|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2332/QĐ-BCT 2022 xét công nhận Tiêu chí điện trong Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới
Số hiệu:
|
2332/QĐ-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Đặng Hoàng An
|
Ngày ban hành:
|
07/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2332/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VÀ XÉT CÔNG NHẬN TIÊU CHÍ VỀ ĐIỆN TRONG BỘ TIÊU
CHÍ QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021
- 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Điện lực số 28/2004/QH11 và Luật số 24/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 14/2014/NĐ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực
về an toàn điện và Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2020 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày
26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về
an toàn điện;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới (MTQGXDNTM) giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí
quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông
thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về
huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện
lực và Năng lượng tái tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Hướng dẫn thực hiện và xét công nhận Tiêu chí về điện nông thôn mới và
nông thôn mới nâng cao trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới và
nông thôn mới nâng cao ban hành kèm theo Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng
3 năm 2022; Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã, huyện nông thôn mới và Bộ
tiêu chí quốc gia về xã, huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký
ban hành và thay thế cho Quyết định số 4293/QĐ - BCT ngày 28 tháng 10 năm 2016;
Quyết định số 5131/QĐ - BCT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương về phương pháp đánh giá thực hiện Tiêu chí về điện nông thôn trong Bộ
tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Giám đốc Sở Công
Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chánh văn phòng Bộ; Cục trưởng
Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo; Cục trưởng Cục Công Thương địa phương; Chủ
tịch Hội đồng Thành viên và Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam; thủ trưởng
các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- BCĐTƯ CTMTQG xây dựng NTM (để báo cáo);
- BCĐ CTMTQG xây dựng NTM các tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, ĐL(03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đặng Hoàng An
|
HƯỚNG DẪN
THỰC
HIỆN VÀ XÉT CÔNG NHẬN CÁC TIÊU CHÍ VỀ ĐIỆN TRONG BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ,
HUYỆN NÔNG THÔN MỚI, NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN
2021 -2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2332/QĐ-BCT ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Hướng dẫn này quy định, yêu cầu,
phương pháp xem xét đánh giá và công nhận xã; huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
đạt Tiêu chí về điện trong việc xây dựng nông thôn mới, nông thôn
mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.
I. Phạm vi, đối tượng
áp dụng và tổ chức thực hiện
a) Phạm vi: Các xã; huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh có các công trình lưới điện (đầu tư xây dựng mới, nâng cấp
cải tạo, đảm bảo mỹ quan, an toàn tin cậy và ổn định) theo Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
b) Đối tượng áp dụng: Các xã; huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh được xét công nhận xã, huyện đạt Tiêu chí về điện
trong việc xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 -
2025.
II. Tiêu chí xã;
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đạt nông thôn mới về điện
1. Xã đạt nông thôn mới về điện
1.1. Tiêu chí xã đạt nông thôn mới
về điện
Xã đạt chuẩn nông thôn mới về điện phải
đạt Tiêu chí số 4 về Điện như sau:
- Có hệ thống điện (bao gồm các nguồn
điện từ lưới điện quốc gia hoặc ngoài lưới điện quốc gia; hệ thống các trạm biến
áp phân phối, các đường dây trung áp, các đường dây hạ áp, công tơ đo đếm phục
vụ sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt của nhân dân) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện.
(Đạt chuẩn yêu cầu kỹ thuật theo quy định tại Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện và
Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện; Thông tư số
39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
hệ thống điện phân phối; Thông tư số 30/2019/TT-BCT ngày
18 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định hệ thông điện truyền tải và Thông tư số 39/2015/TT-BCT
ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hệ thống điện
phân phối; Thông tư 39/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an
toàn điện; Quyết định số 44/2006/QĐ-BCN ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Bộ Công
nghiệp trước đây về việc ban hành Quy định kỹ thuật điện nông
thôn; Quy phạm trang bị điện: Từ 11 TCL-18-2006 đến 11 TCL-21-2006).
- Đạt tỷ lệ hộ
được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn.
1.2. Phương pháp đánh giá
a) Phương pháp chung
Phương pháp chung: Nhận dạng, cập nhật
tài liệu pháp lý, tài liệu thống kê để đánh giá. Không tổ chức thí nghiệm, kiểm
định chất lượng công trình và những công việc thuộc trách nhiệm của Chủ đầu tư và đơn vị quản lý vận hành;
Phương pháp đánh giá: Đánh giá theo
nhận dạng, mức xác nhận kết quả của từng nội dung theo các mục thực hiện Tiêu
chí về điện được quy định chi tiết trong Phụ lục kèm theo Quyết định này.
b) Đánh giá hệ thống điện đảm bảo đạt
yêu cầu kỹ thuật, an toàn
Hệ thống điện đảm bảo đạt yêu cầu kỹ
thuật, an toàn của ngành điện quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
c) Đánh giá việc sử dụng điện thường
xuyên
- Đối với khu vực sử dụng nguồn từ lưới
điện quốc gia: Đảm bảo có điện sử dụng hàng ngày, đủ nguồn năng lượng sử dụng
cho các thiết bị sản xuất, sinh hoạt, chiếu sáng trong gia đình;
- Đối với khu vực sử dụng nguồn từ
năng lượng tái tạo, trạm diezen độc lập: Đảm bảo có điện sử dụng hàng ngày, đủ
nguồn năng lượng sử dụng cho các thiết bị sinh hoạt, chiếu sáng trong gia đình.
