ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
259/QĐ-SXD-KTXD
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 10 tháng 03 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG TẠI SỞ XÂY DỰNG
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Quyết định số 77/QĐ-UB ngày
08/02/1989 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc hợp nhất Ủy ban xây dựng cơ bản
và Sở Xây dựng thành một tổ chức mới lấy tên là Sở Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
05/2010/QĐ-UBND ngày 20/01/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy
chế tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
764/QĐ-SXD-TCCB ngày 15/6/2011 của Sở Xây dựng về ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của Phòng Quản lý Kinh tế xây dựng-Sở Xây dựng thành phố;
Căn cứ Quyết định số
1786/QĐ-SXD-TCCB ngày 31/12/2013 của Sở Xây dựng về việc đổi tên Phòng Quản lý
Kinh tế xây dựng thành Phòng Kinh tế xây dựng thuộc Sở xây dựng thành phố Hồ
Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP
ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BXD
ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD
ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng về Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết
kế xây dựng công trình;
Căn cứ công văn số 2249/UBND-ĐTMT
ngày 14/5/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện Nghị định số
15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình
xây dựng; và công văn số 6962/UBND-ĐTMT ngày 26/12/2013 của Ủy ban nhân dân
thành phố về thực hiện công tác thẩm tra thiết kế xây dựng công trình, kiểm tra
công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng trên địa bàn thành phố;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Kinh
tế xây dựng và Trưởng phòng Pháp chế tại Tờ trình số 20/TTr-KTXD ngày
24/02/2014 và Tờ trình số 24/TTr-KTXD ngày 03/3/2014.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo
Quyết định này Quy trình Thẩm tra thiết kế xây dựng tại Sở Xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng
phòng Kinh tế xây dựng, Trưởng phòng Pháp chế và Thủ trưởng các Phòng chuyên
môn, đơn vị trực thuộc Sở chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- BGĐ SXD;
- Văn phòng Sở (Tổng Công nghệ thông tin, Tổ tiếp nhận và trao trả kết quả hồ
sơ, Tổ Kế toán-Tài vụ);
- Lưu: VPS, P.KTXD, P.PC;
|
GIÁM ĐỐC
Trần Trọng Tuấn
|
QUY TRÌNH
THẨM TRA THIẾT KẾ XÂY DỰNG TẠI SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 259/QĐ-SXD-KTXD ngày 10 tháng 3 năm 2014 của
Sở Xây dựng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy trình này được áp dụng để giải quyết thủ tục
hành chính “Thẩm tra thiết kế xây dựng” quy định tại Nghị định số 15/2013/NĐ-CP
ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng và
Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ Xây dựng về Quy định thẩm tra,
thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình, đối với các công trình do
Sở Xây dựng phê duyệt dự án đầu tư; Báo cáo kinh tế kỹ thuật; hoặc cấp giấy
phép xây dựng (ngoại trừ các công trình do các Bộ hoặc các Sở chuyên ngành quản
lý, có các tính chất sau:
1) Loại và cấp công trình:
a) Công trình dân dụng: Nhà chung cư và Công trình
công cộng (ngoại trừ Đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông) cấp II, cấp III.
b) Công trình hạ tầng kỹ thuật: Nghĩa trang cấp II,
cấp III.
c) Công trình công nghiệp: Nhà máy xi măng cấp II,
cấp III.
2) Sử dụng các nguồn vốn:
a) Nguồn vốn ngân sách nhà nước (sau đây viết tắt
là NSNN):
- Các công trình sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn
NSNN;
- Các công trình sử dụng vốn có nguồn gốc từ NSNN;
- Công trình đầu tư bằng vốn xây dựng cơ bản tập
trung;
- Công trình được đầu tư theo hình thức: xây dựng-chuyển
giao (BT), xây dựng-kinh doanh-chuyển giao (BOT), xây dựng-chuyển giao-kinh
doanh (BTO), hợp tác công-tư (PPP) và những công trình đầu tư bằng những nguồn
vốn hỗn hợp khác.
b) Nguồn vốn ngoài NSNN:
Công trình được xây dựng không từ nguồn vốn nêu tại
điểm a Khoản 2 này.
