Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 26/2004/QĐ-BXD Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Xây dựng Người ký: Nguyễn Hồng Quân
Ngày ban hành: 02/11/2004 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2004/QĐ-BXD

Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG SỐ 26/2004/QĐ-BXD NGÀY 02 THÁNG 11 NĂM 2004 VỀ VIỆC BAN HÀNH TCXDVN 323:2004 "NHÀ Ở CAO TẦNG - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ "

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.

Căn cứ Biên bản ngày 23/3/2004 của Hội đồng Khoa học kỹ thuật chuyên ngành nghiệm thu dự thảo tiêu chuẩn "Nhà ở cao tầng - Tiêu chuẩn thiết kế"

Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Nghiên cứu Kiến trúc tại Công văn số 481/VNCKT-TC ngày 24/9/2004 và Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này 01 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam:

TCXDVN 323 : 2004 "Nhà ở cao tầng - Tiêu chuẩn thiết kế"

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo

Điều 3: Các Ông: Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Kiến trúc và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG




Nguyễn Hồng Quân

 

TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM

TCXDVN 323:2004

NHÀ Ở CAO TẦNG - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ

High Rise Apartment Building - Design Standard

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng để thiết kế nhà ở căn hộ có chiều cao từ 9 tầng đến 40 tầng

Chú thích: Khi thiết kế nhà ở dưới 9 tầng và nhà ở tập thể kiểu ký túc xá có thể tham khảo tiêu chuẩn này.

2. Tài liệu viện dẫn

Bộ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam

TCVN 2737-1995- Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 6160-1996- Phòng cháy, chữa cháy- Nhà cao tầng- Yêu cầu thiết kế

TCVN 5760-1993- Hệ thống chữa cháy- Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng

TCVN 5738: 2001- Hệ thống báo cháy- Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 5687-1992- Thông gió, điều tiết không khí và sưởi ấm- Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 4474-1987- Thoát nước bên trong- Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 4513-1988- Cấp nước bên trong- Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 4605-1988- Kỹ thuật nhiệt- kết cấu ngăn che- Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 5744-1993- Thang máy-Yêu cầu an toàn trong lắp đặt và sử dụng

TCXD 16-1986- Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng

TCXD 29-1991- Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng

TCXD 25-1991- Đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng-Tiêu chuẩn thiết kế

TCXD 27-1991- Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng-Tiêu chuẩn thiết kế

TCXD 198-1997- Nhà cao tầng-Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối

TCXDVN 266-2002. Nhà ở- Hướng dẫn xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng

3. Giải thích từ ngữ

3.1. Mật độ xây dựng: là tỷ số của diện tích xây dựng công trình trên diện tích lô đất (%):

Diện tích xây dựng công trình (m2) x 100%

Diện tích lô đất (m2)

Trong đó diện tích xây dựng công trình được tính theo hình chiếu mặt bằng mái công trình.

3.2. Hệ số sử dụng đất: là tỉ số của tổng diện tích sàn toàn công trình trên diện tích lô đất:

HSD =

Tổng diện tích sàn toàn công trình

Diện tích lô đất

Trong đó tổng diện tích sàn toàn công trình không bao gồm diện tíchsàn của tầng hầm và mái.

4. Quy định chung

4.1.Thiết kế nhà ở cao tầng phải đảm bảo an toàn, bền vững, thích dụng, mỹ quan, phù hợp với điều kiện khí hậu, tự nhiên và nhu cầu sử dụng của cộng đồng.

4.2. Thiết kế nhà ở cao tầng cần đa dạng về quy mô căn hộ để đáp ứng nhu cầu ở và phù hợp với xu thế phát triển của xã hội, thuận tiện cho việc sử dụng và quản lý công trình.

4.3. Thiết kế căn hộ trong nhà ở cao tầng phải đảm bảo các điều kiện về an ninh, chống ồn, tầm nhìn cảnh quan và vệ sinh môi trường đồng thời đảm bảo tính độc lập, khép kín, tiện nghi và an toàn sử dụng.

4.4. Nhà ở cao tầng cần đảm bảo thuận lợi cho người sử dụng tiếp cận với các trang thiết bị và hệ thống cung cấp dịch vụ như điều hoà không khí, cấp ga, cáp truyền hình, điện thoại, viễn thông, thu gom rác v.v...

4.5. Thiết kế nhà ở cao tầng phải tính đến tác động của động đất và gió bão như quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành.

4.5.1. Có giải pháp thiết kế phù hợp với điều kiện cụ thể của công trình. Nên sử dụng hệ kết cấu bê tông cốt thép toàn khối. Hệ kết cấu chịu lực của nhà ở cao tầng phải rõ ràng, mạch lạc.

4.5.2. Nên lựa chọn giải pháp tổ chức mặt bằng và hình khối nhằm đảm bảo tăng độ cứng công trình

4.6. Thiết kế kết cấu công trình nhà ở cao tầng phải bảo đảm bền vững, ổn định có biến dạng nằm trong giới hạn cho phép..

4.7. Việc bố trí khe lún, khe co giãn phải tuân theo các quy định của tiêu chuẩn hiện hành.

4.8. Kết cấu tường bao che bên ngoài nhà phải đảm bảo an toàn, chống thấm, cách nhiệt và chống ồn.

5. Yêu cầu về quy hoạch tổng thể trong khu đô thị mới

5.1. Khu đất để xây dựng nhà ở cao tầng phải đảm bảo các nguyên tắc cơ bản sau đây:

a) Phù hợp với quy hoạch được duyệt;

b) Có hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, đáp ứng yêu cầu hiện tại và phát triển trong tương lai;

c) Đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ, thuận tiện cho việc chữa cháy và đảm bảo vệ sinh môi trường.

Chú thích : Chỉ xây dựng nhà ở cao tầng xen cấy trong các khu đô thị cũ khi đảm bảo có đủ nguồn cung cấp dịch vụ hạ tầng cho công trình như điện, cấp thoát nước, giao thông và đảm bảo việc đấu nối với kết cấu hạ tầng của khu đô thị.

5.2. Tuỳ thuộc vào yêu cầu quy hoạch xây dựng, kiến trúc cảnh quan đô thị, nhà ở cao tầng được thiết kế theo độ cao khống chế mà quy hoạch đô thị quy định cho từng vùng.

5.3. Phải bảo đảm mật độ xây dựng không vượt quá 40% và hệ số sử dụng đất không vượt quá 5,0 khi thiết kế nhà ở cao tầng trong các khu đô thị mới.

Chú thích:

1) Quy định trên áp dụng cho khu nhà ở chung cư cao tầng bao gồm các không gian chức năng khác nhau như quy định ở điều 5.4.

2) Mật độ xây dựng như quy định ở trên có tính đến diện tích xây dựng của các công trình khác trong khu đô thị như nhà ở thấp tầng, công trình phục vụ công cộng...

3) Đối với nhà ở cao tầng được xây trên một lô đất trong các đô thị cũ thì mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất được xem xét theo điều kiện cụ thể của lô đất đó và được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.

5.4. Các không gian chức năng trong khu đô thị mới bao gồm:

- Không gian chức năng ở;

- Không gian chức năng văn hoá, giáo dục;

- Không gian chức năng dịch vụ, thương mại;

- Không gian chức năng nghỉ ngơi, giải trí;

- Không gian chức năng giao thông tĩnh và động;

- Không gian chức năng quản lý hành chính khu ở;

- Không gian chức năng làm việc.

- Hệ thống kỹ thuật hạ tầng.

5.5. Bố cục nhà ở cao tầng phải đảm bảo các yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, chống ồn, khoảng cách ly vệ sinh, đồng thời phù hợp những yêu cầu dưới đây:

a) Giải quyết tốt mối quan hệ giữa việc xây dựng hiện tại và dự kiến phát triển tương lai, giữa công trình xây dựng kiên cố với công trình xây dựng tạm thời;

b) Tận dụng thông gió tự nhiên mát về mùa hè, hạn chế gió lạnh về mùa đông, tránh tạo thành vùng áp lực gió;

c) Thuận tiện cho việc thiết kế đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật: cung cấp điện, nước, thoát nước, trang thiết bị kỹ thuật, thông tin liên lạc, cấp ga, giao thông, sân vườn, cổng và tường rào.

5.6. Hệ thống thoát nước sinh hoạt và hệ thống thoát nước mưa phải được thiết kế tách riêng. Nếu hệ thống thoát nước không đấu nối với hệ thống thoát nước chung của đô thị thì nước thải sinh hoạt phải được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra khu vực thoát nước của đô thị.

5.7. Tuỳ thuộc vào tổ chức quy hoạch không gian kiến trúc, chiều cao công trình và chiều rộng của lộ giới, khoảng lùi tối thiểu của nhà ở cao tầng không được nhỏ hơn 6m.

5.8. Khoảng cách giữa các mặt nhà đối diện của hai nhà cao tầng độc lập phải đảm bảo điều kiện thông gió, chiếu sáng tự nhiên, an toàn khi có cháy và không được nhỏ hơn 25m (xem hình 1).

L- khoảng cách giữa hai mặt nhà đối diện

Hình 1. Khoảng cách tối thiểu giữa hai nhà

5.9. Để đảm bảo khoảng cách an toàn phòng chống cháy trong khu nhà ở cao tầng, đường dành cho xe chữa cháy phải có chiều rộng thông thuỷ không nhỏ hơn 3,5m và chiều cao thông thuỷ không nhỏ hơn 4,25m. Cuối đường cụt phải có khoảng trống để quay xe. Kích thước chỗ quay xe không nhỏ hơn 15m x 15m.

5.10. Khi xây dựng nhà ở cao tầng phải bố trí chỗ để xe. Chỗ để xe có thể đặt trong công trình hoặc ngoài công trình. Diện tích tính toán chỗ để xe được lấy như sau:

- Chỗ để xe ô tô: tính từ 4 hộ đến 6 hộ có 1 chỗ để xe với tiêu chuẩn diện tích là 25m2//xe;

- Chỗ để xe môtô, xe máy: tính 2 xe máy/hộ với tiêu chuẩn diện tích từ 2,5m2/xe đến 3,0m2/xe và 1 xe đạp/hộ với tiêu chuẩn diện tích: 0,9m2/xe.

6. Nội dung và giải pháp thiết kế công trình

6.1. Khi thiết kế nhà ở cao tầng cần phải căn cứ vào các hoạt động trong công trình, đối tượng sử dụng, yếu tố tâm lý, điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện khí hậu tự nhiên và xu thế phát triển nhà ở cao tầng trong tương lai để xác định cơ cấu căn hộ và lựa chọn giải pháp thiết kế cho phù hợp.

