|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
230/2005/QĐ-UB
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hoàng Ân
|
Ngày ban hành:
|
23/12/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN
NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
230/2005/QĐ-UB
|
Hà Nội,
ngày 23 tháng 12 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
BAN HÀNH GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
-
Căn cứ Luật Xây dựng;
-
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
-
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ quy định hệ
thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà
Nước;
-
Căn cứ Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công;
-
Căn cứ Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính về việc
ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
-
Xét đề nghị của Giám đốc các Sở: Xây dựng Tài chính, Công nghiệp, Giao thông
công chính tại tờ trình liên ngành số 1798/TTr-LS ngày 19/12/2005,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban
hành kèm theo Quyết định này “Bảng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn
Thành phố Hà Nội” làm cơ sở để lập đơn giá xây dựng cơ bản, lập dự toán xây lắp
công trình các dự án đầu tư và là cơ sở để quản lý chi phí máy trong xây dựng
cơ bản trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Điều 2: Bảng
giá ca máy và thiết bị thi công được áp dụng thống nhất trên địa bàn Thành phố
Hà Nội và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006.
Điều 3: Giám
đốc Sở Xây dựng Hà Nội phối hợp với Giám đốc các Sở, Ngành liên quan chịu trách
nhiệm hướng dẫn áp dụng và quản lý thực hiện.
Điều 4: Chánh
Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ngành thuộc Thành phố
Chủ tịch UBND các quận, huyện; Các chủ đầu tư các công trình xây dựng trên địa
bàn Thành phố Hà Nội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
T/M UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Hoàng Ân
|
QUY ĐỊNH CHUNG VÀ HƯỚNG DẪN
ÁP DỤNG
I. QUY ĐỊNH CHUNG:
1.
Bảng giá ca máy và thiết bị xây dựng quy định chi phí cho một ca làm việc của
các loại máy và thiết bị thi công xây dựng, là giá dùng để xác định chi phí máy
thi công trong đơn giá xây dựng công trình, đơn giá xây dựng địa phương làm cơ
sở xác định dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình và vận dụng để lập giá dự
thầu, đánh giá giá dự thầu và ký kết hợp đồng giao nhận thầu xây dựng.
2.
Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trong bảng giá này xác định cho từng
loại máy theo thông số kỹ thuật như: công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng
của cần trục... các thông số kỹ thuật này được căn cứ theo thông số của thiết
bị phổ biến trên thị trường và được đưa về cùng một loại thông số nêu trong
Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng.
3.
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng này áp dụng đối với các loại máy
và thiết bị đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn
Thành phố Hà Nội trong điều kiện làm việc bình thường.
4.
Đối với những máy và thiết bị thi công chưa có quy định trong bảng giá này hoặc
đối với những máy và thiết bị thi công mới, công nghệ tiên tiến do các doanh
nghiệp tự nhập thì chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế lập tổng dự toán và các
nhà thầu căn cứ vào phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công quy
định tại Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng và bảng giá
ca máy này làm cơ sở để lập và báo cáo Sở Xây dựng để trình cấp có thẩm quyền
ban hành.
5.
Giá ca máy trong bảng giá này bao gồm các thành phần chi phí như sau:
-
Chi phí khấu hao: Là khoản chi phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công
trong thời gian sử dụng.
-
Chi phí sửa chữa: Là các khoản chi phí nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt
động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.
-
Chi phí nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy là khoản chi phí về nhiên
liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí
nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh,
nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động.
Trong
đó đơn giá nhiên liệu chưa bao gồm thuế VAT cụ thể là:
+
Xăng A92: 8636đ/1 lít.
+
Điện: 895đ/1 kwh.
+
Dầu ma dút: 4585đ/1 kg
+
Dầu điêzen: 6816đ/1 lít.
-
Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy: Là khoản chi phí về tiền lương và các
khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu
kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điểu khiển máy được
quy định tại Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng và các
quy định mới của nhà nước về chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được
hưởng trong doanh nghiệp trong đó:
+
Mức lương tối thiểu tính trong chi phí thợ điều khiển được tính với mức 350.000
đồng/1tháng.
+
Hệ số bậc thợ được áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NTĐ-CP ngày 14/12/2004
của Chính Phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương
trong các công ty nhà nước đó là Bảng lương xây dựng cơ bản áp dụng theo bảng
A1 - ngành số 8. Riêng đối với thuyền viên và công nhân tầu vận tải sông áp
dụng theo bảng B2 và B5, công nhân lái xe áp dụng theo bảng B12.
+
Các khoản phụ cấp được tính như sau: Phụ cấp lưu động bằng 20% lương lối thiểu.
Phụ
cấp không ổn định sản xuất bằng 10%, một số khoản lương phụ (lễ, tết, phép...)
bằng 12% và một số chi phí khoán trực tiếp bằng 4% tiền lương cơ bản.
-
Chi phí khác: Chi phí khác của máy tính trong giá ca máy là các khoản chi phí
đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình.
-
Chi phí nhiên liệu: Chi phí này được điều chỉnh theo mức giá do cấp có thẩm
quyền quỳ định phù hợp với từng thời điểm.
II- HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG:
1.
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng này dùng để lập đơn giá xây dựng
cơ bản, lập dự toán xây lắp công trình các dự án đầu tư và là cơ sở để quản lý
chi phí máy trong xây dựng cơ bản trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
2.
Giá ca máy quy định trong bảng giá này chưa tính thuế giá trị gia tăng của các
loại vật tư phụ tùng, nhiên liệu năng lượng./.
