Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2361/QĐ-NLDK
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công nghiệp
|
|
Người ký:
|
Hoàng Trung Hải
|
Ngày ban hành:
|
17/09/2003
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2361/QĐ-NLDK
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 09 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CÔNG TÁC KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỆN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28
tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Quy chế quản lý đầu tư xây dựng ban
hành theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999, sửa đổi, bổ sung
theo Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 và số 07/2003/NĐ-CP
ngày 30 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ;
Căn cứ tờ trình số 5660/TTr-EVN-KTDT ngày 27
tháng 12 năm 2002 của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam trình ban hành một số định
mức công tác khảo sát xây dựng chuyên ngành Điện;
Căn cứ văn bản số 1185/BXD-KTTC ngày 11 tháng
7 năm 2003 của Bộ Xây dựng về việc Định mức dự toán công tác khảo sát xây dựng
chuyên ngành điện;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Năng lượng và
Dầu khí,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này tập Định mức dự toán khảo sát xây dựng các công
trình điện. Tập định mức này bao gồm nội dung các danh mục khảo sát bổ sung cho
tập Định mức số 06/2000/QĐ-BXD ngày 22/5/2000 – phần Công tác khảo sát xây dựng
các công trình Điện- của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Tập
định mức dự toán khảo sát xây dựng các công trình điện này là cơ sở để lập giá
khảo sát, lập dự toán cho công tác khảo sát xây dựng các công trình điện và
được áp dụng cho đến thời điểm Bộ Xây dựng có quy định mới về định mức dự toán
khảo sát xây dựng.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Tổng giám đốc
Tổng công ty Điện lực Việt Nam và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Các Sở Công nghiệp;
- Lưu VP, NLDK.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG
NGHIỆP
Hoàng Trung Hải
|
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Định mức dự toán khảo sát xây dựng các
công trình điện (sau đây gọi tắt là định mức dự toán khảo sát điện) là chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật quy định mức hao phí về vật liệu, nhân công và máy thi công
cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát (1 m khoan, 1
ha đo vẽ bản đồ, 1 mẫu thí nghiệm …) theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy
phạm đảm bảo chất lượng theo quy định của công tác khảo sát.
2. Định mức dự toán khảo sát điện xác định
cho từng loại công tác khảo sát. Mỗi danh mục định mức dự toán khảo sát được
tổng hợp từ định mức chi tiết về vật liệu, nhân công, máy thi công của loại
công tác khảo sát từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc một sản phẩm cụ thể (từ
nội nghiệp đến ngoại nghiệp).
Định mức dự toán khảo sát điện được lập phù
hợp với yêu cầu kỹ thuật, các quy trình, quy phạm hiện hành và biện pháp thi
công, các chế độ, chính sách của Nhà nước trong xây dựng cơ bản.
Tập định mức dự toán khảo sát điện này được
xây dựng nhằm ban hành bổ sung các danh mục định mức còn thiếu – Phần công tác
khảo sát xây dựng các công trình Điện – của tập Định mức dự toán khảo sát xây
dựng ban hành kèm theo Quyết định số 06/2000/QĐ-BXD ngày 22/5/2000 của Bộ Xây
dựng.
3. Định mức dự toán khảo sát điện là căn cứ
để lập giá khảo sát xây dựng các công trình điện cho từng loại hình công tác
khảo sát.
4. Định mức dự toán khảo sát điện gồm 7 Chương:
Chương 1: Công tác đào hầm ngang.
Chương 2: Công tác khoan máy.
Chương 3: Công tác đo vẽ địa hình.
Chương 4: Công tác thí nghiệm ngoài trời.
Chương 5: Công tác thăm dò địa vật lý.
Chương 6: Công tác đo vẽ bản đồ địa chất công
trình.
Chương 7: Công tác đo vẽ tuyến đường dây
500kV.
Mỗi Chương là một loại công tác khảo sát.
Trong mỗi danh mục định mức dự toán khảo sát có quy định: Nội dung công việc; Điều
kiện áp dụng: Các công việc chưa tính trong mức; Bảng định mức.
Trong đó: định mức nhân công tính bằng ngày
công với cấp bậc bình quân cho mỗi loại công tác khảo sát. Định mức máy thi
công chủ yếu tính bằng số lượng ca máy, còn một số loại máy khác sử dụng ít,
giá trị không lớn thì tính bằng tỷ lệ % so với máy chính. Định mức vật liệu
chính tính bằng số lượng, còn những loại vật liệu khác tính bằng tỷ lệ % so với
giá trị của vật liệu chính.
5. Những công tác chưa có trong tập định mức
dự toán khảo sát này thì có thể vận dụng định mức tương tự đã được ban hành
(toàn bộ hoặc từng phần). Đối với những công tác khảo sát hoàn toàn mới. Chủ
đầu tư xây dựng định mức theo các hướng dẫn, quy định hiện hành trình cấp phê
duyệt thiết kế kỹ thuật tổng dự toán xem xét, phê duyệt.
Chương 1.
CÔNG TÁC
ĐÀO HẦM NGANG
1. Nội dung công việc:
- Chuẩn bị vật tư, máy móc, nghiên cứu nội
dung thiết kế. Xác định cao tọa độ lò.
- Lắp đường ray, đường nước, thông gió, đường
điện.
- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công. Bao
gồm: khoan nổ mìn (chọn chu kỳ đào L = 0,5m) trước lúc khoan phải căn, dọn hết
đá om để tránh sự cố.
- Nạp nổ, thông gió: phương pháp nổ mìn vi
sai dùng năng lượng bằng máy nổ mìn hoặc nguồn pin.
- Phá đá quá cỡ, căn vách, căn thành đảm bảo
an toàn.
- Xúc và vận chuyển đất đá. Lấy mẫu chuyển
vào kho nội bộ công trình.
- Chống hầm: chống thưa hoặc chống dày.
- Rửa vách, mô tả, lập tài liệu gốc.
- Thu dọn bàn giao ca.
- Gia cố, san ủi mặt bằng cửa lò, khối lượng ≤
20 m3
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp đất đá theo Phụ lục số 8.
- Tiết diện hầm đào có chống: 2,2m x 2,2m;
không chống: 2m x 2m
- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có
nước ngầm thì định mức nhân công và máy được nhân hệ số sau: Q<= 0,5m3/h K =
1: Q > 0,5m3/h K = 1.2
- Độ sâu đào được chia ra từ 50m; 100m; 150;…
Định mức này được tính cho độ sâu đến 50m. Các độ sâu đào hầm ngang tiếp theo,
định mức được tính bằng hệ số K = 1,2 của định mức liền kề trước đó. Cụ thể:
+ Độ sâu > 50-100m: K = 1,2 của độ sâu đến
50m
+ Độ sâu > 100-150m: K = 1,2 của độ sâu
đến 100m
+ Độ sâu > 150-200m: K = 1,2 của độ sâu
đến 150m
+ Độ sâu > 200-250m: K = 1,2 của độ sâu
đến 200m…
- Đất đá được phân cấp theo cấp I-III; IV-V;
VI-VII; VIII-IX; X-XII. Định mức được tính cho cấp I-III, các cấp tiếp theo
được tính bằng hệ số K=1,2 của cấp liền kề trước đó. Định mức tính cho chống 5
vì và 2 vì.