6.2. Các loại không gian chức năng trong nhà ở cao tầng:

- Không gian chức năng giao tiếp: sảnh chính vào nhà, sảnh tầng, phòng đa năng (phòng sử dụng cho hoạt động sinh hoạt tập thể, hội họp...);

- Không gian chức năng dịch vụ công cộng : dịch vụ sửa chữa đồ dùng gia đình, chỗ để xe chung, các dịch vụ công cộng, văn hoá...;

- Không gian chức năng quản lý hành chính: phòng quản lý hành chính và quản lý kỹ thuật ngôi nhà;

- Không gian chức năng ở : các căn hộ;

- Không gian chức năng giao thông : cầu thang bộ, hành lang, thang máy;

- Không gian kỹ thuật : các buồng đặt thiết bị điện, nước , thu gom rác...

6.2.1. Không gian chức năng giao tiếp trong nhà ở cao tầng

6.2.1.1. Sảnh chính vào nhà cao tầng phải dễ dàng nhận biết. Sảnh cần được bố trí thêm các chức năng công cộng như thường trực, bảo vệ, chỗ đợi, hòm thư báo của các gia đình v.v...

6.2.1.2. Trong nhà ở cao tầng cần bố trí phòng đa năng của toà nhà. Phòng đa năng được bố trí ở tầng 1 kết hợp với sảnh hoặc có thể bố trí ở trên mái hoặc trong tầng phục vụ công cộng, được dùng vào các mục đích sinh hoạt hội họp của các tổ chức, đoàn thể, câu lạc bộ hoặc phục vụ các nhu cầu thể thao văn hoá của cộng đồng sống trong ngôi nhà.

Tiêu chuẩn diện tích được tính từ 0,8m2/ chỗ ngồi đến 1,0m2/ chỗ ngồi với diện tích không nhỏ hơn 36m2.

6.2.1.3. Sảnh tầng nên có diện tích tối thiểu là 9m2 và được chiếu sáng để phù hợp với các hoạt động giao tiếp hàng ngày.

6.2.2. Không gian chức năng phục vụ công cộng trong nhà ở cao tầng

6.2.2.1. Các không gian chức năng phục vụ công cộng trong nhà ở cao tầng có thể được thiết kế tập trung hoặc phân tán theo các tầng của toà nhà.

6.2.2.2. Tổ chức phục vụ công cộng trong nhà ở cao tầng phải theo đơn nguyên và liên hệ với khả năng phục vụ công cộng trong khu đô thị.

6.2.2.3. Để đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường, trong nhà ở cao tầng không bố trí các cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng, hoá chất, các loại hàng hoá gây ô nhiễm môi trường, các cửa hàng buôn bán vật liệu cháy, nổ, cửa hàng ăn uống công cộng có bếp nấu, nhà tắm công cộng, xông hơi, nhà giặt, nhà vệ sinh công cộng...

6.2.3. Không gian chức năng quản lý hành chính và quản lý kỹ thuật

6.2.3.1. Trong nhà ở cao tầng cần phải bố trí phòng cho các nhân viên quản lý nhà, trông giữ xe, bảo vệ, dịch vụ kỹ thuật.

6.2.3.2. Tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể mà các không gian trên được bố trí ở tầng hầm hay tầng một của toà nhà. Diện tích phòng làm việc được tính từ 5m2/người đến 6m2/người.

Mỗi tầng cần có một phòng kỹ thuật.

6.2.4. Không gian chức năng của căn hộ

6.2.4.1. Các không gian chức năng của căn hộ trong nhà ở cao tầng, bao gồm:

Sảnh căn hộ;

Phòng khách- sinh hoạt chung;

Chỗ làm việc, học tập;

Chỗ thờ cúng tổ tiên;

Các phòng ngủ;

Phòng ăn;

Bếp;

Phòng vệ sinh;

Chỗ giặt giũ, phơi quần áo;

Ban công hoặc logia;

Kho chứa đồ.

6.2.4.2. Tuỳ theo mục đích sử dụng có thể bố trí kết hợp các loại không gian chức năng trên như sau:

- Sảnh căn hộ: liên hệ trực tiếp với phòng khách, kết hợp làm chỗ để mũ áo, giày dép...

- Phòng khách- sinh hoạt chung: có thể mở thông với bếp, phòng ăn và ban công hoặc lôgia.

- Chỗ làm việc, học tập: có thể kết hợp với phòng ngủ;

- Phòng ăn: có thể kết hợp với bếp hoặc phòng sinh hoạt chung;

- Bếp- kết hợp với phòng ăn: có lối vào trực tiếp, gần ban công hoặc lô gia, gần hệ thống kỹ thuật (cấp thoát nước, cấp ga)...;

- Phòng vệ sinh: bố trí chung hoặc bố trí theo phòng ngủ.

- Chỗ giặt giũ, phơi quần áo: bố trí trong phòng vệ sinh chung ;

- Ban công hoặc lôgia: được thiết kế gắn liền với phòng sinh hoạt chung và phòng ngủ. Có thể dùng ban công hoặc lô gia làm chỗ để cây cảnh hoặc phơi quần áo.

- Kho chứa đồ: có thể kết hợp với không gian tủ tường trong các phòng ngủ, không gian sát trần hoặc trong các hốc tường...

- Chỗ bố trí bàn thờ tổ tiên: có thể bố trí trong phòng sinh hoạt chung hoặc kết hợp với không gian làm việc hoặc phòng riêng.

(Hình 2 minh hoạ mặt bằng một đơn nguyên điển hình và mặt bằng một căn hộ điển hình).

6.2.4.3. Việc bố trí các buồng, phòng trong căn hộ phải đảm bảo các yêu cầu sau:

- Hợp lý về dây chuyền sử dụng, đảm bảo độc lập, khép kín, tạo không gian kiến trúc hài hoà;

- Có khả năng chuyển đổi linh hoạt. Sử dụng hợp lý, an toàn, không phá vỡ cấu trúc và độ bền vững công trình; Có không gian rộng, thoáng, bố cục mở để tăng hiệu quả không gian kiến trúc căn hộ;

- Bảo đảm yêu cầu vệ sinh và điều kiện vi khí hậu cho căn hộ.

6.2.4.4. Để đảm bảo an toàn và tiện nghi sử dụng, các tấm tường ngăn cách giữa các căn hộ phải làm bằng vật liệu có độ bền chắc và cách âm.

6.2.4.5. Từ tầng 6 trở lên không được thiết kế ban công, chỉ được thiết kế lô gia. Lan can lô gia không được hở chân và có chiều cao không nhỏ hơn 1,2m.

6.2.4.6. Đối với căn hộ dành cho người tàn tật cần tham khảo tiêu chuẩn " Nhà ở-Hướng dẫn xây dựng công trình đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng".

Hình 2: Minh hoạ mặt bằng một đơn nguyên điển hình và mặt bằng một căn hộ điển hình

6.2.4.7. Số lượng căn hộ hợp lý của một tầng trong một đơn nguyên của nhà ở cao tầng nên từ 4 căn hộ đến 6 căn hộ, được bố trí xung quanh một nút giao thông thang bộ, thang máy.

6.2.4.8. Số phòng ở tối thiểu trong một căn hộ không nhỏ hơn 2.

6.2.4.9. Diện tích căn hộ không nên nhỏ hơn 50 m2 .

6.2.4.10. Các căn hộ trong nhà ở cao tầng được phân thành 3 loại: nhỏ (A), trung bình (B) và lớn (C). Tỷ lệ số lượng các căn hộ giữa loại nhỏ, trung bình và lớn là 1: 2: 1.

Diện tích và mức độ tiện nghi của các loại căn hộ tham khảo trong bảng 1.

6.2.4.11. Tiêu chuẩn diện tích sử dụng tối thiểu một số bộ phận cơ bản trong căn hộ được quy định như sau:

- Sảnh căn hộ: 3m2;

- Phòng khách- phòng sinh hoạt chung: 14m2;

- Phòng ngủ đôi: 12m2;

- Phòng ngủ đơn: 10m2

- Phòng vệ sinh có bồn tắm : 5m2; tắm hương sen: 3m2

- Bếp nấu : 5m2;

- Bếp kết hợp với phòng ăn : 12m2

6.2.4.12. Chiều cao thông thuỷ các phòng ở không được nhỏ hơn 3m và không được lớn hơn 3,6m.

Chú thích: Chiều cao thông thuỷ là chiều cao từ mặt sàn đến mặt dưới của trần .

6.2.4.13. Phòng bếp, phòng vệ sinh có thể được thiết kế thấp hơn nhưng không được nhỏ hơn 2,4m.

Bảng 1. Phân loại căn hộ và mức độ tiện nghi

Loại căn hộ

Mức độ tiện nghi

Tiêu chuẩn ở

Số phòng ở

 

 

Người/hộ

Tiện nghi

Diện tích (m2)

A

A1

1- 2

Trung bình

Đáp ứng yêu cầu sử dụng

≥ 50

2

A2

Khá

Đầy đủ

55-60

2

A3

Cao

Cao cấp

65-70

2-3

B

B1

3-4

Trung bình

Đáp ứng yêu cầu sử dụng

75-80

3

B2

Khá

Đầy đủ

85-90

4

B3

Cao

Cao cấp

95-100

4-5

C

C1

5-6

Trung bình

Đáp ứng yêu cầu sử dụng

105-110

5

C2

Khá

Đầy đủ

115-120

6

C3

Cao

Cao cấp

>125

6-7

Chú thích:

1) Số phòng ở được tính bao gồm phòng khách- phòng sinh hoạt chung, phòng làm việc, học tập, giải trí và phòng ngủ.

2) Các căn hộ đạt mức độ tiện nghi trung bình, khá, cao phụ thuộc vào các điều kiện sau:

Vật liệu và chất lượng hoàn thiện nội thất căn hộ;

Trang thiết bị bếp và vệ sinh;

Tiêu chuẩn diện tích ở (quy mô và cơ cấu phòng ở);

Tầm nhìn cảnh quan của các phòng ở trong căn hộ.

6.2.5. Không gian chức năng giao thông trong nhà ở cao tầng

Giao thông đứng trong nhà ở cao tầng bao gồm cầu thang bộ và thang máy.

6.2.5.1. Cầu thang bộ

6.2.5.1.1. Cầu thang bộ được thiết kế và bố trí phải đáp ứng yêu cầu sử dụng và thoát người an toàn. Số lượng cầu thang bộ của một đơn nguyên trong nhà ở cao tầng không được nhỏ hơn 2, trong đó ít nhất có một thang trực tiếp với tầng 1 và một thang lên được tầng mái.

Chú thích : Trường hợp có một thang bố trí tiếp giáp với bên ngoài thì chỉ cần có 1 thang bộ.

