ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 252/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 27 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CÓ YÊU CẦU PHÊ DUYỆT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY,
THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG, KIỂM TRA CÔNG
TÁC NGHIỆM THU KHI HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT
TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy
ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy
và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất lượng và bảo
trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP
ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
Thực hiện Chỉ thị số 08/CT-TTg
ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ về việc tăng
cường thực hiện các biện pháp nhằm rút ngắn thời
gian cấp giấy phép xây dựng và các thủ tục liên quan;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 229/TTr-SXD ngày 06 tháng 11 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế phối hợp trong công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết
kế xây dựng công trình có yêu cầu phê duyệt phòng cháy và chữa cháy, thực hiện
đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm
thu khi hoàn thành công trình xây dựng và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động
xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chịu
trách nhiệm phối hợp với các Sở, Ngành, đơn vị có liên quan theo dõi, đôn đốc
và triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đơn vị có liên quan; các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (báo cáo);
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh
(báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- TP: KT, PP Thi,
CV: Duy, Hưởng;
- Lưu: VT, CH, MT (QĐ 18)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Phương Nam
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH CÓ YÊU CẦU PHÊ DUYỆT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY, THỰC HIỆN ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG, KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU
KHI HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT TRONG HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 252/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy chế này quy định nguyên tắc, nội
dung và trách nhiệm phối hợp giữa các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành (bao
gồm các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Công Thương), Công an tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường trong công tác thẩm
định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng công trình
có yêu cầu phê duyệt phòng cháy và chữa cháy, thực hiện đánh giá tác động môi
trường, cấp giấy phép xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu khi hoàn thành
công trình xây dựng và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động xây dựng.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các Sở quản lý xây dựng chuyên
ngành (bao gồm các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Công Thương), Công an tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và các
đơn vị có liên quan.
b) Chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng
và thiết kế xây dựng công trình có yêu cầu thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và
chữa cháy quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP
ngày 31/7/2014 của Chính phủ; thực hiện đánh giá tác động môi trường quy định tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ hoặc thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường quy định tại phụ lục 5.1
ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
Điều 2. Mục
tiêu phối hợp
Tăng cường cải cách thủ tục hành
chính, rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư
xây dựng, tạo thuận lợi cho chủ đầu tư triển khai nhanh các dự án, công trình
trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nguyên
tắc phối hợp
1. Phối hợp thực hiện song song các
công tác: Thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế xây
dựng công trình có yêu cầu phê duyệt phòng cháy và chữa cháy,
thực hiện đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép xây dựng, kiểm tra công
tác nghiệm thu khi hoàn thành công trình xây dựng và xử lý vi phạm pháp luật
trong hoạt động xây dựng theo quy định hiện hành.
2. Đảm bảo tính thống nhất, khách
quan, đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn mỗi cơ quan, đơn vị, tuân thủ theo
quy định của pháp luật chuyên ngành và theo Quy chế này.
3. Phát huy vai trò, trách nhiệm của
các bên trong công tác phối hợp.
4. Đảm bảo quy
trình phối hợp rõ ràng và tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho nhà đầu tư trong
việc thực hiện nhiệm vụ của mỗi cơ quan.
Chương II
NỘI DUNG PHỐI HỢP
Mục 1. Trong công
tác kết nối cấp điện, cấp nước, thoát nước
Điều 4. Kết nối cấp
điện, cấp nước, thoát nước
1. Kết nối cấp điện (Công ty Điện
lực): Trình tự, thủ tục, thời gian thỏa thuận đấu nối với khách hàng sử dụng
lưới điện phân phối có trạm điện riêng ở cấp điện áp trung áp:
a) Khi có nhu cầu đấu nối mới hoặc
thay đổi đấu nối hiện có ở cấp điện áp trung áp, khách hàng sử dụng lưới điện
phân phối có trạm điện riêng phải gửi cho đơn vị Điện lực
các tài liệu theo quy định tại Khoản 2, Điều 43, Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định hệ
thống điện phân phối.
b) Khi nhận được hồ sơ đề nghị đấu nối,
đơn vị Điện lực có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ (bao
gồm kiểm tra sự phù hợp với nội dung quy hoạch phát triển điện lực tại địa
phương trong Quy hoạch tỉnh). Trong thời hạn 01 (một)
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đơn vị Điện lực phải liên hệ với khách hàng để khảo sát hiện trường.
c) Trong thời hạn 01 (một)
ngày làm việc kể từ khi hoàn tất việc khảo sát hiện trường, các đơn vị có liên
quan có trách nhiệm dự thảo và ký Thỏa thuận đấu nối với
khách hàng theo nội dung quy định tại Phụ lục 2 kèm theo
Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ
Công Thương.