Số giờ cấp điện trong ngày đảm bảo lớn hơn 12 giờ/ngày đối với
khu vực đất liền và lớn hơn 08 giờ/ngày đối với khu vực hải đảo;
- Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên
quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Huyện, thị xã, thành phố đạt
nông thôn mới về điện
2.1. Tiêu chí huyện, thị xã, thành
phố đạt nông thôn mới về điện
a) Huyện, thị xã, thành phố đạt chuẩn
nông thôn mới về điện: Có các xã trong huyện, thị xã, thành phố phải đạt Tiêu
chí về điện trong xây dựng nông thôn mới;
b) Hệ thống điện liên xã đồng bộ với
hệ thống điện các xã, phù hợp với quy hoạch theo Quyết định số 263/QĐ-TTg , đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật vận hành an toàn của cả hệ thống.
2.2. Phương pháp đánh giá
a) Các công trình điện trung áp, hạ
áp và trạm biến áp (hệ thống điện) đầu tư liên xã đạt các
điều kiện như sau:
- Đảm bảo “đạt” thông số kỹ thuật, an
toàn điện theo Tiêu chí tại Phụ lục kèm theo Quyết định này;
- Đồng bộ và đạt yêu cầu kỹ thuật
trong vận hành với hệ thống điện phân phối liên xã theo các thông số quy định về
hệ thống lưới điện phân phối;
b) Hệ thống điện đầu tư phù hợp với
quy hoạch theo Quyết định số 263/QĐ-TTg , đảm bảo đủ nguồn cung cấp điện đáp ứng
nhu cầu sử dụng điện trong sinh hoạt, sản xuất của nhân dân và phát triển kinh
tế xã hội của huyện giai đoạn 2021-2025;
c) 100% xã trong huyện “đạt” Tiêu chí
về điện tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
III. Tiêu chí xã;
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đạt nông thôn mới nâng cao về điện
1. Xã đạt nông thôn mới nâng cao về
điện
1.1. Tiêu chí xã đạt nông thôn mới nâng cao về điện
a) Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
về điện phải đạt Tiêu chí về điện đối với xã đạt chuẩn nông thôn mới;
b) Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và
được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định: Vùng
Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ đạt 100 %; Vùng Bắc Trung
Bộ và Duyên hải miền Trung, Đồng bằng sông Cửu Long đạt ≥ 99
%; Vùng Trung du và miền núi phía bắc, Tây Nguyên đạt ≥ 98
%.
1.2. Phương pháp đánh giá
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các Sở Công Thương phối hợp với
các Công ty điện lực tại địa phương kiểm tra, hướng dẫn kiểm tra, xác nhận theo
các quy định hiện hành, phù hợp nhu cầu theo tiêu chí sử dụng
điện trên địa bàn xã và điều kiện kinh tế - xã hội của từng xã.
2. Huyện, thị xã, thành phố đạt
nông thôn mới nâng cao về điện
2.1. Tiêu chí huyện, thị xã, thành
phố đạt nông thôn mới nâng cao về điện
a) Huyện, thị xã, thành phố đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao: Huyện, thị xã, thành phố đạt Tiêu chí về điện đối với
huyện nông thôn mới về điện và ít nhất 50% các xã trong huyện, thị xã, thành phố
phải đạt Tiêu chí về điện đối với xã nông thôn mới nâng cao về điện trong xây dựng
nông thôn mới;
b) Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật, cấp điện tin cậy, ổn định, an toàn hành lang lưới điện và mỹ quan.
2.2. Phương pháp đánh giá
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các Sở Công Thương phối hợp với
các Công ty điện lực tại địa phương kiểm tra, hướng dẫn kiểm tra, xác nhận theo
các quy định hiện hành, phù hợp nhu cầu theo mục tiêu, tiêu chí sử dụng điện trên
địa bàn và điều kiện kinh tế - xã hội của từng huyện, thị xã, thành phố.
IV. Cải tạo và
nâng cấp hệ thống lưới điện nông thôn theo hướng an toàn, tin cậy, ổn định và đảm
bảo mỹ quan.
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Công Thương phối hợp với các Công ty điện lực tại địa
phương căn cứ theo tiêu chí sử dụng điện trên địa bàn và điều kiện kinh tế - xã
hội của từng huyện, thị xã, thành phố thực hiện:
- Xây dựng mới hoặc rà soát, sửa đổi,
bổ sung quy hoạch, kế hoạch, cơ chế chính sách về đầu tư kết cấu hạ tầng điện,
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phù hợp với thực tế và thẩm quyền của địa
phương.
- Cải tạo và nâng cấp hệ thống công
trình, hạng mục công trình điện không đảm bảo an toàn, tin cậy, ổn định để đạt
được Tiêu chí về điện.
- Đối với các công trình, hạng mục
công trình điện không đảm bảo mỹ quan: Căn cứ vào các mục
tiêu, tiêu chí và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong xây
dựng nông thôn mới thực hiện cải tạo, nâng cấp hệ thống lưới điện đảm bảo mỹ quan.
V. Tổ chức thực hiện.
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương căn cứ vào hướng dẫn đánh giá tại Quyết định này; mục
tiêu, tiêu chí của Tỉnh để ban hành phương pháp đánh giá
thực hiện Tiêu chí về điện trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021 - 2025 phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương.
