhiễm môi trường.
- Các chỉ tiêu
cơ bản quy định cho từng ô đất xây dựng công trình được xác định như sau:
Số
T.T
|
Chức năng sử dụng ô đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích
|
M.
độ XD
|
T.cao
TB
|
Hệ
số SDĐ
|
(m2)
|
(%)
|
(tầng)
|
(lần)
|
1
|
Đất dân
cư hiện có
|
LX-1
|
7.658
|
35
|
2,5
|
0,88
|
2
|
Đất dân
cư hiện có
|
LX-2
|
7.629
|
35
|
2,5
|
0,88
|
3
|
Đất dân
cư hiện có
|
LX-3
|
7.810
|
35
|
2,5
|
0,88
|
4
|
Đất dân
cư hiện có
|
LX-4
|
4.357
|
35
|
2,5
|
0,88
|
5
|
Đất dân
cư hiện có
|
LX-5
|
4.963
|
35
|
2,5
|
0,88
|
6
|
Đất dân
cư hiện có
|
LX-6
|
1.343
|
35
|
2,5
|
0,88
|
7
|
Đất dân
cư hiện có
|
LX-7
|
325
|
35
|
2,5
|
0,88
|
8
|
Đất dân
cư hiện có
|
LX-8
|
443
|
35
|
2,5
|
0,88
|
9
|
Đất dân
cư hiện có
|
LX-9
|
65.916
|
35
|
2,5
|
0,88
|
10
|
Đất dân
cư hiện có
|
LX-10
|
55.906
|
35
|
2,5
|
0,88
|
11
|
Đất dân
cư hiện có
|
LX-11
|
2.270
|
35
|
2,5
|
0,88
|
12
|
Đất dân
cư hiện có
|
LX-12
|
14.837
|
35
|
2,5
|
0,88
|
|
Tổng cộng
|
|
173.457
|
|
|
|
2. Đất ở thấp tầng xây dựng mới
(đất trống sau khi mở đường theo quy hoạch):
- Tổng diện tích đất: 8.971m2
gồm các ô đất có ký hiệu ĐK-1 đến ĐK-16.
- Các chỉ tiêu cơ bản sẽ được
xác định cụ thể theo dự án tuỳ thuộc vào chức năng, diện tích, hình dạng ô đất
và theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.
- Chức năng: Nhà ở thấp tầng xây
dựng mới là quỹ đất trống sau khi mở đường theo quy hoạch dự kiến xây dựng nhà ở
thấp tầng, ngoài ra có thể xây dựng các công trình phúc lợi xã hội phục vụ cho
dân cư khu vực như cây xanh, sân chơi, bãi đỗ xe tuỳ theo nhu cầu của địa
phương (Đất đấu giá thực hiện theo Quyết định số 137/2005/QĐ-UBND ngày
09/9/2005).
Số
T.T
|
Chức năng sử dụng ô đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích (m2)
|
1
|
Đất ở thấp tầng
|
ĐK-1
|
867
|
2
|
Đất ở thấp tầng
|
ĐK-2
|
2.050
|
3
|
Đất ở thấp tầng
|
ĐK-3
|
1.090
|
4
|
Đất ở thấp tầng
|
ĐK-4
|
419
|
5
|
Đất ở thấp tầng
|
ĐK-5
|
46
|
6
|
Đất ở thấp tầng
|
ĐK-6
|
182
|
7
|
Đất ở thấp tầng
|
ĐK-7
|
930
|
8
|
Đất ở thấp tầng
|
ĐK-8
|
757
|
9
|
Đất ở thấp tầng
|
ĐK-9
|
515
|
10
|
Đất ở thấp tầng
|
ĐK-10
|
517
|
11
|
Đất ở thấp tầng
|
ĐK-11
|
386
|
12
|
Đất ở thấp tầng
|
ĐK-12
|
172
|
13
|
Đất ở thấp tầng
|
ĐK-13
|
239
|
14
|
Đất ở thấp tầng
|
ĐK-14
|
391
|
15
|
Đất ở thấp tầng
|
ĐK-15
|
157
|
16
|
Đất ở thấp tầng
|
ĐK-16
|
253
|
|
Tổng cộng
|
|
8.971
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc đối với đất ở cải tạo chỉnh trang và đất ở xây dựng mới:
+ Các công trình cải tạo chỉnh trang
và xây dựng mới cần tuân thủ theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các chỉ tiêu
chung đã khống chế trong quy hoạch sử dụng đất (Khu vực nhà ở thấp tầng xây dựng
mới có tầng cao bình quân 3 tầng, để phù hợp với cảnh quan của khu dân cư hiện
có).