2. Kết nối cấp nước (Công ty cổ phần
cấp nước Bạc Liêu): Không quá 07 ngày.
Bước 1: Phòng kinh doanh tiếp nhận
các thông tin sau:
Tiếp nhận đơn, kiểm tra các thông tin
trong đơn và hoàn chỉnh thủ tục giấy tờ vô nước. Sau đó nhập các thông tin về
khách hàng vào các chương trình quản lý khách hàng để quản
lý và chuyển hồ sơ qua Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật (thời gian 01 ngày kể khi
hoàn thành thủ tục).
Bước 2: Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật
phân công nhân viên kỹ thuật đi khảo sát và lập chiết tính rồi chuyển về Phòng
Kinh doanh (không quá 03 ngày kể từ khi nhận
đơn). Trường hợp khách hàng chưa có nhu cầu vào nước
ngay và hẹn lại ngày khác, Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật xác nhận thông tin và chuyển
hồ sơ về Phòng Kinh doanh.
Bước 3: Phòng Kinh doanh thông báo
khách hàng lên đóng phí (nếu có). Sau khi hoàn thành các bước chuyển qua Phòng Quản
lý mạng lưới cấp nước để thi công (thời gian 01 ngày kể
khi hoàn thành các thủ tục).
Bước 4: Phòng Quản lý mạng lưới cấp
nước thực hiện công tác thi công; lập biên bản xác định chỉ số đồng hồ tại thời
điểm lắp đặt và bàn giao cho khách hàng sử dụng.
Phòng Quản lý mạng lưới cấp nước nhập
thông tin vào chương trình quản lý khách hàng và chuyển hồ sơ về Phòng Kinh
doanh lưu trữ (thời gian không quá 02
ngày kể khi nhận được
thông tin).
3. Kết nối thoát nước (Trung tâm Dịch
vụ đô thị): Thời gian thực hiện là 07 ngày
- Đơn đề nghị về đấu nối cống nhánh
vào hệ thống thoát nước.
- Bản sao y có chứng thực của các cơ
quan có thẩm quyền một trong các giấy tờ về pháp lý đất (như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, Giấy phép xây dựng nếu
xây dựng mới, ...), các văn bản liên quan đến khu đất
nếu có.
- Bản sao quyết định phê duyệt và báo
cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc
Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Văn bản thỏa thuận đấu nối của đơn
vị thiết kế thi công.
- Bản sao y có chứng thực Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị thiết kế thi công.
- Bản vẽ thiết kế thi công đấu nối gồm:
Họa đồ vị trí, mặt bằng lắp đặt đấu nối; thiết kế tái lập mặt đường, vỉa hè;
thiết kế chi tiết đấu nối cống nhánh vào hệ thống thoát nước của thành phố.
- Đối với công trình phải lập thiết kế
cơ sở hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật theo quy định hiện hành, bổ sung thuyết
minh thiết kế cơ sở hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt, kèm theo quyết định phê duyệt.
- Đối với công trình thoát nước xây dựng
trong khu dân cư mới, khu đô thị mới, bổ sung thêm Bản vẽ quy hoạch chi tiết,
kèm theo quyết định phê duyệt.
- Thuyết minh phương án thi công đấu
nối.
- Bảng tiến độ thi công đấu nối.
Mục 2. Trong công
tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Điều 5. Quy trình
và thời gian thẩm định dự án đầu tư xây dựng
1. Việc thực hiện thẩm định dự án đầu
tư xây dựng, thẩm duyệt thiết kế xây dựng công trình; thẩm
duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy; thẩm định, phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường (sau đây gọi tắt
là thẩm định) theo nguyên tắc thẩm định song song.
