ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
245/2008/QĐ-UBND
|
Phan
Rang-Tháp Chàm, ngày 17 tháng 9 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH, QUY TRÌNH THAM GIA Ý KIẾN VÀ GIÁM SÁT CỦA
CỘNG ĐỒNG, QUY HOẠCH CẤP NƯỚC, LỰA CHỌN ĐƠN VỊ CẤP NƯỚC, XÁC ĐỊNH VÙNG PHỤC VỤ
CẤP NƯỚC VÀ KÝ KẾT THOẢ THUẬN THỰC HIỆN DỊCH VỤ CẤP NƯỚC, ĐẤU NỐI, HỢP ĐỒNG DỊCH
VỤ CẤP NƯỚC, KIỂM ĐỊNH THIẾT BỊ ĐO ĐẾM NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản
xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02 tháng 01 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7
năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1175/TTr-SXD ngày 01
tháng 9 năm 2008 và Báo cáo kết quả thẩm định văn bản
số 762/BC-STP ngày 27 tháng 8 năm 2008 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này bản quy định về chất lượng nước sạch, quy trình tham gia ý kiến
và giám sát của cộng đồng, quy hoạch cấp nước, lựa chọn đơn vị cấp nước, xác định
vùng phục vụ cấp nước và ký kết thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước, đấu nối,
hợp đồng dịch vụ cấp nước, kiểm định thiết bị đo đếm nước trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận. Quy định gồm có 2 chương, 12 điều.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Giám đốc
Công ty Cấp nước Ninh Thuận; Giám đốc Xí nghiệp Cấp nước Đông Mỹ Hải và thủ trưởng
các đơn vị có liên quan, căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Thị Út Lan
|
QUY ĐỊNH
VỀ
CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH, QUY TRÌNH THAM GIA Ý KIẾN VÀ GIÁM SÁT CỦA CỘNG ĐỒNG, QUY
HOẠCH CẤP NƯỚC, LỰA CHỌN ĐƠN VỊ CẤP NƯỚC, XÁC ĐỊNH VÙNG PHỤC VỤ CẤP NƯỚC VÀ KÝ
KẾT THOẢ THUẬN THỰC HIỆN DỊCH VỤ CẤP NƯỚC, ĐẤU NỐI, HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CẤP NƯỚC,
KIỂM ĐỊNH THIẾT BỊ ĐO ĐẾM NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 245/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2008 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng.
1. Quy định về chất lượng nước sạch,
quy trình tham gia ý kiến và giám sát của cộng đồng, quy hoạch cấp nước, lựa chọn
đơn vị cấp nước, xác định vùng phục vụ cấp nước và ký kết thoả thuận thực hiện
dịch vụ cấp nước, đấu nối, hợp đồng dịch vụ cấp nước, kiểm định thiết bị đo đếm
nước và các vấn đề liên quan khác của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng
7 năm 2007 của Chính phủ tại khu vực đô thị, khu vực nông thôn và các khu công
nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Quy định này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài có
hoạt động liên quan đến việc sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa
bàn tỉnh.
3. Trong trường hợp Điều ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Quy định này thì
áp dụng theo quy định của Điều ước quốc tế đó.
Điều 2. Giải thích từ ngữ.
Trong Quy định này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Hoạt động cấp nước là
các hoạt động có liên quan trong lĩnh vực sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch,
bao gồm: quy hoạch, tư vấn thiết kế, đầu tư xây dựng, quản lý vận hành, bán
buôn nước sạch, bán lẻ nước sạch và sử dụng nước.
2. Dịch vụ cấp nước là
các hoạt động có liên quan của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực bán buôn nước sạch,
bán lẻ nước sạch.
3. Đơn vị cấp nước là tổ
chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất,
truyền dẫn, bán buôn nước sạch và bán lẻ nước sạch.
4. Đơn vị cấp nước bán buôn
là đơn vị cấp nước thực hiện việc bán nước sạch cho một đơn vị cấp nước khác để
phân phối, bán trực tiếp đến khách hàng sử dụng nước.
5. Đơn vị cấp nước bán lẻ
là đơn vị cấp nước thực hiện việc bán nước sạch trực tiếp đến khách hàng sử dụng
nước.
6. Khách hàng sử dụng nước
là tổ chức, cá nhân và hộ gia đình mua nước sạch của đơn vị cấp nước.
7. Nước sạch là nước đã qua xử
lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng.
8. Hệ thống cấp nước tập
trung hoàn chỉnh là một hệ thống bao gồm các công trình khai thác, xử lý nước,
mạng lưới đường ống cung cấp nước sạch đến khách hàng sử dụng nước và các công
trình phụ trợ có liên quan.
9. Mạng lưới cấp nước là
hệ thống đường ống truyền dẫn nước sạch từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, bao gồm
mạng cấp I, mạng cấp II, mạng cấp III và các công trình phụ trợ có liên quan.
10. Mạng cấp I là hệ thống
đường ống chính có chức năng vận chuyển nước tới các khu vực của vùng phục vụ cấp
nước và tới các khách hàng sử dụng nước lớn.
11. Mạng cấp II là hệ thống
đường ống nối có chức năng điều hoà lưu lượng cho các tuyến ống chính và bảo đảm
sự làm việc an toàn của hệ thống cấp nước.
