|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
25/2002/QĐ-BCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công nghiệp
|
|
Người ký:
|
Hoàng Trung Hải
|
Ngày ban hành:
|
10/06/2002
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG NGHIỆP
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: Số:
25/2002/QĐ-BCN
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ DỰ TOÁN CA MÁY CHUYÊN NGÀNH XÂY
DỰNG CƠ BẢN MỎ THAN HẦM LÒ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG
NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP
ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ “Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng” ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP
ngày 08 tháng 7 năm 1999 và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ;
Sau khi thống nhất với Bộ Xây dựng về việc thỏa thuận ban hành giá dự toán ca
máy chuyên ngành hầm lò (Công văn số 713/BXD-VKT ngày 17 tháng 5 năm 2002 của
Bộ Xây dựng);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1 - Ban
hành kèm theo Quyết định này Bảng giá dự toán ca máy chuyên ngành hầm lò
gồm 72 danh mục loại máy và thiết bị.
Điều 2 -
Bảng giá này để làm cơ sổ lập đơn giá, dự toán xây lắp các công trình xây dựng
mỏ than hầm lò được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2002 và thay thế cho
Bảng giá ca máy hầm lò ban hành theo Quyết định số 440 TVN/ĐTXD2 ngày 13 tháng
4 năm 1996 của Tổng Công ty thanh Việt Nam.
Điều 3 - Tổng
Công ty Than Việt Nam tổ chức theo dõi, kiểm tra chặt chẽ việc áp dụng bảng giá
này. Trong quá trình thực hiện để xây dựng đơn giá chuyên ngành xây dựng cơ bản
mỏ than hầm lò, nếu có điểm nào chưa phù hợp thì phản ảnh kịp thời cho Bộ Công
nghiệp và Bộ Xây dựng cùng xem xét điều chỉnh.
Điều 4 - Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ chức năng của Bộ, Tổng Giám đốc Tổng Công ty
Than Việt Nam và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ KH&ĐT;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Xây dựng;
- Viện KTXD;
- Công ty TVĐT Mỏ và CN;
- Lưu VP, KTĐT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Hoàng Trung Hải
|
BỘ CÔNG NGHIỆP
BẢNG GIÁ
DỰ TOÁN CA MÁY
CHUYÊN NGÀNH HẦM LÒ
HÀ NỘI - 2002
|
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2002/QĐ-BCN ngày
10 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
1. Bảng giá dự toán ca máy hầm lò quy địnhc hi phí cho
một ca máy làm việc là giá dùng làm căn cứ lập đơn giá XDCB, lập dự toán xây
lắp công trình của các dự án đầu tư và xây dựng mỏ.
2. Giá dự toán ca máy chuyên ngành hầm lò được xác
định cho từng loại máy theo các thông số kỹ thuật như: Công suất, năng suất,
lực kéo, dung tích gầu xúc… được ban hành áp dụng thay thế cho Bảng giá ca máy
hầm lò ban hành theo quyết định số 440 TVN/ĐTXD2 ngày 13/4/1996 của Tổng công
ty than Việt Nam.
3. Giá ca máy trong bảng giá này bao gồm các thành
phần chi phí sau:
3.1. Chi phí hàng năm bao gồm: Chi phí khấu hao cơ bản
và chi phí khấu hao sửa chữa lớn.
3.2. Chi phí sử dụng thường xuyên bao gồm:
- Chi phí tiêu hao nhiên liệu, điện năng.
- Chi phí lương thợ điều khiển máy trong ca.
- Chi phí sửa chữa bảo dưỡng thường xuyên: Vật liệu,
phụ tùng, dầu mỡ bôi trơn, lương nhân công sửa chữa…
3.3. Chi phí khác của máy bao gồm:
- Chi phí quản lý máy
- Chi phí bảo hiểm.
- Chi phí di chuyển máy trong phạm vi công trình.
- Trực tiếp phí khác.
4. Các cơ sở để tính giá ca máy:
Giá máy để tính khấu hao theo thời điểm giá hiện hành, bao gồm: Giá mua thiết
bị hoặc giá nhập thiết bị CIF với tỉ giá ở thời điểm tính toán là USD= 14000
VNĐ; chi phí vận chuyển và bảo quản; phí ủy thác nhập khẩu (đối với thiết bị
nhập); chi phí lắp đặt và hiệu chỉnh (nếu có).