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ
THIẾT BỊ THI CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TT
|
Loại máy và thiết
bị
|
Định mức tiêu hao
nhiên liệu, năng lượng
|
Thành phần - cấp
tiền lương thợ điều khiển máy
|
Giá ca máy (đồng)
|
Định mức
|
Loại nhiên liệu
|
Trong đó tiền lương
thợ điều khiển máy
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu:
|
1
|
0,22 m3
|
32,4
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
548.787
|
2
|
0,30 m3
|
35,1
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
624.592
|
3
|
0,40 m3
|
42,66
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
732.322
|
4
|
0,52 m3
|
51,3
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
860.599
|
5
|
0,65 m3
|
59,4
|
lít diezel
|
1 x 3/7 + 1 x 5/7
|
98.673
|
1.026.252
|
6
|
0,80 m3
|
64,8
|
lít diezel
|
1 x 3/7 + 1 x 5/7
|
98.673
|
1.115.145
|
7
|
1,00 m3
|
74,52
|
lít diezel
|
1 x 4/7 + 1 x 6/7
|
114.786
|
1.269.708
|
8
|
1,20 m3
|
78,3
|
lít diezel
|
1 x 4/7 + 1 x 6/7
|
114.786
|
1.528.380
|
9
|
1,25 m3
|
82,62
|
lít diezel
|
1 x 4/7 + 1 x 6/7
|
114.786
|
1.576.380
|
10
|
1,60 m3
|
113,22
|
lít diezel
|
1 x 4/7 + 1 x 6/7
|
114.786
|
1.957.233
|
11
|
2,00 m3
|
127,5
|
lít diezel
|
1 x 4/7 + 1 x 7/7
|
114.786
|
2.364.294
|
12
|
2,30 m3
|
137,7
|
lít diezel
|
1 x 4/7 + 1 x 7/7
|
114.786
|
2.069.972
|
13
|
2,50 m3
|
163,71
|
lít diezel
|
1 x 4/7 + 1 x 7/7
|
114.786
|
2.842.148
|
14
|
3,50 m3
|
196,35
|
lít diezel
|
1 x 4/7 + 1 x 7/7
|
114.786
|
4.022.129
|
15
|
3,60 m3
|
198,9
|
lít diezel
|
1 x 4/7 + 1 x 7/7
|
114.786
|
4.181.204
|
|
Máy đào một gầu, bánh xích, động cơ điện - dung tích
gầu:
|
16
|
2,50 m3
|
672
|
KWh
|
1 x 4/7 + 1 x 7/7
|
125.981
|
2.335.927
|
|
Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu:
|
17
|
0,15 m3
|
29,7
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
519.020
|
18
|
0,30 m3
|
33,48
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
643.435
|
19
|
0,75 m3
|
56,7
|
lít diezel
|
1 x 3/7 + 1 x 5/7
|
98.673
|
1.023.416
|
20
|
1,25 m3
|
73,44
|
lít diezel
|
1 x 4/7 + 1 x 6/7
|
114.786
|
1.527.651
|
|
Máy xúc lật - dung tích gầu:
|
21
|
1,00 m3
|
38,76
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
748.437
|
22
|
1,65 m3
|
75,24
|
lít diezel
|
1 x 3/7 + 1 x 5/7
|
98.673
|
1.233.473
|
23
|
2,00 m3
|
86,64
|
lít diezel
|
1 x 3/7 + 1 x 5/7
|
98.673
|
1.435.734
|
24
|
2,80 m3
|
100,8
|
lít diezel
|
1 x 4/7 + 1 x 6/7
|
114.786
|
1.965.003
|
25
|
3,20 m3
|
134,4
|
lít diezel
|
1 x 4/7 + 1 x 6/7
|
114.786
|
2.696.217
|
26
|
4,20 m3
|
159,6
|
lít diezel
|
1 x 4/7 + 1 x 6/7
|
114.786
|
3.416.379
|
|
Máy ủi - công suất:
|
27
|
45,0 CV
|
22,95
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
406.866
|
28
|
54,0 CV
|
27,54
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
452.198
|
29
|
75,0 CV
|
38,25
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
579.243
|
30
|
105,0 CV
|
41,1
|
lít diezel
|
1 x 3/7 + 1 x 5/7
|
98.673
|
788.218
|
31
|
108,0 CV
|
46,2
|
lít diezel
|
1 x 3/7 + 1 x 5/7
|
98.673
|
828.876
|
32
|
130,0 CV
|
54,6
|
lít diezel
|
1 x 3/7 + 1 x 5/7
|
98.673
|
1.000.254
|
33
|
140,0 CV
|
58,8
|
lít diezel
|
1 x 3/7 + 1 x 5/7
|
98.673
|
1.160.617
|
34
|
160,0 CV
|
67,2
|
lít diezel
|
1 x 3/7 + 1 x 5/7
|
98.673
|
1.413.938
|
35
|
180,0 CV
|
75,6
|
lít diezel
|
1 x 3/7 + 1 x 5/7
|
98.673
|
1.571.027
|
36
|
250,0 CV
|
93,6
|
lít diezel
|
1 x 3/7 + 1 x 6/7
|
108.001
|
1.926.915
|
37
|
271,0 CV
|
105,59
|
lít diezel
|
1 x 3/7 + 1 x 6/7
|
108.001
|
2.232.055
|
38
|
320,0 CV
|
124,8
|
lít diezel
|
1 x 3/7 + 1 x 7/7
|
119.196
|
2.828.482
|
|
Máy cạp tự hình - dung tích thùng:
|
39
|
9,0 m3
|
132
|
lít diezel
|
1 x 3/7 + 1 x 6/7
|
108.001
|
1.825.849
|
40
|
10,0 m3
|
138
|
lít diezel
|
1 x 3/7 + 1 x 6/7
|
108.001
|
1.877.798
|
41
|
16,0 m3
|
153,9
|
lít diezel
|
1 x 3/7 + 1 x 7/7
|
119.196
|
2.384.498
|
42
|
25,0 m3
|
182,4
|
lít diezel
|
1 x 3/7 + 1 x 7/7
|
119.196
|
2.879.413
|
|
Máy san tự hành - công suất:
|
43
|
54,00 CV
|
19,44
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
569.614
|
44
|
90,00 CV
|
32,4
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
810.068
|
45
|
108,0 CV
|
38,88
|
lít diezel
|
1 x 3/7 + 1 x 5/7
|
98.673
|
1.055.418
|
46
|
180,0 CV
|
54
|
lít diezel
|
1 x 3/7 + 1 x 5/7
|
98.673
|
1.604.690
|
47
|
250,0 CV
|
75
|
lít diezel
|
1 x 3/7 + 1 x 667
|
108.001
|
2.219.303
|
|
Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng
|
48
|
50 kg
|
3,06
|
lít diezel
|
1 x 3/7
|
41.873
|
83.806
|
49
|
60 kg
|
3,57
|
lít diezel
|
1 x 3/7
|
41.873
|
92.022
|
50
|
70 kg
|
4,08
|
lít diezel
|
1 x 3/7
|
41.873
|
98.089
|
51
|
80 kg
|
4,59
|
lít diezel
|
1 x 3/7
|
41.873
|
103.583
|
|
Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích - trọng lượng:
|
52
|
9,0 T
|
36
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
529.346
|
53
|
12,5 T
|
38,4
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
571.378
|
54
|
18,0 T
|
46,2
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
687.995
|
55
|
25,0 T
|
54,6
|
lít diezel
|
1 x 5/7
|
56.800
|
859.825
|
56
|
26,5 T
|
63
|
lít diezel
|
1 x 5/7
|
56.800
|
942.388
|
|
Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng:
|
57
|
16,0 T
|
37,8
|
lít diezel
|
1 x 5/7
|
56.800
|
680.411
|
58
|
17,5 T
|
42
|
lít diezel
|
1 x 5/7
|
56.800
|
746.511
|
59
|
25,0 T
|
54,6
|
lít diezel
|
1 x 5/7
|
56.800
|
943.257
|
|
Máy đầm rung tự hành - trọng lượng
|
60
|
8 T
|
19,2
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
578.897
|
61
|
15 T
|
38,64
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
966.760
|
62
|
18 T
|
52,8
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