3. Các công việc chưa tính trong mức:
- Khoan đo địa vật lý trong hầm.
- Công tác thí nghiệm trong hầm ngang.
- San ủi mặt bằng cửa lò, khối lượng đào đắp
> 20m3.
4. Định mức:
Đơn vị: 1m3
TT
|
Thành phần hao phí
|
ĐVT
|
Cấp đất đá I-III
|
Không chống
|
Có chống 2 vì
|
Có chống 5 vì
|
A
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
1
|
Thuốc nổ
|
Kg
|
2,0000
|
2,2000
|
2,2000
|
2
|
Kíp điện
|
cái
|
4,5000
|
3,6000
|
3,6000
|
3
|
Dây điện nổ mìn
|
m
|
3,0000
|
2,0000
|
2,0000
|
4
|
Mũi khoan đá
|
cái
|
0,1600
|
0,1300
|
0,1300
|
5
|
Cân khoan 25x1600
|
”
|
0,0020
|
0,0015
|
0,0015
|
6
|
Gỗ chống lò
|
m3
|
|
0,1740
|
0,0870
|
7
|
Gỗ nêm
|
m3
|
|
0,0740
|
0,0370
|
8
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
10
|
10
|
B
|
Nhân công: Bậc 4,5/7
|
Công
|
9,09
|
11,6
|
12,55
|
C
|
Máy:
|
|
|
|
|
1
|
Máy nén khí HP-10
|
Ca
|
0,44
|
0,44
|
0,44
|
2
|
Máy phát điện 60KW
|
”
|
0,44
|
0,44
|
0,44
|
3
|
Máy bơm có động cơ D48
|
”
|
0,17
|
0,17
|
0,17
|
4
|
Máy khoan nén khí PP27
|
”
|
0,44
|
0,44
|
0,44
|
5
|
Búa căn MO-10
|
”
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
6
|
Goòng + Ray
|
”
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
7
|
Tời nổ
|
”
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
8
|
Quang lạt
|
”
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
9
|
Quạt gió
|
”
|
0,44
|
0,44
|
0,44
|
10
|
Máy nổ mìn
|
”
|
0,025
|
0,025
|
0,025
|
11
|
Máy khác
|
%
|
11
|
11
|
11
|
Chương 2.
CÔNG TÁC
KHOAN MÁY
I. CÔNG TÁC KHOAN ĐẬP
CÁP
1. Thành phần công việc
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị dụng cụ, vật tư,
máy móc thiết bị, xác định cao tọa độ điểm khoan.
- Nghiên cứu tài liệu để chọn loại choòng,
ống múc.
- Khởi động máy phát điện, động cơ. Đo mực
nước trong hố khoan.
- Đóng ống chống và cắt ống chống bằng que
hàn.
- Khoan thuần túy, lấy nõn khoan và vận
chuyển nõn khoan về kho trong nội bộ công trình.
- Các công tác phục vụ khác.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp đất đá theo phụ lục 7.
- Khoan trên sông máy khoan được đặt trên
phao khoan (gồm 12 chiếc phao ghép với cố định với nhau hoặc 2 xà lan 200 tấn)
- Lỗ khoan được chống toàn bộ theo chiều sâu
lỗ khoan.
- Khoan trong ống (nghĩa là để ống chống vượt
trước đáy lỗ khoan).
- Đường kính lỗ khoan đến 273 mm.
3. Những công việc chưa được tính trong mức.
- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa
chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Hao phí (VL, NC, MTC) cho công tác kết cấu
phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan…)
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở
trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Khi bộ máy khoan được đặt trên mặt đất: K =
0,9
- Đường kính lỗ khoan lớn hơn 273mm: K = 1,1
5. Định mức:
5.1. Độ sâu đến 20m
Đơn vị: 1m
TT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị tính
|
Cấp đất đá
|
I - II
|
III - IV
|
V - VI
|
A
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
1
|
Choòng các loại
|
cái
|
0,0020
|
0,0030
|
0,0050
|
2
|
Ống múc van phẳng
|
”
|
0,0020
|
0,0030
|
0,0050
|
3
|
Ống múc van cầu
|
”
|
0,0030
|
0,0060
|
0,0010
|
4
|
Cần nặng
|
”
|
0,0020
|
0,0030
|
0,0050
|
5
|
Cần đập
|
”
|
0,0020
|
0,0030
|
0,0050
|
6
|
Ống chống
|
m
|
0,1500
|
0,2500
|
0,4000
|
7
|
Đế ống chống
|
cái
|
0,0010
|
0,0010
|
0,0050
|
8
|
Đầu nối ống chống
|
”
|
0,0250
|
0,0400
|
0,0600
|
9
|
Cáp tời
|
m
|
1,1100
|
1,1100
|
2,2200
|
10
|
Búa đập 1 tấn
|
cái
|
0,0001
|
0,0001
|
0,0002
|
11
|
Đầu nối cáp
|
”
|
0,0050
|
0,0050
|
0,0050
|
12
|
Dao cáp
|
”
|
0,0050
|
0,0050
|
0,0050
|
13
|
Hòm mẫu
|
”
|
0,2500
|
0,2500
|
0,2500
|
14
|
Xi măng
|
kg
|
6,5000
|
6,5000
|
6,5000
|
15
|
Gỗ các loại
|
m3
|
0,0059
|
0,0059
|
0,0059
|
16
|
Vật liệu khác
|
%
|
25
|
25
|
25
|
B
|
Nhân công: Bậc 4/7
|
công
|
3,47
|
6,46
|
15,05
|
C
|
Máy: Máy khoan YKC-22m
|
ca
|
0,51
|
1,01
|
2,4
|
5.2. Độ sâu đến 40m
Đơn vị: 1m
TT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị tính
|
Cấp đất đá
|
I - II
|
III - IV
|
V - VI
|
A
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
1
|
Choòng các loại
|
cái
|
0,0020
|
0,0030
|
0,0050
|
2
|
Ống múc van phẳng
|
”
|
0,0020
|
0,0030
|
0,0050
|
3
|
Ống múc van cầu
|
”
|
0,0030
|
0,0060
|
0,0010
|
4
|
Cần nặng
|
”
|
0,0020
|
0,0030
|
0,0050
|
5
|
Cần đập
|
”
|
0,0020
|
0,0030
|
0,0050
|
6
|
Ống chống
|
m
|
0,1500
|
0,2500
|
0,4000
|
7
|
Đế ống chống
|
cái
|
0,0010
|
