ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2556/QĐ-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 28 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH CAO BẰNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư và phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD
ngày 25 tháng 08 năm 2014 Hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt chương trình phát
triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số
445/2009/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ “Phê duyệt điều chỉnh định
hướng Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm
nhìn đến năm 2050”;
Căn cứ Quyết định số
1659/2012/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Quyết định số 512/QĐ-TTg
ngày 11/04/2014 của Thủ tướng Chính Phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế xã hội tỉnh Cao Bằng giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến
năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 463/QĐ-UBND
ngày 11 tháng 04 năm 2016 của UBND tỉnh Cao Bằng về việc phê duyệt đồ án quy hoạch
xây dựng vùng tỉnh Cao Bằng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 2239/TTr-SXD ngày 27 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh
Cao Bằng đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên chương
trình và phạm vi nghiên cứu:
a) Tên chương trình: Chương trình
phát triển đô thị tỉnh Cao Bằng đến năm 2030.
b) Phạm vi nghiên cứu gồm toàn tỉnh
Cao Bằng (trên phạm vi 13 đơn vị hành chính: 01 Thành phố và 12 huyện).
c) Giai đoạn xây dựng chương trình:
- Giai đoạn I từ 2017-2020: Giai đoạn
xây dựng chương trình đến năm 2020;
- Giai đoạn II từ 2021-2025: Định hướng
xây dựng chương trình đến 2025;
- Giai đoạn III từ 2026-2030: Đề xuất
tầm nhìn đến năm 2030 (nhằm phù hợp với quy hoạch vùng tỉnh).
2. Quan điểm và mục
tiêu
2.1. Quan điểm:
- Phát triển đô thị tỉnh Cao Bằng đảm
bảo các định hướng phát triển hệ thống đô thị Việt Nam, Chương trình phát triển
đô thị quốc gia; đảm bảo các yêu cầu về quản lý đầu tư phát triển đô thị; phù hợp
với các định hướng quy hoạch phát triển của tỉnh Cao Bằng trong giai đoạn mới:
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cao Bằng đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2025; Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Cao Bằng đến năm 2030; phù hợp
với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm;
- Từng bước xây dựng tỉnh Cao Bằng
phát triển theo mô hình mạng lưới đô thị làm động lực, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội toàn tỉnh;
- Nâng cao chất lượng sống đô thị,
thông qua việc tập trung nguồn lực hợp lý để xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô
thị và hạ tầng xã hội đô thị, kiến trúc cảnh quan phù hợp, đồng bộ, từng bước
hiện đại và bền vững. Đảm bảo tính kết nối theo quy hoạch xây dựng vùng tỉnh đã
được xác định giữa các đô thị trong hệ thống đô thị tỉnh Cao Bằng.
2.2. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa định hướng phát triển hệ
thống đô thị theo Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Cao Bằng đến năm 2030, đã được
phê duyệt, phù hợp với chương trình phát triển đô thị Quốc gia và phù hợp với
các chủ trương chính sách của Tỉnh.
- Tiếp tục hoàn thiện các tiêu chuẩn,
tiêu chí phân loại đô thị, hướng tới phấn đấu xây dựng và phát triển đô thị
theo Quy hoạch phát triển hệ thống đô thị đã được định hướng trong Quy hoạch
xây dựng vùng tỉnh Cao Bằng đến năm 2030.
- Rà soát tổng thể các tiêu chí về kinh
tế - xã hội và hạ tầng đô thị, từ đó xây dựng kế hoạch, lộ trình khắc phục những
tiêu chí còn thiếu, còn yếu, đề xuất giải pháp huy động nguồn lực để đầu tư xây
dựng phát triển hệ thống hạ tầng khung và hệ thống đô thị trên toàn tỉnh.
- Làm cơ sở để lập các đề án đánh giá
nâng loại đô thị, thành lập mới thị xã, thị trấn, phường trong tương lai.
3. Các chỉ tiêu
chính về phát triển đô thị tỉnh Cao Bằng
3.1. Về hệ thống đô thị:
- Tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh đến năm
2020: 23,1%. Quy mô dân số đô thị toàn tỉnh đến năm 2020 là khoảng 170.570 người,
diện tích đất đô thị khoảng 2.500 ha (bình quân 145 m2/người).
- Hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh
bao gồm 17 đô thị, trong đó có 01 đô thị loại II, 06 đô thị loại IV và 10 đô thị
loại V.
3.2. Về chất lượng đô thị:
- Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt
29 m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố đạt 90%.