1.177.274
|
63
|
25 T
|
67,2
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
1.347.971
|
|
Đầm chân cừu + đầu kéo - trọng lượng:
|
64
|
5,5 T
|
25,92
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
446.251
|
65
|
9,0 T
|
36
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
569.525
|
|
Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng:
|
66
|
8,50 T
|
24
|
lít diezel
|
1 x 3/7
|
41.873
|
370.567
|
67
|
10,00 T
|
26,4
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
411.809
|
68
|
12,2 T
|
32,16
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
500.554
|
69
|
13,0 T
|
36
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
545.791
|
70
|
14,5 T
|
38,4
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
595.296
|
71
|
15,5 T
|
41,76
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
681.382
|
|
Ô tô vận tải thùng - trọng tải:
|
72
|
2,0 T
|
12
|
lít xăng
|
1 x 2/4 Loại < 3,5 Tấn
|
46.238
|
263.351
|
73
|
2,5 T
|
13
|
lít xăng
|
1 x 3/4 Loại < 3,5 Tấn
|
54.425
|
301.936
|
74
|
4,0 T
|
20
|
lít xăng
|
1 x 2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
49.506
|
374.874
|
75
|
5,0 T
|
25
|
lít diezel
|
1 x 2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
49.506
|
419.980
|
76
|
6,0 T
|
29
|
lít diezel
|
1 x 3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
57.817
|
480.592
|
77
|
7,0 T
|
31
|
lít diezel
|
1 x 3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
57.817
|
537.129
|
78
|
10,0 T
|
38
|
lít diezel
|
1 x 2/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
52.559
|
656.483
|
79
|
12,0 T
|
41
|
lít diezel
|
1 x 3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
61.040
|
707.550
|
80
|
12,5 T
|
42
|
lít diezel
|
1 x 3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
61.040
|
763.293
|
81
|
20,0 T
|
56
|
lít diezel
|
1 x 3/4 Loại 16,5 - 25,0 Tấn
|
64.432
|
1.166.238
|
|
Ô tô tự đổ - trọng tải:
|
82
|
2,5 T
|
18,9
|
lít xăng
|
1 x 2/4 Loại < 3,5 Tấn
|
46.283
|
342.079
|
83
|
3,5 T
|
28,35
|
lít xăng
|
1 x 2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
49.506
|
450.905
|
84
|
4,0 T
|
32,4
|
lít xăng
|
1 x 2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
49.506
|
504.604
|
85
|
5,0 T
|
40,5
|
lít diezel
|
1 x 2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
49.506
|
544.110
|
86
|
6,0 T
|
43,2
|
lít diezel
|
1 x 3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
57.817
|
600.941
|
87
|
7,0 T
|
45,9
|
lít diezel
|
1 x 3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
57.817
|
672.332
|
88
|
9,0 T
|
51,3
|
lít diezel
|
1 x 2/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
52.559
|
738.463
|
89
|
10,0 T
|
56,7
|
lít diezel
|
1 x 2/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
52.559
|
806.192
|
90
|
12,0 T
|
64,8
|
lít diezel
|
1 x 3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
61.040
|
926.162
|
91
|
15,0 T
|
72,9
|
lít diezel
|
1 x 3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
61.040
|
1.225.558
|
92
|
20,0 T
|
75,6
|
lít diezel
|
1 x 3/4 Loại 7,5 - 25,5 Tấn
|
64.432
|
1.637.936
|
93
|
22,0 T
|
76,95
|
lít diezel
|
1 x 3/4 Loại 7,5 - 25,0 Tấn
|
64.432
|
1.843.825
|
|
Ô tô đầu kéo - công suất:
|
94
|
150, 0 CV
|
30
|
lít diezel
|
1 x 3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
61.040
|
570.745
|
95
|
180,0 CV
|
36
|
lít diezel
|
1 x 3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
61.040
|
671.318
|
96
|
200,0 CV
|
40
|
lít diezel
|
1 x 3/4 Loại 16,5 - 25,0 Tấn
|
64.432
|
758.100
|
97
|
240,0 CV
|
48
|
lít diezel
|
1 x 3/4 Loại 16,5 - 25,0 Tấn
|
64.432
|
898.648
|
98
|
255,0 CV
|
51
|
lít diezel
|
1 x 3/4 Loại 25,0 - 40,0 Tấn
|
72.404
|
1.020.479
|
99
|
272,0 CV
|
56
|
lít diezel
|
1 x 3/4 Loại 25,0 - 40,0 Tấn
|
72.404
|
1.178.637
|
|
Ô tô chuyển trộn bê tông - dung tích thùng trộn:
|
100
|
5,0 m3
|
36
|
lít diezel
|
1 x 1/4 + 1x3/4 loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
100.369
|
763.376
|
101
|
6,0 m3
|
43
|
lít diezel
|
1 x 1/4 + 1x3/4 loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
100.369
|
874.280
|
102
|
8,0 m3
|
50
|
lít diezel
|
1 x 1/4 +x3/4 loại 16,5 - 25 Tấn
|
112.242
|
1.195.624
|
103
|
8,7 m3
|
52
|
lít diezel
|
1 x 1/4 + 1x3/4 loại 16,5 - 25 Tấn
|
112.242
|
1.327.519
|
104
|
10,7 m3
|
64
|
lít diezel
|
1 x 1/4 + 1x3/4 loại 16,5 - 25 Tấn
|
112.242
|
1.706.265
|
105
|
14,5 m3
|
70
|
lít diezel
|
1 x 1/4 + 1x3/4 loại 25 - 40 Tấn
|
125.812
|
2.200.392
|
|
Ô tô tưới nước - dung tích:
|
106
|
4,0 m3
|
20,25
|
lít diezel
|
1 x 2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
49.506
|
438.899
|
107
|
5,0 m3
|
22,5
|
lít diezel
|
1 x 3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
57.817
|
490.029
|
108
|
6,0 m3
|
24
|
lít diezel
|
1 x 3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
57.817
|
541.065
|
109
|
7,0 m3
|
25,5
|
lít diezel
|
1 x 3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
61.040
|
614.266
|
110
|
9,0 m3
|
27
|
lít diezel
|
1 x 3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
61.040
|
683.253
|
|
Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe:
|
111
|
5,0 T
|
27
|
lít diezel
|
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
100.369
|
669.662
|
112
|
6,0 T
|
28,8
|
lít diezel
|
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
100.369
|
754.822
|
113
|
7,0 T
|
30,6
|
lít diezel
|
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
100.369
|
875.987
|
114
|
10,0 T
|
37,8
|
lít diezel
|
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại 7,5 - 16,5
Tấn
|
100.369
|
1.207.190
|
|
Rơ mooc - trọng tải:
|
115
|
2,0 T
|
|
|
1 x 1/4 Loại < 3,5 Tấn
|
39.668
|
78.427
|