2. Tập đoàn Điện lực Việt Nam chỉ đạo,
hướng dẫn các Tổng Công ty trực thuộc phối hợp với địa phương tham gia đánh giá
Tiêu chí về điện trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021 - 2025, thực hiện:
- Phối hợp với Sở Công Thương/cơ quan
chuyên môn về công thương ở cấp thành phố/thị xã/huyện để xác định các thông số
kỹ thuật, chất lượng điện năng thực tế khi đánh giá kết quả đạt/không đạt Tiêu
chí về điện.
- Căn cứ vào kế hoạch sản xuất hàng
năm của Tập đoàn, các Tổng Công ty/Công ty Điện lực địa phương xây dựng kế hoạch
đầu tư phát triển phụ tải; nâng cấp và cải tạo hệ thống lưới điện đạt Tiêu chí
về điện thuộc phạm vi quản lý vận hành của đơn vị.
PHỤ LỤC
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU
CHÍ VỀ ĐIỆN NÔNG THÔN MỚI THÔNG QUA PHƯƠNG PHÁP NHẬN DẠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BCT ngày tháng
năm 2022)
STT
|
Mục
đánh giá
|
Thành
phần đánh giá
|
Nội
dung đánh giá
|
Nhận
dạng đánh giá
|
Mức
đánh giá
|
Ghi
chú
|
|
I
|
Hệ thống
cung cấp điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, an toàn theo quy định (Tiêu chí 4.1)
|
Đạt
|
|
|
1
|
Lưới điện
cao áp
|
Đạt
|
|
|
1.1
|
Hồ sơ pháp lý
|
Đạt
|
|
|
1.1.1
|
Thủ
tục, hồ sơ
|
Dự án/công
trình/hạng mục đầu tư
|
Hồ
sơ, quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền
|
Có hồ
sơ, có Quyết định phê duyệt
|
Đạt
|
Trường
hợp không có hoặc thất lạc hồ sơ, chủ đầu tư báo cáo cấp có thẩm quyền xác nhận đủ pháp lý
|
|
1.1.2
|
Hồ
sơ thiết kế
|
Đạt
|
|
1.1.3
|
Hồ
sơ nghiệm thu
|
Đạt
|
|
1.2
|
An toàn điện
|
Đạt
|
|
|
1.2.1
|
Thông
tin số liệu kỹ thuật để nhận dạng về an toàn điện
|
Khoảng
cách thẳng đứng nhỏ nhất từ điểm thấp nhất của dây dẫn ở
trạng thái võng lớn nhất đến trong các chế độ làm việc bình thường
của đường dây
|
Với đường dây không điện áp đến 35
kV nếu sử dụng dây trần: Khi xây dựng, cải tạo đoạn đường dây dẫn điện cao áp
trên không vượt qua nhà ở, công trình có người sinh sống, làm việc bên trong; nơi thường xuyên tập trung đông
người: công trình quan trọng liên quan đến
an ninh quốc gia; khu di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được Nhà nước xếp hạng phải tăng cường các biện pháp an toàn về điện
|
≥ 14
m
|
Đạt
|
|
|
1.2.2
|
Xây dựng trong trường hợp đặc biệt
với đường dây không điện áp đến 35 kV nếu sử dụng dây bọc
|
≥ 11
m
|
Đạt
|
|
|
1.2.3
|
Đến
mặt đất tự nhiên khu vực đông dân cư
|
≥
7,0 m
|
Đạt
|
|
|
1.2.4
|
Đến
mặt đất tự nhiên khu vực ít dân cư
|
≥
5,5 m
|
Đạt
|
|
|
1.2.5
|
Đến mặt
đất tự nhiên khu vực khó đến
|
≥
4,5 m
|
Đạt
|
|
|
1.2.6
|
Đến
mặt đường ô tô
|
≥
7,0 m
|
Đạt
|
|
|
1.2.7
|
Đến
mặt ray đường sắt
|
≥
9,0 m
|
Đạt
|
|
|
1.2.8
|
Đến
mức nước cao nhất ở sông, hồ, kênh có tàu thuyền qua lại
|
tĩnh
không +1,5 m
|
Đạt
|
|
|
1.2.9
|
Đến bãi
sông và nơi ngập nước không có thuyền bè qua lại
|
≥
5,5 m
|
Đạt
|
|
|
1.2.10
|
Đến
mức nước cao nhất trên sông, hồ, kênh mà thuyền bè và người không thể qua lại
được
|
≥
2,5 m
|
Đạt
|
|
|
1.2.11
|
Từ
đường điện áp 22 kV đến đường dây
có cấp điện áp thấp hơn
|
≥
2,0 m
|
Đạt
|
|
|
1.2.12
|
Từ
đường điện áp 35 kV đến đường dây có cấp điện áp thấp
hơn
|
≥
3,0 m
|
Đạt
|
|
|
1.2.13
|
Đến
đường dây thông tin
|
≥
3,0 m
|
Đạt
|
|
|
1.2.14
|
Đến
mặt đê, đập
|
≥
6,0 m
|
Đạt
|
|
|
1.2.15
|
Chiều
rộng hành lang giới hạn bởi hai mặt thẳng đứng
|
Khoảng
cách từ dây ngoài cùng về mỗi phía khi dây ở trạng thái tĩnh
|
Dây
bọc 22 kV
|
≥
1,0 m
|
Đạt
|
Không
có cây có thể đổ hoặc xô cành vào dây dẫn điện.