3) Loại thiết kế xây dựng (sau đây viết tắt là
TKXD) trong công tác thẩm tra:
a) Thiết kế kỹ thuật đối với công trình được thực
hiện thiết kế ba bước.
b) Thiết kế bản vẽ thi công đối với công trình được
thực hiện thiết kế một bước hoặc hai bước, và các thiết kế khác triển khai ngay
sau thiết kế cơ sở.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách
nhiệm trình thẩm tra TKXD; thẩm tra TKXD (hoặc TKXD điều chỉnh) đối với các
công trình nêu tại Điều 1 Quy trình này.
2) Công chức và nhân viên thuộc Sở Xây dựng
thực thi nhiệm vụ thẩm tra TKXD.
Điều 3. Thành phần hồ sơ
trình thẩm tra TKXD:
1) Thành phần hồ sơ:
a) Đối với các công trình thuộc nguồn vốn NSNN:
Hồ sơ trình thẩm tra TKXD bao gồm:
Số TT
|
Thành phần hồ
sơ
|
Mẫu/Nội dung
quy định
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Tờ trình Thẩm tra TKXD
|
Phụ lục 1,
Thông tư số 13/2013/TT-BXD
|
01
|
Bản chính.
|
2
|
Các văn bản pháp lý
(do cơ quan có thẩm quyền cấp)
|
|
|
Bản chính, bản sao có thị thực hoặc bản sao có dấu
đóng của chủ đầu tư
|
2.1
|
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với DAĐT), kèm hồ sơ thiết kế
cơ sở.
- Nhiệm vụ thiết kế đã được chủ đầu tư phê duyệt
(đối với BCKTKT), kèm các văn bản về quy hoạch kiến trúc, về quyền sử dụng đất
hoặc sở hữu công trình
|
|
01
|
|
2.2
|
Kế hoạch đấu thầu xây dựng công trình
|
|
01
|
|
2.3
|
Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy (nếu có)
|
|
01
|
|
2.4
|
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có)
|
|
01
|
|
3
|
Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư
|
Điều 20, khoản 1, điểm a, b Nghị định số
15/2013/NĐ-CP và Điều 7, khoản 1 điểm c Thông tư số 13/2013/TT-BXD (xem nội
dung chi tiết tại khoản 2 Điều 3 của Quy trình này).
|
01
|
Bản chính.
|
3.1
|
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu
KSXD, nhà thầu TKXD (kèm Bảng Thông tin năng lực của Nhà thầu KSXD, nhà thầu
TKXD; năng lực của chủ nhiệm, chủ trì cơ hữu tại công ty của nhà thầu)
|
Điều 45, 46 (KSXD) và Điều 47, 48, 49 (TKXD) Nghị
định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009.
|
01
|
Bản sao có thị thực hoặc bản sao có dấu đóng của
chủ đầu tư.
|
3.2
|
Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm KSXD, chủ nhiệm
TKXD, các chủ trì TKXD (kèm Bảng khai kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn
TKXD).
|
Điều 45 (KSXD) và Điều 47, 48 (TKXD) nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009.
|
01
|
Bản sao có thị thực hoặc bản sao có dấu đóng của
chủ đầu tư.
|
4
|
Các hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ cho TKXD
|
|
|
Bản chính hoặc bản sao có dấu đóng của chủ đầu
tư.
|
4.1
|
Nhiệm vụ khảo sát xây dựng
|
|
01
|
|
4.2
|
Phương án kỹ thuật khảo sát
|
|
01
|
|
4.3
|
Báo cáo kết quả khảo sát
|
|
01
|
|
4.4
|
Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát
|
|
01
|
|
5
|
Thuyết minh và các bản vẽ TKXD
|
Điều 7, khoản 3, 4 Thông tư số 13/2013/TT-BXD (xem
nội dung chi tiết tại khoản 2 Điều 3 của Quy trình này)
|
01
|
Bản chính và file.
|
6
|
Dự toán xây dựng công trình
|
|
01
|
Bản chính và file.
|
b) Đối với các công trình thuộc nguồn
vốn ngoài NSNN:
Bao gồm các thành phần hồ sơ theo số thứ
tự 1, 2, 3, 4, 5, riêng:
- Thành phần hồ sơ tại số thứ tự 2.1:
nộp thêm
+ Dự án nhà ở: văn bản của cơ quan thẩm
quyền về chấp thuận đầu tư, về quyền sử dụng đất hoặc sở hữu công trình.