0,0010
|
0,0050
|
8
|
Đầu nối ống chống
|
”
|
0,0250
|
0,0400
|
0,0600
|
9
|
Cáp tời
|
m
|
1,1100
|
1,1100
|
2,2200
|
10
|
Búa đập 1 tấn
|
cái
|
0,0001
|
0,0001
|
0,0002
|
11
|
Đầu nối cáp
|
”
|
0,0050
|
0,0050
|
0,0050
|
12
|
Dao cáp
|
”
|
0,0050
|
0,0050
|
0,0050
|
13
|
Hòm mẫu
|
”
|
0,2500
|
0,2500
|
0,2500
|
14
|
Xi măng
|
kg
|
6,5000
|
6,5000
|
6,5000
|
15
|
Gỗ các loại
|
m3
|
0,0059
|
0,0059
|
0,0059
|
16
|
Vật liệu khác
|
%
|
25
|
25
|
25
|
B
|
Nhân công: Bậc 4/7
|
công
|
4,24
|
7,22
|
15,19
|
C
|
Máy: Máy khoan YKC-22m
|
ca
|
0,64
|
1,1
|
2,47
|
5.3. Độ sâu đến 60m
Đơn vị: 1m
TT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị tính
|
Cấp đất đá
|
I - II
|
III - IV
|
V - VI
|
A
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
1
|
Choòng các loại
|
cái
|
0,0020
|
0,0030
|
0,0050
|
2
|
Ống múc van phẳng
|
”
|
0,0020
|
0,0030
|
0,0050
|
3
|
Ống múc van cầu
|
”
|
0,0030
|
0,0060
|
0,0010
|
4
|
Cần nặng
|
”
|
0,0020
|
0,0030
|
0,0050
|
5
|
Cần đập
|
”
|
0,0020
|
0,0030
|
0,0050
|
6
|
Ống chống
|
m
|
0,1500
|
0,2500
|
0,4000
|
7
|
Đế ống chống
|
cái
|
0,0010
|
0,0010
|
0,0050
|
8
|
Đầu nối ống chống
|
”
|
0,0250
|
0,0400
|
0,0600
|
9
|
Cáp tời
|
m
|
1,1100
|
1,1100
|
2,2200
|
10
|
Búa đập 1 tấn
|
cái
|
0,0001
|
0,0001
|
0,0002
|
11
|
Đầu nối cáp
|
”
|
0,0050
|
0,0050
|
0,0050
|
12
|
Dao cáp
|
”
|
0,0050
|
0,0050
|
0,0050
|
13
|
Hòm mẫu
|
”
|
0,2500
|
0,2500
|
0,2500
|
14
|
Xi măng
|
kg
|
6,5000
|
6,5000
|
6,5000
|
15
|
Gỗ các loại
|
m3
|
0,0059
|
0,0059
|
0,0059
|
16
|
Vật liệu khác
|
%
|
25
|
25
|
25
|
B
|
Nhân công: Bậc 4/7
|
công
|
5,22
|
7,92
|
15,32
|
C
|
Máy: Máy khoan YKC-22m
|
ca
|
0,8
|
1,26
|
2,49
|
II. CÔNG TÁC KHOAN
GIỘNG
1. Thành phần công việc:
Giống như khoan đập cáp trừ phần vận hành tổ máy
phát điện.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp đất đá theo phụ lục số 7.
- Lỗ khoan được chống theo toàn bộ chiều sâu.
- Đường kính lỗ khoan đến 171 m.
- Độ sâu đến 0-50 m.
3. Những công việc chưa tính vào mức:
- Công tác thí nghiệm mẫu, thí nghiệm địa
chất thủy văn tại lỗ khoan.
4. Định mức:
Đơn vị: 1m
TT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị tính
|
Cấp đất đá
|
I - II
|
III - IV
|
V
|
A
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
1
|
Ống múc van phẳng
|
cái
|
0,0026
|
0,0026
|
0,0026
|
2
|
Choòng các loại
|
cái
|
0,0011
|
0,0011
|
0,0011
|
3
|
Cần nặng
|
”
|
0,0014
|
0,0014
|
0,0014
|
4
|
Cần đập
|
bộ
|
0,0030
|
0,0030
|
0,0030
|
5
|
Ống chống
|
m
|
0,1500
|
0,1500
|
0,1500
|
6
|
Đế ống chống
|
cái
|
0,0350
|
0,0350
|
0,0350
|
7
|
Đầu nối ống chống
|
cái
|
0,0500
|
0,0500
|
0,0500
|
8
|
Cáp khoan
|
m
|
0,2000
|
0,2000
|
0,2000
|
9
|
Cốc đóng
|
cái
|
0,0100
|
0,0100
|
0,0100
|
10
|
Búa tạ 300 kg
|
cái
|
0,0005
|
0,0005
|
0,0005
|
11
|
Gia mốc cáp
|
cái
|
0,0100
|
0,0100
|
0,0100
|
12
|
Vật liệu khác
|
%
|
25
|
25
|
25
|
B
|
Nhân công: Bậc 4/7
|
công
|
3,97
|
7,42
|
14,00
|
C
|
Máy: Máy khoan Y/b-50m hoặc máy tương tự
|
ca
|
0,42
|
1,08
|
4,00
|
III. ĐẶT ỐNG QUAN
TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
1. Thành phần công việc.
- Nhận nhiệm vụ và dụng cụ để đặt ống quan
trắc.
- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố
khoan.
- Đặt nút đúng vị trí và gia cố.
- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp.
- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc.
- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và
nghiệm thu.
2. Điều kiện áp dụng
- Hạ trong lỗ khoan thẳng đứng.
- Hạ ống đơn và loại ống phi 65 mm.
3. Định mức:
Đơn vị: m
TT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
Ghi chú
|
A
|
Vật liệu
|
|
|
|
1
|
Ống phi 65 mm
|
mét
|
1,02
|
|
2
|
Quả bo
|
quả
|
0,03
|
|
3
|
Nắp đậy ống
|
cái
|
0,02
|
|
4
|
Xi măng
|
kg
|
1,00
|
|
5
|
Vật liệu khác
|
%
|
5,00
|
|
B
|
Nhân công: Bậc 4/7
|
công
|
0,90
|
|
C
|
Máy:
|
|
|
|
1
|
Máy khoan Zib 150
|
ca
|
0,03
|
|
Ghi chú:
- Nếu hạ ống ở hố khoan xiên thì định mức
nhân công nhân hệ số K = 1,1.
- Nếu đặt ống quan trắc khác thì định mức
nhân hệ số:
+ Ống phi 75mm: K = 1,3.
+ Ống phi 93mm: K = 1,5.
- Hạ ống quan trắc kép thì định mức nhân hệ
số K = 1,5.
IV. CHI PHÍ PHƯƠNG
TIỆN NỔI PHỤC VỤ KHOAN SÔNG:
1. Nội dung công việc:
- Nhận nhiệm vụ chuẩn bị máy, dụng cụ kỹ
thuật.
- Kiểm tra thực địa vị trí nơi thả phao.
- Lắp ghép phao gồm 12 chiếc, hệ đầm sàn được
liên kết với nhau bằng bu lông, êcu tạo thành hệ sàn nổi (theo chỉ dẫn của
thiết kế).