- Tỷ lệ đất giao thông so với diện
tích đất xây dựng đô thị: đối với đô thị loại II đạt từ 18-20% trở lên; đô thị
từ loại IV đến loại V đạt từ 20% trở lên. Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng tại
đô thị loại II đạt 14%; đô thị loại IV và loại V đạt từ 2-4%.
- Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch
và tiêu chuẩn cấp nước tại các đô thị loại II đến loại IV đạt 80% và 100-120
lít/người/ngày đêm; đô thị loại V đạt 60%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 80-90
lít/người/ngày đêm.
- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước
đạt 70-80% diện tích lưu vực thoát nước trong khu vực nội thị của các đô thị,
10-15% lượng nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý; 90% các cơ sở sản xuất
mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm. Các cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 95%. Tỷ lệ thất thoát, thất
thu nước sạch dưới 20% đối với các đô thị từ loại II đến loại IV; dưới 25% đối
với các đô thị loại V.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của
đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý đạt 90%; 95% chất thải rắn y tế
nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
- Tỷ lệ chiếu sáng đường phố chính và
khu nhà ở, ngõ xóm tại các đô thị loại II đạt 90-95%; các đô thị loại IV, loại
V đạt 80-90% chiều dài các tuyến đường chính và 60-70% chiều dài đường khu nhà ở,
ngõ xóm được chiếu sáng.
- Đất cây xanh đô thị, đối với đô thị
loại II đạt 9-10 m2/người; đô thị loại IV đạt 7 m2/người;
đô thị loại V đạt 3-4 m2/người. Đất cây xanh công cộng khu vực nội
thị đạt từ 4-5 m2/người.
4. Danh mục, lộ
trình và kế hoạch nâng loại đô thị trên địa bàn tỉnh
- Giai đoạn 2016 - 2020: Bên cạnh các
đô thị, thành phố Cao Bằng từng bước phấn đấu một số tiêu chí đạt đô thị loại
II, thị trấn Phục Hòa và thị trấn Tà Lùng (loại IV) cần tập trung đầu tư hoàn
thiện các tiêu chuẩn theo các tiêu chí nâng loại đô thị; 12 đô thị loại V là:
Nước Hai; Hùng Quốc; Quảng Uyên; Nguyên Bình; Tĩnh Túc; Bảo Lâm; Bảo Lạc; Xuân
Hòa; Thông Nông; Trà Lĩnh; Hạ Lang và Đông Khê thì cần tập trung đánh giá phân
loại; 03 thị trấn là các thị trấn (Nước Hai; Hùng Quốc; Quảng Uyên) ưu tiên đầu
tư hoàn thiện các tiêu chuẩn đô thị loại IV; 03 xã thuộc huyện lỵ (Phia Đén,
Sóc Giang và Bản Giốc) xây dựng từng bước đạt tiêu chuẩn đô thị loại V. Tổng số
đô thị toàn tỉnh là 15 đô thị.
- Giai đoạn định hướng 2021 - 2025: Đầu
tư hoàn thiện các tiêu chí còn yếu để thành phố Cao Bằng được công nhận là đô
thị loại II; tiếp tục hoàn thiện các tiêu chí còn thiếu và yếu của các đô thị
đã được công nhận phân loại đô thị; sát nhập thị trấn Phục Hòa và Tà Lùng thành đô thị Phục Hòa đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV. Xây dựng thị
trấn Nước Hai; Hùng Quốc; Trùng Khánh, Đông Khê phấn đấu đạt tiêu chuẩn đô thị
loại IV. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật và hạ hạ tầng xã hội 03 đô thị mới trực thuộc
huyện: Phia Đén, Sóc Giang; trong đó đô thị mới Bản Giốc,
đạt tiêu chuẩn đô thị loại V. Tổng số đô thị toàn tỉnh là 17 đô thị.
- Tầm nhìn đến 2030: Phát triển đô thị
Phục Hòa trở thành thị xã Phục Hòa đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV; hoàn thiện
các tiêu chí nâng loại đô thị của các thị trấn Nước Hai; Hùng Quốc; Quảng Uyên;
Công nhận 03 đô thị mới là Phia Đén, Sóc Giang và Bản Giốc.
Tổng số đô thị toàn tỉnh là 17 đô thị.