|
|
1.2.16
|
Dây
bọc 35 kV
|
≥
1,5 m
|
Đạt
|
|
1.2.17
|
Dây
trần 22 kv
|
≥
2,0 m
|
Đạt
|
|
1.2.18
|
Dây
trần 35 kV
|
≥
3,0 m
|
Đạt
|
|
1.2.19
|
Cáp
ngầm
|
Cáp
ngầm: Đường cáp điện đi trên mặt đất hoặc trên không,
hành lang bảo vệ an toàn đường cáp được giới hạn về các phía tính từ mặt
ngoài của sợi cáp ngoài cùng trở ra
|
≥
0,5 m
|
Đạt
|
|
|
1.2.20
|
Biển
báo an toàn
|
Có Biển
báo cấm; Biển báo nguy hiểm, cảnh báo; Biển chỉ dẫn; Biển báo an toàn
|
100%
|
Đạt
|
|
|
1.2.21
|
An
toàn cho người và vật nuôi
|
Dây
nối đất: dây nối từ xà, dây néo hoặc dây trung tính đến cọc tiếp địa
|
Không
bị gi sát hoặc đứt, có nối vào cọc tiếp đất
|
Đạt
|
|
|
1.3
|
Cung cấp điện
|
Đạt
|
|
|
1.3.1
|
Nguồn
điện cung cấp
|
Đảm
bảo về nguồn cấp
|
Dòng
điện làm việc lớn nhất của dây dẫn
|
Nhỏ
hơn dòng điện phát nóng dây dẫn
|
Đạt
|
Đơn
vị quản lý, vận hành lưới điện cung cấp kết quả để đánh giá: đạt/không đạt
|
|
1.3.2
|
Đảm bảo
điện áp
|
Điện
áp tại đầu ra phía cuối đường dây
|
không
vượt quá +5%; - 10% điện áp định mức
|
Đạt
|
Đơn
vị quản lý, vận hành lưới điện cung cấp kết quả để đánh giá: đạt/không đạt
|
|
1.4
|
Kết cấu chịu lực
|
Đạt
|
|
|
1.4.1
|
Thông
tin, số liệu kỹ thuật để nhận dạng về kết cấu chịu lực
|
Cột
bê tông
|
Xác
định mức độ vỡ, nứt bê tông
|
Không
để hở cốt thép bên trong
|
Đạt
|
|
|
1.4.2
|
Độ
nghiêng dọc hoặc ngang tuyến chiếu xuống từ ngọn cột
|
Không
nghiêng quá 1/150 xH
|
Đạt
|
H:
Chiều cao cột
|
|
1.4.3
|
Cột
thép
|
Xác
định các thanh thép và bu lông
|
Đủ các
thanh thép không bị cong; sơn hoặc mạ chống gỉ không bị bong
|
Đạt
|
|
|
1.4.4
|
Độ
nghiêng dọc hoặc ngang tuyến chiếu xuống từ ngọn cột
|
Không
nghiêng quá 1/200 x H
|
Đạt
|
H:
Chiều cao cột
|
|
1.4.5
|
Kết cấu
hỗ trợ chịu lực
|
Dây néo thép,
thanh chống
|
Có bảo vệ chống gỉ
theo quy định
|
Đạt
|
|
|
1.4.6
|
Móng
néo
|
Được
bảo vệ chống xói lở
|
Đạt
|
|
|
1.4.7
|
Móng
cột
|
Móng
bê tông, trụ ...
|
Được
bảo vệ không bị xói lở
|
Đạt
|
|
|
1.4.8
|
Xà
giá đỡ
|
Xà đỡ,
néo dây điện
|
Được
bảo vệ chống gỉ, không bị vặn, cong, vênh, được nối vào
cọc tiếp địa
|
Đạt
|
|
|
1.4.9
|
Giá
đỡ và kết cấu khác
|
Được
bảo vệ chống gỉ, không bị vặn, cong, vênh, được nối vào cọc tiếp địa
|
Đạt
|
|
|
1.5
|
Vận hành
|
Đạt
|
|
|
1.5.1
|
Nhận
dạng về quy trình vận hành
|
Các
quy trình vận hành
|
Quy
trình kiểm tra an toàn vận hành
|
Có
quy trình đầy đủ
|
Đạt
|
Đơn
vị quản lý, vận hành lưới điện cung cấp kết quả đề đánh
giá: đạt/không đạt
|
|
1.5.2
|
Quy
trình sửa chữa, khắc phục sự cố
|
Có
quy trình đầy đủ
|
Đạt
|
Đơn vị
quản lý, vận hành lưới điện cung cấp kết quả để đánh giá: đạt/không đạt
|
|
2
|
Trạm biến
áp phân phối
|
Đạt
|
|
|
2.1
|
Hồ sơ pháp lý
|
Đạt
|
|
|
2.1.1
|
Thủ
tục, hồ sơ
|
Dự
án đầu tư
|
Hồ
sơ, quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền
|
Có hồ
sơ, có Quyết định phê duyệt
|
Đạt
|
Trường
hợp không có hoặc thất lạc hồ sơ, chủ đầu tư báo cáo cấp
có thẩm quyền xác nhận đảm bảo pháp lý
|
|
2.1.2
|
Hồ
sơ thiết kế
|
Đạt
|
|
2.1.3
|
Hồ
sơ nghiệm thu
|
Đạt
|
|
2.2
|
An toàn điện
|
Đạt
|
|
|
2.2.1
|
Thông
tin, số liệu kỹ thuật để nhận dạng về an toàn điện
|
Khoảng