+ Dự án công trình công cộng, nhà máy
xi măng, nghĩa trang: các văn bản của cơ quan thẩm quyền về quy hoạch-kiến
trúc, về quyền sử dụng đất hoặc sở hữu công trình.
+ Dự án công trình công cộng, nhà máy
xi măng, nghĩa trang: các văn bản của cơ quan thẩm quyền về quy hoạch-kiến
trúc, về quyền sử dụng đất hoặc sở hữu công trình.
- Thành phần hồ sơ tại số thứ tự 2.2:
không phải nộp
2) Nội dung chi tiết:
a) Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư:
- Xem xét sự phù hợp về thành phần,
quy cách của hồ sơ thiết kế so với quy định của hợp đồng xây dựng và quy định của
pháp luật, bao gồm: Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo
sát xây dựng, quy trình bảo trì công trình và các hồ sơ khác theo quy định của
pháp luật có liên quan.
- Đánh giá sự phù hợp của thiết kế so
với nhiệm vụ thiết kế, thiết kế cơ sở, các yêu cầu của hợp đồng xây dựng và quy
định của pháp luật có liên quan.
- Điều kiện năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu thiết kế xây dựng.
- Kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế,
khảo sát và các chủ trì thiết kế.
b) Thuyết minh và bản vẽ TKXD:
Phần thuyết minh TKXD:
- Căn cứ để lập thiết kế:
+ Dự án đầu tư xây dựng công trình đã
được phê duyệt hoặc văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình,
bao gồm cả danh mục các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng; hoặc nhiệm vụ
thiết kế đã được phê duyệt đối với trường hợp thiết kế một bước (BCKTKT);
+ Tài liệu về điều kiện tự nhiên, khảo
sát xây dựng phục vụ cho thiết kế;
+ Hồ sơ đánh giá hiện trạng chất lượng
công trình (đối với công trình sửa chữa, cải tạo)
- Thuyết minh TKXD:
+ Giải pháp thiết kế kèm theo các số
liệu kết quả tính toán dùng để thiết kế: Biện pháp gia cố hoặc xử lý nền -
móng, thiết kế kết cấu chịu lực chính của công trình, an toàn phòng chống cháy
nổ và thoát hiểm, hệ thống kỹ thuật công trình, công trình hạ tầng kỹ thuật, …;
+ Chỉ dẫn kỹ thuật xây dựng (đối với
công trình cấp II).
Phần bản vẽ:
- Mặt bằng hiện trạng và vị trí hướng
tuyến công trình trên quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt;
- Tổng mặt bằng (xác định vị trí xây
dựng, diện tích xây dựng, chỉ giới xây dựng, cao độ xây dựng, …);
- Thiết kế công trình: Các mặt bằng,
mặt đứng, mặt cắt của hạng mục và toàn bộ công trình; các bản vẽ thiết kế công
nghệ, thiết kế biện pháp thi công có liên quan đến thiết kế xây dựng;
- Gia cố hoặc xử lý nền - móng, kết cấu
chịu lực chính, hệ thống kỹ thuật công trình, công trình hạ tầng kỹ thuật, …;
- Thiết kế chi tiết các liên kết
chính, liên kết quan trọng của kết cấu chịu lực chính và các cấu tạo bắt buộc
(cấu tạo để an toàn khi sử dụng - vận hành - khai thác, cấu tạo để kháng chấn,
cấu tạo để chống ăn mòn, xâm thực);
- Thiết kế phòng chống cháy nổ, thoát
hiểm đã được cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy thẩm duyệt (nếu có).
Điều 4. Thời
gian, phí và chi phí thẩm tra TKXD:
1) Thời gian thẩm tra TKXD:
a) Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ trình thẩm tra TKXD từ chủ đầu tư (ngày ghi trên biên nhận
hồ sơ), Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và có văn bản hoạt động về
thành phần hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định), về tổ chức tư
vấn thẩm tra TKXD (nếu có), đến chủ đầu tư để thực hiện, và chỉ được hướng dẫn
một lần. Trường hợp văn bản hướng dẫn chỉ có nội dung về chỉ định tổ chức tư vấn
thẩm tra TKXD, thời gian thực hiện là 05 ngày làm việc.
b) Thời gian của Sở Xây dựng khi trực tiếp thẩm tra
TKXD, được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (ngày ghi trên biên nhận hồ sơ):
- Đối với các công trình được thiết kế 2 bước trở
lên: không quá 30 ngày làm việc.