Lộ
trình nâng loại đô thị theo từng giai đoạn
TT
|
Cấp
hành chính
|
Tên
đô thị
|
Hiện
trạng 2016
|
Cấp đô thị
|
2017
- 2020
|
2021
- 2025
|
2026
- 2030
|
1
|
TP Cao Bằng
|
TP Cao Bằng
|
III
|
III
|
II
|
II
|
2
|
H. Bảo Lâm
|
TT. Pác Miầu
|
V
|
V
|
V
|
V
|
3
|
H. Bảo Lạc
|
TT. Bảo Lạc
|
V
|
V
|
V
|
V
|
4
|
H. Thông Nông
|
TT. Thông Nông
|
V
|
V
|
V
|
V
|
5
|
H. Hà Quảng
|
TT. Xuân Hòa
|
V
|
V
|
V
|
V
|
|
|
TT. Sóc Giang
|
|
|
V
|
V
|
6
|
H. Trà Lĩnh
|
TT. Hùng Quốc
|
V
|
V
|
IV
|
IV
|
7
|
H. Trùng Khánh
|
TT. Trùng Khánh
|
V
|
V
|
IV
|
IV
|
|
|
TT. Bản Giốc
|
|
|
V
|
V
|
8
|
H.Hạ Lang
|
TT. Thanh Nhật
|
V
|
V
|
V
|
V
|
9
|
H. Quảng Uyên
|
TT. Quảng Uyên
|
V
|
V
|
V
|
IV
|
10
|
H. Phục Hòa
|
TT. Tà Lùng
|
V
|
IV
|
IV
|
IV
|
11
|
H. Hòa An
|
TT. Nước Hai
|
V
|
V
|
V
|
IV
|
12
|
H. Nguyên Bình
|
TT. Nguyên Bình
|
V
|
V
|
V
|
V
|
|
|
TT. Tĩnh Túc
|
V
|
V
|
V
|
V
|
|
|
TT. Phia Đén
|
|
|
|
V
|
13
|
H. Thạch An
|
TT. Đông Khê
|
V
|
V
|
IV
|
IV
|
Điều chỉnh thay đổi so với QH vùng tỉnh
lộ trình nâng loại đô thị một số đô thị như:
- Giảm lộ trình Thành phố Cao Bằng
lên đô thị loại II (giai đoạn 2021-2025);
- Đưa sớm lộ trình đô thị mới Bản Giốc
đạt đô thị loại V (giai đoạn 2021-2025);
- Đưa sớm lộ trình thị trấn Trùng
Khánh, Trà Lĩnh, Đông Khê lên đô thị loại IV (giai đoạn 2026-2030).
5. Danh mục các dự
án ưu tiên đầu tư
5.1. Các Chương trình, dự án ưu tiên
đầu tư:
- Chương trình dự án trọng điểm giao
thông cấp vùng: Kết nối tỉnh Cao Bằng với các tỉnh, thành trong vùng biên giới
Việt Trung, thực hiện hoàn chỉnh dự án đường bộ cao tốc Trà Lĩnh- Lạng Sơn, đường
QL 4, 4A, 34,... Hạ tầng kết nối hai đô thị thành phố Cao Bằng với các trung
tâm huyện lỵ; các tuyến giao thông kết nối các khu vực đô thị cửa khẩu Tà Lùng,
Trà Lĩnh với các tuyến đường quốc lộ, cải tạo nâng cấp hoàn chỉnh các tuyến Tỉnh
lộ theo quy hoạch.
- Chương trình dự án trọng điểm giao
thông cấp huyện: Kết nối các trung tâm huyện lỵ;
- Chương trình xây dựng công trình đầu
mối cấp điện: Phát triển lưới điện truyền tải đồng bộ bảo đảm cung cấp đủ điện
cho sản xuất và sinh hoạt, nhất là tại các khu, cụm công nghiệp, khu du lịch,
trung tâm hành chính, thương mại. Ưu tiên triển khai các dự án xây mới và nâng
công suất trạm cấp điện đầu mối (trạm 220/110 KV); xây dựng các tuyến cao thế
liên kết các trạm 220 KV, 110 KV;
- Chương trình xây dựng công trình đầu
mối cấp nước: Xây dựng và nâng cấp các nhà máy nước tại các đô thị đảm bảo cung
cấp theo quy hoạch;
- Chương trình xây dựng công trình đầu
mối thoát nước thải: Gồm các dự án thoát nước và xử lý nước thải đô thị, tuyến
thoát nước kết nối thoát nước từ các khu công nghiệp, khu dân cư. Tập trung đầu
tư các dự án thoát nước và xử lý nước thải đô thị thuộc Thành phố Cao Bằng. Một
số tuyến thoát nước cấp bách thuộc địa bàn Phục Hòa, Trà Lĩnh để kết nối thoát
nước từ các Khu kinh tế cửa khẩu, cụm công nghiệp, khu dân cư và các dự án kết
nối thoát nước thuộc các địa phương khác trong tỉnh.