- Kiểm tra độ bền vững của hệ phao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Hệ sàn khoan được lắp ghép hoàn chỉnh đảm
bảo an toàn tuyệt đối để đưa máy khoan, thiết bị lên sàn khoan để thi công
khoan.
- Ca nô 150 CV để lai dắt hệ phao và định vị
hệ sàn khoan vào vị trí hố khoan.
- Xuồng máy 30 CV để đưa người, dụng cụ khoan
vật tư từ bờ đến vị trí và trực tại sàn khoan.
3. Những công việc chưa tính vào định mức:
- Công tác vận chuyển phao và dầm phà từ Xí
nghiệp (hoặc nơi chế tạo) đến vị trí công trình.
- Chi phí đảm bảo an toàn giao thông theo
nghị định của Chính phủ.
4. Khi phương tiện nổi thi công tại những
vùng nước lợ, nước mặn thì định mức máy được nhân hệ số sau: K = 1,07.
5. Định mức chi phí phương tiện nổi phục vụ
khoan sông:
5.1. Định mức lắp ghép 1 bộ giàn khoan 12
phao:
TT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức
|
Ghi chú
|
1
|
Thợ chính lắp ghép CN 6/7
|
công
|
60
|
|
2
|
Thợ phụ lắp ghép CN 4/7
|
công
|
28
|
|
3
|
Cán bộ kỹ thuật giám sát
|
công
|
5
|
|
4
|
Đốc công chỉ đạo lắp ghép
|
công
|
5
|
|
5
|
Ca nô 150 CV phục vụ lắp ghép phao
|
ca
|
2
|
|
5.2. Định mức hao phí phương tiện nổi cho 1 m
khoan sông:
- Hệ giàn khoan: Tính bằng định mức ca máy
khoan cho 1 m khoan.
- Xuồng máy 30 CV: Tính bằng 0,6 định mức ca
máy khoan cho 1 m khoan.
- Ca nô 150 CV tính bằng 0,01 ca cho 1 m
khoan (Tính bình quân mỗi lần di chuyển phao hết 1 ca máy tính bình quân cho 1
hố khoan 100 m).
5.2.1. Độ sâu khoan đến 30m
Đơn vị: m
STT
|
Loại máy
|
Đơn vị tính
|
Cấp đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII-VIII
|
IX-X
|
XI-XII
|
A
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
1
|
NC b/q 4,5/7
|
công
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
B
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xuồng máy 30 cv
|
ca
|
0,14
|
0,30
|
0,50
|
0,60
|
0,70
|
3
|
Ca nô 150 CV
|
ca
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
4
|
Hệ phao 12 chiếc
|
ca
|
0,23
|
0,51
|
0,84
|
0,88
|
1,19
|
5.2.2. Độ sâu khoan đến 60m
Đơn vị: m
STT
|
Loại máy
|
Đơn vị tính
|
Cấp đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII-VIII
|
IX-X
|
XI-XII
|
A
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
1
|
NC b/q 4,5/7
|
công
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
B
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xuồng máy 30 cv
|
ca
|
0,15
|
0,35
|
0,55
|
0,65
|
0,75
|
3
|
Ca nô 150 CV
|
ca
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
4
|
Hệ phao 12 chiếc
|
ca
|
0,24
|
0,54
|
0,94
|
0,96
|
1,33
|
5.2.3. Độ sâu khoan đến 100m
Đơn vị: m
STT
|
Loại máy
|
Đơn vị tính
|
Cấp đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII-VIII
|
IX-X
|
XI-XII
|
A
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
1
|
NC b/q 4,5/7
|
công
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
B
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xuồng máy 30 cv
|
ca
|
0,16
|
0,42
|
0,60
|
0,70
|
0,80
|
3
|
Ca nô 150 CV
|
ca
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
4
|
Hệ phao 12 chiếc
|
ca
|
0,27
|
0,61
|
1,00
|
1,10
|
1,43
|
5.2.4. Độ sâu khoan đến 150m
Đơn vị: m
STT
|
Loại máy
|
Đơn vị tính
|
Cấp đất đá
|
I-III
|
IV-VI
|
VII-VIII
|
IX-X
|
XI-XII
|
A
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
1
|
NC b/q 4,5/7
|
công
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
0,75
|
B
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xuồng máy 30 cv
|
ca
|
0,17
|
0,45
|
0,65
|
0,75
|
0,85
|
3
|
Ca nô 150 CV
|
ca
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
4
|
Hệ phao 12 chiếc
|
ca
|
0,28
|
0,66
|
1,12
|
1,15
|
1,53
|
Chương 3.
CÔNG TÁC
ĐO VẼ ĐỊA HÌNH
I. XÂY DỰNG MỐC TAM
GIÁC THỦY CÔNG HẠNG I, II, III
1. Nội dung công việc
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi
thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng, xác định vị trí điểm
lần cuối, đóng dọc, dọn mặt bằng, phát cây thông hướng…
- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh
bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.
- Gia công ống thép lắp đặt hàn mặt bích.
- Gia công cốt pha thép.
- Đào móng mốc, đổ bê tông mốc, xây tường
vây.
- Đổ bê tông sàn trát tường, lắp đặt ống
thoát nước…
- Đo góc bằng, góc đứng lưới khống chế.
- Đo cạnh lưới.
- Khôi phục, tu bổ, sau khi đã hoàn thành
công tác ngoại nghiệp.
- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực.
- Kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh
hồ sơ can in, đánh máy, vẽ hoàn công mốc.
- Nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình theo phụ lục số 1.
- Định mức tính cho 1 điểm hoàn chỉnh theo
đúng quy trình quy phạm.