- Đối với công trình thiết kế một bước: không
quá 20 ngày làm việc.
- Đối với công trình sửa chữa, cải tạo hoặc thay đổi
TKXD (theo quy định cần phải thẩm tra lại): tương tự thời gian quy định tại điểm
b này.
c) Thời gian của Sở Xây dựng khi xem xét Kết quả thẩm
tra TKXD do tổ chức tư vấn lập (đối với cả hai trường hợp: Sở Xây dựng chỉ định
hoặc chủ đầu tư lựa chọn tổ chức tư vấn thẩm tra), được tính từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ (ngày ghi trên biên nhận hồ sơ):
- Đối với các công trình được thiết kế 2 bước trở
lên: không quá 15 ngày làm việc.
- Đối với công trình thiết kế một bước: không
quá 10 ngày làm việc.
- Đối với công trình sửa chữa, cải tạo hoặc thay đổi
TKXD (theo quy định cần phải thẩm tra lại): tương tự thời gian quy định tại điểm
c này.
2) Phí và chi phí thẩm tra TKXD:
a) Phí thẩm tra TKXD:
- Mức phí thẩm tra TKXD của Sở Xây dựng được thực
hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
- Chủ đầu tư nộp phí thẩm tra TKXD cho Sở Xây dựng
trước khi nhận kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (Sở Xây dựng thực
hiện thu phí này khi có quy định của Bộ Tài chính).
b) Chi phí thẩm tra TKXD:
Tổ chức, cá nhân thực hiện thẩm tra TKXD, thì chủ đầu
tư căn cứ khối lượng thẩm tra để thanh toán chi phí theo quy định hiện hành của
Bộ Xây dựng về công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng
công trình.
c) Phí thẩm tra và chi phí thẩm tra được tính trong
tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình. Việc quản lý, sử dụng phí, chi
phí thẩm tra được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chương II
QUY TRÌNH THẨM TRA TKXD
Điều 5. Trường hợp Sở Xây dựng
trực tiếp thẩm tra TKXD:
1) Đối với công trình sử dụng vốn NSNN:
Bước 1: Chủ đầu tư gửi Hồ sơ trình thẩm
tra TKXD đến Sở Xây dựng.
Bước 2: Sở Xây dựng kiểm tra hồ sơ và
có văn bản hướng dẫn về thành phần hồ sơ đến chủ đầu tư để bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định). Thời gian thực hiện:
trong thời gian nêu tại điểm a khoản 1 Điều 4 của Quy trình này.
Lưu ý: Sở Xây dựng chỉ hướng dẫn một lần và lưu
giữ bộ hồ sơ đã nộp để đối chứng. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định: sẽ
không thực hiện bước 2 này, đồng thời Bước 1 chung với Bước 3.
Bước 3: Chủ đầu tư gửi Hồ sơ
trình thẩm tra TKXD (đã được bổ sung, hoàn thiện-nếu có) đến Sở Xây dựng để Sở
thẩm tra và ban hành Kế quả thẩm tra TKXD (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số
13/2013/TT-BXD). Thời gian thực hiện: trong thời gian nêu tại điểm b khoản 1 Điều
4 của Quy trình này.
Các nội dung thẩm tra TKXD của Sở Xây dựng:
- Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các tổ
chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế so với yêu cầu của hợp đồng và quy định
của pháp luật: Kiểm tra điều kiện năng lực của tổ chức khảo sát, thiết kế; kiểm
tra điều kiện năng lực của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ
trì thiết kế.
- Sự phù hợp của thiết kế với các quy chuẩn kỹ thuật,
các tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho công trình.
- Mức độ đảm bảo an toàn chịu lực của các kết cấu
chịu lực của công trình và các yêu cầu về an toàn khác, bao gồm: Sự phù hợp của
giải pháp thiết kế nền - móng với đặc điểm địa chất công trình, kết cấu công
trình và an toàn đối với các công trình lân cận: sự phù hợp của giải pháp kết cấu
với thiết kế công trình, với kết quả khảo sát xây dựng và với công năng của
công trình.