- Chương trình xây dựng công trình đầu
mối quản lý chất thải rắn và nghĩa trang cấp vùng.
5.2. Tổng hợp kinh phí và giai đoạn đầu
tư
Tổng
hợp vốn đầu tư phát triển đô thị tỉnh Cao Bằng
(Đơn
vị: tỷ đồng)
STT
|
Danh
mục dự án
|
Tổng vốn 2017-2030
|
Tỷ
lệ %
|
Nhu
cầu vốn 2017-2020
|
Nhu
cầu vốn 2021-2025
|
Nhu
cầu vốn 2026-2030
|
1
|
Các chương trình, đề án, quy hoạch
|
46,20
|
15,70
|
17,20
|
13,30
|
46,20
|
2
|
Các dự án kỹ thuật hạ tầng khung
|
73.911,64
|
12.700,22
|
28.010,83
|
33.402,99
|
73.911,64
|
3
|
Các dự án hạ tầng xã hội cấp đô thị
|
3.238,01
|
902,21
|
1.424,79
|
911,01
|
3.238,01
|
4
|
Các dự án hạ tầng kinh tế
|
10.321,81
|
2.537,72
|
4.581,90
|
3.202,19
|
10.321,81
|
|
TỔNG CỘNG
|
87.517,66
|
16.155,85
|
34.034,72
|
37.529,49
|
87.517,66
|
Tổng
hợp nhu cầu vốn đầu tư phát triển từng đô thị
(Đơn
vị: tỷ đồng
STT
|
Đô
thị, huyện
|
Tổng
nhu cầu vốn 2017-2030
|
Tỷ
lệ %
|
Nhu
cầu vốn 2017-2020
|
Nhu
cầu vốn 2021-2025
|
Nhu
cầu vốn 2026-2030
|
1
|
Thành phố Cao Bằng
|
11.314,17
|
51,37%
|
3.365,43
|
4.551,22
|
3.397,52
|
2
|
Thị trấn Bảo Lạc, H.Bảo Lạc
|
368,20
|
1,67%
|
38,29
|
144,73
|
185,18
|
3
|
TT. Pác Miầu, Huyện Bảo Lâm
|
265,12
|
1,20%
|
35,86
|
111,73
|
117,53
|
4
|
TT. Thông Nông, H. Thông Nông
|
204,76
|
0,93%
|
31,47
|
87,93
|
85,36
|
5
|
Huyện Hà Quảng
|
432,89
|
1,97%
|
59,38
|
179,69
|
193,82
|
-
|
TT. Xuân Hòa
|
244,21
|
1,11%
|
15,98
|
108,75
|
119,48
|
-
|
TT. Sóc Giang
|
188,68
|
0,86%
|
43,40
|
70,94
|
74,34
|
6
|
TT. Hùng Quốc, H.Trà Lĩnh
|
1.488,63
|
6,76%
|
393,67
|
578,95
|
516,01
|
7
|
Huyện Trùng Khánh
|
1.909,45
|
8,67%
|
428,04
|
803,54
|
677,87
|
-
|
TT. Trùng Khánh
|
698,05
|
3,17%
|
104,79
|
241,18
|
352,08
|
-
|
TT. Bản Giốc
|
1.211,40
|
5,50%
|
323,25
|
562,36
|
325,79
|
8
|
TT Thanh Nhật, huyện Hạ Lang
|
267,59
|
1,21%
|
30,95
|
110,73
|
125,91
|
9
|
TT Quảng Uyên, H. Quảng Uyên
|
478,91
|
2,17%
|
70,24
|
211,01
|
197,66
|
10
|
Đô thị Phục Hòa - Huyện Phục Hòa
|
3.745,58
|
17,01%
|
888,33
|
1.563,75
|
1.293,50
|
11
|
TT Nước Hai, huyện Hòa An
|
424,17
|
1,93%
|
59,35
|
207,89
|
156,93
|
12
|
Huyện Nguyên Bình
|
748,94
|
3,40%
|
93,30
|
327,03
|
328,61
|
-
|
TT Nguyên Bình
|
361,12
|
1,64%
|
52,93
|
176,82
|
131,37
|
-
|
TT Tĩnh Túc
|
114,40
|
0,52%
|
39,07
|
63,28
|
12,05
|
-
|
TT Phia Đén
|
273,42
|
1,24%
|
1,30
|
86,93
|
185,19
|
13
|
TT Đông Khê, huyện Thạch An
|
377,43
|
1,71%
|
54,09
|
177,84
|
145,50
|
|
TỔNG
|
22.025,84
|
100%
|
5.548,40
|
9.056,04
|
7.421,40
|
5.3. Các đô thị ưu tiên đầu tư giai
đoạn 2017-2020:
Trên cơ sở định hướng phát triển đô thị
của QHXD vùng tỉnh, định hướng và mục tiêu phát triển đô thị của tỉnh, căn cứ
chức năng, vai trò, vị trí, tiềm năng, động lực phát triển của từng đô thị và lộ
trình nâng loại đô thị, xác định thứ tự các nhóm đô thị ưu tiên đầu tư
như sau:
- Nhóm ưu tiên 1: TP Cao Bằng, đô thị
Tà Lùng; thị trấn Hùng Quốc;
- Nhóm ưu tiên 2: thị trấn Nước Hai,
Trùng Khánh, Quảng Uyên, Nguyên Bình, đô thị mới Bản Giốc;
- Nhóm ưu tiên 3: Đông Khê, Hà Quảng,
Bảo Lạc, Sóc Giang;
- Nhóm ưu tiên 4: Bảo Lâm, Thông
