|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2475/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Hoan
|
Ngày ban hành:
|
16/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2475/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 16 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GẮN VỚI ĐÔ THỊ HÓA TRÊN ĐỊA BÀN VÙNG
NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 16 tháng 6 năm
2022, Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về nông nghiệp,
nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7
năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1689/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 25/2021/QH15
ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm
2022 Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm
2022 Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy
định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông
thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021
- 2025;
Thực hiện Kết luận số 548-KL/TU ngày 05 tháng 4
năm 2023 của Ban Thường vụ Thành ủy về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn
mới nâng cao và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu gắn với đô thị hóa trên
địa bàn vùng nông thôn Thành phố giai đoạn 2021 - 2025; Bộ tiêu chí huyện nông
thôn mới nâng cao gắn với đô thị hóa trên địa bàn vùng nông thôn Thành phố giai
đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 1450/TTr-SNN ngày 29 tháng 5 năm 2023 về ban hành
Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu
gắn với đô thị hóa trên địa bàn vùng nông thôn Thành phố giai đoạn 2021 - 2025;
Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao gắn với đô thị hóa trên địa bàn vùng
nông thôn Thành phố giai đoạn 2021 - 2025; ý kiến thống nhất của các thành viên
Ủy ban nhân dân Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này là Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao gắn với đô thị hóa trên
địa bàn vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Nhiệm vụ của các Sở, ngành,
đơn vị liên quan
1. Ban hành hướng dẫn thực hiện cụ thể, thẩm tra
đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao
gắn với đô thị hóa trên địa bàn vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn
2021 - 2025.
2. Trong quá trình hướng dẫn các địa phương triển khai
thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí tại Điều 1, nếu có vấn đề
mới phát sinh, giao Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới Thành
phố chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan kịp thời nghiên cứu,
rà soát, hoàn thiện, tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, điều chỉnh, bổ
sung Bộ tiêu chí, đảm bảo phù hợp với các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Trung
ương và điều kiện thực tiễn trên địa bàn Thành phố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc các
Sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ban CĐ các CTMTQG TW;
- Bộ NN và PTNT;
- VP Điều phối CTXDNTM TW;
- Thường trực Thành ủy;
- TTUB: CT, các PCT;
- Thành viên BCĐ của TU về CTXDNTM TP;
- Văn phòng Điều phối CTXDNTM TP;
- BCĐ CTXDNTM 05 huyện;
- VPUB: CVP, PCVP/KT;
- Phòng Kinh tế;
- Lưu: VT, (KT/H.A)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Hoan
|
PHỤ LỤC I
BỘ
TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GẮN VỚI ĐÔ THỊ HÓA TRÊN ĐỊA BÀN VÙNG NÔNG
THÔN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2475/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2023
của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Quyết
định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ
|
Chỉ
tiêu TP.HCM
|
Đơn
vị hướng dẫn, thẩm định, công nhận đạt chuẩn tiêu chí, chỉ tiêu
|
Chỉ
tiêu chung
|
Vùng
Đông Nam Bộ
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng
xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật
về quy hoạch (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ hoặc thúc
đẩy, dẫn dắt phát triển kinh tế nông thôn)
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
Đạt
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
1.2. Có quy chế quản lý và tổ
chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
Đạt
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây
dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư phù hợp với
tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị
hóa theo quy hoạch cấp trên
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
Đạt
|
Sở
Quy hoạch - Kiến trúc
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo trì
hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển
báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, cây xanh...) theo quy định
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
100%
|
Sở
Giao thông vận tải và Sở Xây dựng: hướng dẫn, đánh giá nội dung theo chức
năng, nhiệm vụ của từng Sở
|
2.2. Tỷ lệ đường ấp và đường liên
ấp
|
Được nhựa hóa hoặc bê tông hóa và
bảo trì hàng năm, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện
|
100%
|
100%
|
100%
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Có các hạng mục cần thiết theo
quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, cây xanh...) và đảm bảo sáng -
xanh - sạch - đẹp
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
100%
|
Sở
Giao thông vận tải và Sở Xây dựng: hướng dẫn, đánh giá nội dung theo chức
năng, nhiệm vụ của từng Sở
|
2.3. Tỷ lệ đường hẻm, tổ được
nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, đảm bảo đi lại
thuận tiện quanh năm
|
≥90%
|
≥95%
|
100%
|
Sở
Giao thông vận tải và Sở Xây dựng: hướng dẫn, đánh giá nội dung theo chức
năng, nhiệm vụ của từng Sở
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa thuận tiện
quanh năm
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
100%
|
Sở
Giao thông vận tải
|
3
|
Thủy
lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy
lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng
chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
100%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.4. Tỷ lệ công trình thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng được duy tu, sửa chữa theo Kế hoạch hàng năm
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
100%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát
các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về
phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
Khá
|
Khá
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở
Công Thương
|
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực
tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn
định
|
100%
|
100%
|
100%
|
Sở
Công Thương
|
5
|
Giáo
dục
|
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp
(mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học
có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít
nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2
|
100%
|
100%
|
100%