Tỉ lệ khấu hao cơ bản tính theo mức khấu hao tại Quyết định số 02/1999/QĐ-BXD
ngày 11/01/1999 của Bộ trưởng Bộ xây dựng.
Chi phí lương thợ điều khiển máy bao gồm tiền lươn cơ bản:
- Mức lương tối thiểu căn cứ vào NĐ 77/2000/NĐ-CP ngày
15/12/2000, Thông tư liên tịch số 32/2000/TTLT/BLĐTBXH-BTC là 210.000
đồng/tháng và hệ số lương cấp bậc theo bảng lương A5 - khai thác hầm lò và A6 -
xây dựng cơ bản.
- Phụ cấp tính trên lương tối thiểu bao gồm: Phụ cấp
khu vực tính bình quân ở các mỏ hầm là 30%, phụ cấp lưu động 20%.
- Phụ cấp tính trên lương cơ bản: Phụ cấp không ổn
định 10%, một số khoản lương phụ 12% và một số chi phíc ó thể khoán cho người
lao động là 4%.
Chi phí tiền lương trong giá ca máy bao gồm: Chi phí lương thợ điều khiển máy và chi phí tiền
lương thợ sửa chữa bảo dưỡng máy…
Riêng phụ cấp ca 3 và chế độ ăn định lượng đối với thợ
điều khiển máy trong hầm lò theo QĐ 611/TTg ngày 4/09/1996 của Thủ tướng chính
phủ căn cứ vào tình hình thực tế và mặt bằng giá hàng trong chế độ ăn định
lượng ở từng thời điểm để xác định thanh toán cho người lao động (chưa tính
trong giá ca máy này)
Giá điện căn
cứ vào Thông tư liên tịch số 05/1999/TT-LT/VGCP-BCN ngày 24/9/1999 của Ban vật
giá chính phủ và Bộ công nghiệp ban hành áp dụng với bình quân là 792đ/kwh chưa
có thuế GTGT.
Giá Diezel 4071,60 đồng/kg
BẢNG
GIÁ DỰ TOÁN
CA MÁY CHUYÊN NGÀNH XDCB HẦM LÒ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2002/QĐ-BCN ngày 10 tháng 6 năm 2002 của
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
Số TT
|
Loại máy và thiết bị
|
Định mức nhiên liệu - năng lượng
|
Đơn vị
|
Thành phần thợ điều khiển
|
Giá ca máy (đồng)
|
Tổng số
|
Tr đó: lương
|
I
|
Các loại máy thi công bên trong lò
Búa khoan cầm tay
|
|
|
|
|
|
1
|
Khoan điện d = 32-42mm
|
5,67
|
kwh điện
|
1*3/6+1*4/6
|
79 480
|
36 018
|
2
|
Khoan khí nén d = 32-42mm
|
chưa có khí nén
|
|
2*4/6
|
87 558
|
70 673
|
3
|
Búa căn khí nến 1.5m3/ph
|
chưa có khí nén
|
|
1*4/6
|
41 473
|
35 311
|
|
Máy nén khí, năng suất
|
|
|
|
|
|
4
|
5m3/phút; 40kw
|
147,00
|
kwh điện
|
1*4/6
|
352 413
|
43 974
|
5
|
10m3/phút; 75kw
|
275,63
|
kwh điện
|
1*4/6
|
505 701
|
49 195
|
6
|
20m3/phút; 150kw
|
477,75
|
kwh điện
|
2*4/6
|
921 042
|
96 640
|
|
Máy xúc bốc
|
|
|
|
|
|
7
|
Máy xúc đá, Vgầu = 0.2m3
|
46,31
|
kwh điện
|
2*4/6
|
340 206
|
79 616
|
8
|
Máy xúc đá, Vgầu = 0.32m3
|
121,28
|
kwh điện
|
2*4/6
|
494 310
|
83 405
|
9
|
Máy cào vơ, n/suất = 2.2m3/h
|
72,77
|
kwh điện
|
2*4/6
|
384 267
|
81 226
|
|
Quang lật goòng, n/suất
|
|
|
|
|
|
10
|
Goòng 1 tấn-100tấn/h
|
17,15
|
kwh điện