116
|
4,0 T
|
|
|
1 x 1/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
42.552
|
94.438
|
117
|
7,5 T
|
|
|
1 x 1/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
45.266
|
111.685
|
118
|
14,0 T
|
|
|
1 x 1/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
45.266
|
131.997
|
119
|
15,0 T
|
|
|
1 x 1/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
45.266
|
138.242
|
120
|
21,0 T
|
|
|
1 x 1/4 Loại 16,5 - 25 Tấn
|
47.810
|
156.108
|
121
|
40,0 T
|
|
|
1 x 1/4 Loại > 40 Tấn
|
56.969
|
253.114
|
122
|
100,0 T
|
|
|
1 x 1/4 Loại > 40 Tấn
|
56.969
|
411.829
|
123
|
125,0 T
|
|
|
1 x 1/4 Loại > 40 Tấn
|
56.969
|
454.390
|
|
Máy kéo bánh xích - công suất:
|
124
|
45,0 CV
|
21,6
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
327.417
|
125
|
54,0 CV
|
25,92
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
380.308
|
126
|
75 CV
|
32,4
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
449.629
|
127
|
110,0 CV
|
41,47
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
552.735
|
128
|
130,0 CV
|
49,92
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
627.650
|
|
Máy kéo bánh hơi - công suất:
|
129
|
28,0 CV
|
11,76
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
222.588
|
130
|
40,0 CV
|
16,8
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
266.363
|
131
|
50,0 CV
|
21
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
307.406
|
132
|
60,0 CV
|
25,2
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
350.224
|
133
|
80,0 CV
|
33,6
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
445.407
|
134
|
165,0 CV
|
55,44
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
656.593
|
135
|
215,0 CV
|
67,73
|
lít diezel
|
1 x 5/7
|
56.800
|
807.491
|
|
Cần trục máy kéo - sức nâng:
|
136
|
5,0 T
|
18
|
lít diezel
|
1 x 5/7
|
56.800
|
390.901
|
137
|
6,0 T
|
21
|
lít diezel
|
1 x 5/7
|
56.800
|
443.164
|
138
|
7,0 T
|
24
|
lít diezel
|
1 x 5/7
|
56.800
|
513.616
|
139
|
8,0 T
|
33
|
lít diezel
|
1 x 5/7
|
56.800
|
620.797
|
|
Cần trục ô tô - sức nâng:
|
140
|
1,0 T
|
21,38
|
lít diezel
|
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại < 3,5 Tấn
|
94.093
|
497.311
|
141
|
3,0 T
|
24,75
|
lít diezel
|
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại < 3,5 Tấn
|
94.093
|
573.335
|
142
|
4,0 T
|
25,88
|
lít diezel
|
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
100.369
|
645.873
|
143
|
5,0 T
|
30,38
|
lít diezel
|
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
100.369
|
710.396
|
144
|
6,0 T
|
32,63
|
lít diezel
|
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại 7,5 - 16,5
Tấn
|
100.369
|
846.280
|
145
|
10,0 T
|
37
|
lít diezel
|
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại 7,5 - 16,5
Tấn
|
106.306
|
1.127.883
|
146
|
16,0 T
|
43
|
lít diezel
|
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại 7,5 - 16,5
Tấn
|
106.306
|
1.427.496
|
147
|
20,0 T
|
44
|
lít diezel
|
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại 16,5 - 25 Tấn
|
112.242
|
1.689.792
|
148
|
25,0 T
|
50
|
lít diezel
|
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại 16,5 - 25 Tấn
|
112.242
|
1.897.778
|
149
|
30,0 T
|
54
|
lít diezel
|
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại 25 - 40 Tấn
|
125.812
|
2.126.142
|
150
|
35,0 T
|
60
|
lít diezel
|
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại 25 - 40 Tấn
|
125.812
|
2.417.364
|
151
|
40,0 T
|
64
|
lít diezel
|
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại > 40 Tấn
|
134.123
|
2.954.184
|
152
|
45,0 T
|
66
|
lít diezel
|
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại > 40 Tấn
|
134.123
|
3.353.660
|
153
|
50,0 T
|
66
|
lít diezel
|
1 x 1/4 + 1 x 3/4 loại > 40 Tấn
|
134.123
|
3.920.489
|
|
Cần trục bánh hơi - sức nâng:
|
|
154
|
16,0 T
|
33
|
lít diezel
|
1 x 3/7 + 1 x 5/7
|
98.773
|
1.100.620
|
155
|
25,0 T
|
36
|
lít diezel
|
1 x 4/7 + 1 x 5/7
|
114.786
|
1.311.433
|
156
|
40,0 T
|
49,5
|
lít diezel
|
1 x 4/7 + 1 x 6/7
|
114.786
|
2.359.350
|
157
|
63,0 T
|
60,5
|
lít diezel
|
1 x 4/7 + 1 x 6/7
|
114.786
|
2.787.365
|
158
|
90,0 T
|
68,75
|
lít diezel
|
1 x 4/7 + 1 x 7/7
|
125.981
|
4.794.242
|
159
|
100,0 T
|
74,25
|
lít diezel
|
1 x 4/7 + 1 x 7/7
|
174.639
|
5.763.953
|
160
|
110,0 T
|
77,5
|
lít diezel
|
1 x 4/7 + 1 x 7/7
|
174.639
|
6.990.743
|
161
|
130,0 T
|
81
|
lít diezel
|
1 x 4/7 + 1 x 7/7
|
174.639
|
8.230.591
|
|
Cần trục bánh xích - sức nâng:
|
162
|
5,0 T
|
31,5
|
lít diezel
|
1 x 3/7 + 1 x 5/7
|
98.673
|
951.155
|
163
|
7,0 T
|
33
|
lít diezel
|
1 x 3/7 + 1 x 5/7
|
98.673
|
1.083.777
|
164
|
10,0 T
|
36
|
lít diezel
|
1 x 3/7 + 1 x 5/7
|
98.673
|
1.161.296
|
165
|
16,0 T
|
45
|
lít diezel
|
1 x 3/7 + 1 x 5/7
|
98.673
|
1.467.422
|
166
|
25,0 T
|
47
|
lít diezel
|
1 x 4/7 + 1 x 6/7
|
114.786
|
1.857.642
|
167
|
28,0 T
|
48,75
|
lít diezel
|
1 x 4/7 + 1 x 6/7
|
114.786
|
2.142.693
|
168
|
40,0 T
|
51,25
|
lít diezel
|
1 x 4/7 + 1 x 6/7
|
114.786
|
2.664.067
|
169
|
50,0 T
|
53,75
|
lít diezel
|
1 x 4/7 + 1 x 6/7
|
114.786
|
2.906.275
|
170
|
63,0 T
|
56,25
|
lít diezel
|
1 x 4/7 + 1 x 7/7
|
125.981
|
3.656.797
|
|
Cần trục tháp - sức nâng:
|
171
|
3,0 T
|
37,5
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 5/7
|
98.673
|
537.068
|
172
|
5,0 T
|
42
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 5/7
|
98.673
|
687.723
|
173
|
8,0 T
|
52,5
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 5/7
|
98.673
|
800.789
|
174
|
10,0 T
|
60
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 5/7
|
98.673
|
1.014.294
|
175
|
12,0 T
|
67,5
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 5/7
|
98.673
|
1.208.818
|
176
|
15,0 T