- Sự phù hợp của thiết kế so với thiết kế cơ sở hoặc
nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt (trong trường hợp thiết kế một bước)
- Sự hợp lý của thiết kế để đảm bảo tiết kiệm chi
phí trong xây dựng công trình: Kiểm tra việc áp dụng đơn giá, định mức của dự
toán; đánh giá giải pháp thiết kế về tiết kiệm chi phí xây dựng.
Lưu ý: Trường hợp phải hỏi ý kiến của cơ quan
chuyên ngành có liên quan, Sở Xây dựng chỉ được hỏi một lần và thời gian để cơ
quan chuyên ngành trả lời là 10 ngày làm việc, không tính trong thời gian nêu tại
Bước 3 này.
Bước 4: Đóng dấu “Thiết kế đã thẩm
tra”
- Trường hợp Kết quả thẩm tra TKXD có kết luận đủ
điều kiện để xem xét phê duyệt TKXD: Sở Xây dựng sẽ đóng dấu “Thiết kế đã thẩm
tra” theo mẫu quy định, vào bộ bản vẽ TKKT hoặc TKBVTC và dự toán xây dựng công
trình (sau đây gọi tắt là hồ sơ TKXD). Thời gian thực hiện: trong thời gian nêu
tại điểm b khoản 1 Điều 4 của Quy trình này.
- Trường hợp Kết quả thẩm tra TKXD có kết luận chưa
đủ điều kiện để xem xét phê duyệt TKXD: Chủ đầu tư và tổ chức tư vấn TKXD có
trách nhiệm lập lại hồ sơ TKXD theo đúng theo quy định và theo ý kiến thẩm tra
của Sở Xây dựng (Sở Xây dựng lưu giữ bộ hồ sơ đã nộp để đối chứng). Thời gian
thực hiện: chủ đầu tư có tối đa 15 ngày làm việc để hoàn thiện hồ sơ; Sở Xây dựng
có tối đa thời gian nêu tại điểm c khoản 1 Điều 4 của Quy trình này kể từ ngày
chủ đầu tư bổ sung hồ sơ TKXD, để thực hiện thẩm tra tại TKXD.
Lưu ý: Khi TKXD đủ điều kiện để phê duyệt, chủ đầu
tư gửi 02 bộ hồ sơ TKXD đến Sở Xây dựng để Sở đóng dấu “Thiết kế đã thẩm tra”
và gửi lại chủ đầu tư 01 bộ, Sở lưu trữ 01 bộ để quản lý; đồng thời chủ đầu tư
nộp thêm 01 file (thuyết minh, dự toán, bản vẽ).
2) Đối với công trình sử dụng vốn ngoài NSNN:
Như quy trình đối với công trình sử dụng vốn NSNN tại
khoản 1 Điều này. Riêng Bước 3, Sở Xây dựng thẩm tra và ban hành Kết quả thẩm
tra TKXD (theo mẫu quy định tại Phụ lục
2 kèm theo Thông Tư số 13/2013/TT-BXD) theo các nội dung thẩm tra sau đây:
- Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các tổ
chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế so với yêu cầu của hợp đồng và quy định
của pháp luật: Kiểm tra điều kiện năng lực của tổ chức khảo sát, thiết kế: kiểm
tra điều kiện năng lực của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ
trì thiết kế.
- Sự phù hợp của thiết kế với các quy chuẩn kỹ thuật,
các tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho công trình.
- Mức độ đảm bảo an toàn chịu lực của các kết cấu
chịu lực của công trình và các yêu cầu về an toàn khác, bao gồm: Sự phù hợp của
giải pháp thiết kế nền - móng với đặc điểm địa chất công trình, kết cấu công
trình và an toàn đối với các công trình lân cận; sự phù hợp của giải pháp kết cấu
với thiết kế công trình, với kết quả khảo sát xây dựng với các công năng của
công trình.
Điều 6. Trường hợp Sở Xây dựng
chỉ định tổ chức tư vấn thẩm tra TKXD:
1) Đối với công trình sử dụng vốn NSNN:
Bước 1: Chủ đầu tư nộp Hồ sơ trình thẩm
tra TKXD đến Sở Xây dựng.