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
5.2. Duy trì và nâng cao chất
lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt
chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở
|
Mức
độ 3
|
Mức
độ 3
|
Mức
độ 3
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ
|
Mức
độ 2
|
Mức
độ 2
|
Mức
độ 2
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
5.5. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt
cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ
thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
5.6. Cộng đồng học tập cấp xã
được đánh giá, xếp loại
|
Khá
|
Khá
|
Khá
trở lên
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
5.7. Có mô hình giáo dục thể chất
cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
theo hướng xã hội hóa, phù hợp với điều kiện thực tế, đặc điểm văn hóa từng
dân tộc, lứa tuổi của học sinh
|
Đạt
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
6
|
Văn
hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội
trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn
xã
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể phù
hợp với điều kiện thực tế, nhu cầu của cộng đồng và đặc điểm văn hóa từng dân
tộc
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
6.2. Có lắp đặt các dụng cụ thể
dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; có điểm vui chơi, giải trí và thể
thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định; các loại hình hoạt động văn
hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
6.3. Di sản văn hóa được kiểm kê,
ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
6.4. Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn văn
hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
≥80%
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
7
|
Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm
an toàn thực phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh
doanh thực phẩm
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
Đạt
|
Ban
Quản lý An toàn thực phẩm Thành phố
|
8
|
Thông
tin và Truyền thông
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính
đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân
|
Bộ Thông tin và Truyền thông công
bố chỉ tiêu cụ thể
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
8.2. Có đài truyền thanh ứng dụng
công nghệ thông tin - viễn thông và hệ thống loa đến các ấp
|
Bộ Thông tin và Truyền thông công
bố chỉ tiêu cụ thể
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
8.3. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện
thoại thông minh
|
Bộ Thông tin và Truyền thông công
bố chỉ tiêu cụ thể
|
≥90%
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
8.4. Có dịch vụ báo chí truyền
thông
|
Bộ Thông tin và Truyền thông công
bố chỉ tiêu cụ thể
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
8.5. Có ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội và tổ
chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới
|
Bộ Thông tin và Truyền thông công
bố chỉ tiêu cụ thể
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
8.6. Có mạng wifi miễn phí ở các
điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch
cộng đồng,...)
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
9
|
Nhà
ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
Không
|
Không
|
Sở
Xây dựng
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
hoặc bán kiên cố
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
100%
|
Sở
Xây dựng
|
10
|
Thu
nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu
đồng/người)
|
Năm
2021
|
≥54
|
≥72
|
≥72
|
Cục
Thống kê Thành phố
|
Năm
2022
|
≥58
|
≥76
|
≥76
|
Năm
2023
|
≥62
|
≥80
|
≥80
|
Năm
2024
|
≥66
|
≥84
|
≥84
|
Năm
2025
|
≥70
|
≥88
|
≥88
|
11
|
Nghèo
đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn
2021 - 2025 (tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo có chỉ số thiếu hụt về thu nhập
thuộc tiêu chí thu nhập chuẩn nghèo Quốc gia giai đoạn 2021 - 2025)
|
|
0,3%
|
<0,3%
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
12
|
Lao
động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
(áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥80%
|
≥85%
|
≥85%
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥30%
|
≥35%
|
≥35%
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc
trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
Đạt
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
13
|
Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu
quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định hoặc có mô hình liên
kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững
|
≥1
|
≥1
|
≥1
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh Hợp tác xã Thành phố
|
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp
hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
≥1
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng
công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, liên
kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm
|
≥1
|
≥1
|
≥1
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số để
thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
≥1
|
Sở
Nông nghiệp Phát triển nông thôn và Sở Khoa học và Công nghệ
|
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của
xã được bán qua kênh thương mại điện tử
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
≥10%
|
Sở
Công Thương và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung
đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13.7. Có triển khai quảng bá hình
ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
Đạt
|
Sở
Du lịch
|
13.8. Có mô hình phát triển kinh
tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi
trường)
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
≥1
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13.9. Có kế hoạch và triển khai
kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn
với hạ tầng về bảo vệ môi trường
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
14
|
Y
tế
|
14.1. Tỷ lệ người dân tham gia
bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥95%
|
≥95%
|
≥95%
|
Bảo
hiểm Xã hội Thành phố
|
14.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về
y tế
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở
Y tế
|
14.3. Tỷ lệ dân số được quản lý
sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
Sở
Y tế
|
14.4. Tỷ lệ người dân tham gia và
sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥40%
|
≥40%
|
≥40%
|
Sở
Y tế
|
14.5. Tỷ lệ dân số có sổ khám
chữa bệnh điện tử
|
≥75%
|
≥90%
|
≥90%
|
Sở
Y tế
|
15
|
Hành
chính công
|
15.1. Ứng dụng công nghệ thông
tin trong giải quyết thủ tục hành chính
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
15.2. Có dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3 trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân Thành phố
|
15.3. Giải quyết các thủ tục hành
chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Văn
phòng Ủy ban nhân dân Thành phố
|
16
|
Hệ
thống chính trị và Tiếp cận pháp luật
|
16.1. Cán bộ, công chức xã đạt
chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở
Nội vụ
|
16.2. Đảng bộ, chính quyền xã
được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Ban
Tổ chức Thành ủy và Sở Nội vụ
|
16.3. Tổ chức chính trị - xã hội
của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Ban
Dân vận Thành ủy
|
16.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở
Tư pháp
|
16.5. Đảm bảo bình đẳng giới;
phòng, chống bạo lực gia đình trên cơ sở giới; phòng chống bạo lực, xâm hại
trẻ em trong gia đình, bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương. Đảm bảo
quyền lợi trẻ em được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể
thao, đặc biệt quan tâm, cung cấp dịch vụ an sinh xã hội cho phụ nữ và trẻ em
có hoàn cảnh đặc biệt
|
16.5.1. Đảm bảo phòng chống bạo
lực, xâm hại trẻ em trong gia đình, bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn
thương. Đảm bảo quyền lợi trẻ em được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ
thuật, thể dục thể thao
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
16.5.2. Đảm bảo bình đẳng giới,
phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới. Quan tâm, cung cấp dịch vụ
an sinh xã hội cho phụ nữ và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
|
Đạt
|
Sở
Lao động - Thương binh - Xã hội
|
16.6. Có kế hoạch và triển khai
kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo
nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát
triển ấp
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
Đạt
|
Văn
phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới Thành phố
|
16.7. Có mô hình điển hình về phổ
biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công nhận
|
≥1
|
≥1
|
≥1
|
Sở
Tư pháp
|
16.8. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh
chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
Sở
Tư pháp
|
16.9. Tỷ lệ người dân thuộc đối
tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
Sở
Tư pháp
|
17
|
Môi
trường
|
17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ,
chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ
thuật về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh
doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
100%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.3. Cảnh quan, không gian xanh
- sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các
khu dân cư tập trung
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.4. Tỷ lệ chất thải rắn sinh
hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo
quy định
|
≥90%
|
≥98%
|
≥98%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả
|
≥40%
|
≥50%
|
≥50%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.6. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥50%
|
≥50%
|
≥70%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.7. Tỷ lệ chất thải rắn nguy
hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo
vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
100%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.8. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ
phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu,
nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥80%
|
≥80%
|
≥80%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo
đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥85%
|
≥95%
|
≥95%
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.10. Mai táng, hỏa táng phù hợp
với quy định; nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của
pháp luật và theo quy hoạch
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
Đạt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.11. Tỷ lệ sử dụng hình thức
hỏa táng
|
≥5%
|
≥10%
|
≥10%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
17.12. Đất cây xanh sử dụng công
cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥4m2/người
|
≥4m2/người
|
≥4m2/
người
|
Sở
Xây dựng
|
17.13. Tỷ lệ chất thải nhựa phát
sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥85%
|
≥90%
|
≥90%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
18
|
Chất
lượng môi trường sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước
sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥55%
|
≥65%
|
≥65%
|
Sở
Xây dựng
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt
chuẩn bình quân đầu người /ngày đêm
|
≥60
lít
|
≥80
lít
|
≥80
lít
|
Sở
Xây dựng
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước
tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥35%
|
≥40%
|
≥40%
|
Sở
Xây dựng
|
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình
và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn và tuân thủ
các quy định về an toàn thực phẩm
|
100%
|
100%
|
100%
|
Ban
Quản lý An toàn thực phẩm Thành phố
|
18.5. Không để xảy ra sự cố về an
toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã
|
Không
|
Không
|
Không
|
Ban
Quản lý An toàn thực phẩm Thành phố
|
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế
biến thực phẩm nông lâm thủy sản tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn
thực phẩm
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
100%
|
Ban
Quản lý An toàn thực phẩm Thành phố
|
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết
bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch
|
≥95%
|
100%
|
100%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất
thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường
|
100%
|
100%
|
100%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
19
|
Quốc
phòng và An ninh
|
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt
động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân; hoàn thành các chỉ
tiêu quân sự, quốc phòng
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
Đạt
|
Bộ
Tư lệnh Thành phố
|
19.2. Không có hoạt động xâm phạm
an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật;
không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây
tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an
ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự,
an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ
an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể
|
Đạt
|
Công
an Thành phố
|
PHỤ LỤC II
BỘ
TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GẮN VỚI ĐÔ THỊ HÓA TRÊN ĐỊA BÀN VÙNG NÔNG
THÔN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2475/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2023
của Ủy ban nhân dân Thành phố)
XÃ ĐẠT NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
GẮN VỚI ĐÔ THỊ HÓA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 PHẢI ĐẠT CÁC YÊU CẦU SAU:
1. Xã phải đáp ứng đầy đủ
mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao gắn với đô
thị hóa trên địa bàn vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 -
2025.