|
90
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 5/7
|
98.673
|
1.333.411
|
177
|
20,0 T
|
112,5
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 5/7
|
98.673
|
1.568.391
|
178
|
25,0 T
|
120
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 6/7
|
108.001
|
2.111.535
|
179
|
30,0 T
|
127,5
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 6/7
|
108.001
|
2.596.975
|
180
|
40,0 T
|
135
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 6/7
|
108.001
|
2.942.717
|
181
|
50,0 T
|
142,5
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 6/7
|
163.444
|
3.693.424
|
182
|
60,0 T
|
198
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 6/7
|
163.444
|
4.594.953
|
|
Cần cẩu nổi, kéo theo - sức nâng:
|
183
|
30 T
|
81
|
lít diezel
|
T.ph2. 1/2+3 thợ máy (2x2/4) +
1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 Thuỷ thủ 2/4
|
322.479
|
3.260.376
|
|
Cần cẩu nổi, tự hành - sức nâng:
|
184
|
100T
|
117,6
|
lít diezel
|
T.tr1/2 + T.pII.1/2+4 thợ máy (3 x
2/4 + 1x4/4) + 1 thợ điện 3/4 + 1 Thuỷ thủ 2/4
|
497.161
|
4.612.228
|
|
Cẩu lao dầm:
|
185
|
Cẩu K33-60
|
232,56
|
kWh
|
1 x 3/7 + 4 x 4/7 + 1 x 6/7
|
302.633
|
2.248.707
|
|
Cổng trục - sức nâng:
|
186
|
10 T
|
81
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 5/7
|
98.673
|
621.681
|
187
|
25T
|
86,4
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 5/7
|
98.673
|
768.287
|
188
|
30 T
|
90
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 6/7
|
108.001
|
884.629
|
189
|
60 T
|
144
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 7/7
|
119.196
|
1.152.994
|
|
Cầu trục - sức nâng:
|
190
|
30 T
|
48
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 6/7
|
108.001
|
337.321
|
191
|
40 T
|
60
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 6/7
|
108.001
|
371.732
|
192
|
50 T
|
72
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 6/7
|
108.001
|
410.727
|
193
|
60 T
|
84
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 7/7
|
119.196
|
480.177
|
194
|
90 T
|
108
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 7/7
|
119.196
|
571.302
|
195
|
110 T
|
132
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 7/7
|
119.196
|
720.228
|
196
|
125 T
|
144
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 7/7
|
119.196
|
802.908
|
197
|
180 T
|
168
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 7/7
|
119.196
|
989.686
|
198
|
250 T
|
204
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 7/7
|
119.196
|
1.224.393
|
|
Máy vận thăng - sức nâng:
|
199
|
0,3T - H nâng 30m
|
8,4
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
78.835
|
200
|
0,5T - H nâng 50m
|
15,75
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
109.405
|
201
|
0,8 - H nâng 80m
|
21
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
138.690
|
202
|
2,0 T - H nâng 100m
|
31,5
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
173.264
|
|
Cần trục thiếu nhi - sức nâng:
|
203
|
0,5 T
|
3,6
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
52.930
|
|
Tời điện - sức kéo:
|
204
|
0,5 T
|
3,78
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
48.539
|
205
|
1,0 T
|
4,5
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
51.005
|
206
|
1,5 T
|
5,58
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
57.734
|
207
|
2,0 T
|
6,3
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
63.221
|
208
|
2,5 T
|
9,18
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
71.114
|
209
|
3,0 T
|
10,8
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
76.971
|
210
|
4,0 T
|
11,7
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
81.714
|
211
|
5,0 T
|
13,5
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
87.952
|
212
|
Kích thông tâm YCW-150T
|
|
|
1 x 4/7
|
48.658
|
56.243
|
213
|
Kích thông tâm YCW-250T
|
|
|
1 x 4/7
|
48.658
|
59.273
|
214
|
Kích đẩy liên tục tự động ZLD-60
(60T, 6c)
|
30
|
kWh
|
1 x 4/7 + 1 x 5/7
|
105.458
|
305.428
|
215
|
Kích thông tâm YCW-500T
|
|
|
1 x 4/7
|
48.658
|
81.312
|
216
|
Kích sợi đơn YDC-500T
|
|
|
1 x 4/7
|
48.658
|
61.753
|
217
|
Kích thông tâm RRH-100T
|
|
|
1 x 4/7
|
48.658
|
103.297
|
218
|
Kích thông tâm RRH-300T
|
|
|
1 x 4/7
|
48.658
|
222.312
|
|
Máy luồn cáp - công suất:
|
219
|
15kW
|
27
|
kWh
|
1 x 4/7
|
48.658
|
119.498
|
|
Trạm bơm dầu áp lực - công suất:
|
0
|
0
|
220
|
40 MPa (HCP-400)
|
13,65
|
kWh
|
1 x 4/7
|
48.658
|
79.041
|
221
|
50 MPa (ZB4-500)
|
19,5
|
kWh
|
1 x 4/7
|
48.658
|
89.260
|
|
Xe nâng hàng - sức kéo:
|
222
|
1,5T
|
7,92
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
194.421
|
223
|
2,0T
|
9
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
214.110
|
224
|
3,0T
|
10,08
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
246.962
|
225
|
3,2T
|
11,52
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
269.926
|
226
|
3,5T
|
14,4
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
307.552
|
227
|
5,0T
|
16,2
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
363.437
|
|
Máy trộn bê tông - dung tích:
|
228
|
100,0 lít
|
6,72
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
64.786
|
229
|
150,0 lít
|
8,4
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
70.993
|
230
|
200,0 lít
|
9,6
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
74.345
|
231
|
250,0 lít
|
10,8
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
83.359
|
232
|
425,0 lít
|
24
|
kWh
|
1 x 4/7
|
48.658
|
127.512
|
233
|
500,0 lít
|
33,6
|
kWh
|
1 x 4/7
|
48.658
|
137.231
|
234
|
800,0 lít
|
60
|
kWh
|
1 x 4/7
|
48.658
|
182.329
|
235
|
1150,0 lít
|
72
|
kWh
|
1 x 4/7
|
48.658
|
213.321
|
236
|
1600,0 lít
|
96
|
kWh
|
1 x 4/7
|
48.658
|