2. Trong thời gian 05 (năm) ngày
làm việc, trường hợp hồ sơ đề nghị thẩm định có nội dung
chưa phù hợp dẫn đến kết quả thẩm định không đạt yêu cầu, cơ
quan thẩm định có trách nhiệm thông báo kịp thời đến chủ đầu tư để bổ sung hoặc
chỉnh sửa, đồng thời thông báo đến cơ quan thẩm định có liên quan để xem xét, tạm dừng việc thẩm định (nếu thấy cần thiết).
Chủ đầu tư có trách nhiệm khắc phục
các sai sót và bổ sung hồ sơ cho các cơ quan thẩm định trong thời hạn 20 (hai
mươi) ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan thẩm định. Nếu quá thời hạn, cơ quan
thẩm định dừng việc thẩm định, chủ đầu tư trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
3. Các cơ quan thực hiện thẩm định có
trách nhiệm tổ chức thẩm định và thông báo kết quả thẩm định cho chủ đầu tư
trong thời gian như sau:
a) Trường hợp thẩm định dự án, báo
cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi
công có yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy:
- Các cơ quan theo phân cấp thẩm quyền
thẩm định tại Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 12/3/2018 của Ủy ban nhân dân
tỉnh “Ban hành Quy định về thẩm định, quyết định chủ trương đầu
tư dự án; phân cấp thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế cơ sở, kế hoạch lựa chọn
nhà thầu và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa
bàn tỉnh Bạc Liêu” và Quyết định số 1984/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh “Ban hành quy định về thẩm
quyền phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công - tổng dự toán công
trình và kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các nguồn vốn sự nghiệp có tính chất
đầu tư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu” thực hiện:
+ Thẩm định dự án: Không quá 28 (hai
mươi tám) ngày làm việc đối với dự án nhóm B; 20 (hai mươi hai) ngày
làm việc đối với dự án nhóm C.
+ Thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật:
Không quá 19 (mười chín) ngày làm việc.
- Cơ quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa
cháy thực hiện:
+ Có ý kiến về giải pháp phòng cháy
và chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế cơ sở trong thời gian không quá 05 (năm)
ngày làm việc đối với dự án nhóm B và nhóm C.
+ Thẩm duyệt thiết kế phòng cháy và
chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công: Không quá
10 (mười) ngày làm việc đối với dự án, công trình nhóm B và C.
b) Trường hợp thẩm định dự án, báo
cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế cơ sở có yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy, bảo
vệ môi trường:
Thời gian thực hiện thẩm định của Sở
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, cơ quan Cảnh sát
Phòng cháy và chữa cháy thực hiện như quy định tại Điểm a, Khoản 3 Điều này.
Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc
hoặc xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường không quá 10 (mười) ngày làm việc
đối với dự án báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình.
Trường hợp chưa thể có kết quả thẩm định,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm có ý kiến bằng văn bản về việc thẩm
định hồ sơ trong thời gian không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc.
4. Sở quản lý xây dựng chuyên ngành tổng
hợp các kết quả thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường trong thông báo kết quả thẩm định dự án đầu tư
xây dựng, thẩm định thiết kế xây dựng công trình của mình.
Cơ quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa
cháy, Sở Tài nguyên và Môi trường ngoài việc thông báo kết quả cho chủ đầu tư,
có trách nhiệm thông báo kết quả về các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành theo thời gian quy định tại Khoản 3 Điều này. Trường hợp quá thời hạn nêu
trên, các cơ quan liên quan không có văn bản thông báo kết quả, ý kiến thẩm định
thì được xem như đã chấp thuận về nội dung hồ sơ trình thẩm định và chịu trách nhiệm về lĩnh vực quản lý của mình.
5. Đối với trường hợp dự án chưa thể
có kết quả thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, sau khi tổng
hợp ý kiến thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở quản lý xây dựng
chuyên ngành thông báo kết quả thẩm định dự án cho chủ đầu tư, trong đó yêu cầu
chủ đầu tư có trách nhiệm cập nhật kết quả thẩm định, phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi trình phê duyệt dự án (đối với
dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn
nhà nước ngoài ngân sách) hoặc khi thực hiện thủ tục cấp
phép xây dựng (đối với dự án sử dụng vốn khác).