6.2.5.1.2. Chiều rộng thông thuỷ của buồng thang ngoài việc đáp ứng quy định của tiêu chuẩn phòng cháy, còn phải dựa vào đặc trưng sử dụng của công trình. Chiều rộng một vế thang của cầu thang dùng để thoát người khi có sự cố được thiết kế không nhỏ hơn 1,2m.

6.2.5.1.3. Chiều cao của một đợt thang không được lớn hơn 1,8m và phải bố trí chiếu nghỉ. Chiều rộng chiếu nghỉ lớn hơn hoặc bằng chiều rộng vế thang.

6.2.5.1.4. Cầu thang ít nhất phải có một phía có tay vịn. Chiều cao tay vịn của cầu thang tính từ mũi bậc thang không được nhỏ hơn 0,9m.

6.2.5.1.5. Chiều cao bậc thang không được lớn hơn 150mm, chiều rộng bậc thang không nhỏ hơn 300mm.

6.2.5.1.6. Trong buồng thang cho phép bố trí cửa thu rác, bảng điện, hòm thư... của từng tầng.

6.2.5.1.7. Khoảng cách tính từ cửa căn hộ đến cầu thang hoặc đến lối ra ngoài nhà không được lớn hơn 25m

6.2.5.1.8. Khi thiết kế cầu thang trong nhà ở cao tầng phải chú ý đến yêu cầu thoát khói khi xảy ra sự cố.

6.2.5.1.9. Hành lang, phòng đệm, sảnh phải có hệ thống thông gió và van thoát khói tự động mở khi có cháy.

6.2.5.2.Thang máy

6.2.5.2.1. Khi thiết kế nhà ở cao tầng phải bố trí thang máy. Số lượng thang máy phải phù hợp với yêu cầu sử dụng nhưng không được ít hơn 2, trong đó có một thang chuyên dụng .

6.2.5.2.2. Việc thiết kế và lựa chọn thang máy trong nhà ở cao tầng phải căn cứ vào:

- Số tầng và độ cao tầng;

- Số căn hộ trong toà nhà;

- Lượng người cần vận chuyển tối đa trong thời gian cao điểm;

- Yêu cầu về chất lượng phục vụ;

- Các yêu cầu kỹ thuật khác.

6.2.5.2.3. Trọng tải thang máy phải có sức tải từ 420 kg đến 630kg. Tốc độ thang máy được bố trí trong nhà ở cao tầng không nhỏ hơn 1,5m/s.

Chú thích:

1). Phải bố trí một thang máy có kích thước cabin 2.200mm x 2.400mm để chở đồ đạc, băng ca cấp cứu trong trường hợp cần thiết

2). Trường hợp có yêu cầu đặc biệt thì số lượng thang máy, sức tải và tốc độ thang máy do thiết kế quy định.

6.2.5.2.4. Ngoài việc xác định các thông số kỹ thuật của thang máy cũng cần tính đến giải pháp thiết kế giếng thang, phòng đặt máy và thiết bị, các yếu tố về kinh tế, diện tích chiếm chỗ của thang.

6.2.5.2.5. Thang máy được bố trí ở gần lối vào chính của toà nhà. Ca bin thang máy phải bố trí tay vịn và bảng điều khiển cho người tàn tật sử dụng.

Chú thích:

Yêu cầu thiết kế cho người tàn tật tiếp cận sử dụng cần tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn "Nhà ở- Hướng dẫn xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng"

6.2.5.2.6. Khi có sự cố thang máy phải có khả năng tự động chạy về tầng gần nhất và tự động mở cửa.

6.2.5.2.7. Gian đặt máy và thiết bị thang máy không được bố trí trực tiếp trên phòng ở mà được bố trí trên giếng thang. Giếng thang không được bố trí kề bên phòng ở và phải có biện pháp chống ồn, chống chấn động.

6.2.5.2.8. Không được bố trí trực tiếp bể nước trên giếng thang và không cho các đường ống cấp nước, cấp nhiệt, cấp ga đi qua giếng thang.

6.2.5.2.9. Phải đảm bảo thông gió, cách nhiệt, chống ẩm, chống ồn và chống sự giảm áp cho giếng thang.

6.2.5.2.10. Cửa thang máy không nên tiếp giáp với cầu thang bộ để tránh ùn tắc cản trở thoát người khi xảy ra hoả hoạn.

6.2.5.2.11. Không sử dụng thang máy làm lối thoát người khi có sự cố.

6.2.5.2.12. Việc lắp đặt và sử dụng thang máy cần tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn " Thang máy. Yêu cầu an toàn trong lắp đặt và sử dụng".

6.2.6. Không gian kỹ thuật

6.2.6.1. Không gian kỹ thuật trong nhà ở cao tầng được bố trí trong tầng hầm hoặc tầng kỹ thuật của toà nhà.

Chú thích: Khi sử dụng tầng hầm làm tầng kỹ thuật phải có biện pháp thoát nước và chống thấm hiệu quả.

6.2.6.2. Chiều cao thông thuỷ của tầng kỹ thuật được xác định trong từng trường hợp cụ thể, tuỳ thuộc vào loại thiết bị và hệ thống bố trí trong tầng kỹ thuật có tính tới điều kiện vận hành sử dụng.

6.2.6.3. Cần bố trí lỗ thông gió cho tầng kỹ thuật với tổng diện tích các lỗ thông gió không nhỏ hơn 1/400 diện tích sàn của tầng kỹ thuật và phân bố đều trên chu vi tường ngoài. Diện tích của mỗi lỗ thông gió tối thiểu 0,05m2.

6.2.6.4. Trong tầng kỹ thuật, các cửa ngăn chống cháy phải làm bằng vật liệu chống cháy theo như quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành về phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình.

6.2.7. Tầng hầm

6.2.7.1. Tầng hầm có thể được sử dụng làm tầng kỹ thuật, chỗ để xe, bố trí tủ điện và máy bơm nước cho toà nhà.

Chú thích: Tầng hầm trong nhà ở cao tầng cần tính đến khả năng phòng thủ dân sự trong trường hợp cần thiết.

6.2.7.2. Chiều cao tầng hầm không nên nhỏ hơn 2,2m. Đối với các không gian sử dụng cho hoạt động công cộng như hội họp, sinh hoạt cộng đồng, chiều cao thiết kế được lấy theo yêu cầu sử dụng.

6.2.7.3. Phải thiết kế có một thang máy xuống tới tầng hầm của toà nhà.

6.2.7.4. Các lối ra từ tầng hầm không được thông với hành lang của toà nhà mà phải bố trí trực tiếp ra ngoài. Số lượng lối ra không được ít hơn 2 và có kích thước không nhỏ hơn 0,9m x1,2m.

6.2.7.5. Phải có giải pháp chống thấm và thông gió cho tầng hầm.

6.2.8. Mái

6.2.8.1. Mái của nhà ở cao tầng phải đảm bảo chức năng cách nhiệt và chống thấm. Cần lựa chọn vật liệu và kết cấu mái phù hợp với yêu cầu cách nhiệt, chống ẩm và thoát nước mưa.

6.2.8.2. Trên mái nhà ở cao tầng có thể lắp đặt bể nước, các miệng hút, xả khí, điều hoà trung tâm (nếu có), thang máy, thiết bị chuyên dụng ...

6.2.8.3. Hệ thống các cơ cấu phục vụ công tác bảo trì, bảo dưỡng mặt ngoài nhà trong quá trình sử dụng phải được neo chắc chắn vào kết cấu chịu lực của mái.

6.2.8.4. Trên mái phải có hệ thống thu nước mưa bằng sênô dẫn đến các đường ống đứng thoát nước xuống hệ thống thoát nước ngoài nhà.

6.2.8.5. Phải có biện pháp chống đọng sương, chống thấm và chống ẩm cho lớp cách nhiệt của mái.

6.2.8.6. Lớp không khí cách nhiệt ở tầng giáp mái phải có đủ độ cao để không làm cản trở đường thông gió.

6.2.9. Cửa sổ

6.2.9.1. Cửa sổ nhà cao tầng được thiết kế theo kiểu cửa lật, cửa đẩy, cửa trượt đứng, trượt ngang hoặc kết hợp cả hai . Yêu cầu kỹ thuật của cửa được quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành về cửa gỗ và cửa kim loại.

6.2.9.2. Cửa phải đảm bảo an toàn về độ bền cơ học, độ bền chịu áp lực gió, độ bền chịu thấm nước và độ lọt không khí. Vật liệu làm gioăng đệm và các chất kết dính giữa phần kính với ô cánh, khung cánh với khuôn cửa phải bảo đảm yêu cầu về đàn hồi, độ dính kết và bền kín nước.

6.2.9.3. Ngưỡng cửa sổ phải đảm bảo thoát nước. Lỗ thoát nước không nhỏ hơn 5mm2. Cần có chi tiết gạt nước mưa ở thanh dưới khung cánh cửa sổ.

6.2.9.4. Khi gia công lắp dựng cửa phải hạn chế thấm đọng nước giữa các chi tiết lắp ráp. Các góc lắp ráp phải được nối ghép chắc chắn và phẳng mặt. Hèm đặt kính phải tháo lắp được dễ dàng.

6.2.9.5.Kính sử dụng cho cửa sổ tường ngoài nhà cao tầng phải là kính an toàn, kính lưới thép, giảm được bức xạ mặt trời và đạt yêu cầu trong tiêu chuẩn hiện hành về kính an toàn.

6.2.10. Nền và sàn nhà

6.2.10.1. Bề mặt sàn và nền của các gian phòng phải bảo đảm không trơn trượt, không có kẽ hở, ít bị mài mòn, dễ lau chùi và chống được nồm, ẩm.

6.2.10.2. Sàn nhà phải đảm bảo không rung và cách âm trong quá trình sử dụng. Không được dùng vật liệu hoặc các chất phụ gia có tính độc hại để làm vật liệu lát nền.

6.2.10.3. Phải có các biện pháp chống ẩm chân tường và ngăn ngừa khả năng cong, vênh, nứt vỡ các lớp lát.

6.2.11. ống thông hơi, ống thông gió và đường ống đổ rác

6.2.11.1. ống thông hơi và ống thông gió tự nhiên trong nhà ở cao tầng phải phù hợp với những quy định dưới đây:

a) Ống thông hơi và ống thông gió phải làm bằng vật liệu không cháy; Không sử dụng các loại ống giòn, dễ vỡ;

b) Mặt cắt, hình dạng, kích thước và mặt trong của ống thông hơi và ống thông gió phải thuận tiện cho việc thoát khí dễ dàng, không làm cản trở, tắc, rò rỉ khói và thoát ngược;

c) Tổng diện tích mặt cắt ống thông hơi được xác định căn cứ vào lượng không khí cần hút để tránh hiện tượng chênh lệch áp suất giữa ống đứng thoát khí và áp suất khí quyển;

d) Hệ thống ống thông hơi và thông gió phải được tách riêng;

e) ống thông hơi và ống thông gió phải vượt lên trên mái. Chiều cao nhô lên không được nhỏ hơn 0,7m, cách cửa sổ hoặc cửa hút gió ³ 3m theo chiều ngang. Trên đỉnh ống phải có biện pháp để tránh thoát ngược.