12. Mạng cấp III là hệ thống
các đường ống phân phối lấy nước từ các đường ống chính và ống nối dẫn nước tới
các khách hàng sử dụng nước.
13. Công trình phụ trợ là
các công trình hỗ trợ cho việc quản lý, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa đối với hệ
thống cấp nước như sân, đường, nhà xưởng, tường rào, trạm biến áp, các loại hố
van, hộp đồng hồ, họng cứu hoả, ...
14. Thiết bị đo đếm nước
là thiết bị đo lưu lượng, áp lực bao gồm các loại đồng hồ đo nước, đồng hồ đo
áp lực và các thiết bị, phụ kiện kèm theo.
15. Trộm cắp nước là hành
vi lấy nước trái phép không qua đồng hồ đo nước, tác động nhằm làm sai lệch chỉ
số đo đếm của đồng hồ và các thiết bị khác có liên quan đến đo đếm nước, cố ý
hoặc thông đồng ghi sai chỉ số đồng hồ và các hành vi lấy nước gian lận khác.
16. Vùng phục vụ cấp nước
là khu vực có ranh giới xác định mà đơn vị cấp nước có nghĩa vụ cung cấp nước sạch
cho các đối tượng sử dụng nước trong khu vực đó.
Điều 3. Các
hành vi bị cấm trong hoạt động cấp nước.
Các hành vi bị cấm trong hoạt động
cấp nước theo quy định tại Điều 10 của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11
tháng 07 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Chất lượng nước sạch.
1. Chất lượng
nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt phải bảo đảm theo quy chuẩn vệ sinh nước
ăn uống áp dụng Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống được ban hành kèm theo Quyết định
số 1329/2002/BYT/QĐ ngày 18 tháng 4 tháng 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Nước sạch phải bảo đảm chất lượng theo quy định trên toàn hệ thống từ
sau công trình xử lý đến người trực tiếp sử dụng. Đơn vị cấp nước có trách nhiệm
kiểm tra và bảo đảm chất lượng nước sạch trên hệ thống cấp nước do mình quản
lý. Khi có sự cố hoặc khiếu nại của
khách hàng sử dụng nước về chất lượng nước sạch được cung cấp, đơn vị cấp nước
có trách nhiệm kiểm tra hệ thống cấp nước do mình quản lý hoặc hệ thống đường ống,
thiết bị sau điểm đấu nối của khách hàng sử dụng nước để xác định nguyên nhân
và có phương án khắc phục sự cố. Việc tổ chức khắc phục sự cố sau điểm đấu nối
do khách hàng sử dụng nước thực hiện.
3. Đối với những hệ thống cấp nước
hiện có mà chất lượng nước sạch trên hệ thống chưa bảo đảm theo quy định do Bộ
Y tế ban hành thì đơn vị cấp nước và cơ quan ký thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp
nước phải đánh giá, xác định nguyên nhân, có các giải pháp khắc phục và xây dựng
lộ trình cải thiện chất lượng nước sạch theo quy định tại điểm đ khoản 2, Điều
31 của Nghị định 117/2007/NĐ-CP , trong đó phải xác định cụ thể mốc thời gian đạt
được các quy định về chất lượng nước sạch.
Điều 5. Quy
trình tham gia ý kiến và giám sát của cộng đồng.
Sự tham gia của cộng đồng trong
hoạt động cấp nước ngoài việc nâng cao nhận thức về sử dụng tiết kiệm nước,
nghĩa vụ chi trả, bảo vệ công trình cấp nước, ... còn bảo đảm quyền làm chủ của
người dân trong việc kiểm tra, giám sát hoạt động cấp nước, góp phần nâng cao
tính khả thi của các chương trình, dự án phát triển cấp nước, phát huy hiệu quả
đầu tư và phát triển bền vững.
1. Quy trình tham gia ý kiến của
cộng đồng:
Khi lập dự án đầu tư xây dựng mới
công trình cấp nước ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước tập trung, chủ đầu tư
và tổ chức tư vấn lập dự án phải phối hợp với chính quyền địa phương tổ chức điều
tra xã hội học, tham vấn, lấy ý kiến cộng đồng trong phạm vi phục vụ của dự án
về cam kết đấu nối và sự sẵn sàng chi trả. Khi lấy ý kiến phải thông tin cho cộng
đồng biết những nội dung cơ bản của dự án về quy mô đầu tư, chất lượng dịch vụ
sau khi hoàn thành, phương án giá nước, nhu cầu sử dụng đất, tiến độ thực hiện.
Đối với các dự án đầu tư xây dựng
công trình cấp nước có quy mô xã, thị trấn phải tổ chức lấy ý kiến đến hộ gia
đình. Đối với các dự án có quy mô lớn hơn, chủ đầu tư quyết định hình thức lấy
ý kiến rộng rãi đến hộ gia đình hoặc lấy ý kiến tập trung thông qua tổ dân phố,
các tổ chức đoàn thể và lấy ý kiến rộng rãi tại một số khu vực điển hình.
Trong hợp đồng dịch vụ cấp nước
phải có thông tin cụ thể về địa chỉ liên lạc của bộ phận, người có trách nhiệm
tiếp nhận các ý kiến phản ánh, khiếu nại, tố cáo của khách hàng sử dụng nước về
các sự cố, chất lượng dịch vụ, hành vi phá hoại, tiêu cực có liên quan đến hoạt
động cấp nước trên địa bàn. Trong báo cáo hàng năm của đơn vị cấp nước gửi cơ
quan có thẩm quyền đã ký thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước phải có nội dung
báo cáo về việc tiếp nhận, xử lý ý kiến phản ánh của khách hàng sử dụng nước.