Bước 2: Sở Xây dựng kiểm tra hồ sơ và
có văn bản hướng dẫn về thành phần hồ sơ đến chủ đầu tư để bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định), đồng thời, văn bản hướng
dẫn có thông báo tên tổ chức tư vấn được chỉ định thẩm tra TKXD (được lựa chọn
trong danh sách công bố trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng, Bộ Xây dựng)
và một phần hoặc toàn bộ nội dung thẩm tra nêu tại Bước 3 của khoản 1 Điều 5 của
Quy định này. Thời gian thực hiện: trong thời gian nêu tại điểm a khoản 1 Điều
4 của Quy trình này.
Lưu ý: Sở Xây dựng chỉ hướng dẫn một lần và lưu
giữ bộ hồ sơ đã nộp để đối chứng.
Bước 3: Chủ đầu tư ký hợp đồng với tổ
chức tư vấn thẩm tra được Sở Xây dựng chỉ định. Trong nội dung hợp đồng, phải
có đủ các nội dung thẩm tra nêu tại văn bản hướng dẫn của Sở Xây dựng. Thời
gian thực hiện: chủ đầu tư thực hiện văn bản hướng dẫn của Sở Xây dựng tối đa
là 30 ngày làm việc tính từ ngày ban hành văn bản.
Bước 4: Chủ đầu tư gửi Hồ sơ trình thẩm
tra TKXD (đã được bổ sung, hoàn thiện-nếu có) và Kết quả thẩm tra của tổ chức
tư vấn (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2
kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD) kèm hồ sơ TKXD đã được tổ chức tư vấn đóng
dấu “Thiết kế đã thẩm tra” đến Sở Xây dựng.
Bước 5: Sở Xây dựng xem xét, tổng hợp
nội dung Kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn và ban hành Kết quả thẩm tra TKXD
chính thức (theo mẫu quy định tại Phụ lục
2 kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD). Thời gian thực hiện: trong thời
gian nêu tại điểm c khoản 1 Điều 4 của Quy trình này.
Bước 6: Như Bước 4 của khoản 1 Điều 5
của Quy trình này.
2) Đối với công trình sử dụng vốn ngoài NSNN:
Bước 1: Chủ đầu tư nộp Hồ sơ trình thẩm
tra TKXD đến Sở Xây dựng.
Bước 2: Sở Xây dựng kiểm tra hồ sơ và
có văn bản hướng dẫn về thành phần hồ sơ đến chủ đầu tư để bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định), đồng thời, văn bản hướng
dẫn có đề nghị chủ đầu tư lựa chọn tổ chức tư vấn trong danh sách công bố trên
trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng, Bộ Xây dựng để thuê thực hiện thẩm tra
TKXD. Thời gian thực hiện: trong thời gian nêu tại điểm a khoản 1 Điều 4 của
Quy trình này.
Lưu ý: Sở Xây dựng chỉ hướng dẫn một lần và lưu
giữ bộ hồ sơ đã nộp để đối chứng.
Bước 3: Chủ đầu tư ký hợp đồng với tổ
chức tư vấn thẩm tra. Trong nội dung hợp đồng, phải có đủ các nội dung thẩm tra
nêu tại khoản 2 Điều 5 của Quy trình này. Thời gian thực hiện: chủ đầu tư thực
hiện văn bản hướng dẫn của Sở Xây dựng tối đa 20 ngày làm việc tính từ ngày ban
hành văn bản.
Bước 4: Chủ đầu tư gửi Hồ sơ trình thẩm
tra TKXD (đã được bổ sung, hoàn thiện nếu có) và Kết quả thẩm tra của tổ chức
tư vấn (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2
kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD) kèm theo hồ sơ TKXD đã được tổ chức tư vấn
đóng dấu “Thiết kế đã thẩm tra” đến Sở Xây dựng.
Bước 5: Sở Xây dựng xem xét nội dung
Kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn và có ý kiến bằng văn bản (theo mẫu quy định
tại Phụ lục 5 kèm theo Thông tư số
13/2013/TT-BXD). Thời gian thực hiện: trong thời gian nêu tại điểm c khoản 2 Điều
4 của Quy trình này.