271.947
|
|
Máy trộn vữa - dung tích:
|
237
|
80,0 lít
|
5,28
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
59.197
|
238
|
110,0 lít
|
7,68
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
63.353
|
239
|
150,0 lít
|
8,4
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
67.016
|
240
|
200,0 lít
|
9,6
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
70.805
|
241
|
250,0 lít
|
10,8
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
74.286
|
242
|
325,0 lít
|
16,8
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
88.990
|
|
Trạm trộn bê tông - năng suất:
|
243
|
20,0 m3/h
|
92,4
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 5/7
|
98.673
|
668.193
|
244
|
22,0 m3/h
|
99
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 5/7
|
98.673
|
730.473
|
245
|
25,0 m3/h
|
115,5
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 5/7
|
98.673
|
886.915
|
246
|
30,0 m3/h
|
171,6
|
kWh
|
2 x 3/7 + 1 x 5/7
|
98.673
|
1.053.578
|
247
|
50,0 m3/h
|
198
|
kWh
|
2 x 3/7 + 1 x 5/7
|
98.673
|
1.643.554
|
248
|
60,0 m3/h
|
265,2
|
kWh
|
2 x 3/7 + 1 x 5/7
|
98.673
|
1.659.787
|
249
|
75,0 m3/h
|
417,6
|
kWh
|
2 x 3/7 + 1 x 4/7 + 1 x 6/7
|
240.045
|
2.237.706
|
250
|
125,0 m3/h
|
445,5
|
kWh
|
2 x 3/7 + 1 x 4/7 + 1 x 6/7
|
240.045
|
2.992.239
|
|
Máy bơm vữa - năng suất:
|
251
|
2,0 m3/h
|
12,6
|
kWh
|
1 x 4/7
|
48.658
|
129.343
|
252
|
4,0 m3/h
|
16,2
|
kWh
|
1 x 4/7
|
48.658
|
150.486
|
253
|
6,0 m3/h
|
19,8
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 4/7
|
90.531
|
220.629
|
254
|
9,0 m3/h
|
33,75
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 4/7
|
90.531
|
262.495
|
255
|
32 - 50 m3/h
|
72
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 4/7
|
90.531
|
338.329
|
|
Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất:
|
256
|
50 m3/h
|
52,8
|
lít diezel
|
1 x 4/7 + 1 x 3/4 Loại 16,5 - 25T
|
112.242
|
1.951.982
|
257
|
60 m3/h
|
60
|
lít diezel
|
1 x 4/7 + 1 x 3/4 Loại 16,5 - 25T
|
112.242
|
2.142.175
|
|
Máy bơm bê tông - năng suất:
|
258
|
40-60m3/h
|
180,68
|
kWh
|
1 x 4/7 + 1 x 5/7
|
105.458
|
1.010.903
|
259
|
60-90m3/h
|
247,5
|
kWh
|
1 x 4/7 + 1 x 5/7
|
105.458
|
1.394.550
|
|
Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất:
|
260
|
0,4 kW
|
1,8
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
47.074
|
261
|
0,6 kW
|
2,7
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
48.806
|
262
|
0,8 kW
|
3,6
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
50.536
|
263
|
1,0 kW
|
4,5
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
52.179
|
|
Máy đầm bê tông, đầm cạnh - công suất:
|
264
|
1,0 kW
|
4,5
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
50.546
|
|
Máy đầm bê tông, đầm dùi - công suất:
|
265
|
0,6 kW
|
2,7
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
48.309
|
266
|
0,8 kW
|
3,6
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
50.401
|
267
|
1,0 kW
|
4,5
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
51.986
|
268
|
1,05 kW
|
6,75
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
54.897
|
269
|
2,8 kW
|
12,6
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
61.905
|
270
|
3,5 kW
|
15,75
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
76.115
|
|
Máy sàng rửa đá, sỏi - năng suất:
|
271
|
11,0 m3/h
|
29,4
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
84.390
|
272
|
35,0 m3/h
|
75,6
|
kWh
|
1 x 47
|
48.658
|
143.191
|
273
|
45,0 m3/h
|
96,6
|
kWh
|
1 x 47
|
48.658
|
168.708
|
|
Máy nghiền sàng đá di động - năng suất:
|
274
|
6,0 m3/h
|
63
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 4/7
|
90.531
|
362.790
|
275
|
20,0 m3/h
|
315
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 4/7
|
90.531
|
1.089.207
|
276
|
25,0 m3/h
|
357
|
kWh
|
2 x 3/7 + 1 x 4/7
|
90.531
|
1.300.009
|
277
|
125,0 m3/h
|
630
|
kWh
|
2 x 3/7 + 1 x 4/7
|
90.531
|
3.624.047
|
|
Máy nghiền đá thô - năng suất:
|
278
|
14,0 m3/h
|
134,4
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 4/7
|
90.531
|
329.948
|
279
|
200,0 m3/h
|
840
|
kWh
|
1 x 3/7 + 2 x 4/7 + 1 x 5/7 + 1 x
6/7
|
262.117
|
2.011.377
|
|
Trạm trộn bê tông asphan - năng suất:
|
280
|
25,0 T/h (140 m3/ca)
|
1.190 lít mazut + 210 kWh + 210 lít
diezel
|
|
4 x 3/7 + 4 x 4/7 + 3 x 5/7 + 1 x
6/7
|
598.652
|
548.787
|
281
|
30,0 T/h (156 m3/ca)
|
1.326 lít mazut + 234 kWh + 234 lít
diezel
|
|
4 x 3/7 + 4 x 4/7 + 3 x 5/7 + 1 x
6/7
|
598.652
|
548.787
|
282
|
40,0 T/h (176 m3/ca)
|
1.496 lít mazut + 264 kWh + 264 lít
diezel
|
|
5 x 3/7 + 5 x 4/7 + 4 x 5/7 + 1 x
6/7
|
745.983
|
548.787
|
283
|
50,0 T/h (200 m3/ca)
|
1.700 lít mazut + 300 kWh + 300 lít
diezel
|
|
5 x 3/7 + 5 x 4/7 + 4 x 5/7 + 1 x
6/7
|
745.983
|
548.787
|
284
|
60,0 T/h (216 m3/ca)
|
1.836lít mazut + 324 kWh + 324 lít
diezel
|
|
5 x 3/7 + 5 x 4/7 + 4 x 5/7 + 1 x
6/7
|
745.983
|
548.787
|
285
|
80,0 T/h (256 m3/ca)
|
2.176 lít mazut + 384 kWh + 384 lít
diezel
|
|
5 x 3/7 + 5 x 4/7 + 4 x 5/7 + 1 x
6/7
|
745.983
|
548.787
|
|
Máy phun nhựa đường - công suất:
|
286
|
190 CV
|
57
|
lít diezel
|
1x4/7+1x3/4 Loại 16,5-25T
|
106.306
|
1.394.837
|
|
Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - năng suất:
|
287
|
65,0 T/h
|
33,6
|
lít diezel
|
1 x 3/7 + 1 x 5/7
|
98.673
|
1.180.905
|
288
|
100,0 T/h
|
50,4
|
lít diezel
|
1 x 3/7 + 1 x 5/7
|
98.673
|
1.455.600
|
289
|
Máy cào bóc đường Wirtgen - 1000
C
|
92,4
|
lít diezel
|
1 x 4/7 + 1 x 5/7
|
105.458
|
2.437.757
|
290
|
Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A
|
|
|
1 x 4/7
|
48.658
|
84.539
|
291
|
Lò nấu sơn YHK
|
10,54
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
328.565
|
292
|
Nồi nấu nhựa
|
|
|
1 x 4/7
|