Các hình thức tham gia của cộng
đồng:
- Thông qua phiếu điều tra;
- Họp tổ dân phố;
- Thông qua các tổ chức đoàn thể
chính trị - xã hội, nghề nghiệp như Hội Phụ nữ, hội người tiêu dùng, Hội Cựu
chiến binh, Mặt trận tổ quốc, ...
- Thông qua các hình thức khác
như đơn thư, góp ý trực tiếp, ...
2. Giám sát của cộng đồng:
Quy hoạch cấp nước sau khi được
cấp có thẩm quyền phê duyệt phải được công bố công khai theo quy định của pháp
luật về quy hoạch xây dựng.
Sau khi ký kết thoả thuận thực
hiện dịch vụ cấp nước, Ủy ban nhân dân phải thông báo cho Hội đồng nhân dân
cùng cấp, các tổ chức chính trị - xã hội biết, thông tin, tuyên truyền để cộng
đồng cùng tham gia thực hiện và kiểm tra, giám sát.
Nội dung giám sát của cộng đồng:
- Giám sát việc thực hiện theo
quy hoạch đã được phê duyệt, thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước đã được ký kết;
- Giám sát quá trình triển khai
thực hiện các dự án cấp nước;
- Giám sát về chất lượng dịch vụ
cung cấp nước sạch bao gồm: chất lượng nước sạch, áp lực nước, lưu lượng cấp nước,
tính liên tục cấp nước, thái độ phục vụ khách hàng, ...
Điều 6. Quy
hoạch cấp nước.
1. Các đồ án quy hoạch cấp nước
được tổ chức lập như một đồ án quy hoạch riêng theo quy định tại khoản 2, Điều
12 của Nghị định 117/2007/ NĐ-CP, ngoài việc tuân thủ Nghị định 117/2007/NĐ-CP
thì các công việc khác có liên quan như lấy ý kiến quy hoạch, công bố quy hoạch,
tổ chức quản lý quy hoạch phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quy hoạch
xây dựng.
2. Các quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng, quy hoạch khai thác, sử dụng và
phát triển tài nguyên nước, quy hoạch phát triển ngành có nội dung liên quan đến
cấp nước, khi nghiên cứu lập, điều chỉnh cần xem xét, phối hợp với đồ án quy hoạch
cấp nước (nếu có) để bảo đảm sự thống nhất, phù hợp với nhau.
3. Việc thẩm định, phê duyệt đồ
án quy hoạch phải tuân theo quy định của Nghị định 117/2007/NĐ-CP .
Điều 7. Lựa
chọn đơn vị cấp nước, xác định vùng phục vụ cấp nước và ký kết thoả thuận thực
hiện dịch vụ cấp nước.
1. Việc lựa chọn đơn vị cấp nước
để tiến hành thương thảo, ký kết thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước giữa Ủy
ban nhân dân và đơn vị cấp nước thực hiện theo quy định tại Điều 29 của Nghị định
117/2007/NĐ-CP.
2. Vùng phục vụ cấp nước là khu
vực có ranh giới xác định mà đơn vị cấp nước có nghĩa vụ cung cấp nước sạch cho
các đối tượng sử dụng nước trong khu vực đó; việc xác định vùng phục vụ cấp nước
của một đơn vị cấp nước được xác định theo quy định tại Điều 32 của Nghị định
117/2007/NĐ-CP .
3. Thoả thuận thực hiện dịch vụ
cấp nước là văn bản pháp lý được ký giữa Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã, thị
trấn (gọi tắt là Ủy ban nhân dân) với đơn vị cấp nước ràng buộc quyền hạn và
nghĩa vụ của hai bên trong việc bảo đảm dịch vụ cấp nước theo quy định; đồng thời
bảo đảm hài hoà quyền lợi hợp pháp của đơn vị cấp nước và cộng đồng, hướng tới
mục tiêu nâng cao chất lượng dịch vụ cấp nước với giá cả hợp lý có sự kiểm soát
của Nhà nước.
Nội dung cơ bản của thoả thuận
thực hiện dịch vụ cấp nước được quy định tại Điều 31 của Nghị định
117/2007/NĐ-CP ; trên cơ sở mẫu thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước tại Phụ lục
1 của Quy định này, căn cứ điều kiện thực tế, đơn vị cấp nước và Ủy ban nhân
dân tổ chức lập, thương thảo và ký kết thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước.
Trường hợp một đơn vị cấp nước
có nhiều vùng phục vụ cấp nước thuộc các đơn vị hành chính độc lập khác nhau
thì tiến hành ký kết thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước với từng đơn vị hành
chính độc lập đó.
Trong một vùng phục vụ cấp nước
của đơn vị cấp nước có nhiều đơn vị thành viên trực thuộc thì Ủy ban nhân dân
chỉ ký kết một thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước với đơn vị cấp nước đó, việc
phân chia quản lý các phân vùng nhỏ hoặc các công đoạn khác nhau của hoạt động
cấp nước cho các đơn vị thành viên trực thuộc do đơn vị cấp nước quyết định, bảo
đảm sự phù hợp với nội dung thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước đã ký.
Điều 8. Đấu
nối.