6. Trường hợp kết quả thẩm định, phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường làm thay đổi
quy mô thiết kế cơ sở, thiết kế xây dựng công trình thì chủ
đầu tư có trách nhiệm trình Sở quản lý xây dựng chuyên ngành thẩm định lại.
Mục 3. Trong công
tác cấp phép xây dựng
Điều 6. Quy trình
và thời gian cấp giấy phép xây dựng công trình (tối
đa 15 ngày làm việc).
1. Bước 1. Đơn vị thực hiện: Cơ quan
cấp giấy phép xây dựng (tối đa 02 ngày
làm việc).
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ
quan, đơn vị có liên quan (nếu có).
2. Bước 2. Đơn vị thực hiện: Cơ quan
cấp giấy phép xây dựng; Các cơ quan đơn vị có liên quan (tối đa 05 ngày làm
việc).
- Cơ quan cấp giấy
phép xây dựng kiểm tra nội dung hồ sơ xin phép xây dựng;
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan
xem xét, góp ý theo yêu cầu của cơ
quan cấp giấy phép xây dựng (nếu có).
3. Bước 3. Đơn vị thực hiện: Cơ quan
cấp giấy phép xây dựng (tối đa 07 ngày làm việc).
- Bổ sung hồ sơ (nếu có):
Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì thông báo cho chủ đầu tư bổ sung (trong thời hạn 05
ngày), nếu tiếp tục không đạt thì gia hạn thêm 03 ngày.
- Nếu không đạt yêu cầu, có văn bản
trả lời chủ đầu tư lý do từ chối cấp giấy phép xây dựng.
- Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, tổng hợp nội
dung góp ý, lập dự thảo giấy phép xây dựng, trình ký:
4. Bước 4. Đơn vị thực hiện: Cơ quan
cấp giấy phép xây dựng (tối đa 01 ngày làm việc). Ký và ban hành giấy
phép xây dựng.
Mục 4. Trong công
tác kiểm tra nghiệm thu và đưa công trình vào sử dụng
Điều 7. Trách nhiệm
của các cơ quan thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng
1. Trách nhiệm Sở Xây dựng, Sở quản
lý công trình chuyên ngành được quy định
tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 8, Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh “Ban hành quy định về phân cấp quản lý chất lượng
và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”.
2. Trách nhiệm của Chủ đầu tư khi cơ
quan có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng:
a) Chủ động có văn bản báo cáo gửi
các cơ quan có thẩm quyền các thông tin như: Tên và địa chỉ liên lạc, tên công
trình, địa điểm xây dựng, quy mô và tiến độ dự kiến thi công để cơ quan có thẩm
quyền thông báo kế hoạch kiểm tra theo đúng quy định.
b) Cung cấp đầy đủ các hồ sơ liên
quan đến công tác nghiệm thu cho Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra; phối hợp thực
hiện các thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực...
khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu theo quy định.
c) Phối hợp với Nhà thầu thi công, Tư
vấn thiết kế và các đơn vị liên quan thực hiện giải trình các tồn tại, biện
pháp khắc phục (nếu có) theo yêu cầu của đơn vị có thẩm quyền khi thực
hiện kiểm tra công tác nghiệm thu.
Điều 8. Phối hợp
kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng và kiểm tra nghiệm
thu về phòng cháy và chữa cháy
Khi kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn
thành công trình xây dựng đưa vào khai thác, sử dụng đối với
các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý thì cơ quan chuyên môn về xây
dựng trực thuộc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp cơ quan chuyên môn thuộc Công an tỉnh tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu công
trình xây dựng và phòng cháy, chữa cháy.
Điều 9. Trình tự
kiểm tra công tác nghiệm thu
Trình tự kiểm tra công tác nghiệm thu
thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10
năm 2016 của Bộ Xây dựng, nội dung cơ bản gồm:
1. Kiểm tra công tác nghiệm thu trong
quá trình thi công xây dựng
Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày khởi
công công trình, chủ đầu tư phải báo cáo thông tin công trình bằng văn bản đến
cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định;
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thông
báo kế hoạch kiểm tra bằng văn bản đến chủ đầu tư;
Căn cứ vào loại và cấp của từng công
trình, cơ quan chuyên môn về xây dựng quyết định thời điểm tổ chức kiểm tra
trong quá trình thi công xây dựng, khi công trình kết thúc các giai đoạn thi
công quan trọng, nhưng không quá 02 lần đối với các công trình từ cấp II trở xuống, trừ trường hợp có sự cố về chất lượng công trình trong
quá trình thi công xây dựng.