Bước 6:
- Trường hợp ý kiến của Sở Xây dựng về kết quả thẩm
tra TKXD của tổ chức tư vấn, có kết luận đủ điều kiện để xem xét phê duyệt
TKXD: chủ đầu tư phê duyệt TKXD.
- Trường hợp ý kiến của Sở Xây dựng về Kết quả thẩm
tra TKXD của tổ chức tư vấn, có kết luận chưa đủ điều kiện để xem xét phê duyệt
TKXD: Chủ đầu tư, tổ chức tư vấn TKXD có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ TKXD; và
tổ chức tư vấn thẩm tra TKXD có trách nhiệm thẩm tra lại theo ý kiến của Sở Xây
dựng (Sở Xây dựng lưu giữ bộ hồ sơ đã nộp để đối chứng). Sau khi hoàn thiện, chủ
đầu tư tự phê duyệt TKXD. Thời gian thực hiện, chủ đầu tư, tổ chức tư vấn TKXD,
tổ chức tư vấn thẩm tra tự cân đối thời gian.
Lưu ý: Sau khi phê duyệt TKXD, chủ đầu tư gửi 01
bộ hồ sơ TKXD đến Sở Xây dựng để quản lý, đồng thời chủ đầu tư nộp thêm 01 file
(thuyết minh, dự toán, bản vẽ); Tổ chức tư vấn thẩm tra TKXD có trách nhiệm
đóng dấu “Thiết kế đã thẩm tra”, Sở Xây dựng không đóng dấu.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của các
Phòng thuộc Sở
1) Phòng Kinh tế xây dựng
a) Đảm bảo nội dung thẩm tra TKXD và trình duyệt
đúng quy định; và đảm bảo thời gian giải quyết hồ sơ Thẩm tra TKXD đúng hạn
theo quy định.
b) Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở về nội dung kết
quả thẩm tra đúng quy định, và thời gian thẩm tra đúng hạn.
c) Phối hợp kịp thời với Văn phòng Sở, và các phòng
có liên quan trong quá trình giải quyết hồ sơ Thẩm tra TKXD.
2) Văn phòng Sở:
a) Niêm yết công khai quy trình giải quyết thủ tục
“Thẩm tra TKXD” tại Tổ Tiếp nhận và hoàn trả kết quả hồ sơ; và thông báo trên
trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng.
b) Tổ chức tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ.
c) Gửi văn bản hỏi của Sở Xây dựng đến cơ quan
chuyên ngành có liên quan; và xác định thời điểm nhận văn bản, báo Phòng Kinh tế
xây dựng để làm mốc thời gian tính số lượng ngày giải quyết của cơ quan được hỏi
ý kiến.
d) Xác định ngày trả kết quả giải quyết theo quy định,
theo dõi tiến độ giải quyết hồ sơ; và báo cáo Giám đốc Sở các trường hợp trễ hạn.
3) Các phòng chuyên môn khác có liên quan:
a) Phối hợp kịp thời với Phòng Kinh tế xây dựng khi
có yêu cầu.
b) Chịu trách nhiệm về tính xác thực và đúng quy định
của nội dung có liên quan đến chức năng của phòng, về thời gian thực hiện theo
yêu cầu của Phòng Kinh tế xây dựng.
Điều 8. Trách nhiệm của các tổ
chức, cá nhân tham gia Quy trình Thẩm tra TKXD tại Sở Xây dựng
1) Phối hợp tốt với Sở Xây dựng khi tham gia
Quy trình Thẩm tra TKXD.
2) Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hồ
sơ trình thẩm tra; về tính xác thực và đúng quy định của nội dung trình thẩm
tra; về thời gian thực hiện đúng hạn theo Quy trình.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Thực hiện quy trình
Chánh Văn phòng Sở, Trưởng phòng Kinh tế xây dựng,
Thủ trưởng các phòng thuộc Sở và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện Quy trình này.
Điều 10. Bổ sung, sửa đổi quy
trình
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc
cần chỉnh sửa, bổ sung nội dung Quy trình, Trưởng phòng Kinh tế xây dựng có
trách nhiệm tổng hợp, báo cáo bằng văn bản để Giám đốc Sở xem xét, quyết định./.