Việc đấu nối công trình của
khách hàng sử dụng nước vào mạng lưới cấp nước của đơn vị cấp nước được thực hiện
theo các quy định từ Điều 39 đến Điều 43 của Nghị định 117/2007/NĐ-CP.
Đơn vị cấp nước có trách nhiệm đầu
tư đồng bộ đến điểm đấu nối tại các hộ tiêu thụ bao gồm cả đồng hồ đo nước
trong vùng phục vụ đã được xác định, chi phí đấu nối được tính vào chi phí đầu
tư mạng lưới và được phân bổ vào giá nước sạch do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương phê duyệt. Thời hạn
điều chỉnh, phê duyệt giá nước sạch áp dụng các quy định mới không muộn hơn thời
điểm quy định tại khoản 3, Điều 64 của Nghị định 117/2007/NĐ-CP .
Khối lượng nước tối thiểu theo
quy định tại khoản 2, Điều 42 của Nghị định 117/2007/NĐ-CP được áp dụng đối với
khách hàng sử dụng nước là hộ gia đình. Trường hợp nhiều hộ gia đình dùng chung
một đồng hồ thì đơn vị cấp nước được phép xác định khối lượng nước tối thiểu
trên cơ sở quy đổi một hộ gia đình bình quân có 4 người (4m3/hộ gia
đình/tháng).
Điều 9. Hợp
đồng dịch vụ cấp nước.
Hợp đồng dịch vụ cấp nước là văn
bản pháp lý được ký kết giữa đơn vị cấp nước với khách hàng sử dụng nước và
tuân thủ các quy định từ Điều 44 đến Điều 50 của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP. Hợp
đồng dịch vụ cấp nước được chia làm 2 loại:
- Hợp đồng dịch vụ cấp nước bán
lẻ.
- Hợp đồng dịch vụ cấp nước bán
buôn.
1. Nội dung hợp đồng dịch vụ cấp
nước bán lẻ phải thể hiện được những thông tin cơ bản về khách hàng về đấu nối
để xây dựng cơ sở dữ liệu khách hàng, thuận lợi cho việc quản lý; quy định cụ
thể quyền và nghĩa vụ của hai bên tham gia hợp đồng; các điều kiện chất lượng dịch
vụ, giá nước sạch, phương thức thanh toán; những quy định của pháp luật về cấp
nước có liên quan đến đơn vị cấp nước và khách hàng sử dụng nước. Trên cơ sở mẫu
hợp đồng dịch vụ cấp nước bán lẻ tại Phụ lục 2 của Quy định này, căn cứ điều kiện
thực tế, đơn vị cấp nước xây dựng mẫu hợp đồng dịch vụ phù hợp để áp dụng trên
địa bàn.
2. Hợp đồng dịch vụ cấp nước bán
buôn được ký kết giữa đơn vị cấp nước bán buôn và đơn vị cấp nước bán lẻ. Nội
dung hợp đồng dịch vụ cấp nước bán buôn phải thể hiện được quyền và nghĩa vụ
các bên tham gia ký kết hợp đồng; các điều kiện chất lượng dịch vụ, giá nước sạch
bán buôn, phương thức thanh toán; các quy định để bảo đảm sự ổn định, an toàn cấp
nước và chất lượng nước sạch cung cấp. Trên cơ sở mẫu hợp đồng dịch vụ cấp nước
bán buôn tại Phụ lục 3 của Quy định này, căn cứ điều kiện thực tế, đơn vị cấp
nước bán buôn và đơn vị cấp nước bán lẻ thương thảo cụ thể để áp dụng.
Điều 10. Kiểm
định thiết bị đo đếm nước và hoàn trả tiền nước thu thừa do thiết bị đo đếm nước
không chính xác.
1. Thiết bị đo đếm nước phải được
kiểm định theo quy định tại Điều 50 của Nghị định 117/2007/NĐ-CP.
2. Trong trường hợp tổ chức kiểm
định độc lập xác định sai số thực tế của đồng hồ lớn hơn sai số cho phép theo
quy định thì đơn vị cấp nước phải hoàn trả tiền thu thừa cho khách hàng sử dụng
nước, căn cứ để xác định khối lượng tính giá trị tiền thu thừa phải bồi hoàn
như sau:
- Mức độ sai số cho phép theo
quy định;
- Mức độ sai số thực tế do tổ chức
kiểm định độc lập xác định;
- Khoảng thời gian từ thời điểm
lượng nước sử dụng tăng đột biến so với mức tiêu thụ bình quân trước đó đến thời
điểm tháo đồng hồ để kiểm định.
Điều 11.
Trách nhiệm của các ngành liên quan.
1. Giao Sở Xây dựng thực hiện chức
năng quản lý Nhà nước về cấp nước đô thị, cụm công nghiệp và khu công nghiệp;
kiểm tra và rà soát các công trình cấp nước tập trung tại các thị trấn, trung
tâm hành chính huyện và thành phố đã được đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước
cho doanh nghiệp Nhà nước (Công ty Cấp nước Ninh Thuận) quản lý.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về cấp nước nông thôn trên
địa bàn tỉnh theo Quyết định số 217/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2007 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng và
bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
3. Giao Sở Tài chính tổ chức thực
hiện việc quyết toán và đánh giá tài sản các công trình cấp nước do các doanh
nghiệp Nhà nước thuộc quyền quản lý đầu tư xây dựng, xác định giá trị tài sản
giao vốn cho Công ty Cấp nước Ninh Thuận theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
4. Ủy ban nhân dân thành phố, thị
trấn ở khu vực đô thị, Ủy ban nhân dân xã ở khu vực nông thôn triển khai ký thoả
thuận thực hiện dịch vụ cấp nước trên địa bàn với đơn vị cấp nước theo quy định
tại Điều 29 và Điều 31 của Nghị định 117/2007/NĐ-CP.
5. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị
cấp nước theo quy định tại Điều 55 của Nghị định 117/2007/NĐ-CP.
Điều 12. Tổ
chức thực hiện.
Sở Xây dựng chịu trách nhiệm triển
khai và hướng dẫn thực hiện Quy định này. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy
định này nếu gặp khó khăn, vướng mắc, tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh
kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải
quyết./.
PHỤ LỤC 1
MẪU THOẢ THUẬN THỰC HIỆN DỊCH VỤ CẤP NƯỚC
(Ban hành theo Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02 tháng 01 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
THOẢ THUẬN
THỰC HIỆN DỊCH VỤ CẤP NƯỚC
- Căn cứ Nghị định
số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/07/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu
thụ nước sạch;
- Căn cứ Thông
tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản
xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
- Căn cứ Quyết
định số.....ngày...../...../..... của UBND.....(cấp tỉnh) ban hành Quy định
(quy chế) về hoạt động cấp nước trên địa bàn tỉnh, thành phố;
- Căn cứ.....
Hôm nay, ngày
..... tháng ....... năm 200..........
Tại
.................................................................
Chúng tôi gồm:
I. Đại diện
chính quyền địa phương (gọi tắt là Bên A)
Đại diện là Ông
..................................................Điện thoại
.....................................
Chức vụ.....................................................................................................................
Theo giấy ủy quyền
số.............../.........................ngày ..... tháng ..... năm
...............
của
............................................................................................................................
Trụ sở .......................................................................................................................
II. Đại diện
đơn vị cấp nước (gọi tắt là Bên B)
Tên cơ quan
................................................. Điện thoại ..........................................
Đại diện là ông
.........................................................................................................
Chức vụ
....................................................................................................................
Theo giấy ủy quyền
số.............../........................
ngày.....tháng.....năm....................
của
...........................................................................................................................
Trụ sở
.......................................................................................................................
Cùng nhau thoả
thuận thực hiện dịch vụ cấp nước với các nội dung sau:
Điều 1. Mục đích của thoả thuận
thực hiện dịch vụ
Thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp
nước là văn bản pháp lý được ký giữa Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã, thị trấn
ở khu vực đô thị, Ủy ban nhân dân xã ở khu vực nông thôn (gọi tắt là Ủy ban
nhân dân) với doanh nghiệp hoạt động cấp nước ràng buộc quyền hạn và nghĩa vụ của
hai bên trong việc bảo đảm dịch vụ cấp nước an toàn, đồng thời bảo đảm hài hoà
quyền lợi hợp pháp của doanh nghiệp và cộng đồng, hướng tới mục tiêu nâng cao
chất lượng dịch vụ cấp nước với giá cả hợp lý có sự kiểm soát của Nhà nước.
Điều 2. Các định nghĩa và giải
thích từ ngữ
Định nghĩa, giải
thích các thuật ngữ có liên quan được sử dụng trong Thoả thuận thực hiện dịch vụ
cấp nước
"Hoạt động cấp nước" là các hoạt động có liên quan trong lĩnh
vực sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch, bao gồm: quy hoạch, tư vấn thiết
kế, đầu tư xây dựng, quản lý vận hành, bán buôn nước sạch, bán lẻ nước sạch và
sử dụng nước.
“Dịch vụ cấp nước” là các hoạt động
có liên quan của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực bán buôn nước sạch, bán lẻ nước
sạch.
"Đơn vị cấp nước" là tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc
tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn, bán buôn nước sạch và bán
lẻ nước sạch.
....
Điều 3. Vùng phục vụ cấp nước
Quy định ranh giới, phạm vi mà
đơn vị cấp nước có nghĩa vụ cung cấp nước sạch cho các đối tượng sử dụng nước,
trong đó có xác định ranh giới hiện trạng đã có cấp nước và các khu vực đơn vị
cấp nước có nghĩa vụ phát triển đấu nối vào mạng lưới theo quy định tại Điều 32
của Nghị định 117/2007/NĐ-CP .
Quy định về các trường hợp điều
chỉnh vùng phục vụ cấp nước; nội dung, trình tự thủ tục, thẩm quyền điều chỉnh
vùng phục vụ cấp nước.
Báo cáo đánh giá hiện trạng cấp nước trong vùng: mô tả chi tiết hiện trạng
các công trình đầu mối, mạng lưới đường ống, chất lượng dịch vụ hiện đang cung
cấp.
Điều 4. Các điều kiện dịch vụ
Quy định cụ thể tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ mà đơn vị cấp nước có nghĩa vụ phải bảo đảm phù hợp với các quy định
của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành về:
- Chất lượng nước;
- Áp lực;
- Tiêu chuẩn sử dụng nước;
- Tính liên tục;
- Các điều kiện khác (tỷ lệ thất
thoát, thất thu; hiệu quả hoạt động của đơn vị cấp nước, ...)