cách giữa phần mang điện với các bộ phận, công trình
xung quanh
|
Đến
22 kV
|
≥
2,0 m
|
Đạt
|
Không
có cây có thể đổ hoặc xô cành vào các kết cấu công
trình trạm biến áp
|
|
2.2.2
|
Đến
35 kV
|
≥
3,0 m
|
Đạt
|
|
2.2.3
|
Nối
đất
|
Dây
nối đất an toàn, nối đất làm việc và nối đất chống sét
|
Có đủ
các điểm nối đất, dãy nối đất không bị gỉ
hoặc bị đứt
|
Đạt
|
|
|
2.2.4
|
Biển
báo an toàn
|
Biển báo cấm; Biển báo nguy hiểm, cảnh báo; Biển chỉ dẫn; Biển báo yêu cầu có kích thước theo quy định
|
100%
|
Đạt
|
|
|
2.3
|
Cung cấp điện
|
Đạt
|
|
|
2.3.1
|
Nguồn
điện cung cấp
|
Đảm
bảo về nguồn cấp
|
Dung
lượng vận hành trạm theo nhu cầu sử dụng điện
|
≤ công
suất định mức máy biến áp
|
Đạt
|
Đơn vị
quản lý, vận hành lưới điện cung cấp kết quả để đánh giá: đạt/không đạt
|
|
2.3.2
|
|
Đảm
bảo về chất lượng điện
|
Điện
áp phía hạ áp tại đầu ra
|
Không
vượt quá +5%; - 10% điện áp định mức
|
Đạt
|
Đơn
vị quản lý, vận hành lưới điện cung cấp kết quả để đánh
giá: đạt/không đạt
|
|
2.4
|
Vận hành
|
Đạt
|
|
|
2.4.1
|
Nhận
dạng về quy trình vận hành
|
Mua
bán điện
|
Tỷ lệ
số công tơ đo đếm điện năng khách hàng trong thời gian kiểm định, nguyên kẹp
chì
|
100%
|
Đạt
|
Đơn
vị quản lý, vận hành lưới điện cung cấp kết quả để đánh giá:
đạt/không đạt
|
|
2.4.2
|
Có đồng
hồ đo, bộ biến đổi kiểm tra các thông số vận
hành (V; A; VT; CT ) trạm đảm bảo các thông số kỹ thuật
đang vận hành
|
100%
|
Đạt
|
Đơn
vị quản lý, vận hành lưới điện cung cấp kết quả để đánh giá:
đạt/không đạt
|
|
2.4.3
|
Thao
tác, vận hành
|
Thiết
bị đóng cắt được kiểm tra đủ tiêu chuẩn đóng cắt trước
khi thao tác
|
Có hồ
sơ
|
Đạt
|
Đơn
vị quản lý, vận hành lưới điện cung cấp kết quả để đánh
giá: đạt/không đạt
|
|
2.4.4
|
Thiết
bị bảo vệ được kiểm tra, bảo trì theo quy định hiện hành
|
Có hồ
sơ
|
Đạt
|
Đơn
vị quản lý, vận hành lưới điện cung cấp kết quả để đánh giá: đạt/không đạt
|
|
2.5
|
Kết cấu chịu lực, bảo vệ
|
Đạt
|
|
|
2.5.1
|
Thông
tin, số liệu kỹ thuật để nhận dạng về kết cấu chịu lực
|
Cột
điện
|
Cột
bê tông
|
Không
bị vỡ, nứt bê tông để hở cốt thép bên trong
|
Đạt
|
|
|
2.5.2
|
Cột
thép
|
Không
nghiêng, các thanh thép đầy đủ, được bảo vệ chống gỉ
sắt
|
Đạt
|
|
|
2.5.3
|
Móng
cột
|
Móng
bê tông, trụ
|
Được
bảo vệ không bị xói lở
|
Đạt
|
|
|
2.5.4
|
Giá
đỡ thiết bị
|
Xà đỡ, dây néo cột điện
|
Được
bảo vệ chống gỉ, không bị vặn, cong, vênh, được nối vào cọc tiếp địa
|
Đạt
|
|
|
2.5.5
|
Giá đỡ
và kết cấu khác
|
Được
bảo vệ chống gỉ, không bị vặn, cong, vênh, được nối vào cọc
|
Đạt
|
|
|
2.5.6
|
Cổng,
hàng rào bảo vệ trạm (nếu có)
|
Hàng
rào
|
Móng bờ rào không bị xói mòn, tường rào không bị bong vữa, thủng lỗ, nứt mạch vữa
|
Đạt
|
|
|
2.5.7
|
Cổng
ra vào
|
Có cửa, khóa, ngăn được người và vật nuôi, không bị cong vênh, vật liệu bằng thép không bị gỉ sắt
|
Đạt
|
|
|
3
|
Đường
dây hạ áp
|
Đạt
|
|
|
3.1
|
Hồ sơ pháp lý
|
|
|
|
3.1.1
|
Thủ
tục, hồ sơ
|
Dự
án đầu tư
|
Hồ
sơ, quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền
|
Có hồ
sơ, có Quyết định phê duyệt
|
Đạt
|
Trường
hợp không có hoặc thất lạc hồ sơ, chủ đầu tư báo cáo cấp có thẩm quyền xác nhận
đảm bảo pháp lý
|
|
3.1.2
|
Hồ
sơ thiết kế
|
Đạt
|
|
3.1.3
|
Hồ