3. Định mức:
3.1. Mốc tam giác thủy công hạng I
Đơn vị: 1 điểm
Số TT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị tính
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xi măng PC300
|
tấn
|
0,51
|
0,51
|
0,51
|
0,51
|
0,51
|
0,51
|
2
|
Cát vàng
|
m3
|
0,94
|
0,94
|
0,94
|
0,94
|
0,94
|
0,94
|
3
|
Đá 2x4
|
m3
|
1,37
|
1,37
|
1,37
|
1,37
|
1,37
|
1,37
|
4
|
Cốt pha thép lá D = 3mm
|
m2
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
5
|
Cốp pha gỗ (nhóm 5)
|
m3
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
6
|
Thép các loại
|
tấn
|
0,11
|
0,11
|
0,11
|
0,11
|
0,11
|
0,11
|
7
|
Gạch thẻ
|
viên
|
760,00
|
760,00
|
760,00
|
760,00
|
760,00
|
760,00
|
8
|
Ống nhựa PVC phi 40 (thoát nước)
|
M
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
9
|
Sổ sách
|
quyển
|
2,50
|
2,50
|
2,50
|
2,50
|
2,50
|
2,50
|
10
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp bậc thợ bình quân 4,5/7
|
công
|
110,85
|
131,00
|
168,00
|
205,40
|
243,69
|
299,22
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ống nhòm
|
ca
|
2,02
|
3,47
|
5,96
|
6,12
|
6,22
|
8,63
|
2
|
Máy theo 020
|
ca
|
3,18
|
4,52
|
6,78
|
7,26
|
7,72
|
8,65
|
3
|
Máy Toàn đạc TC1700
|
ca
|
4,69
|
5,69
|
7,11
|
9,01
|
9,63
|
9,86
|
4
|
Thiết bị khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
3.2. Mốc tam giác thủy công hạng II
Đơn vị: 1 điểm
Số TT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị tính
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xi măng PC300
|
tấn
|
0,51
|
0,51
|
0,51
|
0,51
|
0,51
|
0,51
|
2
|
Cát vàng
|
m3
|
0,94
|
0,94
|
0,94
|
0,94
|
0,94
|
0,94
|
3
|
Đá 2x4
|
m3
|
1,37
|
1,37
|
1,37
|
1,37
|
1,37
|
1,37
|
4
|
Cốt pha thép lá D = 3mm
|
m2
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
5
|
Cốp pha gỗ (nhóm 5)
|
m3
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
6
|
Thép các loại
|
tấn
|
0,11
|
0,11
|
0,11
|
0,11
|
0,11
|
0,11
|
7
|
Gạch thẻ
|
viên
|
760,00
|
760,00
|
760,00
|
760,00
|
760,00
|
760,00
|
8
|
Ống nhựa PVC phi 40 (thoát nước)
|
M
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
9
|
Sổ sách
|
quyển
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
10
|
Vật liệu khác
|
%
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp bậc thợ bình quân 4,5/7
|
công
|
88,85
|
111,00
|
148,00
|
185,40
|
223,69
|
268,22
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ống nhòm
|
ca
|
1,68
|
2,89
|
4,97
|
4,97
|
5,18
|
7,19
|
2
|
Máy theo 020
|
ca
|
2,65
|
3,77
|
5,65
|
6,05
|
6,43
|
7,21
|
3
|
Máy Toàn đạc TC1700
|
ca
|
3,91
|
4,74
|
5,93
|
7,51
|
8,03
|
8,22
|
4
|
Thiết bị khác
|
%
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
3.3. Mốc tam giác thủy công hạng III
Đơn vị: 1 điểm
Số TT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị tính
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xi măng PC300
|
tấn
|
0,51
|
0,51
|
0,51
|
0,51
|
0,51
|
0,51
|
2
|
Cát vàng
|
m3
|
0,94
|
0,94
|
0,94
|
0,94
|
0,94
|
0,94
|
3
|
Đá 2x4
|
m3
|
1,37
|
1,37
|
1,37
|
1,37
|
1,37
|
1,37
|
4
|
Cốt pha thép lá D = 3mm
|
m2
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
5
|
Cốp pha gỗ (nhóm 5)
|
m3
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
6
|
Thép các loại
|
tấn
|
0,11
|
0,11
|
0,11
|
0,11
|
0,11
|
0,11
|
7
|
Gạch thẻ
|
viên
|
760,00
|
760,00
|
760,00
|
760,00
|
760,00
|
760,00
|
8
|
Ống nhựa PVC phi 40 (thoát nước)
|
M
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
9
|
Sổ sách
|
quyển
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
10
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp bậc thợ bình quân 4,5/7
|
công
|
70,58
|
89,30
|
120,00
|
154,80
|
183,99
|
221,71
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ống nhòm
|
ca
|
1,40
|
2,41
|
4,14
|
4,18
|
4,32
|
5,99
|
2
|
Máy theo 020
|
ca
|
2,21
|
3,14
|
4,71
|
5,04
|
5,36
|
6,01
|
3
|
Máy Toàn đạc TC1700
|
ca
|
3,26
|
3,95
|
4,94
|
6,26
|
6,69
|
6,85
|
4
|
Thiết bị khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
II. MỐC THỦY CHUẨN
THỦY CÔNG HẠNG I, II
1. Nội dung công việc
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi
thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt
mốc lần cuối.
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến
vị trí điểm đã chọn.
- Gia công lắp đặt đầu thép, hàn thép tấm đan
nắp.
- Đào móng mốc, khoan đá, đổ bê tông mốc, xây
tường vây.
- Đổ bê tông sàn trát tường, lắp đặt ống
thoát nước…
- Đo thủy chuẩn.
- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.
- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn
thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh
hồ sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình theo phụ lục số 2.
- Định mức tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng
quy trình quy phạm.
3. Định mức
3.1. Thủy chuẩn thủy công hạng I:
Đơn vị: 1km
Số TT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị tính
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xi măng PC300
|
tấn
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
2
|
Cát vàng
|
m3
|
0,70
|
0,70
|
0,70
|
0,70
|
0,70
|
3
|
Đá 2x4
|
m3
|
0,47
|
0,47
|
0,47
|
0,47
|
0,47
|
4
|
Cốp pha gỗ (nhóm 5)
|
m3
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
5
|
Thép các loại
|
tấn
|
0,015
|
0,015
|
0,015
|
0,015
|
0,015
|
6
|
Gạch thẻ
|
viên
|
760,00
|
760,00
|
760,00
|
760,00
|
760,00
|
7
|
Ống nhựa PVC phi 40 (thoát nước)
|
m
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
8
|
Sổ sách
|
quyển
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
9
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp bậc thợ bình quân 4,5/7
|
công
|
59,06
|
70,10
|
81,21
|
90,16
|
100,10
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy thủy chuẩn Ni004
|
ca
|
0,85
|
1,25
|
1,80
|
2,40
|
3,20
|
2
|
Thiết bị khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
3.2. Thủy chuẩn thủy công hạng II:
Đơn vị: 1km
Số TT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị tính
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xi măng PC300
|
tấn
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
0,25
|
2
|
Cát vàng
|
m3
|
0,70
|
0,70
|
0,70
|
0,70
|
0,70
|
3
|
Đá 2x4
|
m3
|
0,47
|
0,47
|
0,47
|
0,47
|
0,47
|
4
|
Cốp pha gỗ (nhóm 5)
|
m3
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
5
|
Thép các loại
|
tấn
|
0,015
|
0,015
|
0,015
|
0,015
|
0,015
|
6
|
Gạch thẻ
|
viên
|
760,00
|
760,00
|
760,00
|
760,00
|
760,00
|
7
|
Ống nhựa PVC phi 40 (thoát nước)
|
m
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
8
|
Sổ sách
|
quyển
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
9
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp bậc thợ bình quân 4,5/7
|
công
|
56,60
|
67,27
|
78,07
|
87,12
|
96,36
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy thủy chuẩn Ni004
|
ca
|
0,65
|
0,86
|
1,20
|
2,10
|
2,60
|
2
|
Thiết bị khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Ghi chú: Khi đo thủy chuẩn vượt sông định mức
nhân công và ca máy được nhân với hệ số K = 1,5.