Quy định cụ thể các mốc thời
gian, lộ trình cải thiện, nâng cao tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ nếu hiện trạng
chưa đáp ứng các quy định trên cho từng loại tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ.
Điều 5. Định hướng kế hoạch
phát triển cấp nước
Kế hoạch từng bước phủ kín dịch
vụ cấp nước cho các khu vực của vùng phục vụ cấp nước đã được xác định.
Kế hoạch từng bước nâng cao điều
kiện chất lượng dịch vụ.
Dự kiến các dự án đầu tư tập
trung, các chương trình nâng cấp, phát triển mạng lưới.
Quy định về nội dung, trình tự
thủ tục, thẩm quyền phê duyệt, điều chỉnh kế hoạch phát triển cấp nước.
Điều 6. Nguồn tài chính dự kiến
để thực hiện kế hoạch phát triển cấp nước
Xác định nhu cầu tài chính để thực
hiện kế hoạch phát triển cấp nước.
Xác định các nguồn tài chính khả
thi (vốn tự có, ngân sách hỗ trợ, vốn vay, vốn huy động khác ...)
Các quy định hỗ trợ của chính
quyền địa phương (nếu có) trong việc cấp vốn, hỗ trợ thu xếp nguồn vốn ...
Điều 7. Giá nước sạch
Quy định các vấn đề có liên quan tới giá nước sạch: giá thành, giá bán
cho từng đối tượng, lộ trình tăng giá, nguyên tắc điều chỉnh giá; phương án hỗ
trợ giá từ ngân sách của chính quyền địa phương; trình tự thủ tục, thẩm quyền
điều chỉnh giá.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của
đơn vị cấp nước
Quy định quyền và nghĩa vụ của
đơn vị cấp nước trong hoạt động cấp nước theo các quy định của Nghị định
117/2007/NĐ-CP và quy định cụ thể của địa phương.
Điều 9. Quyền hạn và trách
nhiệm của chính quyền địa phương
Quy định quyền hạn và trách nhiệm
của chính quyền địa phương trong việc tổ chức, quản lý và giám sát thực hiện hoạt
động cấp nước của đơn vị cấp nước trên địa bàn.
Quy định cụ thể phân cấp, thẩm quyền
các đơn vị đầu mối có liên quan trong việc quản lý, giám sát hoạt động của đơn
vị cấp nước trên địa bàn.
Điều 10. Trách nhiệm phối hợp
giữa chính quyền địa phương và đơn vị cấp nước trong việc quản lý vận hành hệ
thống cấp nước
Quy định những hoạt động cần có
sự phối hợp, thống nhất giữa chính quyền địa phương và đơn vị cấp nước trong
quá trình tổ chức lập quy hoạch, đầu tư xây dựng, quản lý vận hành hệ thống cấp
nước tại địa phương.
Quy định cụ thể các phương thức,
cách thức phối hợp, các đơn vị đầu mối chịu trách nhiệm phối hợp.
Điều 11. Chuyển nhượng quyền
kinh doanh dịch vụ cấp nước
Quy định về việc sử dụng nhà thầu
phụ.
Quy định các tình huống, trình tự
thủ tục, thẩm quyền giải quyết việc chuyển nhượng một phần hay toàn bộ quyền
kinh doanh dịch vụ cấp nước trên địa bàn cho một đơn vị cấp nước khác.
Điều 12. Giải quyết tranh chấp
và vi phạm thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước
Các quy định về giải quyết tranh
chấp và vi phạm thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước theo các quy định của Nghị
định và pháp luật có liên quan.
Điều 13. Sửa đổi thoả thuận
thực hiện dịch vụ cấp nước
Quy định các trường hợp cần sửa
đổi, ký kết bổ sung thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước (khi có sự thay đổi về
quy chuẩn, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ, cơ chế chính sách của Nhà nước, ...)
trình tự thủ tục, thẩm quyền sửa đổi.
Điều 14. Chấm dứt thoả thuận
thực hiện dịch vụ cấp nước
Quy định các trường hợp chấm dứt
thoả thuận thực hiện dịch vụ khi một trong hai bên vi phạm nghiêm trọng các điều
khoản của thoả thuận; trình tự thủ tục, thẩm quyền giải quyết những vướng mắc của
hai bên khi chấm dứt thoả thuận thực hiện dịch vụ.
Điều 15. Các trường hợp bất
khả kháng
Quy định các sự kiện, hoàn cảnh
ngoài ý muốn không thể ngăn chặn được khiến cho đơn vị cấp nước không có khả
năng thực hiện hay chậm trễ trong việc thực hiện toàn bộ hoặc một phần các
nghĩa vụ theo thoả thuận như chiến tranh, phá hoại, thiên tai, sự cố môi trường,
...
Các thủ tục yêu cầu miễn trừ
trong trường hợp bất khả kháng.
Điều 16. Các quy định khác
Điều 17. Hiệu lực thoả thuận
thực hiện dịch vụ cấp nước
Quy định hiệu lực của thoả thuận
thực hiện dịch vụ cấp nước.
Các phụ lục đính kèm.
- Mô tả vùng phục vụ cấp nước
- Báo cáo đánh giá hiện trạng
- Kế hoạch phát triển cấp nước
- Phương án giá nước sạch
- Các văn bản khác (nếu có)
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ CẤP NƯỚC
(Ký và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ỦY BAN NHÂN DÂN
(Ký và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
MẪU HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CẤP NƯỚC
Áp dụng cho mua bán lẻ nước sạch
(Ban hành theo Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02 tháng 01 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TRANG
BÌA
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIỂU TƯỢNG ĐƠN VỊ CẤP NƯỚC (NẾU CÓ)
HỢP ĐỒNG
DỊCH VỤ CẤP NƯỚC
Số........../..........