sơ nghiệm thu
|
Đạt
|
|
3.2
|
An toàn điện
|
Đạt
|
|
|
3.2.1
|
Thông
tin, số liệu kỹ thuật để nhận dạng về an toàn điện
|
Khoảng
cách thẳng đứng nhỏ nhất từ điểm thấp nhất của dây dẫn ở
trạng thái võng lớn nhất đến trong các chế độ làm việc bình thường
của đường dây
|
Đến
mặt đất tự nhiên khu vực đông dân cư
|
≥ 5,5
m
|
Đạt
|
|
|
3.2.2
|
Đến
mặt đất tự nhiên khu vực ít dân cư
|
≥
5,0 m
|
Đạt
|
|
|
3.2.3
|
Đến
mặt đất tự nhiên khu vực khó đến
|
≥ 4,0
m
|
Đạt
|
|
|
3.2.4
|
Đến
mặt đường ô tô cấp I, II
|
≥
7,0 m
|
Đạt
|
|
|
3.2.5
|
Đến mặt
đường ô tô các cấp còn lại
|
≥
6,0 m
|
Đạt
|
|
|
3.2.6
|
Đến mặt
ray đường sắt
|
>
8,0 m
|
Đạt
|
|
|
3.2.7
|
Đến mức
nước cao nhất ở sông, hồ, kênh có tàu thuyền qua lại
|
tĩnh không +1,5 m
|
Đạt
|
|
|
3.2.8
|
Đến bãi
sông và nơi ngập nước không có thuyền bè qua lại
|
≥
5,5 m
|
Đạt
|
|
|
3.2.9
|
Đến
mức nước cao nhất trên sông, hồ, kênh mà thuyền bè và người không thể qua lại
được
|
≥
2,5 m
|
Đạt
|
|
|
3.2.10
|
Đến
đường dây thông tin
|
≥ 1,25
m
|
Đạt
|
|
|
3.2.11
|
Đến
mặt đê, đập
|
>
6,0 m
|
Đạt
|
|
|
3.2.12
|
Nối
đất
|
Nối
đất lặp lại cho dây trung tính, nối đất vỏ thiết bị
|
không
bị dứt hay gỉ sét
|
Đạt
|
|
|
3.2.13
|
Điện
trở nối đất đối với các đường dây đi qua khu vực có nhiều nhà cao tầng, cây cao che chắn, khó có thể bị sét đánh trực
tiếp
|
<
50 Ω
|
Đạt
|
Đơn
vị quản lý, vận hành lưới điện cung cấp kết quả để đánh giá: đạt/không đạt
|
|
3.2.14
|
Điện
trở nối đất đối với các đường dây đi qua khu vực trống trải
không có nhà cửa, công trình, cây che chắn, đường dây dễ
bị sét đánh trực tiếp
|
<
30 Ω
|
Đạt
|
Đơn
vị quản lý, vận hành lưới điện cung cấp kết quả để đánh giá: đạt/không đạt
|
|
3.2.15
|
Biển
báo an toàn
|
Có biển
báo cấm; biển báo nguy hiểm, cảnh báo; biển chỉ dẫn; biển báo yêu cầu có kích thước theo quy định
|
100%
|
Đạt
|
|
|
3.3
|
Chất lượng điện năng
|
Đạt
|
|
|
3.3.1
|
Thông tin, số liệu nhận dạng chất
lượng điện năng sử dụng
|
Điện
áp
|
Trong
điều kiện bình thường, độ lệch điện áp cho phép so với
điện áp danh định của lưới điện và được xác định tại vị
trí đặt thiết bị đo đếm điện hoặc tại vị trí khác do hai bên thỏa thuận
|
trong
khoảng ± 5%
|
Đạt
|
Đơn
vị quản lý, vận hành lưới điện cung cấp kết quả để đánh giá: đạt/không đạt
|
|
3.3.2
|
Đối
với lưới điện chưa ổn định sau sự cố, độ lệch điện áp
cho phép
|
từ
+5% đến -10%
|
Đạt
|
Đơn
vị quản lý, vận hành lưới điện cung cấp kết quả để đánh
giá: đạt/không đạt
|
|
3.3.3
|
Tần
số
|
Trong
điều kiện bình thường, độ lệch tần số hệ thống điện cho
phép so với tần số danh định là 50
Hz
|
trong
phạm vi ± 0,2 Hz
|
Đạt
|
Đơn
vị quản lý, vận hành lưới điện cung cấp kết quả để đánh giá: đạt/không đạt
|
|
3.3.4
|
Đối
với lưới điện chưa ổn định sau sự cố đơn lẻ, độ lệch tần
số cho phép so với tần số danh định là 50 Hz
|
trong
phạm vi ± 0,5 Hz
|
Đạt
|
Đơn
vị quản lý, vận hành lưới điện cung cấp kết quả để đánh giá: đạt/không đạt
|
|
3.4
|
Dây dẫn điện
|
Đạt
|
|
|
3.4.1
|
Nhận
dạng về chủng loại, thông tin số liệu dây dẫn hạ áp
|
Kiểu
đi dây
|
Đảm bảo an toàn điện
|
Lắp
trên sứ cách điện có xà đỡ sứ,
không mắc dây dẫn điện trên cây xanh, gá trên mái nhà.