2. Thu nhập bình quân đầu
người của xã tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn
từ 10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định
đối với xã nông thôn mới nâng cao tại cùng thời điểm.
3. Xã có ít nhất một trong
các mô hình ấp thông minh.
TT
|
Tên
mô hình ấp thông minh
|
Nội
dung
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị hướng dẫn, thẩm định, công nhận đạt chuẩn tiêu chí
|
1
|
Mô
hình về hạ tầng số
|
Có thành lập và triển khai các
nhóm/tổ công nghệ số cộng đồng tương tác, tương trợ lẫn nhau trong ấp
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Có hạ tầng Internet cáp quang và
thông tin di động 3G/4G/5G bao phủ đến hộ gia đình
|
Đạt
|
100% nhà ở cá nhân, hộ gia đình
trong ấp được gắn mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số.
|
Đạt
|
2
|
Mô
hình về xã hội số
|
Cán bộ ấp có ứng dụng các nền
tảng số để thông tin, tuyên truyền đến người dân trong ấp.
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Trên 60% người sử dụng điện thoại
thông minh được hướng dẫn, tập huấn, đào tạo các kỹ năng cài đặt, sử dụng các
phần mềm, nền tảng số hỗ trợ cho việc tìm kiếm, tra cứu, trao đổi thông tin.
|
Đạt
|
Trên 80% hộ sản xuất, kinh doanh
được đào tạo, tập huấn, hướng dẫn, kỹ năng quảng bá, giới thiệu, kinh doanh,
mua bán các sản phẩm trên sàn thương mại điện tử, các nền tảng số (zalo,
facebook, youtube,...), kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin, thanh toán trực
tuyến.
|
Đạt
|
Trên 50% người trưởng thành trong
ấp có tài khoản thanh toán trực tuyến, có thể thanh toán được các dịch vụ
thiết yếu như điện, nước, dịch vụ viễn thông - công nghệ thông tin, học phí,
khám chữa bệnh....
|
Đạt
|
3
|
Mô
hình về kinh tế số
|
Có ít nhất một mô hình ứng dụng
công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong các lĩnh vực như: an ninh trật tự,
an toàn giao thông, sản xuất - kinh doanh, y tế, giáo dục, nông nghiệp, du
lịch, năng lượng, chiếu sáng, môi trường, phát triển kinh tế - xã hội, phát
triển thương hiệu, thị trường, truy xuất nguồn gốc sản phẩm...