6.2.11.2. Tuỳ vào điều kiện cụ thể, trong nhà ở cao tầng có thể thu gom rác tại chỗ đặt tại các tầng hoặc bố trí đường ống đổ rác.

Nếu thu rác tại chỗ thì chỗ thu rác của từng tầng được bố trí tại các góc khuất gần cầu thang bộ hoặc thang máy; Phải có biện pháp chống mùi hôi bay vào các căn hộ.

Nếu bố trí đường ống đổ rác thì khoảng cách từ cửa vào căn hộ đến đường ống đổ rác gần nhất không lớn hơn 25m.

6.2.11.3. Cửa thu rác trên đường ống đổ rác tại các tầng phải có nắp đậy bằng gioăng kín để cách âm và ngăn ngừa mùi hôi, gián, côn trùng bay vào căn hộ.

6.2.11.4 . Đường ống đổ rác nên bố trí dựa vào tường ngoài nhà, thẳng đứng, đồng thời làm bằng vật liệu không cháy, mặt trong nhẵn, chống bám dính, không rò rỉ, không có vật nhô ra. Để giảm tiếng ồn và tránh nguy cơ cháy trong quá trình sử dụng, đường ống đổ rác nên thiết kế hình trụ tròn có đường kính không nhỏ hơn 0,5m, có thiết bị rửa và vệ sinh đường ống.

6.2.11.5. Đầu đường ống đổ rác phải có đường ống thoát hơi nhô lên trên mái 0,7m. Diện tích mặt cắt không được nhỏ hơn 0,05m2, đồng thời phải có bộ phận chụp mái để che mưa và lưới chắn chống chuột, bọ.

6.2.11.6. Buồng thu rác được bố trí ngay dưới đường ống đổ rác ở tầng một. Chiều cao thông thuỷ của buồng thu rác tối thiểu lấy 2,5m.

6.2.11.7. Buồng thu rác phải có lối vào riêng và có cửa mở ra ngoài. Cửa buồng thu rác được cách ly với lối vào nhà bằng tường đặc và được ngăn bằng tường chống cháy.

6.2.11.8. Cửa buồng thu rác phải đảm bảo khoảng cách li vệ sinh. Phương thức thu gom và vận chuyển rác phải phù hợp với phương thức quản lí rác của đô thị. Cần có hố thu nước chảy từ buồng thu rác vào hệ thống thoát nước bẩn hoặc bố trí máy bơm thoát nước cục bộ.

6.3. Giải pháp tổ hợp mặt bằng và mặt đứng trong nhà ở cao tầng

6.3.1. Bố trí mặt bằng nhà ở cao tầng phải phù hợp với yêu cầu sử dụng, đảm bảo yêu cầu về thông gió và chiếu sáng tự nhiên, đồng thời phải có sơ đồ chịu lực hợp lý, dễ tập trung hệ thống kỹ thuật như nút giao thông đứng (thang máy, thang bộ), bố trí khu vệ sinh, bếp, đường ống cấp thoát nước, điện chiếu sáng, cáp điện thoại, cáp truyền hình, viễn thông, đường ống cấp nước chữa cháy, đường ống đổ rác, cấp ga....

6.3.2. Các chi tiết kiến trúc trên mặt đứng của nhà ở cao tầng phải làm bằng vật liệu có độ bền cao, tránh rêu mốc và phải đảm bảo chức năng bao che, thông gió, chiếu sáng tự nhiên, che chắn nắng, chống mưa hắt.

6.3.3. Lựa chọn giải pháp mặt đứng đơn giản, màu sắc hài hoà với quy họach tổng thể, tránh sử dụng các chi tiết trang trí rườm rà.

7. Yêu cầu thiết kế cấp thoát nước

7.1. Trong nhà ở cao tầng phải thiết kế hệ thống cấp nước sinh hoạt và cấp nước chữa cháy như quy định trong tiêu chuẩn hiện hành .

7.2. Tuỳ theo mức độ tiện nghi, tiêu chuẩn dùng nước trong ngày dùng nước lớn nhất được tính từ 200lít /người/ngày đêm đến 300lít/người/ ngày đêm. Tiêu chuẩn nước chữa cháy lấy 2,5lít/giây/cột và số cột nước chữa cháy bên trong nhà lấy là 2.

7.3. Cần tận dụng triệt để áp lực đường ống cấp nước bên ngoài. Khi không đủ áp lực, phải thiết kế hệ thống phân vùng cấp nước để đảm bảo lưu lượng và áp lực nước. áp lực nước làm việc của các dụng cụ vệ sinh trong hệ thống cấp nước sinh hoạt không được lớn hơn 60m. áp lực tự do thường xuyên của các họng chữa cháy bên trong nhà phải đảm bảo chiều cao cột nước không thấp hơn 6m.

Chú thích: Đối với khu vực mà áp lực nước không đủ để cung cấp nước cho các họng chữa cháy trong nhà thì cần phải đặt máy bơm để tăng áp và có bộ phận điều khiển từ xa, bố trí ngay tại họng chữa cháy.

7.4. Phải đảm bảo cấp nước liên tục cho nhu cầu sử dụng nước trong nhà ở cao tầng.

7.5. Trường hợp không đủ áp lực và lưu lượng nước phải bố trí bể chứa, máy bơm hoặc các thiết bị tăng áp khác.

7.6. Mạng lưới phân phối của đường ống cấp nước bên trong nhà ở cao tầng được đặt trong tầng hầm, tầng kỹ thuật nhưng không được đặt chung với các đường ống thông gió và thông hơi.

7.7. Phải có giải pháp chống ồn do hiện tượng va thuỷ lực cho các thiết bị cấp thoát nước như van giảm áp, vòi lấy nước, máy bơm...

7.8. Để giảm áp lực nước và tránh lãng phí nước, trên đường ống dẫn nước vào hoặc trên đường ống nhánh dẫn nước tới các điểm lấy nước ở mỗi tầng cần đặt các thiết bị sau:

- Khi lưu lượng không đổi đặt rông đen (tấm chắn đục lỗ);

- Khi lưu lượng thay đổi đặt thiết bị điều chỉnh áp lực,

7.9. Phải đặt két nước áp lực hoặc bể chứa nước trên mái nhà cao tầng để đảm bảo khối lượng nước dự trữ nhằm điều chỉnh chế độ nước không điêù hoà và cấp nước chữa cháy trong thời gian 10 phút. Cần có ống phân phối riêng để đảm bảo lượng nước chữa cháy không bị sử dụng vào mục đích khác.

Chú thích: Trong mọi trường hợp, dung tích két nước áp lực không được lớn hơn từ 25 m3. Nếu vượt quá quy định phải chia nhỏ để phục vụ cho một khu vực cấp nước nhất định.

7.10. Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt được lấy theo tiêu chuẩn cấp nước và được thiết kế theo chế độ tự chảy. Nếu không thể tự chảy ra hệ thống thoát nước bên ngoài phải thiết kế trạm bơm thoát nước. Thiết kế hệ thống thoát nước bên trong cần tuân theo quy định trong tiêu chuẩn hiện hành.

7.11. Đối với hệ thống thoát nước sinh hoạt cần tách riêng nước phân tiểu và nước tắm rửa, sinh hoạt.

7.12. Phải thiết kế hệ thống thoát nước mưa trên mái và thoát nước mưa tầng hầm. Hệ thống thoát nước mưa tầng hầm được thu gom tại các hố ga sau đó dùng máy bơm tự động bơm vào hệ thống thoát nước.

7.13. Cách bố trí phễu thu nước mưa trên mái phải tính toán dựa vào mặt bằng mái, diện tích thu nước cho phép của một phễu thu và kết cấu mái .

8. Yêu cầu thiết kế thông gió và điều hoà không khí

8.1. Hệ thống thông gió, điều hoà không khí trong nhà ở cao tầng được thiết kế theo quy định của tiêu chuẩn hiện hành.

8.2. Có thể thiết kế hệ thống điều hoà không khí trung tâm cho các không gian phục vụ công cộng trong toà nhà. Hệ thống điều hoà không khí trung tâm có thể là một tổ máy độc lập hoặc không độc lập được đặt tại một vị trí thích hợp với độ dài của tuyến ống dẫn khí đi và về không nên lớn hơn 60m.

8.3. Đối với các căn hộ ở nên thiết kế hệ thống điều hoà không khí cục bộ . Phải chừa sẵn vị trí lắp đặt các thiết bị điều hoà và các đường ống thu nước từ máy điều hoà để không ảnh hưởng đến kiến trúc mặt đứng của công trình và vệ sinh môi trường.

8.4. Khi thiết kế hệ thống thông gió và điều hoà không khí trong nhà ở cao tầng phải đảm bảo các chỉ tiêu giới hạn tiện nghi vi khí hậu trong phòng.

8.5. Khi thiết kế hệ thống thông gió và điều hoà không khí cần phải có các giải pháp công nghệ, giải pháp kiến trúc và kết cấu một cách hợp lý nhằm đảm bảo yêu cầu vệ sinh, tiêu chuẩn kỹ thuật, tiết kiệm và kinh tế.

8.6. Để đảm bảo thông gió tự nhiên cần tạo gió xuyên phòng bằng cửa đón gió vào và cửa thoát gió ra.

8.7. Phải có các giải pháp cách nhiệt, che chắn nắng theo các quy định trong tiêu chuẩn hiện hành.

8.8. ống dẫn gió của hệ thống thông gió, điều tiết không khí phải thẳng đứng để thải gió và cấp gió. Các ống đứng này được ghép nối các nhánh ống gió cho mỗi tầng, dùng sức đẩy cơ khí hoặc sức đẩy tự nhiên.

Ống nhánh ở mỗi tầng được nối vào ống đứng ở sát trần tầng trên hoặc tầng dưới so với tầng có ống nhánh.

Đối với nhà cao từ 10 tầng trở lên, trên ống nhánh hút gió của hai tầng trên cùng ở vị trí đầu vào ống ngang phải lắp van một chiều tự động.