III. ĐO NỐI CAO TỌA
ĐỘ VỊ TRÍ KHẢO SÁT
1. Nội dung công việc
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi
thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí điểm
khảo sát.
- Bình sai tính toán cao độ vị trí điểm khảo
sát.
- Tu bổ, đấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn
thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh
hồ sơ, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình theo phụ lục số 1.
- Định mức tính cho 1 điểm hoàn chỉnh theo
đúng quy trình quy phạm.
3. Định mức
Đơn vị: 1 điểm
Số TT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị tính
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đinh + dây thép
|
kg
|
0,07
|
0,07
|
0,07
|
0,07
|
0,07
|
0,07
|
2
|
Sơn trắng đỏ
|
kg
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
3
|
Sổ đo
|
quyển
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
4
|
Vật liệu khác
|
%
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cấp bậc thợ bình quân 4/7
|
công
|
3,50
|
4,20
|
5,05
|
5,80
|
8,00
|
11,50
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy toàn đạc điện tử
|
ca
|
0,12
|
0,15
|
0,19
|
0,23
|
0,31
|
0,42
|
2
|
Thiết bị khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Ghi chú:
- Khi xác định cao, tọa độ điểm khảo sát trên
sông nước, định mức chi phí nhân công và ca máy được nhân với hệ số k = 1,3.
- Chi phí phương tiện nổi khi xác định cao,
tọa độ điểm khảo sát trên sông nước: tính riêng.
IV. CÔNG TÁC PHÁT CÂY
PHỤC VỤ ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1. Tỷ lệ diện tích phải phát cây:
- Bản đồ tỷ lệ 1:500: phát cây 50% diện tích
đo vẽ có cây cần phải phát.
- Bản đồ tỷ lệ 1:1000: phát cây 40% diện tích
đo vẽ có cây cần phải phát.
- Bản đồ tỷ lệ 1:200: phát cây 30% diện tích
đo vẽ có cây cần phải phát.
- Bản đồ tỷ lệ 1:5000: phát cây 20% diện tích
đo vẽ có cây cần phải phát.
- Bản đồ tỷ lệ 1:10000: phát cây 5% diện tích
đo vẽ có cây cần phải phát.
2. Phân loại khó khăn cho công tác phát cây:
- Loại I: bãi hoặc đổi gianh lau lách.
- Loại II: rừng cây non, đường kính các loại
cây từ 1 đến 5cm, mật độ cây con, dây leo mọc chiếm 2/3 diện tích và cứ 20 m2
có từ 1 đến 5 cây có đường kính lớn hơn 5 cm đều bằng và nhỏ hơn 10 cm.
- Loại III:
+ Rừng cây con, đường kính các loại cây từ 1
đến 5 cm mọc kín trên mặt đất.
+ Rừng cây loại II nhưng cứ 20m2
có từ 6 đến 20 cây đường kính từ 5 đến 10 cm.
+ Rừng nứa non mật độ nứa chiếm đến 40% diện
tích, thỉnh thoảng có cây con, tre dây leo.
+ Rừng dương xỉ có độ cao trên 1m.
- Loại IV:
+ Rừng nứa già, mật độ nứa chiếm đến 40% diện
tích thỉnh thoảng có cây con, tre dây leo.
+ Rừng tái sinh có dây leo và cây có gai
chiếm 30% diện tích đo vẽ.
+ Rừng giang có mật độ 30% diện tích đo vẽ.
+ Rừng già hoang có nhiều tầng dây leo.
3. Định mức:
3.1. Địa hình tương tối bằng phẳng
Đơn vị tính đ/100m2
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp khó khăn
|
I-II
|
III
|
IV
|
Nhân công: Cấp bậc bình quân 4/7
|
công
|
0,103
|
0,161
|
0,209
|
3.2. Địa hình có mái dốc
Đơn vị tính đ/100m2
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp khó khăn
|
I-II
|
III
|
IV
|
Nhân công: Cấp bậc bình quân 4/7
|
công
|
0,116
|
0,175
|
0,232
|
V. SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA
HÌNH
1. Nội dung công việc:
a. Số hóa bản đồ địa hình:
+ Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ
màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin
học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn…) Chuẩn bị cơ sở toán
học.
+ Quét tài liệu: chuẩn bị tài liệu: kiểm tra
bản đồ (hoặc phim dương…) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung,
lưới kilomet, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ
gốc so với quy định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.
+ Nắn file ảnh: nắn ảnh theo khung trong bản
đồ, lưới kilomet, điểm tọa độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số
hóa và các bước KTNT sau này).
+ Chuyển đổi bản đồ hệ HN-72 sang hệ VN-2000
Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm
dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật
hướng dẫn biên tập.
Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo
cơ sở toán học đã chuyển đổi.
Biên tập: Biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh
mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa các
mảnh).
+ Số hóa nội dung bản đồ: Số hóa các yếu tố
nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy
các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp biên.
Kiểm tra bản đồ giấy in phun. Sửa chữa sau kiểm tra.
+ Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu
dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô
màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.
+ In bản đồ trên giấy (in phun): 1 bản làm
lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để giao nộp).
+ Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý
lịch.
+ Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu
trên đĩa CD.
b. Chuyển BĐĐH số dạng véctor từ hệ VN-72
sang VN-2000:
+ Chuẩn bị: lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm
dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn
bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
+ Nắn chuyển: nắn 7 tệp tin thành phần của
mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung
trong của tờ bản đồ mới.
+ Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (Đặt
tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh
tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn
vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới,…)
Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát
mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ, (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến,
đối tượng vùng tiếp biên…).
+ In bản đồ: (in phun).
+ Ghi bản đồ trên máy tính và quyển lý lịch.
+ Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.
c. Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ
chế in và chế bản điện tử):
+ Lập bảng hướng dẫn biên tập: Tiếp nhận tài
liệu, làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.
+ Biên tập nội dung: Biên tập mỹ thuật cập
nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông…), biên tập các yếu
tố nội dung theo quy định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.
+ In phun (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để
kiểm tra)
+ Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in
phim mapseter…, theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch
bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.
+ Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.
+ In phim chế in offset (trung bình 6 phim/mảnh)
+ Hiện, tráng phim
+ Sửa chữa phim
d. Phân loại khó khăn:
Loại 1: Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp)
dân cư thưa (rải rác). Thủy hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống
giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là
lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10-20 ghi chú
trong 1dm2.
Loại 2: Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng
bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung
bình. Bình độ đều, giãn cách trên 0.3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen
lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non…). Các yếu tố tương đối dày,
trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.
Loại 3: Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành
làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở dọc suối,
thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường mòn).
Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn ngoèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng,
núi đá… bình độ dày, giãn cách dưới 0.3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng
già.
Loại 4: Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú,
vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà
cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thủy hệ
dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi
chú 1dm2.