BÊN MUA .......................................................................................................
........................
.....................................................................................................
...........................................
ĐỊA CHỈ
.....................................................................................................
.............................
.....................................................................................................
............................................
MÃ SỐ KHÁCH HÀNG
MÃ SỐ ĐIỂM DÙNG
ĐỊA CHỈ ĐƠN VỊ CẤP
NƯỚC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ĐỒNG
DỊCH VỤ CẤP NƯỚC
- Căn cứ Bộ luật
Dân sự số 33/2005/QH11 của Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam;
- Căn cứ Nghị định
số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/07/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu
thụ nước sạch;
- Căn cứ Thông
tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản
xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
- Căn cứ Quyết
định số.....ngày...../...../..... của UBND..... (cấp tỉnh) ban hành Quy định
(quy chế) về hoạt động cấp nước trên địa bàn tỉnh, thành phố;
- Căn cứ .....
Hôm nay, ngày
.....tháng.......năm.............................................................................
Tại:...........................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
I. Bên cung cấp
dịch vụ (gọi tắt là Bên A)
Tên đơn vị cấp nước......................................................ĐT:
....................................
Đại diện là ông..........................................................................................................
Chức vụ.....................................................................................................................
Theo giấy ủy quyền
số.............../...............ngày......tháng......năm............................
của
............................................................................................................................
Trụ sở........................................................................................................................
Tài khoản........................................tại.......................................................................
Mã số thuế..................................
II. Khách hàng
sử dụng nước (gọi tắt là Bên B)
Chủ hộ (hoặc tên
cơ quan)........................................................................................
Hoặc người được ủy
quyền......................................................................................
Số CMND (theo giấy
ủy quyền số).........cấp ngày......./......../..........tại...................
Nơi thường trú (trụ sở cơ quan)................................................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ mua nước......................................................................................................
...................................................................................................................................
Tài khoản...................................Tại..........................................................................
Mã số thuế...........................................................
Điện thoại...................................
Cùng nhau thoả thuận ký kết hợp
đồng dịch vụ cấp nước với các nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
Quy định đối tượng của hợp đồng:
mua bán nước sạch bảo đảm điều kiện chất lượng dịch vụ cam kết.
Điều 2. Điều kiện chất lượng
dịch vụ
Quy định chất lượng dịch vụ tại
điểm đấu nối bao gồm chất lượng nước sạch, áp lực, lưu lượng, tính liên tục của
dịch vụ phù hợp với tiêu chuẩn do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và
thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước mà đơn vị cấp nước đã ký.
Điều 3. Giá nước sạch
Quy định giá nước sạch cho các đối
tượng và mục đích sử dụng nước khác nhau, phù hợp với biểu giá do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh ban hành và phương án giá tiêu thụ nước sạch đã được phê duyệt;
nguyên tắc áp dụng giá nước mới khi có quyết định điều chỉnh của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
Điều 4. Khối lượng nước sạch
thanh toán tối thiểu
Áp dụng cho khách hàng sử dụng
nước là hộ gia đình; quy định khối lượng nước sạch tối thiểu phải thanh toán
theo quy định của Nghị định và quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 5. Phương thức thanh
toán
Quy định kỳ ghi hoá đơn, thông
báo thanh toán, địa điểm thanh toán, hình thức thanh toán.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của
Bên A
Quy định các quyền và nghĩa vụ của
Bên A đã được quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của
Bên B
Quy định các quyền và nghĩa vụ của
Bên B đã được quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Điều 8. Sửa đổi hợp đồng
Quy định các trường hợp sửa đổi
hợp đồng theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Điều 9. Chấm dứt hợp đồng
Quy định các trường hợp chấm dứt
hợp đồng, giải quyết những vướng mắc của hai bên khi chấm dứt hợp đồng.
Điều 10. Giải quyết tranh chấp
và vi phạm hợp đồng
Quy định giải quyết tranh chấp
và vi phạm hợp đồng theo các quy định của Nghị định này và pháp luật có liên
quan.
Điều 11. Các thoả thuận khác
(nếu có)
Điều 12. Điều khoản chung
Quy định hiệu lực của hợp đồng
và các phụ lục hợp đồng. Các cam kết thực hiện hợp đồng.
BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ
(Ký và đóng dấu)
|
KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG NƯỚC
(Ký và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CẤP NƯỚC
(Kèm theo và là một phần không tách rời của Hợp đồng dịch vụ cấp nước)
Phần 1.
1. Thông tin về khách hàng sử dụng
nước
Lần ĐK
|
Ngày
đăng ký
|
Số hộ/
đấu nối
|
Số người
|
Định mức
|
Mục đích sử dụng
|
Ký xác nhận
|
SH
|
HCSN
|
KD
|
DV
|
Bên A
|
Bên B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin về đấu nối
- Vị trí điểm đấu
nối............................................................................................
- Đồng hồ đo nước
D................... loại.................................................................
Seri............................................... được đặt tại....................................................
- Sơ đồ mặt bằng
|
Ngày......... tháng ........ năm ..........
Người thực hiện
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Phần 2.