9. Yêu cầu thiết kế điện chiếu sáng, chống sét và hệ thống thông tin liên lạc

9.1. Thiết kế chiếu sáng cho nhà ở cao tầng phải tuân theo tiêu chuẩn hiện hành về chiếu sáng. Triệt để tận dụng chiếu sáng tự nhiên. Chiếu sáng tự nhiên có thể là chiếu sáng bên, chiếu sáng trên hoặc chiếu sáng hỗn hợp.

Chú thích : Trường hợp chiếu sáng tự nhiên không đảm bảo phải sử dụng chiếu sáng nhân tạo để chiếu sáng làm việc, chiếu sáng sự cố, chiếu sáng để phân tán người và chiếu sáng bảo vệ .

9.2. Các giải pháp kiến trúc che chắn nắng không được ảnh hưởng đến chiếu sáng tự nhiên.

9.3. Tủ phân phối điện cung cấp chiếu sáng trong nhà ở cao tầng phải được bố trí ở phòng kỹ thuật. Các tủ, bảng điện được đặt ở các tầng để cấp điện cho các căn hộ và tiện quản lý, sử dụng, sửa chữa và đảm bảo mỹ quan.

9.4. Việc cung cấp điện từ tủ ,bảng điện tầng đến bảng điện của từng căn hộ phải đi bằng các tuyến dây hoặc cáp điện dọc theo hành lang và chôn ngầm vào tường. Trường hợp kẹp nổi trong tầng kỹ thuật phải luồn dây qua ống nhựa tự chống cháy hoặc ống thép

9.5. Hệ thống chiếu sáng được bảo vệ bằng các áptomát. Các công tắc điều khiển, ổ cắm được lắp ở độ cao 1,20m

9.6. Tại các khu vực hành lang, cầu thang, sảnh tầng phải bố trí chiếu sáng sự cố và chiếu sáng để phân tán người.

9.7. Hệ thống đường dây dẫn điện phải được thiết kế độc lập với các hệ thống khác và phải đảm bảo dễ dàng thay thế, sửa chữa khi cần thiết.. Quy định lắp đặt đường dây dẫn điện và thiết bị điện được lấy theo tiêu chuẩn lắp đặt đường dây dẫn điện và thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng.

9.8. Khi thiết kế nhà ở cao tầng phải đặc biệt chú ý đến các giải pháp chống sét để tránh khả năng bị sét đánh thẳng, chống cảm ứng tĩnh điện và cảm ứng điện từ và chống điện áp cao của sét lan truyền theo hệ đường dây cấp điện hạ áp trong công trình . Khuyến khích sử dụng hệ thống chống sét tiên tiến, bảo đảm thẩm mỹ kiến trúc và chống thấm, dột mái.

9.9. Việc lựa chọn giải pháp chống sét được tính toán theo yêu cầu trong tiêu chuẩn chống sét hiện hành.

9.10. Trong nhà ở cao tầng cần phải thiết kế đồng bộ hệ thống thông tin, liên lạc, phát thanh, truyền hình. Trường hợp cần thiết có thêm hệ thống điều khiển từ xa các thiết bị kỹ thuật.

9.11. Thiết kế, lắp đặt hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh truyền hình phải tuân theo quy định của các tiêu chuẩn chuyên ngành có liên quan. Tủ phân cáp được đặt tại các phòng kỹ thuật xây trên bệ cao 0,5m và được kéo tới các hộp đấu dây đặt tại các tầng. Hộp đấu dây được đặt ở độ cao trên 1,5m.

9.12. Trong các căn hộ, các ổ cắm điện thoại đặt ngầm trong tường được bố trí ở độ cao 0,5m tuỳ theo kiến trúc nội thất. Mạng thuê bao điện thoại được thiết kế theo sơ đồ nguyên lý mạng hình tia.

9.13. Toàn bộ dây dẫn được đi ngầm trong tường và kéo ra hộp đấu dây ở các tầng, Từ hộp đấu dây ở các tầng kéo xuống tủ phân cáp đặt ở tầng 1 để đấu ra hệ thống bên ngoài của thành phố.

9.14. Cho phép bố trí cột ăngten thu sóng truyền thanh, truyền hình trên mái nhà. Trường hợp cần thiết, cho phép bố trí ở tầng giáp mái các thiết bị thu sóng truyền hình. Hệ thống mạng lưới truyền hình từ tủ phân phối đến các căn hộ phải kín, đồng thời phải có giải pháp chống sét cho các cột thu sóng truyền hình.

9.15. Để đảm bảo an ninh cho toàn bộ toà nhà nên bố trí bộ khoá mã ở lối vào tại sảnh chính.

9.16. Hệ thống cấp ga, khí đốt tập trung phải tuân theo quy định chuyên ngành có liên quan

10. Yêu cầu thiết kế phòng cháy chống cháy (các quy định trong mục này là yêu cầu bắt buộc)

10.1. Khi thiết kế phòng chống cháy cho nhà ở cao tầng phải tuân theo những quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành .

10.2. Phải tổ chức đường giao thông, hệ thống cấp nước chữa cháy và hệ thống báo cháy trong khu vực nhà ở cao tầng.

10.3. Nhà ở cao tầng phải được thiết kế với bậc chịu lửa bậc I. Giới hạn chịu lửa tối thiểu của các cấu kiện và vật liệu xây dựng được quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành về phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình .

10.4. Trong nhà ở cao tầng phải chia thành các vùng ngăn cháy hoặc khoang ngăn cháy. Vùng ngăn cháy là khoảng đệm chia ngôi nhà theo suốt chiều rộng (chiều dài) và chiều cao ngôi nhà.

10.5. Phải đảm bảo khoảng cách an toàn phòng cháy chữa cháy từ cửa căn hộ đến lối thoát nạn gần nhất trong công trình. Khoảng cách từ cửa căn hộ đến lối thoát nạn gần nhất không được lớn hơn 25m.

10.6. Bố trí chỗ để xe trong toà nhà phải đảm bảo các yêu cầu ngăn cháy và thoát nạn cho người khi có sự cố.

10.7. Thang thoát hiểm phải thiết kế tiếp giáp với bên ngoài.

10.8. Lối thoát nạn được coi là an toàn khi đảm bảo một trong các điều kiện sau:

- Đi từ các căn hộ tầng1 trực tiếp ra ngoài hay qua tiền sảnh ra ngoài;

- Đi từ căn hộ ở bất kỳ tầng nào (trừ tầng 1) ra hành lang có lối thoát.

10.9. Cầu thang và hành lang thoát hiểm phải đảm bảo các yêu cầu sau:

- Có thông gió điều áp và không bị tụ khói ở buồng thang;

- Có đèn chiếu sáng sự cố.

10.10. Trong nhà ở cao tầng nên lắp đặt hệ thống báo cháy. Tuỳ thuộc vào mức độ tiện nghi và yêu cầu sử dụng mà lưạ chọn hệ thống báo cháy cho phù hợp.

10.11. Hệ thống báo cháy tự động được đặt ở trung tâm toà nhà, bao gồm: tủ báo cháy trung tâm, bảng tín hiệu các vùng, đầu báo khói, đầu báo nhiệt và nút báo cháy khẩn cấp. Ngoài ra phải có thiết bị báo cháy bằng tín hiệu âm thanh và thiết bị liên lạc với đội phòng cháy chữa cháy. Yêu cầu kỹ thuật về lắp đặt hệ thống báo cháy phải tuân theo tiêu chuẩn hiện hành.

10.12. Đầu báo khói, đầu báo nhiệt được lắp đặt cho các khu vực nhà để xe, khu vực công cộng khác và trong các phòng điều khiển điện, phòng điều khiển thang máy.

10.13. Các thiết bị báo động như loa truyền thanh, còi báo động và các nút báo động khẩn cấp được bố trí tại tất cả các khu vực, ở những nơi dễ thấy, dễ thao tác. dễ truyền tín hiệu báo động và thông báo địa điểm xảy ra hoả hoạn.

10.14. Các hộp vòi chữa cháy được đặt ở mỗi tầng tại các sảnh cầu thang và phải đảm bảo cung cấp nước chữa cháy khi có cháy xảy ra.

10.15. Phải bố trí họng chờ chữa cháy bên ngoài nhà. Họng chờ này được lắp đặt để nối hệ thống đường ống chữa cháy bên trong với nguồn cấp nước chữa cháy từ bên ngoài.

10.16. Trong nhà ở cao tầng phải lắp hệ thống thông gió, hút khói ở hành lang và buồng thang. Những bộ phận của hệ thống này phải làm bằng vật liệu không cháy.

10.17. Hệ thống thông gió hay thổi gió ở buồng thang phải đảm bảo an toàn cho các thiết bị và cho việc đóng mở cửa sổ.

10.18. Để đảm bảo yêu cầu thoát người khi có sự cố, phải có giải pháp không cho khói từ thang máy, buồng thang lan vào các tầng và ngược lại.

10.19. Trong giếng thang máy phải đảm bảo cung cấp không khí bên ngoài từ hệ thống riêng vào phần trên của giếng thang máy khi có cháy xảy ra.

10.20. Thiết bị thông gió, và thoát khói phải bố trí trong từng hộp thông gió ngăn cách bằng ngăn chống cháy. Phải bố trí tủ chữa cháy và tủ điều khiển ở mỗi tầng.

 

MINISTRY OF CONSTRUCTION
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------

No: 26/2004/QD-BXD

Hanoi, November, 02, 2004

 

DECISION

ON THE ISSUANCE OF TCXDVN 323 : 2004 “HIGH-RISE APARTMENT BUILDINGS – DESIGN STANDARDS

THE MINISTER OF CONSTRUCTION

- Pursuant to Decree No 36/2003/NĐ-CP dated 4 April 2003 by the Government stipulating functions, duties, authorities and mechanism of the Ministry of Construction.

- Pursuant to the Minutes dated 23 March 2004 by the Council of Science – Technique assigned to review the drafted "High-rise Apartment Buildings – Design Standards”

- In consideration of the proposal made by the Rector of Architectural Research Institute at the official letter Ref. 481/VNCKT-TC dated 24 September 2004 and the Head of Science - Technology Department

DECIDES

Article 1: To issue along with this Decision 01 Vietnam Construction Standard tilted TCXDVN 323 : 2004 "High-rise Apartment Buildings – Design Standards"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3: The Chief of Ministry Secretariat, Head of Science- Technology Department, Rector of Architectural Research Institute and Heads of relevant units shall be responsible for the implementation of this Decision./.