+ Khu vực dân cư hiện có cải tạo
chỉnh trang theo quy hoạch, được thực hiện theo dự án riêng trên nguyên tắc: hạn
chế san lấp hồ ao, ưu tiên khai thác quỹ đất trống, đất kẹt vào mục đích trồng
cây xanh, các dịch vụ công cộng phục vụ nhu cầu của cộng đồng như: bãi đỗ xe,
sân chơi, thể dục thể thao, trạm tuần tra, địa điểm hội họp…, mở một số tuyến
đường chính có mặt cắt phù hợp tiêu chuẩn và thực tế tại khu vực
kết hợp với nâng cấp cải tạo hệ thống đường làng, ngõ xóm hiện có để giải quyết
giao thông nội bộ, cấp thoát nước, thu gom rác, từng bước cải thiện điều kiện sống
và đảm bảo vệ sinh môi trường. Không xây dựng công trình sản xuất, kinh doanh dịch
vụ có ảnh hưởng đến môi trường khu vực.
* Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Khi cải tạo, nâng cấp các tuyến
đường chính trong thôn xóm cần đảm bảo mặt cắt ngang lòng đường tối thiểu là
5,5m; công trình cải tạo xây dựng có khoảng lùi tối thiểu 2¸3m. Đảm bảo các yêu
cầu phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, khớp nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật
theo Quy hoạch chi tiết được duyệt và Qui chuẩn Xây dựng, Tiêu chuẩn Xây dựng
Việt Nam.
Điều 10. Đất công viên cây xanh, hồ điều hoà, thể dục thể
thao, cây xanh đơn vị ở.
- Tổng diện tích đất: 218.497m2
gồm các ô đất có ký hiệu CV-1 đến CV-3, HĐH-1, HĐH-2, CX1-CX4.
- Chức năng: Cây xanh công viên
vui chơi giải trí, vườn hoa, sân chơi, hồ điều hoà và công trình thể dục thể
thao kết hợp dịch vụ văn hoá tổng hợp.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định
cho từng ô đất được xác định như sau:
Số
T.T
|
Chức năng sử dụng ô đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích (m2)
|
1
|
Công viên
cây xanh
|
CV-1
|
42.195
|
2
|
Hồ điều hòa
|
HĐH-1
|
26.500
|
3
|
Cây xanh
thể thao
|
CV-2
|
45.756
|
4
|
Công viên
cây xanh
|
CV-3
|
31.747
|
5
|
Hồ điều hòa
|
HĐH-2
|
36.500
|
6
|
Cây xanh, vườn
hoa
|
CX-1
|
11.915
|
7
|
Cây xanh,
vườn hoa
|
CX-2
|
18.253
|
8
|
Cây xanh,
vườn hoa
|
CX-3
|
3.155
|
9
|
Cây xanh,
vườn hoa
|
CX-4
|
2.476
|
|
Tổng cộng
|
|
218.497
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc:
- Trong khu vực cây xanh dự kiến
xây dựng hiện có tuyến dầu sẽ di chuyển theo quy hoạch, trước mắt khi chưa di
chuyển được tuyến dầu này phải tuân thủ Nghị định số 10/CP ngày 17/02/1993 của
Chính phủ về việc ban hành quy định về bảo vệ an toàn các công trình xăng dầu
và Nghị định số 47/CP/1999 ngày 05/07/1999 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung quy định về bảo vệ an toàn các công trình xăng dầu, việc di chuyển tuyến dầu
phải có sự thoả thuận của cơ quan chủ quản tuyến dầu và các cơ quan có liên
quan.
- Xây dựng kiến
trúc cảnh quan, tổ chức sân vườn, cây xanh đẹp, phù hợp với quy hoạch chung của
khu vực và khí hậu nhiệt đới, có thể kết hợp với sân thể thao nhỏ, đường dạo,
chòi nghỉ, vòi phun nước, ghế đá... để tăng hiệu quả sử dụng. Tường rào bao
quanh đối với công trình thể thao có hình thức kiến trúc đẹp, thoáng, không che
chắn tầm nhìn.
- Chỉ giới xây dựng
công trình thể thao và khoảng cách giữa các công trình, các chỉ tiêu quy hoạch
– kiến trúc phải tuân thủ Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành, Quy chuẩn Xây dựng
Việt Nam.