|
2*4/6
|
102 112
|
70 779
|
11
|
Goòng 1 tấn-180tấn/h
|
18,38
|
kwh điện
|
2*4/6
|
139 513
|
71 988
|
12
|
Goòng 3 tấn-360tấn/h
|
24,50
|
kwh điện
|
2*4/6
|
178 402
|
73 113
|
13
|
Lât goòng cao-30tấn/h
|
27,93
|
kwh điện
|
2*4/6
|
134 329
|
71 556
|
|
Máng cào, năng suất
|
|
|
|
|
|
14
|
80 tấn/h 80m
|
44,10
|
kwh điện
|
1*4/6
|
187 250
|
41 213
|
15
|
150 tấn/h 150m
|
64,68
|
kwh điện
|
1*4/6
|
267 269
|
44 581
|
16
|
250 tấn/h 150m
|
156,80
|
kwh điện
|
1*4/6
|
420 371
|
47 611
|
17
|
450 tấn/h 150m
|
204,75
|
kwh điện
|
1*4/6
|
519 457
|
50 539
|
|
Băng tải, năng suất
|
|
|
|
|
|
18
|
270 tấn/h
|
117,60
|
kwh điện
|
1*4/6
|
395 788
|
46 348
|
19
|
400 tấn/h
|
231,00
|
kwh điện
|
1*4/6
|
564 874
|
49 722
|
20
|
500 tấn/h
|
350,00
|
kwh điện
|
1*4/6
|
738 292
|
52 995
|
|
Tầu điện ác quy, lực bám dính
|
|
|
|
|
|
21
|
2000KG, đường 600mm
|
5,49
|
kwh điện
|
1*3/6+1*4/6
|
211 258
|
71 368
|
22
|
4500KG, đường 600mm
|
26,88
|
kwh điện
|
1*3/6+1*4/6
|
287 765
|
73 848
|
23
|
8600KG, đường 900mm
|
50,18
|
kwh điện
|
1*3/6+1*4/6
|
360 582
|
76 842
|
|
Tầu điện vẹt, lực bám dính
|
|
|
|
|
|
24
|
7000KG, đường 600mm
|
112,00
|
kwh điện
|
1*3/6+1*5/6
|
344 680
|
78 672
|
25
|
14000KG, đường 900mm
|
197,12
|
kwh điện
|
1*3/6+1*5/6
|
481 992
|
82 443
|
|
Xe goòng, trọng tải
|
|
|
|
|
|
26
|
0.5 tấn, đường 600mm
|
|
|
|
4 225
|
325
|
27
|
0.6 tấn, đường 600mm
|
|
|
|
5 070
|
390
|
28
|
1 tấn, đường 600mm
|
|
|
|
6 760
|
520
|
29
|
3 tấn, đường 900mm
|
|
|
|
11 886
|
848
|
30
|
Chở vật liệu, đường 600mm
|
|
|
|
6 929
|
533
|
31
|
Chở vật liệu, đường 900mm
|
|
|
|
11 965
|
921
|
32
|
Bàn tích, đường 600mm
|
|
|
|
8 873
|
683
|
33
|
Bàn tích, đường 900mm
|
|
|
|
15 849
|
1 130
|
|
Tời ma nơ, lực kéo
|
|
|
|
|
|
34
|
630 KG; 5.5kw
|
10,08
|
kwh điện
|
1*4/6
|
59 816
|
35 736
|
35
|
1000KG; 5.5kw
|
12.32
|
kwh điện
|
1*4/6
|
68 832
|
35 904
|
36
|
1250 KG; 13kw
|
29.12
|
kwh điện
|
1*4/6
|
87 428
|
36 071
|
|
Trục giếng nghiêng, lực kéo
|
|
|
|
|
|
37
|
1850 KG; 28kw
|
62.72
|
kwh điện
|
2*4/6
|
163 019
|
71 482
|
38
|
2500 KG; 75kw
|
126.00
|
kwh điện
|
2*4/6
|
254 984
|
72 723
|
39
|
4000 KG; 130kw
|
182.00
|
kwh điện
|
2*4/6
|
374 919
|
75 011
|
40
|
6300KG; 218kw
|
244.16
|
kwh điện
|
2*4/6
|
853 257
|
83 743
|
|
Trục giếng đứng
|
|
|
|
|
|
41
|
Trục cũi
|
325.47
|
kwh điện
|
2*4/6
|
1 753 760
|
97 589
|
42
|
Trục kíp
|
290.08
|
kwh điện
|
2*4/6
|
1 481 559
|
92 901
|
|
Quạt thông gió, năng suất
|
|
|
|
|
|
43
|
230 m3/h; 5.5kw
|
30.80
|
kwh điện
|
1*3/6
|
61 428
|
27 915
|
44
|
252 m3/h; 14kw
|
78.40
|