Cơ quan chuyên môn về xây dựng tổ chức
kiểm tra, xác lập biên bản kiểm tra;
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thông
báo kết quả kiểm tra bằng văn bản gửi chủ đầu tư (chậm nhất sau 7 ngày, kể từ
ngày kết thúc đợt kiểm tra);
Các văn bản báo cáo, thông báo chấp
thuận kết quả nghiệm thu...theo mẫu văn bản ban hành tại Thông tư số
26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây dựng.
2. Kiểm tra công tác nghiệm thu khi hoàn
thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng.
Tối thiểu trước 10 ngày so với ngày
chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình, chủ đầu tư phải gửi
báo cáo hoàn thành thi công xây dựng đến cơ quan chuyên môn về xây dựng, đồng
thời chuẩn bị hồ sơ hoàn thành kèm danh mục hồ sơ theo Phụ lục III Thông tư
26/2016/TT-BXD;
Cơ quan chuyên môn về xây dựng tổ chức
kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu trong kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu
trong quá trình thi công và kiểm tra đối với các bộ phận, công việc xây dựng
chưa được kiểm tra trong lần kiểm tra trước;
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thông
báo kết quả kiểm tra bằng văn bản gửi chủ đầu tư chậm nhất
sau 07 ngày, kể từ ngày kết thúc đợt kiểm tra. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức
kiểm tra, rà soát và tổ chức khắc phục các tồn tại (nếu
có);
Chủ đầu tư, nhà thầu và các đơn vị
liên quan tổ chức thực hiện các yêu cầu trong kết quả kiểm tra, tổ chức nghiệm
thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình theo quy định;
gửi biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình và báo cáo về
việc khắc phục các tồn tại (nếu có) đến cơ quan chuyên môn về xây dựng;
Căn cứ vào biên bản nghiệm thu hoàn
thành hạng mục công trình, công trình và báo cáo về việc khắc phục các tồn tại (nếu
có) của chủ đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng ra văn bản chấp thuận kết
quả nghiệm thu của chủ đầu tư trong thời hạn 10 ngày kể từ
khi kết thúc kiểm tra. Trường hợp chủ đầu tư phải tổ chức khắc phục các tồn tại,
thì thời hạn ra văn bản chấp thuận được tính từ khi chủ đầu tư hoàn thành các yêu cầu này;
Các văn bản báo cáo, thông báo chấp
thuận kết quả nghiệm thu...theo mẫu văn bản ban hành tại Thông tư số
26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây dựng.
Mục 5. Trong xử lý
vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xây dựng
Điều 10. Nội
dung phối hợp xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động xây dựng
Sở Xây dựng giao cho Thanh tra Sở Xây
dựng phối hợp với các đơn vị có liên quan kiểm tra, hướng dẫn những tổ chức, cá
nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng; đồng thời xử lý những vi phạm
trong lĩnh vực đầu tư xây dựng theo quy định hiện hành.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách
nhiệm thi hành
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với
các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành (bao gồm các Sở: Giao thông vận tải,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương), Công an tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường
và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện
Quy chế này.
2. Thủ trưởng các cơ quan có liên
quan tổ chức rà soát, xây dựng Quy trình giải quyết thủ tục hành chính về thẩm
định tại cơ quan mình và niêm yết công khai để thực hiện.
3. Những nội dung liên quan đến công
tác phối hợp thẩm định dự án, thiết kế xây dựng công trình có yêu cầu thẩm duyệt
về thiết kế phòng cháy và chữa cháy, thực hiện đánh giá tác động môi trường được
đầu tư xây dựng, cấp giấy phép xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu khi hoàn
thành công trình xây dựng và xử lý vi phạm pháp luật trong
hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu không được
quy định tại Quy chế này thì thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Trong quá trình thực hiện quy chế này
nếu có phát sinh vướng mắc, các đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời về Sở Xây
dựng để nghiên cứu điều chỉnh, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định./.