 

 

 Recipients:
- As stated in Article 3
- Government Office
- Official Gazette
- Ministry of Justice
- Department of Legislation
- Filed in Office & Department of Science- Technology

MINISTER OF CONSTRUCTION




Do Hong Quan

 

VIETNAM CONSTRUCTION STANDARDS

TCXDVN 323: 2004

HIGH-RISE APARTMENT BUILDING- DESIGN STANDARD

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCXDVN 323: 2004- “High-rise building- Design standards” stipulating design technical requirements for high-rise apartment buildings, issued by the Ministry of Construction along with Decision No26/2004/QD-BXD dated 2nd November 2004.

1. Scope of Effect

This Standard is applied for the design of apartment building with height from 9 to 40 floors.

Note: When designing for buildings with less than 9 floors and dormitories, this Standard can be used as references.

2. Relevant documents

Vietnam Construction Regulations

TCVN 2737-1995- Loads and Effects- Design Standards

TCVN 6160-1996- Fire fighting and protection for High-rise Building – Design Requirements

TCVN 5760-1993- Fire-fighting system – General requirements for design, installation and utilization

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCVN 5687-1992- Ventilation, air regulating and heating systems- Design standards. TCVN 4474-1987- Internal water drainage system- Design standards.

TCVN 4513-1988- Internal water supply system- Design standards.

TCVN 4605-1988- Heat techniques- Protection structure- Design standards. TCVN 5744-1993- Lifts-Safety requirements for installation and utilization. TCXD 16-1986- Artificial lighting in civil works

TCXD 29-1991- Natural lighting in civil works

TCXD 25-1991- Installation of electric cables in houses and public buildings-Design standards.

TCXD 27-1991- Installation of electric equipment in houses and public buildings-Design standards.

TCXD 198-1997- High-rise buildings- Design for block reinforcement concrete structure.

TCXDVN 266-2002. Houses and buildings- Guidelines on construction to ensure access for disabled people..

3. Interpretation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Construction area (m2) x 100%

Land area (m2)

Trong đó diện tích xây dựng công trình được tính theo hình chiếu mặt bằng mái công trình.

of which the construction area is calculated according to the projection of the roof surface

3.2. Land-using coefficient: the ratio of total work floor area over land area.

HSD =

Total floor area

Land area

of which the total construction area is excluding the floor area of basement and roof.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.1.Design for high-rise buildings shall ensure safety, durability, appropriateness, aestheticism, being suitable with climate condition, natural conditions and using demand of the community.

4.2. Design for high-rise buildings should be diversified in size and in accord with development trend of the society, convenient for the work utilization and management.

4.3. Design for high-rise buildings shall ensure security, noise-proofing, view and environment hygiene as well as maintaining independent, self-contained, convenient and safe-for-use features.

4.4. High-rise buildings shall ensure users can make use of fixtures, equipment and service systems such as air conditioners, gas supply, TV cables, telephone system, telecommunications, garbage collection, etc.

4.5. Design for high-rise buildings shall consider the impact of earthquake and storms as stipulated in current regulations

4.5.1. Select a design solution appropriate to the specific conditions of the project. Solid reinforcement concrete structure should be used. The strength resistant system of a high-rise building shall be clear and coherent.

4.5.2. Select a solution for surface and shape organization to ensure the work stiffness.

4.6. Design for high-rise buildings shall ensure stabilization and durability with deformity within allowed limit.

4.7. The arrangement of settlement gap, expansion gap shall conform to the requirements of current standards.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Requirements for master plan in the new urban development area

5.1. The land to be used for construction of high-rise buildings shall meet the following basic principles:

a) Being suitable with the approved master plan;

b) Having uniform service infrastructure systems, satisfying requirements for present and future development.

c) Ensuring fire and explosion protection, being convenient for fire fighting and ensuring environmental hygiene.

Note: High-rise buildings shall only be constructed alternately in old city areas once infrastructure service systems for the work such as power supply, water supply, water drainage, communication systems and connection to the infrastructure facilities of the urban area are ensured.

5.2. Subject to requirements for construction planning, urban landscaping architecture, high- rise buildings shall be designed according to the limited height stipulated for each area by the urban planning department.

5.3. It is required to ensure a construction density not exceeding 40% and land-using coefficient not exceeding 5,0 when designing high-rise buildings in new urban areas

Note:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2) The construction density as above-stated should take into account the construction area of other works in urban zone such as low-rise buildings, public facilities, etc.

3) For high-rise buildings to be built in a land located in the old urban areas, construction density and land-using coefficient will be considered based on the specific conditions of such land and subject to the authorities’ approvals

5.4. The functional spaces in a new urban area shall comprise:

- Functional space for dwelling;

- Functional space for culture and education;

- Functional space for services, trading;

- Functional space for relaxation, entertainment;

- Functional space for static and dynamic traffic;

- Functional space for administration & management of the dwelling area;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Infrastructure service systems.

5.5. The layout of a high-rise building shall ensure to meet the requirements for fire fighting and protection, lighting, ventilation, noise protection, hygienic spacing and appropriate for the following conditions:

a) Well solving the relationship between current construction and planned future development, between permanent works and temporary works.

b) Taking full advantage of natural ventilation, making it cool in summer, limiting cold winds in winter and avoiding to create wind-pressure zones;

c) Making favorable conditions for synchronously designing infrastructure systems such as power supply, water supply, water drainage, technical equipment installation, communications, gas supply, traffic, yards, gates and fence walls.

5.6. The domestic water drainage system and storm water drainage system shall be separately designed. If the water drainage system is not connected to the urban common drainage system, it shall be properly treated prior to discharging to the urban water drainage area.

5.7. Subject to the planning for architectural space, height of the project and road width, the minimum setback of a high-rise building shall not be less than 6m. .

5.8. The distance between the opposite fronts of two independent high-rise buildings shall ensure ventilation, natural lighting, safety on fire conditions and shall not be less than 25m (see Figure1).

a) Two parallel buildings  b) Two alternate buildings

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

L- Distance between two opposite fronts

Figure 1. Minimum distance between two buildings

5.9. In order to ensure a safety distance for fire protection in high-rise buildings, roads reserved for fire-engine shall have a width clearance not less than 3,5m and clearance height not less than 4,25m. At the end of a cul-de-sac there shall be a clear space for vehicle turning. The dimension of such turning area shall not be less than 15m x 15m.

5.10. When designing for the construction of a high-rise building, parking area shall be considered. The parking area can be located either inside or outside the work. Its area is calculated as follows:

- Car-park: one parking area for from 4 to 6 families with standardized area of 25m2/car;

- Motorbike-park: to take as an average of 2 motorcycles/family with standardized area from 2,5m2/motorcycle to 3,0m2/motorcycle and 1 bicycle/family with standardized area of 0,9m2/bicycle.

6. Content and solution of project design

6.1. When designing high-rise building, it is required to take into consideration the work activities, using objects, psychological factor, eco-social condition, natural weather condition and future high-rise building development tendency to define apartment framework and to select appropriate design solution.

6.2. Functional space categories in high-rise buildings:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Functional space for public services: home-appliance repair service, common parking area and other public, cultural services, etc.

- Functional space for administrative management: rooms for administrative management and technical management of the building.

- Functional space for dwelling: apartments;

- Functional space for communicating: staircase, corridor, lift, etc.

- Technical space: room for electrical equipment, water supply equipment, garbage collection, etc.

6.2.1. Functional space for common meeting area in high-rise buildings

6.2.1.1. The main hall to a high-rise building shall be easily recognized. The hall is required to be arranged with some public functions such as reception room, security guards, waiting room, individual mail-box, etc.

6.2.1.2. In a high-rise building, it is required to arrange a multi-purpose room for the building. This room shall be located in the first floor, combined with the hall or may be arranged in the roof floor or in the public service floor, to be used for the purposes of meetings, collective activities of the organizations, groups, clubs or served for sports, culture demands of the community dwelling in the building.

The standardized area to be calculated is from 0,8m2/ seat to 1,0m2/ seat with total area not less than 36m2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.2. Functional space for public service in high-rise buildings

6.2.2.1. The functional spaces for public service in high-rise buildings can be designed either in concentrated or diversified manner to the building floors.

6.2.2.2. The organization of public service in a high-rise building shall comply with the unit and be concerned with the public service capability in urban area.

6.2.2.3. To ensure safety and environmental hygiene, it is required not to position shops of construction materials, chemicals, commodities which may cause environmental pollution, materials which may cause fire or explosion, public canteen with kitchen, public bathrooms, laundries, public toilets, etc. in a high-rise building.

6.2.3. Functional space for administrative and technical management in high-rise buildings

6.2.3.1. In a high-rise building, it is required to position rooms for building management staff, car-watching staff, security guards and technical service staff.

6.2.3.2. Subject to specific conditions, the above-mentioned spaces shall be located in the basement or the first floor of the building. Working area is calculated on the basis of from 5m2/person to 6m2/person.

There shall be one technical room in each floor.

6.2.4. Functional space for an apartment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Apartment hall

Living room

Working, studying area

Ancestor altar area

Bedrooms

Dining room

Kitchen

Toilets

Clothes washing/drying area

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Storage room.

6.2.4.2. Subject to using purpose, the above-stated spaces can be arranged in combination as follows:

- Apartment hall: directly used as living room, combined to be used as hat, cloth, shoe placing area...

- Living room: can be opened to kitchen, dining room and balcony or loggia.

- Working. studying area: can be combined to be used as bed rooms;

- Dining room: can be combined/connected to living room;

- Kitchen-combined with dining room: with direct access, close to balcony or loggia, fixed with technical systems (water supply/drainage, gas supply, etc.

- Toilet: either for commonly used or along with bedroom.

- Clothes washing/drying area: to be located in the common toilet.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Storehouse: can be combined with wardrobe space in the bedroom, ceiling-adjacent space or in the niches. .

- Ancestor alter place: can be located in the living room or combined with working space or in individual room.

(Figure 2 illustrates a typical unit and plan of a typical apartment).

6.2.4.3. The apartment room arrangement shall ensure to meet following requirements:

- Being reasonable in using line, ensuring independence, closing, creating harmonious architectural space;

- Being flexible in conversion. Able to be used reasonably, safely, not destroying the work structure and durability; Having a wide and airy space with open layout to increase the effect of the apartment architectural space.

- Ensuring hygienic requirements and microclimate conditions for the apartment.

6.2.4.4. To ensure users’safety and conveniences, the partition walls between the apartments shall be made of kinds of materials which are durable and sound-proof.

6.2.4.5. From Floor 6 upwards, it is required not to design for balcony (loggia is allowed). Loggia balustrade (handrail) foot shall not be open type. Height of loggia handrail shall not be less than 1,2m.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.4.7. The reasonable number of apartments in a floor of high-rise building unit should be from 4 to 6, located around a traffic knot of lift or staircase.