* Các yêu cầu về
quy hoạch kỹ thuật: Tuân thủ các tuyến đường đã xác định trong khu vực, đảm bảo
các yêu cầu vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy, đấu nối hạ tầng kỹ thuật
với hệ thống chung theo Quy hoạch chi tiết và Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.
Điều 11. Đất
đỗ xe.
- Tổng diện tích đất: 16.463m2
gồm các ô đất có ký hiệu ĐXTP, ĐX.
- Chức năng: Điểm đỗ xe cho khu
vực và khu đô thị.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định
cho từng ô đất xây dựng bãi đỗ xe được xác định như sau:
Số
T.T
|
Chức năng sử dụng ô đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích(m2)
|
1
|
Bãi đỗ xe
|
ĐXTP
|
12.286
|
2
|
Điểm đỗ xe
|
ĐX
|
4.177
|
|
Tổng cộng
|
|
16.463
|
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc:
- Khi xây dựng các
bãi đỗ xe tập trung, theo yêu cầu thực tế có thể xây dựng công trình ngầm hoặc nhiều
tầng để tăng thêm diện tích đỗ xe kết hợp với dịch vụ kỹ thuật để tiết kiệm đất,
song phải đảm bảo thuận lợi, an toàn đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng chống
cháy nổ theo quy định tại Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.
- Kết hợp với cây xanh, vườn hoa
và trồng cây xanh bóng mát.
* Các yêu cầu về
quy hoạch kỹ thuật:
- Giao thông: Tuân
thủ mạng lưới đường đã xác định trong Quy hoạch chi tiết được duyệt. Bố trí nơi
để xe, lối ra vào thuận tiện, đảm bảo giao thông thông suốt và các yêu cầu phòng
cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực.
Điều 12. Đất di tích
Diện
tích 5.660m2, có ký hiệu DT.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc:
+ Công trình di tích (đình, chùa
Thanh Am đã được xếp hạng) việc xây dựng cải tạo trong phạm vi khu vực bảo vệ
di tích phải tuân thủ Luật Di sản và Văn hoá. Các công trình xây dựng mới hoặc
cải tạo ở lân cận cần điều chỉnh thiết kế đảm bảo không được phá vỡ cảnh quan
chung của di tích và phải được cấp thẩm quyền cho phép.
+ Việc cải tạo, trùng tu di tích
sẽ được thực hiện theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
* Các yêu cầu về quy hoạch kỹ
thuật:
- Khi cải tạo, tôn tạo khu vực
di tích việc đấu các công trình hạ tầng kỹ thuật và xây dựng mở rộng trong khu
bảo vệ số 2 cần có ý kiến của cơ quan quản lý chuyên ngành đảm bảo yêu cầu thuận
lợi cho hoạt động văn hoá tôn giáo tín ngưỡng, an toàn phòng cháy chữa cháy
theo qui định. Bố trí nơi để xe, lối ra vào thuận tiện, không gây tắc nghẽn
giao thông.
Điều 13.
Đất dành để chuyển đổi lao động, việc làm cho địa phương có tổng diện tích
20.377m2, có ký hiệu TCN.
- Chức năng sử dụng
đất dự kiến Thương mại - dịch vụ, dạy nghề, tiểu thủ công nghiệp sạch, sẽ được
thực hiện theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Các yêu cầu về
quy hoạch kiến trúc:
- Hình thức kiến
trúc, màu sắc công trình, cây xanh sân vườn đẹp, phù hợp với quy hoạch chung của
khu vực và chức năng sử dụng của từng công trình.
- Chỉ giới xây dựng
và khoảng cách công trình khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã
được xác định của quy hoạch và phù hợp với Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Xây dựng Việt
Nam.
- Các yêu cầu
về hạ tầng kỹ thuật :
- Giao thông: Bố
trí lối ra vào thuận tiện, phải bố trí bãi đỗ xe nội bộ trong ô đất đáp ứng đủ nhu
cầu đỗ xe cho bản thân công trình. Đảm bảo các yêu cầu phòng cháy chữa cháy, vệ
sinh môi trường, khớp nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo Quy hoạch chi tiết được
duyệt và Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam,.
Điều 14. Đất cách ly tuyến dầu, tuyến đường sắt, mương
thoát nước.
- Tổng diện tích 140.042m2, gồm các ô đất có ký hiệu CLD-1 đến
CLD-6, CLS-1 đến CLS-3, M-1 đến M-7.