48.658
|
55.927
|
|
Máy bơm nước, động cơ điện - công suất:
|
293
|
0,55 kW
|
1,49
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
45.321
|
294
|
0,75 kW
|
2,03
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
46.218
|
295
|
1,10 kW
|
2,97
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
47.497
|
296
|
1,50 kW
|
4,05
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
48.784
|
297
|
2,00 kW
|
4,5
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
50.203
|
298
|
2,80 kW
|
7,56
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
52.777
|
299
|
4,00 kW
|
10,8
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
58.550
|
300
|
4,50 kW
|
12,15
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
60.635
|
301
|
7,00 kW
|
16,8
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
68.433
|
302
|
10,00 kW
|
24
|
kWh
|
1 x 4/7
|
48.658
|
83.822
|
303
|
14,00 kW
|
33,6
|
kWh
|
1 x 4/7
|
48.658
|
96.868
|
304
|
20,00 kW
|
48
|
kWh
|
1 x 4/7
|
48.658
|
120.223
|
305
|
22,00 kW
|
52,8
|
kWh
|
1 x 4/7
|
48.658
|
128.758
|
306
|
28,00 kW
|
67,2
|
kWh
|
1 x 4/7
|
48.658
|
146.307
|
307
|
30,00 kW
|
72
|
kWh
|
1 x 4/7
|
48.658
|
157.956
|
308
|
40,00 kW
|
96
|
kWh
|
1 x 4/7
|
48.658
|
191.862
|
309
|
50,00 kW
|
120
|
kWh
|
1 x 4/7
|
48.658
|
223.797
|
310
|
55,00 kW
|
132
|
kWh
|
1 x 4/7
|
48.658
|
238.544
|
311
|
75,00 kW
|
180
|
kWh
|
1 x 4/7
|
48.658
|
310.675
|
312
|
113,00 kW
|
271,2
|
kWh
|
1 x 4/7
|
48.658
|
425.537
|
|
Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất:
|
313
|
5,0 CV
|
2,7
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
81.460
|
314
|
5,5 CV
|
2,97
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
86.115
|
315
|
7,0 CV
|
3,78
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
94.091
|
316
|
7,5 CV
|
4,05
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
97.657
|
317
|
10,0 CV
|
5,1
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
113.215
|
318
|
15,0 CV
|
7,65
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
155.303
|
319
|
20,0 CV
|
10,2
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
188.002
|
320
|
37,0 CV
|
17,76
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
286.138
|
321
|
45,0 CV
|
21,6
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
324.546
|
322
|
75,0 CV
|
36
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
536.041
|
323
|
100,0 CV
|
45
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
603.630
|
324
|
150,0 CV
|
63
|
lít diezel
|
1 x 5/7
|
56.800
|
806.225
|
|
Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất:
|
325
|
3,0 CV
|
1,62
|
lít xăng
|
1 x 4/7
|
48.658
|
72.492
|
326
|
4,0 CV
|
2,16
|
lít xăng
|
1 x 4/7
|
48.658
|
79.652
|
327
|
6,0 CV
|
3,24
|
lít xăng
|
1 x 4/7
|
48.658
|
93.555
|
328
|
7,0 CV7
|
3,78
|
lít xăng
|
1 x 4/7
|
48.658
|
102.239
|
329
|
8,0 CV
|
4,32
|
lít xăng
|
1 x 4/7
|
48.658
|
108.012
|
|
Máy phát điện lưu động - công suất:
|
330
|
5,2 kW
|
4,86
|
lít diezel
|
1 x 3/7
|
41.873
|
98.491
|
331
|
8,0 kW
|
7,56
|
lít diezel
|
1 x 3/7
|
41.873
|
122.613
|
332
|
10,0 kW
|
10,8
|
lít diezel
|
1 x 3/7
|
41.873
|
160.969
|
333
|
15,0 kW
|
13,5
|
lít diezel
|
1 x 3/7
|
41.873
|
187.638
|
334
|
20,0 kW
|
19,2
|
lít diezel
|
1 x 3/7
|
41.873
|
246.170
|
335
|
25,0 kW
|
21,6
|
lít diezel
|
1 x 3/7
|
41.873
|
273.496
|
336
|
30,0 kW
|
24
|
lít diezel
|
1 x 3/7
|
41.873
|
301.729
|
337
|
38,0 kW
|
28,8
|
lít diezel
|
1 x 3/7
|
41.873
|
351.202
|
338
|
45,0 kW
|
31,2
|
lít diezel
|
1 x 3/7
|
41.873
|
377.994
|
339
|
50,0 kW
|
36
|
lít diezel
|
1 x 3/7
|
41.873
|
424.849
|
340
|
60,0 kW
|
40,5
|
lít diezel
|
1 x 3/7
|
41.873
|
475.301
|
341
|
75,0 kW
|
45
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
538.940
|
342
|
112,0 kW
|
68,25
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
753.403
|
343
|
120,0 kW
|
75,6
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
816.074
|
|
Máy nén khí, động cơ xăng - năng suất:
|
344
|
3,0 m3/h
|
0,63
|
lít xăng
|
1 x 4/7
|
48.658
|
58.426
|
345
|
11,0 m3/h
|
1,8
|
lít xăng
|
1 x 4/7
|
48.658
|
70.855
|
346
|
25,0 m3/h
|
2,88
|
lít xăng
|
1 x 4/7
|
48.658
|
86.054
|
347
|
40,0 m3/h
|
7,8
|
lít xăng
|
1 x 4/7
|
48.658
|
135.552
|
348
|
120,0 m3/h
|
14,4
|
lít xăng
|
1 x 4/7
|
48.658
|
230.130
|
349
|
200,0 m3/h
|
24
|
lít xăng
|
1 x 4/7
|
48.658
|
347.646
|
350
|
300,0 m3/h
|
33
|
lít xăng
|
1 x 4/7
|
48.658
|
465.397
|
351
|
600,0 m3/h
|
46,2
|
lít xăng
|
1 x 4/7
|
48.658
|
733.635
|
|
Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất:
|
352
|
5,50 m3/h
|
0,63
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
57.062
|
353
|
75,00 m3/h
|
5,76
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
123.446
|
354
|
102,00 m3/h
|
13,2
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
192.086
|
355
|
120,00 m3/h
|
13,86
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
206.921
|
356
|
200,00 m3/h
|
18
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
272.010
|
357
|
240,00 m3/h
|
27,54
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
365.913
|
358
|
300,00 m3/h
|
32,4
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
434.493
|
359
|
360,00 m3/h
|
34,56
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
462.289
|
360
|
420,00 m3/h
|
37,8
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
535.222
|
361
|
540,00 m3/h
|
36,48
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
556.006
|
362
|
600,0 m3/h
|
38,4
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
630.260
|
363
|
660,00 m3/h
|
38,88
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
684.342
|
364
|
1200,00 m3/h
|
75