2. Định mức:
2.1. Tỷ lệ 1:500, đồng mức 0,5m
Đơn vị: ha
TT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
A
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giấy Diamat
|
Tờ
|
0,0827
|
0,0827
|
0,0827
|
0,0827
|
0,0827
|
2
|
Mực in Ploter
|
Hộp
|
0,0005
|
0,0005
|
0,0005
|
0,0005
|
0,0005
|
3
|
Đĩa mềm
|
Cái
|
0,0827
|
0,0827
|
0,0827
|
0,0827
|
0,0827
|
4
|
Đĩa CD
|
Cái
|
0,0017
|
0,0017
|
0,0017
|
0,0017
|
0,0017
|
5
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
B
|
Nhân công: Bậc 4/7
|
công
|
4,4255
|
4,9063
|
5,7749
|
7,0777
|
8,6753
|
C
|
Máy
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy Scaner
|
ca
|
0,0517
|
0,0517
|
0,0517
|
0,0517
|
0,0517
|
2
|
Máy vi tính
|
ca
|
0,0129
|
0,0155
|
0,1810
|
0,0207
|
0,0233
|
3
|
Máy vẽ Ploter
|
ca
|
0,0776
|
0,0776
|
0,0776
|
0,0776
|
0,0776
|
4
|
Phần mềm Intergraph
|
ca
|
0,0010
|
0,0010
|
0,0010
|
0,0010
|
0,0010
|
5
|
Máy thiết bị khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
2.2. Tỷ lệ 1:500, đồng mức 1m
Đơn vị: ha
TT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
A
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giấy Diamat
|
Tờ
|
0,0827
|
0,0827
|
0,0827
|
0,0827
|
0,0827
|
2
|
Mực in Ploter
|
Hộp
|
0,0005
|
0,0005
|
0,0005
|
0,0005
|
0,0005
|
3
|
Đĩa mềm
|
Cái
|
0,0827
|
0,0827
|
0,0827
|
0,0827
|
0,0827
|
4
|
Đĩa CD
|
Cái
|
0,0017
|
0,0017
|
0,0017
|
0,0017
|
0,0017
|
5
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
B
|
Nhân công: Bậc 4/7
|
công
|
2,9469
|
3,2726
|
3,8517
|
4,7202
|
5,7852
|
C
|
Máy
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy Scaner
|
ca
|
0,0517
|
0,0517
|
0,0517
|
0,0517
|
0,0517
|
2
|
Máy vi tính
|
ca
|
0,0103
|
0,0129
|
0,0155
|
0,0181
|
0,0207
|
3
|
Máy vẽ Ploter
|
ca
|
0,0776
|
0,0776
|
0,0776
|
0,0776
|
0,0776
|
4
|
Phần mềm Intergraph
|
ca
|
0,0010
|
0,0010
|
0,0010
|
0,0010
|
0,0010
|
5
|
Máy thiết bị khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
2.3. Tỷ lệ 1:1000, đồng mức 1m
Đơn vị: ha
TT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
A
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giấy Diamat
|
Tờ
|
0,0207
|
0,0207
|
0,0207
|
0,0207
|
0,0207
|
2
|
Mực in Ploter
|
Hộp
|
0,0003
|
0,0003
|
0,0003
|
0,0003
|
0,0003
|
3
|
Đĩa mềm
|
Cái
|
0,0259
|
0,0259
|
0,0259
|
0,0259
|
0,0259
|
4
|
Đĩa CD
|
Cái
|
0,0008
|
0,0008
|
0,0008
|
0,0008
|
0,0008
|
5
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
B
|
Nhân công: Bậc 4/7
|
công
|
0,7755
|
0,8944
|
1,0599
|
1,2925
|
1,5820
|
C
|
Máy
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy Scaner
|
ca
|
0,0129
|
0,0129
|
0,0129
|
0,0129
|
0,0129
|
2
|
Máy vi tính
|
ca
|
0,0065
|
0,0078
|
0,0088
|
0,0103
|
0,0114
|
3
|
Máy vẽ Ploter
|
ca
|
0,0207
|
0,0207
|
0,0207
|
0,0207
|
0,0207
|
4
|
Phần mềm Intergraph
|
ca
|
0,0005
|
0,0005
|
0,0005
|
0,0005
|
0,0005
|
5
|
Máy thiết bị khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
2.4. Tỷ lệ 1:2000, đồng mức 1m
Đơn vị: ha
TT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
A
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giấy Diamat
|
Tờ
|
0,0052
|
0,0052
|
0,0052
|
0,0052
|
0,0052
|
2
|
Mực in Ploter
|
Hộp
|
0,0001
|
0,0001
|
0,0001
|
0,0001
|
0,0001
|
3
|
Đĩa mềm
|
Cái
|
0,0103
|
0,0103
|
0,0103
|
0,0103
|
0,0103
|
4
|
Đĩa CD
|
Cái
|
0,0004
|
0,0004
|
0,0004
|
0,0004
|
0,0004
|
5
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
B
|
Nhân công: Bậc 4/7
|
công
|
0,3102
|
0,3722
|
0,4343
|
0,5237
|
0,6566
|
C
|
Máy
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy Scaner
|
ca
|
0,0062
|
0,0062
|
0,0062
|
0,0062
|
0,0062
|
2
|
Máy vi tính
|
ca
|
0,0017
|
0,0019
|
0,0022
|
0,0026
|
0,0028
|
3
|
Máy vẽ Ploter
|
ca
|
0,0103
|
0,0103
|
0,0103
|
0,0103
|
0,0103
|
4
|
Phần mềm Intergraph
|
ca
|
0,0003
|
0,0003
|
0,0003
|
0,0003
|
0,0003
|
5
|
Máy thiết bị khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
2.5. Tỷ lệ 1:2000, đồng mức 2m
Đơn vị: ha
TT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
A
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giấy Diamat
|
Tờ
|
0,0052
|
0,0052
|
0,0052
|
0,0052
|
0,0052
|
2
|
Mực in Ploter
|
Hộp
|
0,0001
|
0,0001
|
0,0001
|
0,0001
|
0,0001
|
3
|
Đĩa mềm
|
Cái
|
0,0103
|
0,0103
|
0,0103
|
0,0103
|
0,0103
|
4
|
Đĩa CD
|
Cái
|
0,0004
|
0,0004
|
0,0004
|
0,0004
|
0,0004
|
5
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
B
|
Nhân công: Bậc 4/7
|
công
|
0,2068
|
0,2482
|
0,2895
|
0,3567
|
0,4395
|
C
|
Máy
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy Scaner
|
ca
|
0,0062
|
0,0062
|
0,0062
|
0,0062
|
0,0062
|
2
|
Máy vi tính
|
ca
|
0,0016
|
0,0018
|
0,0021
|
0,0025
|
0,0028
|
3
|
Máy vẽ Ploter
|
ca
|
0,0103
|
0,0103
|
0,0103
|
0,0103
|
0,0103
|
4
|
Phần mềm Intergraph
|
ca
|
0,0003
|
0,0003
|
0,0003
|