kwh điện
|
1*3/6
|
101 520
|
27 963
|
45
|
390 m3/h; 22kw
|
123.20
|
kwh điện
|
1*3/6
|
139 772
|
27 976
|
46
|
850 m3/h; 25kw
|
140.00
|
kwh điện
|
1*3/6
|
279 672
|
31 960
|
|
Máy bơm nước, c/suất động cơ
|
|
|
|
|
|
47
|
13KW
|
43.68
|
kwh điện
|
1*4/6
|
83 422
|
35 568
|
48
|
25KW
|
84.00
|
kwh điện
|
1*4/6
|
117 859
|
35 626
|
49
|
30KW
|
100.80
|
kwh điện
|
1*4/6
|
138 022
|
35 801
|
50
|
40KW
|
134.40
|
kwh điện
|
1*4/6
|
172 334
|
36 039
|
51
|
50KW
|
184.80
|
kwh điện
|
1*4/6
|
220 107
|
36 329
|
52
|
75KW
|
252.00
|
kwh điện
|
1*4/6
|
275 424
|
36 304
|
53
|
100KW
|
280.00
|
kwh điện
|
1*4/6
|
308 643
|
36 672
|
54
|
300KW
|
661.50
|
kwh điện
|
1*4/6
|
650 253
|
37 605
|
55
|
400KW
|
882.00
|
kwh điện
|
1*5/6
|
856 719
|
44 173
|
56
|
500KW
|
987.25
|
kwh điện
|
1*5/6
|
955 567
|
44 858
|
57
|
630KW
|
1058.40
|
kwh điện
|
1*5/6
|
1 041 246
|
45 543
|
58
|
800KW
|
1232.00
|
kwh điện
|
1*5/6
|
1 203 356
|
46 228
|
|
Các máy khác
|
|
|
|
|
|
59
|
Máy cắt uấn cốt thép-công suất 5kw
|
9.63
|
kwh điện
|
1*3/6
|
54 489
|
28 056
|
60
|
Máy biến thuế hàn xoay chiều-23kw
|
47.29
|
kwh điện
|
1*4/6
|
100 440
|
35 729
|
II
|
Các máy thi công bên ngoài lò
Quang lật goòng, năng suất
|
|
|
|
|
|
61
|
Goòng 1 tấn-100tấn/h
|
19.60
|
kwh điện
|
2*4/7
|
77 563
|
48 254
|
62
|
Goòng 1 tấn-180tấn/h
|
21.01
|
kwh điện
|
2*4/7
|
114 694
|
49 463
|
63
|
Goòng 3 tấn-360tấn/h
|
28.00
|
kwh điện
|
2*4/7
|
153 852
|
50 588
|
64
|
Lật goòng cao-30tấn/h
|
27.93
|
kwh điện
|
2*4/7
|
109 780
|
49 031
|
|
Các máy khác
|
|
|
|
|
|
65
|
Máy uấn vì lò-công suất 11kw
|
23.10
|
kwh điện
|
1*4/7
|
169 520
|
28 241
|
66
|
Máy ủi-công suất 110CV
|
48.60
|
kg diezel
|
1*3/7+1*5/7
|
636 834
|
66 417
|
67
|
Ôtô tự đổ-trọng tải: 12T
|
15.00
|
kg diezel
|
1*2/3
|
404 138
|
43 704
|
68
|
Máy trộn bê tông-V=250lít
|
17.64
|
kwh điện
|
1*2/7
|
96 188
|
24 460
|
69
|
Máy biến thế hàn xoay chiều-23kw
|
54.05
|
kwh điện
|
1*2/7
|
87 441
|
24 466
|
70
|
Máy khoan sắt cầm tay Dk 40mm
|
2.94
|
kwh điện
|
1*2/7
|
47 170
|
22 423
|
71
|
Máy cắt đột-công suất: 2,8kw
|
7.5
|
kwh điện
|
1*2/7
|
67 043
|
22 894
|
72
|
Máy cắt uấn cốt thép-công suất: 5kw
|
11.00
|
kwh điện
|
1*2/7
|
47 253
|
22 270
|
Quyết định 25/2002/QĐ-BCN về giá dự toán ca máy chuyên ngành xây dựng cơ bản mỏ than hầm lò do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 25/2002/QĐ-BCN ngày 10/06/2002 về giá dự toán ca máy chuyên ngành xây dựng cơ bản mỏ than hầm lò do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
4.203
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|