6.2.4.8. The minimum number of rooms in an apartment shall not be less than 2.

6.2.4.9. The apartment area should not be less than 50m2 .

6.2.4.10. The apartments in a high-rise building are classified into 3 categories: small (A), average (B) and large (C). The ratio of small, average and large apartment number shall be 1::

2: 1.

For area and convenience rate of apartment types please refer to Table 1.

6.2.4.11. The minimum using area of some basic parts in an apartment are stated as follows:

- Apartment hall: 3m2;

- Living room: 14m2;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Single bedroom: 10m2

- Toilet with bath-tub: 5m2; with shower: 3m2

- Kitchen: 5m2;

- Kitchen combined with dining room: 12m2

6.2.4.12. Clearance height of the rooms shall neither be less than 3m nor larger than 3,6m.

Note: Clearance height means the height from floor surface to the lower side of the ceiling.

6.2.4.13. Kitchen, toilet can be designed lower but not smaller than 2,4m.

TABLE 1. CATEGORIES OF APARTMENT AND CONVENIENCE RATE

Type of apartment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Living standard

Number of rooms

 

Person/apa rtment

Convenience

Area (m2)

A

A1

1- 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Meeting requirements

≥ 50

2

A2

Fair

Complete

55-60

2

A3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

High-class

65-70

2-3

B

B1

3-4

Average

Meeting requirements

75-80

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B2

Fair

Complete

85-90

4

B3

High

High-class

95-100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C

C1

5-6

Average

Meeting requirements

105-110

5

C2

Fair

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

115-120

6

C3

High

High-class

>125

6-7

Note:

1) Number of rooms calculated consist of living room, working room, study room, entertainment room and bed room.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Interior finishing materials and quality of the apartment;

- Kitchen and toilet equipment;

- Living area standard (room size and structure);

- Landscape view of apartment rooms

6.2.5. Functional space for movement in a high-rise building

The vertical movement in a high-rise building shall consist of staircases and lifts.

6.2.5.1. Staircase

6.2.5.1.1. Staircase shall be designed and located in such a manner that meets using demand and ensures safety for people escaping. Number of staircases of a unit in high-rise building shall not be less than 2, in which there must be a direct staircase connected to Floor 1 and another going to the roof floor.

Note: In case there is a staircase bordering outside, only one staircase is required.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.5.1.3. The height of stair section shall not be more than 1,8m and landing shall be positioned. The width of landing shall be either larger than or equal to the stair width.

6.2.5.1.4. Handrails shall be designed at least on one side of a staircase. The height of stair handrail measured from stair edge shall not be less than 0,9m.

6.2.5.1.5. Stair riser width shall not be larger than 150mm, while tread width shall not be smaller than 300mm.

6.2.5.1.6. It is allowed to position in a stair garbage-collecting chamber door, electric panel, mail box, etc. for each floor.

6.2.5.1.7. The distance measured from apartment door to the staircase or to the building exit shall not be larger than 25m

6.2.5.1.8. When designing stairs in a high-rise building, attention should be paid to the requirement for smoke exhausting once event occurs.

6.2.5.1.9. Corridor, buffer room, hall shall be installed with ventilation system and automatically-opened smoke exhausting valve once fire occurs.

6.2.5.2.Lift

6.2.5.2.1. Design for high-rise building shall include lifts. Number of lift shall be appropriate with using demand, but shall not be less than 2, of which there shall be one specialized lift.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Number of floors and height of floors;

- Number of apartment in the building;

- Maximum number of people requiring transportation during peak times;

- Requirements for service quality;

- Other technical requirements.

6.2.5.2.3. Lift loading capacity shall be from 420 kg to 630kg. The speed of lift located in a high-rise building shall not be less than 1,5m/s.

Note:

1). It is required to position a lift with cabin dimension of 2.200mm x 2.400mm to transport furnishings or even stretcher in emergency cases

2). In case there are special requirements, number of lifts, lift loading capacity and velocity shall be fixed by designer.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.5.2.5. Lift shall be located near the building entrance. Lift cabin shall be installed with handrail and control board for the use of the disabled.

Note:

Design requirements for the disabled to get access and use shall conform to the regulations stipulated in the Standards “Houses and buildings – Guidelines on building construction to ensure the disabled’ s use and accessibility”

6.2.5.2.6. Once an event occurs, lift shall be able to automatically move to the closest floor and automatically open its door.

6.2.5.2.7. The compartment storing lift machine and equipment shall not be directly located in a room but in lift well only. The lift-well shall not be located next to a room and protection measures against noise and vibration shall be taken.

6.2.5.2.8. Water tank shall not be directly located on the lift-well. No water, heat or gas supply pipe is allowed to pass through a lift well.

6.2.5.2.9. Lift well shall be ensured for air ventilation, moisture-proofing, noise proofing and against decompression.

6.2.5.2.10. Lift door shall not be bordered with staircase to avoid the possible blocking of people in emergency cases.

6.2.5.2.11. Lift shall not be used as an emergency exit for people.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.6. Technical space

6.2.6.1. The technical space in a high-rise building shall be located in the basement or service floor of the building.

Note: When using the basement as service floor, it is required to take effective measures for water drainage and water proofing.

6.2.6.2. The clearance height of the service floor shall be defined for each specific case, subject to type of equipment and system arranged in the service floor, taking into account operation and utilization conditions

6.2.6.3. It is required to position ventilation opening for the service floor with total area of the opening not less than 1/400 of the service floor area and it shall be equally distributed on the external wall perimeter. The surface area of each opening shall be at least 0,05m2.

6.2.6.4. In the service floor, fire-resistant doors shall be made of fire-proofing materials as stipulated in current regulations on fire protection and fighting for houses and buildings.

6.2.7. Basement

6.2.7.1. The basement can be used as service floor, vehicle-parking area, electrical panel location and building water pump location.

Note: When designing building basement, it is required to consider also the civil defense workability in necessary cases.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.7.3. It is required to design a lift going down to the building basement.

6.2.7.4. Exits from the basement shall not be connected to the building corridors but be designed going out directly. Number of exits shall not be less than 2, with a dimension not less than 0,9m x 1,2m.

6.2.7.5. Waterproofing and ventilation measures for the basement shall be taken.

6.2.8. Roof

6.2.8.1. The roof of a high-rise building shall ensure heat protection and waterproofing functions. It is required to select roof materials and structure conforming to the requirements for heat-proofing, humidity proofing and water drainage.

6.2.8.2. On the roof of a high-rise building, it is possible to install water tank, suction openings, air discharging openings, central control (if any), lifts, and specialized equipment, etc.

6.2.8.3. The system of framework serving for the repair and maintenance of the building external surfaces during operation shall be firmly anchored to the building roof supporting structure.

6.2.8.4. On the roof there shall be rainwater-collecting system through gutter which conducts water through the risers to the external water drainage system.

6.2.8.5. Protection measures against dew stagnant, water proofing and moisture proofing for the roof heat-insulation layer shall be taken.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.9. Window

6.2.9.1. The window of a high-rise building shall be designed in styles of sash window, vertical sliding window, horizontal sliding window or combined window. Window technical specifications are stipulated in current standards for wooden and metal windows.

6.2.9.2. Windows shall be ensured for mechanical durability, wind pressure durability, water proofing durability and air clearance. The materials used to make buffer joints and adhesive substances between glass and frame, wing frame and window frame shall meet requirements for elasticity, adhesiveness and water proofing.

6.2.9.3. Window sill shall ensure water drainage. The drainage opening shall not be smaller than 5mm2. Details for rainwater wiper at the lower bar of window frame are required.

6.2.9.4. When installing window, water stagnancy among the assembled items shall be avoided. The assembled corners shall be firmly jointed and smoothened. Glass-placing hems shall be able to be assembled and dismantled easily.

6.2.9.5. Glass to be used for external wall windows of a high-rise building shall be types of safe glass, steel mesh glass which can reduce sun radiation and meet the requirements of current standards for safe glass

6.2.10. Building floor and foundation

6.2.10.1. The floor surface of the rooms shall ensure not to be slippery, having no splits, no abrasion, being easy to clean and moisture proofing

6.2.10.2. The building floor shall ensure not to vibrate and be sound-proofing during using period. Poisonous materials or additives shall not be used as floor-plastering materials.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.11. Air ventilating pipes and garbage dispose pipes

6.2.11.1. Air-ducts and natural air ventilation piping systems in a high-rise building shall conform to the following regulations :

a) Air ducts and air ventilation pipes shall be made of non-flammable materials; Brittle or fragile ducts/pipes shall not be used.

b) Cross section, shape, dimension and internal side of air-ducts and air ventilation ducts shall be convenient for air exhausting, not to cause obstruction, blockage, smoke leakage and back-discharging;

c) Total area of ventilation duct cross section shall be defined on the basis of the required air quantity to avoid pressure discrepancy phenomenon between the air discharging risers and atmosphere pressure;

d) Air-ducts and air ventilation pipes shall be kept separate;

e) Air-ducts and air ventilation pipes shall be placed over the roof. The protruding height shall not be less than 0,7m. They shall be located ≥ 3m away from window or air- suction opening horizontally. On the top of pipes, measures against back-exhausting shall be taken.

6.2.11.2. Depending on specific conditions, in a high-rise building it is possible to collect garbage from the disposal place at every floor or to position a garbage disposing tube.

If garbage is collected in place, then the garbage collecting location of each floor shall be positioned at the hidden corner near staircase or lift; Measures against bad smell spreading into the apartments shall be applied.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.11.3. The garbage collecting opening of the garbage disposal tube at each floor shall have tightly-sealed lid for soundproofing and to prevent bad odor, cockroach, insects from coming into the apartments.

6.2.11.4 . The garbage-disposing tube shall be positioned against the external wall, in vertical position and made of non-flammable materials with interior surface being smooth, non-sticking, non-leaked and having no protruding objects. To reduce noise and avoid fire risks during operation, the garbage disposing tube should be designed in cylinder shape with a diameter not less than 0,5m and equipped with tube cleaning equipment.

6.2.11.5. At the end of garbage disposing tube there shall be an air-exhausting pipe protruding some 0.7m on the roof. Its cross section shall not be less than 0,05m2, and there shall be cover placed on the tube end to protect it from the rain and net to protect it from mice or insects.

6.2.11.6. The garbage collecting chamber shall be located right under the garbage disposing tube at the first floor. Clearance height of the garbage collecting chamber shall be at least 2,5m.

6.2.11.7. The garbage collecting chamber shall have a separate entrance and door opening outside. The garbage chamber door shall be insulated from the building entrance by a solid wall and separated by a fireproofing wall

6.2.11.8. The garbage chamber door shall ensure a hygienic insulation distance. Methods for collecting and transporting garbage shall comply with the city’s garbage management methodology. It is also required to build a manhole to collect water flowing from the garbage chamber to discharge into the waste water drainage system or to position a local water drainage pump.