0,0003
|
0,0003
|
5
|
Máy thiết bị khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
2.6. Tỷ lệ 1:5000, đồng mức 2m
Đơn vị: ha
TT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
A
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giấy Diamat
|
Tờ
|
0,0013
|
0,0013
|
0,0013
|
0,0013
|
0,0013
|
2
|
Mực in Ploter
|
Hộp
|
0,0000
|
0,0000
|
0,0000
|
0,0000
|
0,0000
|
3
|
Đĩa mềm
|
Cái
|
0,0026
|
0,0026
|
0,0026
|
0,0026
|
0,0026
|
4
|
Đĩa CD
|
Cái
|
0,0002
|
0,0002
|
0,0002
|
0,0002
|
0,0002
|
5
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
B
|
Nhân công: Bậc 4/7
|
công
|
0,0827
|
0,1034
|
0,1189
|
0,1499
|
0,1861
|
C
|
Máy
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy Scaner
|
ca
|
0,0008
|
0,0008
|
0,0008
|
0,0008
|
0,0008
|
2
|
Máy vi tính
|
ca
|
0,0010
|
0,0013
|
0,0016
|
0,0018
|
0,0021
|
3
|
Máy vẽ Ploter
|
ca
|
0,0016
|
0,0016
|
0,0016
|
0,0016
|
0,0016
|
4
|
Phần mềm Intergraph
|
ca
|
0,0001
|
0,0001
|
0,0001
|
0,0001
|
0,0001
|
5
|
Máy thiết bị khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
2.7. Tỷ lệ 1:5000, đồng mức 2m
Đơn vị: ha
TT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
A
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giấy Diamat
|
Tờ
|
0,0013
|
0,0013
|
0,0013
|
0,0013
|
0,0013
|
2
|
Mực in Ploter
|
Hộp
|
0,0000
|
0,0000
|
0,0000
|
0,0000
|
0,0000
|
3
|
Đĩa mềm
|
Cái
|
0,0026
|
0,0026
|
0,0026
|
0,0026
|
0,0026
|
4
|
Đĩa CD
|
Cái
|
0,0002
|
0,0002
|
0,0002
|
0,0002
|
0,0002
|
5
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
B
|
Nhân công: Bậc 4/7
|
công
|
0,0569
|
0,0672
|
0,0776
|
0,0982
|
0,1241
|
C
|
Máy
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy Scaner
|
ca
|
0,0008
|
0,0008
|
0,0008
|
0,0008
|
0,0008
|
2
|
Máy vi tính
|
ca
|
0,0009
|
0,0012
|
0,0014
|
0,0017
|
0,0019
|
3
|
Máy vẽ Ploter
|
ca
|
0,0016
|
0,0016
|
0,0016
|
0,0016
|
0,0016
|
4
|
Phần mềm Intergraph
|
ca
|
0,0001
|
0,0001
|
0,0001
|
0,0001
|
0,0001
|
5
|
Máy thiết bị khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
2.8. Tỷ lệ 1:5000, đồng mức 2m
Đơn vị: ha
TT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
A
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giấy Diamat
|
Tờ
|
0,00016
|
0,00016
|
0,00016
|
0,00016
|
0,00016
|
2
|
Mực in Ploter
|
Hộp
|
0,00000
|
0,00000
|
0,00000
|
0,00000
|
0,00000
|
3
|
Đĩa mềm
|
Cái
|
0,00032
|
0,00032
|
0,00032
|
0,00032
|
0,00032
|
4
|
Đĩa CD
|
Cái
|
0,00005
|
0,00005
|
0,00005
|
0,00005
|
0,00005
|
5
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
B
|
Nhân công: Bậc 4/7
|
công
|
0,02327
|
0,02844
|
0,03361
|
0,04395
|
0,05687
|
C
|
Máy
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy Scaner
|
ca
|
0,00005
|
0,00005
|
0,00005
|
0,00005
|
0,00005
|
2
|
Máy vi tính
|
ca
|
0,00031
|
0,00041
|
0,00052
|
0,00062
|
0,00070
|
3
|
Máy vẽ Ploter
|
ca
|
0,00012
|
0,00012
|
0,00012
|
0,00012
|
0,00012
|
4
|
Phần mềm Intergraph
|
ca
|
0,00002
|
0,00002
|
0,00002
|
0,00002
|
0,00002
|
5
|
Máy thiết bị khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Chương 4.
CÔNG TÁC
THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI
I. THÍ NGHIỆM ĐẨY
TRƯỢT TRỤ ĐẤT TRONG HỐ ĐÀO CÓ TRỌNG TẢI
THẲNG ĐỨNG: (Thí nghiệm theo phương pháp
thiết kế thủy công Matxcơva P01-73)
1. Nội dung công việc:
- Xác định vị trí hố đào thí nghiệm.
- Tập kết thiết bị, người từ nơi ở (lán trại)
đến vị trí thí nghiệm trong phạm vi 2km. Di chuyển máy ủi chất tải (02 máy)
trong nội bộ công trình.
- Làm phẳng đáy hố, mô tả đáy hố.
- Tạo trụ đất (03 trụ cho một thí nghiệm).
- Lắp ráp thiết bị thí nghiệm, chất thải (03
lần).
- Đổ nước ngâm bão hòa (nếu có yêu cầu).
- Kiểm tra thiết bị, dụng cụ, thí nghiệm thử
(03 lần)
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập số liệu thí
nghiệm (03 trụ).
- Tháo dỡ, đưa thiết bị lên khỏi hố đào.
- Lập hố đào, xây mốc, đánh dấu.
- Tính toán thí nghiệm - hoàn chỉnh lập báo
cáo.
- Kiểm tra kết quả, giao nộp tài liệu thí
nghiệm.
2. Những công việc chưa có trong định mức
- Đào hố đến độ sâu thí nghiệm
3. Khi thực hiện công việc khác với điều kiện
trên
- Đẩy trượt không có trọng tải thẳng đứng
(thí nghiệm theo phương pháp Nii-xvetlov). Định mức trên nhân với hệ số K =
0,25
- Thí nghiệm nén tĩnh trong hố đào theo TCXD
80-80 thì mức trên nhân với hệ số 0,65.
4. Định mức:
Đơn vị: 1 thí nghiệm
STT
|
Thành phần hao phí
|
ĐVT
|
Định mức
|
|
Vật liệu
|
|
|
1
|
Dầu Diezel
|
kg
|
50,00
|
2
|
Dầu công nghiệp 20
|
kg
|
10,00
|
3
|
Cát chuẩn
|
kg
|
30,00
|
4
|
Dàn đo biên dạng
|
bộ
|
0,01
|
5
|
Đồng hồ đo biên dạng
|
cái
|
0,06
|
6
|
Đầm chịu lực I300-350 dài 3,5m
|
cái
|
0,02
|
7
|
Bàn nén, bàn trượt
|
bộ
|
0,02
|
8
|
Vật liệu khác
|
%
|
15,00
|
|
Nhân công: Thợ bậc 4/7
|
công
|
78,00
|
|
Máy
|
|
|
1
|
Máy ủi 75CV
|
ca
|
6,00 | | |