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
4. Xã đạt ít nhất một trong
các lĩnh vực nổi trội, giai đoạn 2021 - 2025:
TT
|
Tên
lĩnh vực nổi trội
|
Nội
dung
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị hướng dẫn, thẩm định, công nhận đạt chuẩn tiêu chí
|
1
|
Sản
xuất
|
1.1. Có mô hình liên kết sản xuất
và tiêu thụ ít nhất 10% sản phẩm nông nghiệp chủ lực của xã với thời gian ổn
định từ 02 năm trở lên
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1.2. Có ít nhất 30% số hộ sản
xuất nông nghiệp tham gia vào Hợp tác xã
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1.3. Có mô hình sản xuất liên kết
gắn với vùng nguyên liệu và được số hóa
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1.4. Sản phẩm OCOP được xếp hạng
đạt chuẩn hoặc tương đương có áp dụng thực hiện thương mại điện tử đối với
các sản phẩm
|
≥2
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Giáo
dục - Y tế - Văn hóa
|
2.1. Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi
được huy động đi học mẫu giáo
|
≥90%
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
2.2. Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào học
lớp 1
|
100%
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
2.3. Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn
thành chương trình giáo dục tiểu học, số trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học
các lớp tiểu học
|
≥95%
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
2.4. Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên
trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo
dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp
|
≥95%
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
2.5. Trạm y tế xã có khám, chữa
bệnh bảo hiểm y tế
|
Đạt
|
Sở
Y tế
|
2.6. Tỷ lệ người dân thường trú
trên địa bàn xã tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
97%
|
Bảo
hiểm xã hội Thành phố
|
2.7. Tỷ lệ dân số được quản lý
sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥92%
|
Sở
Y tế
|
2.8. Có mô hình hoạt động văn
hóa, thể thao tiêu biểu như: Hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần
chúng; hội thi, thi đấu thể dục thể thao thu hút từ 60% trở lên số người dân
thường trú trên địa bàn xã tham gia
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
2.9. Tỷ lệ ấp có câu lạc bộ, đội,
nhóm văn hóa - văn nghệ, thể dục thể thao hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
100%
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
2.10. Tỷ lệ hộ gia đình được công
nhận đạt danh hiệu Gia đình văn hóa
|
95%
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
3
|
Cảnh
quan môi trường
|
3.1. Tất cả các khuôn viên trụ sở
làm việc trên địa bàn xã (Ủy ban nhân dân xã, Ban nhân dân ấp, nhà văn hóa,
công viên,...) phải bố trí trồng cây xanh, hoa cây cảnh và đảm bảo cảnh quan
môi trường luôn sáng, xanh, sạch, đẹp
|
100%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
3.2. Các điểm ô nhiễm môi trường
tại địa phương được chuyển hóa thành các khu vực cảnh quan xanh, sạch, đẹp
|
Đạt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
3.3. Cảnh quan các tuyến đường
trục chính của xã, ấp, tổ, hẻm đến khu dân cư luôn sáng, xanh, sạch đẹp,
không có tình trạng vứt rác, xả nước thải bừa bãi; cống rãnh được khơi thông
đảm bảo tiêu thoát nước tốt; tất cả các tuyến đường được giao cho các tổ chức
đoàn thể, quần chúng nhân dân trong ấp quản lý, duy trì tổng vệ sinh chung
trong ấp định kỳ tối thiểu 01 lần/tuần
|
Đạt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
4
|
Chuyển
đổi số
|
4.1. Về hạ tầng chính quyền số:
- Xây dựng mô hình công sở số,
trong đó ưu tiên hạ tầng phòng họp số kết hợp với thiết chế phòng điều hành
số.
- 100% dữ liệu quản lý của Ủy ban
nhân dân xã được số hóa trên môi trường mạng.
- Có hệ thống truyền thanh thông
minh
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
4.2. Về xã hội số:
- Đơn vị cấp xã hoàn thành hệ
thống trực tuyến cung cấp các dịch vụ thiết yếu.
- Xã có hệ thống trực tuyến lấy ý
kiến phản hồi về sự hài lòng của người dân/cộng đồng về chính quyền địa phương
hoạt động có hiệu quả.
|
Đạt
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành
phố
|
4.3. Về kinh tế số:
- Đơn vị cấp xã hoàn thiện chuyển
đổi số trong quản lý, giám sát và đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP
- Đơn vị cấp xã có chương trình,
kế hoạch hỗ trợ các sản phẩm chủ lực quảng bá, kết nối các sản phẩm chủ lực
của xã qua kênh thương mại điện tử để phục vụ phát triển kinh tế địa phương
|
Đạt
|
Văn
phòng Điều phối nông thôn mới Thành phố
|
Sở
Công Thương và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5
|
An
ninh trật tự
|
5.1. Tỷ lệ ấp có mô hình bảo vệ
an ninh trật tự và hoạt động hiệu quả.
|
100%
|
Công
an Thành phố
|
5.2. 100% các tuyến đường trục
chính của xã, ấp được lắp đặt camera an ninh và quản lý hiệu quả.
|
Đạt
|
Công
an Thành phố
|
6
|
Du
lịch nông thôn
|
6.1. Xã có công cụ số nhằm cung
cấp thông tin, hình ảnh, quảng bá du lịch của địa phương
|
Đạt
|
Sở
Du lịch
|
6.2. Có mô hình du lịch/sản phẩm
du lịch được số hóa và hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
Sở
Du lịch
|
Quyết định 2475/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao gắn với đô thị hóa trên địa bàn vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2475/QĐ-UBND ngày 16/06/2023 về Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao gắn với đô thị hóa trên địa bàn vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025
1.363
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|