6.3. Solution of horizontal surface and vertical surface combination in a high-rise building

6.3.1. Plan for high-rise building surface shall be appropriate to using demand, ensuring natural air ventilation and lighting requirements, and also requiring a reasonable supporting diagram, facilitating service systems such as vertical traffic knots (lift, staircase), positioning toilets, kitchens, water supply and drainage pipes, lighting system, telephone cables, television cables, telecommunication cables, fire-fighting water supply pipeline, garbage disposing tube, gas supply pipeline, etc.

6.3.2. The architectural items on the vertical front of a high-rise building shall be made of materials with high durability, anti-musty, ensuring the functions of shielding, air ventilating, sun-shading and rainwater-proofing

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Requirements for water supply/drainage

7.1. In a high-rise building, it is required to design domestic water supply system and fire-fighting water supply system as stipulated in current standards.

7.2. Subject to convenience grade, maximum standard for daily water using shall be from 200l /person/day to 300l/person/day. Standard for fire-fighting water supply shall be 2,5l/second/hydrant, while number of hydrants inside a building shall be 2.

7.3. It is necessary to absolutely take advantage of the pressure of the external water supply pipeline. Once pressure is insufficient, it is required to design water supply localizing system to ensure water flow and pressure. The working water pressure of cleaning device in the domestic water supply system shall not be over 60m. The frequent free pressure of the internal fire-fighting water hydrants shall ensure a water column height not lower than 6m.

Note: For the area where water pressure is not sufficient to supply water for the fire-fighting hydrants in the building, it is necessary to install a pump to increase pressure with remote controller to be located at the hydrants.

7.4. It is required to ensure continuous water supply for water using demand in a high-rise building.

7.5. In the case water pressure and water flow are not sufficient, it is required to position water reservoir, pump or other pressure-increasing equipment.

7.6. The distribution network of the internal water supply pipework in a high-rise building shall be placed in the basement or service floor but not be shared with air duct and air ventilation pipes.

7.7. It is necessary to take measures against noise produced by hydraulic collision of water supply/drainage equipment such as pressure-reducing valve, water tap, pump, etc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- When flow is unchanged, washer (a plate punched with holes) shall be placed;

- When flow is changed, pressure-adjusting equipment shall be placed.

7.9. The pressure vessel or water tank shall be placed on the roof of a high-rise building to ensure the reserved water volume and to adjust the non-regulatory water system and to supply water for fire-fighting in 10-minute period. It is required a separate distribution pipe to ensure that the fire-fighting water volume is not used for other purposes.

Note: In all cases, the pressure vessel capacity shall not be over 25 m3. Exceeding this limit, it shall be divided into smaller portions to serve for a fixed water supply area.

7.10. The standard for waste water shall be taken from water supply standards and be designed according to self-flowing system. If it is impossible to self-flow to the external drainage system, a water drainage pumping station shall be designed. Design for internal water drainage system is required to conform to current standards.

7.11. For domestic wastewater drainage system, soil water and bath water are required to keep separate.

7.12. It is required to design for rainwater drainage system on the roof and rainwater drainage system in the basement. The basement rainwater drainage system shall operate by collecting water from the manholes, then an automatic pump shall be used to pump water into the drainage system.

7.13. To position a rainwater collecting funnel on the roof, it is required to calculate on the basis of roof surface, water collecting area allowed for a funnel and roof structure.

8. Design requirements for air ventilation and conditioning

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2. It is allowed to design central air conditioning system for public service spaces in a high- rise building. The central air conditioning system can be either an independent or dependent unit located where appropriate to the length of air-conducting pipeline which should not be over 60m.

8.3. For residential apartments, it is recommended to design local air conditioning system. Spaces for installing air conditioning equipment and water-collecting pipes from air conditioner shall be reserved in order not to affect the building front architecture and environmental hygiene.

8.4. When designing air ventilation and conditioning systems in a high-rise building, it is required to meet the standards of room convenience and climate limits.

8.5. When designing air ventilation and conditioning systems, it is required to have reasonable technological, architectural and structural solutions in order to meet hygienic, technical, economical requirements.

8.6. To ensure natural air ventilation, it is required to create room-passing air by air-receiving and air-discharging doors (openings?)

8.7. It is required to take measures for heat protection and sun shading in compliance with current regulations.

8.8. The air conduct pipe of the air ventilating and regulating system shall be vertically positioned to discharge and supply air. These vertical pipes shall be assembled with air branch pipes for every floor, using either mechanical or natural pushing force

The floor branch pipes shall be connected to the vertical pipes located close to the ceiling of the upper floor or lower floor against the floor having branch pipes.

For buildings with height from 10 floors or more, on the air-suction branch pipe of the 2 top floors, at the inlet point connected to the horizontal pipe an automatic check valve shall be installed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.1. Lighting system design for high-rise building shall conform to current lighting regulations. Natural lighting should be absolutely taken advantage of. Natural lighting can be lateral lighting, atop lighting or combined lighting.

Note: In case the natural lighting is not sufficient, artificial lighting is required for working, illuminating once event occurs, evacuating people and for security purpose.

9.2. The architectural solutions applied for sun-shading shall not cause any effect to natural lighting.

9.3. The electric distribution panel which provides lighting in a high-rise building shall be located in the technical room. The electric panels shall be located in every floor to supply power for the apartments and to facilitate the management, utilization, repair as well as ensuring beauty.

9.4. The power supply from floor electric panels to every individual apartment electric panel shall be made through electrical cables or wires which are located along the corridors and embedded in the walls. In case the electric wires and cables are clamped in exposure, they are required to pass through fireproof plastic tube or steel tube.

9.5. The lighting system shall be protected with Circuit Breakers. All control switches and plugs shall be installed at a height of 1,20m.

9.6. At the corridors, staircases, floor halls, it is required to install emergency lighting system and people-evacuating lighting system.

9.7. The electric cable network shall be designed independently to other systems and shall ensure to facilitate repair, replacement when necessary. Rules for installing electric wire/cable and electric equipment shall be taken from the Standards for electric cables and equipment installation for houses and public buildings.

9.8. When designing high-rise building, special attention shall be taken to lightning protection solutions to avoid the possibility of being directly struck by lightning, protecting the building from electrostatic induction, electromagnetic induction and lightning high voltage which transmit along the low voltage electric cable network of the building. It is recommended to use advanced lightning protection system, ensuring architectural aesthetic, waterproofing and roof-leakage proofing.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.10. In a high-rise building, it is required to design the systems of communication, PA and television uniformly. In necessary cases, remote control system for technical equipment shall be provided.

9.11. Designing and installing communication system, radio and television systems shall conform to the related specialized standards. The cable dividing panel shall be located in the technical rooms which are built on platforms with height of 0,5m. Cables shall then be puled up to the connection boxes located in every floor. Such cable connection boxes shall be placed at a height over 1,5m.

9.12. In the apartments, the telephone plugs embedded in the wall shall be located at a height of 0,5m subject to interior architecture. The telephone network shall be designed according to concept diagram of ray-shaped network

9.13. All conduct wires shall be embedded in the walls and pulled out to wire-connection boxes located in every floor. From these boxes, wires/cables shall be pulled down to cable dividing panel located in Floor 1 to be connected the city system.

9.14. It is allowed to locate antenna masts receiving radio and television waves on the building roof. In necessary cases, it is permitted to install television wave receiving equipment on the top floor. The television network system from distribution panel to the apartments shall be closed. Lightning protection solution shall be applied for television wave receiving poles.

9.15. To ensure security for the whole building, code locking system should be located at the main hall entrance.

9.16. The concentrated gas supply system shall conform to the specialized regulations concerned.

10. Design requirements for fire fighting and protection (the regulations stated herein are compulsory)

10.1. When designing for fire fighting and protection system of a high-rise building, it is required to comply with the current regulations concerned.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.3. A high-rise building shall be designed with Fire-Grade 1. Minimum fire resistant limit of the construction materials and components are stipulated in the current regulations of fire fighting and protection for houses and buildings.

10.4. In a high-rise building, it is required to divide into fire-proof areas or sections. A fireproof area is a buffering space which divides the building according to the width (length) and height of the building.

10.5. Fire-fighting and protection safety distance from apartment door to the nearest exit in a building shall be ensured. Such distance shall not be larger than 25m.

10.6. The location of vehicle-parking area in a high-rise building shall ensure to meet requirements for fire-proofing and emergency exit for people once an event occurs.

10.7. Emergency stairs shall be designed adjoining outside.

10.8. An emergency exit shall be considered as safe once meeting one of following requirements:

- Going from Floor 1 apartments directly outside or though front hall outside;

- Going from an apartment at any floor (except Floor 1) to a corridor with an exit.

10.9. Emergency staircase and corridor shall ensure the following requirements:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Having emergency lighting system.

10.10. In a high-rise building, fire-alarm system should be installed. It is subject to convenience rate and using demand that an appropriate fire-alarm system will be chosen.

10.11. The automatic fire alarm system shall be located in the center of the building, consisting of central fire alarm panel, location signal board, smoke detector, heat detector and emergency fire alarm. Besides, there shall be sonic fire-alarm equipment and equipment to contact with fire brigade. Technical requirements for fire-alarm system installation shall conform to current regulations.

10.12. Smoke detector, heat detector shall be installed in vehicle-parking area, other public areas, electric control rooms, lift operation control room.

10.13. Alarming equipment such as P.A., alarm siren and emergency button shall be installed in all places where can be seen easily, operated easily and are easy to transfer alarm signals and to inform fire locations.

10.14. Fire-hose boxes shall be located in every floor at staircase landings and shall ensure to supply water for fire-fighting once fire occurs.

10.15. Fire hydrants shall be located outside a high-rise building. This hydrant is installed to connect the internal fire-fighting pipework system to the external fire-fighting water supply source.

10.16. In a high-rise building, ventilation and smoke exhausting systems shall be installed in corridor and staircase. The system components shall be made of fire-resistant materials.

10.17. Ventilation or air-blowing system in a staircase shall ensure safety for the equipment concerned and window opening/closing.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.19. In the lift well, it is required to ensure exterior air supply to be supplied from a separate system to the upper part of the lift well once fire takes place.

10.20. Ventilation and smoke exhausting equipment shall be located in separate and fireproof ventilation box. Fire-box and control panel shall be located in every floor.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 26/2004/QĐ-BXD ngày 02/11/2004 ban hành TCXDVN 323: 2004 “Nhà ở cao tầng - Tiêu chuẩn thiết kế” do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


72.774

DMCA.com Protection Status
IP: 3.146.255.135
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!