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ KHI THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CẤP NƯỚC
Căn cứ theo Nghị định
số 117/2007/NĐ-CP của Chính phủ, Quy định (quy chế) của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch, phần này quy định cụ thể, chi tiết
một số vấn đề sau:
- Các hành vi bị cấm,
xử lý vi phạm;
- Quyền và nghĩa vụ
của các bên liên quan;
- Điểm đấu nối;
- Điểm lắp đặt đồng
hồ đo nước;
- Thoả thuận đấu nối;
- Miễn trừ đấu nối;
- Ngừng dịch vụ cấp
nước;
- Chấm dứt hợp đồng;
- Sai sót, bồi thường
thiệt hại;
- Khối lượng nước
sạch sử dụng tối thiểu;
- Thanh toán tiền
nước;
- Đo đếm nước;
- Kiểm định thiết
bị đo đếm nước;
- Bảo vệ hệ thống
cấp nước;
- Tranh chấp, xử
lý vi phạm hợp đồng;
- Giải quyết khiếu
nại tố cáo;
Phần 3.
Địa chỉ, số điện
thoại liên hệ của các đơn vị, bộ phận hoặc người có trách nhiệm để khách hàng sử
dụng nước liên hệ cho các mục đích:
- Tư vấn, giải đáp
thông tin;
- Thông báo sự cố
mất nước, nước bị ô nhiễm, rò rỉ, hư hỏng đường ống, đồng hồ, ...;
- Thông báo, tố
cáo, giải quyết vi phạm;
- Thông báo chỉ số
đồng hồ, thu tiền nước.
PHỤ LỤC 3
MẪU HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CẤP NƯỚC
Áp dụng cho mua bán buôn nước sạch
(Ban hành theo Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02 tháng 01 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
HỢP ĐỒNG
MUA BÁN BUÔN NƯỚC SẠCH
Hợp đồng phải thể
hiện được các nội dung sau:
1. Đại diện các bên ký hợp đồng
Tên, địa chỉ, số điện thoại liên
lạc, tài khoản và các nội dung khác của các bên có liên quan trong hợp đồng.
2. Căn cứ pháp lý
Các căn cứ pháp lý để thực hiện
hợp đồng.
3. Các định nghĩa và giải thích
4. Quyền và nghĩa vụ các bên
tham gia hợp đồng
5. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng
6. Thời điểm cấp nước
Thời điểm cấp nước do hai bên
xác lập. Nghĩa vụ của các bên trong việc bảo đảm đúng tiến độ phát nước đã được
quy định.
7. Khối lượng nước cung cấp
Quy định khối lượng nước hai bên
cam kết giao nhận tại điểm đấu nối, các quy định đặc thù (nếu có) về khối lượng
nước tối thiểu, tối đa giao nhận, thanh toán theo ngày, tháng hoặc theo mùa.
8. Chất lượng nước sạch
Quy định cụ thể tiêu chuẩn chất
lượng nước sạch tại điểm đấu nối; nghĩa vụ của Bên bán trong việc bảo đảm chất
lượng nước sạch; các quy định về kiểm tra, giám sát chất lượng nước.
9. Áp lực nước
Quy định cụ thể các tiêu chuẩn về
áp lực nước tại điểm đấu nối. Nghĩa vụ của Bên bán trong việc bảo đảm áp lực nước.
10. Tính liên tục cấp nước
Quy định về tính liên tục cấp nước,
bảo đảm an toàn cấp nước; nghĩa vụ của Bên bán trong việc bảo đảm tính liên tục
cấp nước.
11. Đo đếm nước
Quy định về việc lắp đặt đồng hồ
đo nước, đồng hồ đo áp lực, cân chỉnh và thử, niêm phong, đọc chỉ số trên đồng
hồ, xác định khối lượng nước, …
12. Giá bán buôn nước sạch
Quy định giá bán buôn nước sạch,
các nguyên tắc điều chỉnh giá.
13. Hoá đơn và các điều kiện
thanh toán
Quy định về báo cáo thanh toán,
thời gian thanh toán, hình thức thanh toán.
14. Bất khả kháng
Quy định các sự kiện, hoàn cảnh
ngoài ý muốn không thể ngăn chặn được khiến cho một bên không có khả năng thực
hiện hay chậm trễ trong việc thực hiện toàn bộ hoặc một phần các nghĩa vụ theo
hợp đồng như chiến tranh, phá hoại, thiên tai, sự cố môi trường, ...
Các thủ tục yêu cầu miễn trừ
trong trường hợp bất khả kháng.
15. Chấm dứt hợp đồng
Các điều kiện chấm dứt hợp đồng,
thủ tục chấm dứt hợp đồng.
16. Bồi thường và xử lý vi phạm
Quy định các sai sót do một bên
gây ra ảnh hưởng đến quyền lợi hợp pháp của bên kia; trách nhiệm bồi thường của
các bên vi phạm hợp đồng.
17. Giải quyết tranh chấp
Quy định về việc giải quyết
tranh chấp giữa các bên có liên quan trong hợp đồng.
18. Chuyển nhượng
Các điều kiện và biện pháp trong
trường hợp một bên chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ theo hợp
đồng cho bên thứ ba.
19. Sửa đổi hợp đồng
Quy định các trường hợp, điều kiện
sửa đổi hợp đồng.
20. Các quy định khác
Quyền cung cấp và được cung cấp
tài liệu, kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng, ...