- Các chỉ tiêu cơ bản quy định
cho từng ô đất được xác định như sau:
Số
T.T
|
Chức năng sử dụng ô đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích (m2)
|
I
|
Đất cách ly tuyến dầu
|
|
94.900
|
1
|
Đất cách ly tuyến dầu
|
CLD -1
|
15.942
|
2
|
Đất cách ly tuyến dầu
|
CLD -2
|
15.861
|
3
|
Đất cách ly tuyến dầu
|
CLD -3
|
25.005
|
4
|
Đất cách ly tuyến dầu
|
CLD -4
|
20.803
|
5
|
Đất cách ly tuyến dầu
|
CLD -5
|
1.152
|
6
|
Đất cách ly tuyến dầu
|
CLD -6
|
16.137
|
II
|
Đất cách ly đường sắt
|
|
11.217
|
7
|
Đất cách ly đường sắt
|
CLS -1
|
6.345
|
8
|
Đất cách ly đường sắt
|
CLS -2
|
3.959
|
9
|
Đất cách ly đường sắt
|
CLS -3
|
913
|
III
|
Mương thoát nước
|
|
33.925
|
10
|
Mương thoát nước
|
M-1
|
2.611
|
11
|
Mương thoát nước
|
M-2
|
7.781
|
12
|
Mương thoát nước
|
M-3
|
6.823
|
13
|
Mương thoát nước
|
M-4
|
3.668
|
14
|
Mương thoát nước
|
M-5
|
7.276
|
15
|
Mương thoát nước
|
M-6
|
4.592
|
16
|
Mương thoát nước
|
M-7
|
1.174
|
|
Tổng cộng
|
|
140.042
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến
trúc: Tuân thủ các yêu cầu tại Nghị định số 10/CP ngày 17/02/1993 và Nghị định số
47/1999/NĐ-CP ngày 05/7/1999, Luật Đường sắt và Pháp lệnh Bảo vệ các công trình
thuỷ lợi.
Điều 15. Đường
giao thông theo quy hoạch.
* Mạng lưới đường khu vực:
+ Tuyến đường có mặt cắt ngang B
= 40m gồm hai lòng đường (bề rộng mỗi bên là 11,25m, dải phân cách trung tâm rộng
3m, vỉa hè mỗi bên rộng 7,25m).
+ Tuyến đường đê sông Đuống gồm
hai phần đường lệch cốt. Phần đường nằm trên đường đê hiện có với mặt cắt ngang
B = 13,25m (gồm lòng đường rộng 11,25m với 3 làn xe + vỉa hè mỗi bên rộng 1m),
phần đường nằm dưới chân đê trong hành lang bảo vệ đê có mặt cắt ngang B =
17,5m (gồm lòng đường rộng 11,25m với 3 làn xe + vỉa hè phía Bắc giáp chân đê rộng
1m + vỉa hè phía Nam rộng 5m).
* Mạng đường phân khu vực: Có mặt
cắt ngang B = 30m (gồm lòng đường rộng 15m với 4 làn xe + vỉa hè mỗi bên rộng
7,5m).
* Mạng đường nhánh:
+ Mạng đường có mặt cắt ngang B
= 22m (bao gồm lòng đường rộng 12m + vỉa hè mỗi bên rộng 5m).
+ Đường có mặt cắt ngang B =
17,5m (bao gồm lòng đường rộng 7,5m + vỉa hè mỗi bên rộng 5m).
+ Đường có mặt cắt ngang B =
13,5m (bao gồm lòng đường rộng 7,5m + vỉa hè mỗi bên rộng 3m).
* Đường giao thông trong khu vực
làng xóm hiện có: Được thực hiện cải tạo chỉnh trang theo dự án riêng trên cơ sở
mạng lưới đường hiện có trong khu vực làng xóm, có thể tổ chức một số tuyến đường
có mặt cắt ngang (gồm lòng đường rộng tối thiểu 5,5m + vỉa hè mỗi bên rộng từ
1-3m).
- Trong khu vực nghiên cứu có một
số tuyến đường giao thông và công trình hạ tầng kỹ thuật cắt qua tuyến dầu cần
có sự thoả thuận của cơ quan chủ quản tuyến dầu và các cơ quan có liên quan để
có các biện pháp kỹ thuật tăng cường mức độ an toàn của tuyến dầu.
Chỉ giới đường đỏ của từng tuyến
đường được xác định trên bản đồ, tỷ lệ 1/500 phù hợp với quy hoạch được duyệt.