Nông, Thanh Nhật.
6. Một số giải
pháp chung
a) Sử dụng nguồn ngân sách cho các dự
án hạ tầng đô thị thiết yếu.
b) Đẩy mạnh đầu tư theo hình thức đối
tác công - tư (PPP).
c) Xã hội hóa các dự án phát triển
thương mại, du lịch, dịch vụ, các khu đô thị mới, khu nhà ở mới: Thu hút đầu tư
hấp dẫn, tạo quỹ đất sạch, ưu đãi đầu tư.
d) Tăng cường quản lý của chính quyền
đô thị.
- Cải cách thủ tục hành chính, nâng
cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước về quy hoạch và phát triển đô thị; tăng
cường lập quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết đô thị; ban hành quy chế quản
lý quy hoạch, kiến trúc theo quy hoạch; ban hành quy định về công nhận các tuyến
phố văn minh đô thị...
- Phát huy vai trò của cộng đồng dân
cư trong thực hiện quy hoạch.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Xây dựng:
- Thực hiện theo dõi, đánh giá thực
hiện Chương trình phát triển đô thị Cao Bằng.
- Kiểm tra giám sát việc thực hiện
các dự án thuộc chương trình; tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo
UBND tỉnh. Trên cơ sở đó tiến hành rà soát, kiến nghị điều chỉnh, bổ sung kịp
thời các nội dung của chương trình phát triển đô thị cho phù hợp với thực tiễn.
- Hướng dẫn địa phương trong công tác
sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Cao Bằng.
2. Các sở, ngành: Có trách nhiệm phối
hợp với Sở Xây dựng tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện Chương trình phát
triển đô thị.
3. Ủy ban nhân dân các huyện và thành
phố Cao Bằng:
- Hàng năm xây dựng kế hoạch thực hiện
Chương trình phát triển đô thị, tổng hợp báo cáo tình hình triển khai thực hiện
về Sở Xây dựng và UBND tỉnh.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc
UBND huyện, thành phố lập kế hoạch và tổ chức thực hiện Chương trình phát triển
đô thị, đẩy mạnh đầu tư xây dựng công trình hạ tầng đô thị theo quy hoạch, kế
hoạch được duyệt.
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu
tư trong khu vực phát triển đô thị; nghiên cứu, đề xuất các chính sách ưu đãi,
cơ chế đặc thù áp dụng đối với hoạt động đầu tư xây dựng trong khu vực phát triển
đô thị.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu,
cung cấp thông tin về khu vực phát triển đô thị; tổng hợp, báo cáo Sở Xây dựng,
UBND tỉnh định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc theo yêu cầu về tình hình thực hiện
các dự án đầu tư và kế hoạch thực hiện các dự án phát triển đô thị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; giám đốc
các sở, ngành: Xây dựng, Kế hoạch và đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và môi trường,
Nội vụ, Công thương, Giao thông vận tải, Văn hóa-Thể thao và Du lịch; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; các thành viên Hội đồng thẩm định Chương trình phát
triển đô thị tỉnh và các tổ chức, cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định
thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP, các PCVP UBND tỉnh, CV: XD;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, XD.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|