|
Đạt
|
|
|
3.4.2
|
Kết
nối dây
|
Mối
nối phải được nối bằng ống nối ép chặt hoặc bắt siết ốc
chắc chắn
|
số
lượng gíp kẹp ≥ 2 bộ
|
Đạt
|
|
|
3.4.3
|
An
toàn dẫn điện
|
Dòng
điện làm việc lớn nhất dây dẫn
|
Nhỏ
hơn dòng điện phát nóng dây dẫn
|
Đạt
|
Đơn
vị quản lý, vận hành lưới điện cung cấp kết quả đánh
giá: đạt/không đạt
|
|
3.4.4
|
An
toàn cách điện
|
Dây
trần
|
Có sứ
cách điện trên cột
|
Đạt
|
|
|
3.4.5
|
Dây
bọc
|
Dây
không nứt, rách, có sứ cách điện trên cột
|
Đạt
|
|
|
3.4.6
|
Dây
cáp dẫn điện
|
Được
chôn dưới đất hoặc treo có cáp thép chịu lực
|
Đạt
|
|
|
3.4.7
|
An
toàn về cơ học
|
Dây
trần và dây bọc
|
Dây
không bị bong đứt sợi cáp bện
|
Đạt
|
|
|
3.5
|
Kết cấu chịu lực
|
Đạt
|
|
|
3.5.1
|
Thông
tin, số liệu kỹ thuật để nhận dạng
về kết cấu chịu lực.
|
Cột
điện
|
Cột
bê tông
|
Không
bị vỡ, nứt bê tông để hở cốt thép
bên trong
|
Đạt
|
|
|
3.5.2
|
Cột
thép
|
Không
nghiêng, các thanh thép đầy đủ, được bảo vệ chống gỉ sắt
|
Đạt
|
|
|
3.5.3
|
Cột
gỗ, tre trên nhánh rẽ về hộ gia đình
|
Cao
tối thiểu 5m, đường kính ngọn tối thiểu 80mm, được xử lý
chống mối mục.
|
Đạt
|
|
|
3.5.4
|
Kết
cấu hỗ trợ chịu lực
|
Dây
néo thép, thanh chống
|
Có bảo
vệ, chống gỉ sắt
|
Đạt
|
|
|
3.5.5
|
Móng
néo
|
Được
bảo vệ chống xói lở
|
Đạt
|
|
|
3.5.6
|
Móng
cột
|
Móng
bê tông, trụ
|
Được
bảo vệ không bị xói lở
|
Đạt
|
|
|
3.5.7
|
Móng
đà cản
|
Được
bảo vệ không bị xói lở
|
Đạt
|
|
|
3.5.8
|
Móng
đất
|
Được
bảo vệ không bị xói lở
|
Đạt
|
|
|
3.5.9
|
Xà
giá đỡ
|
Xà đỡ,
néo dây điện
|
Được
bảo vệ chống gỉ, không bị vặn, cong, vênh, được nối vào cọc tiếp địa
|
Đạt
|
|
|
3.5.10
|
Giá
đỡ và kết cấu khác
|
Được
bảo vệ chống gỉ, không bị vặn, cong, vênh, được nối vào cọc tiếp địa
|
Đạt
|
|
|
3.6
|
Vận hành
|
Đạt
|
|
|
3.6.1
|
|
Đường
dây
|
Sơn
chỉ rõ tên và mạch trên các vị trí cột
|
Có
đánh số
|
Đạt
|
|
|
3.6.2
|
Nhận
dạng về quy trình vận hành
|
Các
quy trình vận hành
|
Quy
trình kiểm tra an toàn vận hành
|
Có sổ
theo dõi
|
Đạt
|
|
|
3.6.3
|
Quy
trình sửa chữa, khắc phục sự cố
|
Có sổ
theo dõi
|
Đạt
|
|
|
3.6.4
|
Trong
mạch điện ba pha bốn dây
|
Thiết
bị đóng cắt (áp-tô-mát, cầu dao, cầu chì) đặt trên dây
pha
|
Cắt
thiết bị các dây không có điện
|
Đạt
|
|
|
3.6.5
|
Trong
mạch điện một pha hai dây
|
Áp-tô-mát,
cầu chì và công tắc đặt trên dây
pha
|
Cắt
thiết bị hai dây không có điện
|
Đạt
|
|
|
4
|
Dây dẫn về
hộ gia đình sau công tơ điện và công tơ điện
|
Đạt
|
|
|
4.1
|
Dây sau công tơ
|
Đạt
|
|
|
4.1.1
|
Nhận
dạng về chủng loại, thông tin số liệu dây dẫn sau công
tơ
|
Loại
dây dẫn về hộ gia đình
|
Tiết
diện dây bọc cách điện hoặc cáp điện phải phù hợp với công suất sử dụng của
các hộ sử dụng điện.