Chiều rộng lòng đường xe chạy, vỉa hè theo đúng quy hoạch được duyệt, phù hợp
tiêu chuẩn và Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.
Điều 16.
Các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật.
a. San nền và thoát nước mưa:
- Cao độ nền thiết kế thấp nhất:
7,20m; cao nhất 8,40m; được xác định tại các tim đường và các điểm giao nhau của
mạng đường trong khu vực. Độ dốc nền i ³ 0,004
- Hệ thống thoát nước mưa là hệ
thống riêng hoàn toàn giữa thoát nước mưa và thoát nước bẩn.
b. Cấp nước:
- Nguồn nước cấp cho Khu đô thị
Thượng Thanh được cấp từ Nhà máy nước Gia Lâm, thông qua tuyến ống cấp nước
truyền dẫn D400 (dự kiến xây dựng dọc đường Ngô Gia Tự) và tuyến ống cấp nước
truyền dẫn D400 dọc đường quy hoạch ở phía Bắc khu đô thị.
- Trước mắt, khi các tuyến ống cấp
nước truyền dẫn của Thành phố chưa được xây dựng, để cấp nước cho dự án có thể
lấy từ tuyến ống cấp nước D225 bố trí dọc đường Ngô Gia Tự.
- Bố trí các họng cứu hỏa tại
các ngã ba, ngã tư đường giao thông thuận tiện cho việc lấy nước khi có cháy.
Các họng cứu hoả được đấu nối với đường ống cấp nước có đường kính Do 110mm và
khoảng cách giữa các họng cứu hoả khoảng 150m.
c. Cấp điện:
Nguồn điện 22KV cấp cho khu quy
hoạch được lấy từ trạm 110KV Gia Lâm (Thanh Am) ở phía Đông khu đất. Vị trí các
tuyến cáp được bố trí dọc theo các tuyến đường quy hoạch.
d. Mạng lưới thông tin bưu điện:
Phục vụ các thuê bao của Khu đô
thị Thượng Thanh là tổng đài vệ tinh 5000 số dự kiến xây dựng trong khu vực
nghiên cứu. Từ tổng đài vệ tinh này có các tuyến cáp gốc đến các tủ cáp đặt
trong khu vực nghiên cứu.
e. Thoát nước thải và vệ sinh
môi trường:
- Theo quy hoạch, hệ thống thoát
nước thải của khu đất này được thiết kế là hệ thống cống riêng giữa nước mưa và
nước thải. Nước thải sau khi được xử lý sơ bộ tại công trình sẽ theo tuyến cống
thoát nước thải riêng tự chảy về trạm bơm nước thải khu vực trước mắt được bơm
vào hệ thống mương thoát nước khu vực, tương lai sẽ được bơm về trạm xử lý Gia
Thượng.
- Đối với các yếu tố môi trường
khác phải được xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường.
f. Về các tuyến ống xăng dầu:
Các tuyến đường và công trình hạ
tầng kỹ thuật nằm trong hoặc cắt qua hành lang bảo vệ tuyến ống xăng dầu hiện
có yêu cầu Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội có sự thoả thuận của cơ
quan quản lý công trình xăng dầu và cơ quan phòng cháy chữa cháy trước khi xây
dựng. Phải có các giải pháp kỹ thuật và thống nhất với cơ quan quản lý tuyến ống
xăng dầu để cắm mốc hành lang bảo vệ đảm bảo an toàn trong quá trình xây dựng
cũng như hoạt động của khu đô thị mới sau này theo quy định của Nghị định số
47/1999/NĐ-CP của Chính phủ.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 17. Điều lệ này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 18.
Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ Đồ án Quy hoạch chi tiết (tỷ
lệ 1/500) Khu đô thị Thượng Thanh được duyệt và quy định cụ thể của Điều
lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 19. Mọi hành vi vi phạm các điều
khoản của Điều lệ này, tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm
hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Đồ án Quy hoạch chi tiết
Khu đô thị Thượng Thanh (tỷ lệ 1/500) phường Thượng Thanh, quận Long Biên và bản
Điều lệ này được lưu giữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và
nhân dân biết và thực hiện:
- UBND thành phố
Hà Nội;
- Sở Xây dựng;
- Sở Tài nguyên
Môi trường và Nhà đất;
- Sở Quy hoạch
- Kiến trúc;
- UBND quận
Long Biên;.
- UBND phường Thượng Thanh;.
- Tổng Công ty Đầu tư và Phát
triển nhà Hà Nội.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|