|
Dây
bọc cách điện, tiết diện tối thiểu 2,5 mm2
|
Đạt
|
|
|
4.1.2
|
An
toàn treo dây dẫn
|
Khoảng
cách từ công tơ về nhà dưới 20 m
|
Có hãm
dây hai đầu trên sứ cách điện hạ áp hoặc sử dụng kẹp hãm, kẹp siết 2 đầu
|
Đạt
|
|
|
4.1.3
|
Khoảng
cách từ công tơ về nhà từ 20 m trở lên
|
Có
hãm dây hai đầu trên sứ cách điện hạ áp hoặc sử dụng kẹp hãm, kẹp siết 2 đầu,
có cột đỡ trung gian
|
Đạt
|
|
|
4.1.4
|
Dây
dẫn căng vượt đường ô tô
|
Có
hãm dây hai đầu trên sứ cách điện hạ áp, có dây văng dỡ dây, khoảng cách an toàn tới đất kiểm tra theo tiêu chuẩn đường dây hạ áp
|
Đạt
|
|
|
4.2
|
Kết cấu sau công tơ điện và loại công tơ
|
Đạt
|
|
|
4.2.1
|
Thông
tin, số liệu nhận dạng
|
Cột
đỡ trung gian
|
Loại
cột
|
Gỗ
hoặc tre, cao ≥ 4,0 m, đường kính ≥
80 mm
|
Đạt
|
|
|
4.2.2
|
Bảo
vệ an toàn cho cột
|
Được
chôn dưới đất, không bị nghiêng, không ảnh hưởng đến việc
giao thông đi lại
|
Đạt
|
|
|
4.2.3
|
Hợp
đồng mua bán điện
|
Các
hộ dân ký hợp đồng mua bán điện theo giá quy định của Chính phủ
|
100
% các hộ dân được ký hợp đồng
|
Đạt
|
Đơn
vị quản lý, vận hành lưới điện cung cấp kết quả để đánh giá: đạt/không đạt
|
|
4.2.4
|
Công
tơ điện
|
Chất
lượng
|
Có
kiểm định còn thời hạn, được kẹp chì niêm phong
|
Đạt
|
|
|
4.2.5
|
Bảo
vệ công tơ
|
Hòm
công tơ
|
Công
tơ được đặt trong hòm composite hoặc sơn tĩnh điện treo trên cột hoặc tường
nhà
|
Đạt
|
|
|
4.3
|
Điện trong nhà
|
Đạt
|
|
|
4.3.1
|
Thông
tin, số liệu nhận dạng
|
Bảng
điện tổng
|
Có cầu
chì/aptomat, công tắc, ổ cắm đặt cố định trên
tường hoặc khung nhà
|
100
% các hộ dân
|
đạt
|
Trưởng
thôn (bản, buôn) báo cáo đánh giá chung, cung cấp kết quả
để đánh giá đạt/ không đạt
|
|
4.3.2
|
Dây
điện
|
Có vỏ
cách điện, dây điện được cố định trên tường hoặc khung nhà hoặc
chôn trong tường
|
100
% các hộ dân
|
đạt
|
|
II
|
Tỷ lệ hộ
sử dụng điện thường xuyên (Tiêu chí 4.2)
|
Đạt
|
|
|
1
|
Khu vực
lưới điện kết nối lưới điện quốc gia
|
Đạt
|
|
|
1.2
|
Thông
tin nhận dạng về sử dụng điện lưới quốc gia
|
Tỷ lệ
số hộ dùng điện thường xuyên
|
Tỷ
lệ số hộ dùng điện thường xuyên đối với
vùng Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ
|
≥ 99
%
|
Đạt
|
|
|
Đối với
vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu
Long
|
≥ 98
%
|
Đạt
|
|
|
1.3
|
|
1.4
|
Đối
với vùng Trung du miền núi phía bắc; các xã theo Quyết định
số 90/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 18 tháng 01 năm 2022 phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021 - 2025
|
≥ 95
%
|
Đạt
|
|
|
1.5
|
Ngừng,
giảm mức cung cấp điện
|
Thông
báo cho khách hàng biết trước thời điểm ngừng hoặc giảm mức cung cấp điện
|
≥ 05
ngày
|
Đạt
|
|
|
1.6
|
Thông
báo trên phương tiện thông tin đại chúng
|
Trong
3 ngày liên tiếp
|
Đạt
|
|
|
2
|
Khu vực
sử dụng điện từ nguồn năng lượng tái tạo, trạm Diezen độc lập
|
Đạt
|
|
|
2.1
|
Nguồn
năng lượng tái tạo.
|
Có
công suất ≥ 50 kW
|
Tổ
chức có giấy phép hoạt động điện lực
|
Tỷ lệ
hộ dân khu vực nhà máy kết nối ≥ 95 %
|
Đạt
|
|
|
2.2
|
Có
công suất ≤ 50 kW
|
Tổ
chức, cá nhân kinh doanh bán điện trực tiếp
|
Tỷ lệ
hộ dân khu vực nhà máy kết nối ≥ 85 %
|
Đạt
|
|
|
Quyết định 2332/QĐ-BCT năm 2022 hướng dẫn thực hiện và xét công nhận Tiêu chí về điện trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2332/QĐ-BCT ngày 07/11/2022 hướng dẫn thực hiện và xét công nhận Tiêu chí về điện trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
4.204
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|