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
1.256.842
|
|
Máy nén khí, động cơ điện - năng suất:
|
365
|
5,0 m3/h
|
1,85
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
45.860
|
366
|
10,0m3/h
|
5,41
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
50.610
|
367
|
22,0 m3/h
|
6,9
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
56.542
|
368
|
30,0m3/h
|
10,05
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
61.811
|
369
|
56,0 m3/h
|
16,77
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
80.101
|
370
|
150,0 m3/h
|
44,28
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
129.708
|
371
|
216,0 m3/h
|
52,38
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
156.165
|
372
|
270,0 m3/h
|
80,46
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
201.166
|
373
|
300,0 m3/h
|
86,4
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
228.603
|
374
|
600,0 m3/h
|
125,28
|
kWh
|
1 x 4/7
|
48.658
|
386.363
|
|
Máy biến thế hàn một chiều - công suất:
|
375
|
40,0 kW
|
84
|
kWh
|
1 x 4/7
|
48.658
|
143.612
|
376
|
50,0 kW
|
105
|
kWh
|
1 x 4/7
|
48.658
|
167.991
|
|
Biến thế hàn xoay chiều - công suất:
|
377
|
4,0 kW
|
8,4
|
kWh
|
1 x 4/7
|
48.658
|
58.712
|
378
|
7,0 kW
|
14,7
|
kWh
|
1 x 4/7
|
48.658
|
65.850
|
379
|
10,0 kW
|
21
|
kWh
|
1 x 4/7
|
48.658
|
73.190
|
380
|
14,0 kW
|
29,4
|
kWh
|
1 x 4/7
|
48.658
|
83.143
|
381
|
23,0 kW
|
48,3
|
kWh
|
1 x 4/7
|
48.658
|
106.635
|
382
|
27,5 kW
|
57,75
|
kWh
|
1 x 4/7
|
48.658
|
117.686
|
383
|
29,2 kW
|
61,32
|
kWh
|
1 x 4/7
|
48.658
|
121.702
|
384
|
33,5 kW
|
70,35
|
kWh
|
1 x 4/7
|
48.658
|
131.868
|
|
Máy hàn điện, động cơ xăng - công suất:
|
385
|
9,0 CV
|
2,7
|
lít xăng
|
1 x 4/7
|
48.658
|
95.839
|
386
|
20,0 CV
|
4,8
|
lít xăng
|
1 x 4/7
|
48.658
|
121.788
|
|
Máy hàn điện, động cơ diezel - năng suất:
|
387
|
4,0 CV
|
1,44
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
73.445
|
388
|
10,2 CV
|
3,06
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
97.486
|
389
|
27,5 CV
|
7,43
|
lít diezel
|
1 x 4/7
|
48.658
|
145.539
|
|
Máy hàn hơi - công suất:
|
390
|
100 l/h
|
|
|
1 x 4/7
|
48.658
|
53.401
|
391
|
2000 l/h
|
|
|
1 x 4/7
|
48.658
|
56.082
|
|
Máy hàn cắt dưới nước
|
|
|
2 x 5/7
|
113.600
|
409.082
|
|
Máy phun sơn (chưa tính khí nén) - năng suất:
|
392
|
400,0 m2/h
|
|
|
1 x 3/7
|
41.873
|
48.863
|
393
|
Máy phun cát (chưa tính khí nén)
|
|
|
1 x 3/7
|
41.873
|
51.554
|
|
Máy khoan đứng - công suất:
|
394
|
4,5 kW
|
9,45
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
83.921
|
|
Máy khoan sắt cầm tay, đường kính khoan:
|
195
|
13 mm
|
1,05
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
47.021
|
|
Máy cắt sắt cầm tay - công suất:
|
396
|
1,0 kW
|
2,1
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
51.300
|
|
Máy khoan bê tông cầm tay - công suất:
|
397
|
0,62 kW
|
0,93
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
47.312
|
398
|
0,75 kW
|
1,16
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
48.888
|
399
|
0,85 kW
|
1,28
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
49.625
|
400
|
1,05 kW
|
1,58
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
51.494
|
401
|
1,50 kW
|
2,25
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
55.893
|
|
Máy cắt gạch đá - công suất:
|
402
|
1,7 kW
|
3,06
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
55.924
|
|
Máy cắt bê tông - công suất:
|
403
|
1,50 kW
|
2,7
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
54.604
|
404
|
12 CV (MCD 218)
|
7,92
|
lít xăng
|
1 x 4/7
|
48.658
|
56.442
|
|
Búa khí nén (chưa tính khí nén) - tiêu hao khí nén:
|
405
|
1,5 m3/ph
|
|
|
1 x 4/7
|
48.658
|
55.493
|
406
|
3,0 m3/ph
|
|
|
1 x 4/7
|
48.658
|
56.442
|
|
Máy uốn ống - công suất:
|
407
|
2,8 kW
|
5,04
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.837
|
61.907
|
|
Máy cắt ống - công suất:
|
408
|
5,0 kW
|
9
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.837
|
65.674
|
|
Máy cắt tôn - công suất:
|
409
|
15,0 kW
|
27
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.837
|
148.640
|
|
Máy cắt đột - công suất:
|
410
|
2,8 kW
|
5,04
|
|
1 x 3/7
|
41.837
|
68.561
|
|
Máy cắt uốn cốt thép - công suất:
|
411
|
5,0 kW
|
9
|
|
1 x 3/7
|
41.837
|
60.043
|
|
Máy cưa kim loại - công suất:
|
412
|
1,7 kW
|
3,57
|
|
1 x 3/7
|
41.873
|
57.178
|
|
Máy tiện - công suất
|
413
|
4,5 kW
|
9,45
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
72.148
|
|
Máy mài - công suất
|
414
|
1,0 kW
|
1,8
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
45.762
|
415
|
2,7 kW
|
4,05
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
51.941
|
|
Máy cưa gỗ cầm tay - công suất:
|
416
|
1,3 kW
|
2,73
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
50.836
|
|
Máy cắt cỏ cầm tay - công suất:
|
417
|
0,8 kW
|
2,16
|
kWh
|
1 x 4/7
|
48.658
|
54.535
|
|
Máy khoan đất đá, cầm tay - đường kính khoan:
|
418
|
F{ 42mm (động cơ điện - 1,2 kW)
|
4,68
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
54.477
|
419
|
F{ 42mm (truyền động khí nén - chưa
tính khí nén)
|
|
|
1 x 3/7
|
41.873
|
57.885
|
420
|
F{ 42 mm (khoan SIG - chưa tính khí
nén)
|
|
|
1 x 3/7
|
41.873
|
127.772
|
421
|
Búa chèn (truyền động khí nén - chưa
tính khí nén)
|
|
|
1 x 3/7
|
41.873
|
45.589
|
|
Máy khoan đập xoay tự hành, động cơ diezel - đường kính
khoan:
|
422
|
F 127 - 152 (335 CV)
|
180,9
|
lít diezel
|
1 x 4/7 + 1 x 7/7
|
125.981
|
3.766.915
|
|
Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan đập cáp -
công suất:
|
423
|
40 kW
|
144
|
kWh
|
2 x 3/7 + 1 x 4/7
|
132.404
|
654.544
|
|
Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan xoay - công
suất:
|
424
|
54 CV
|
19,44
|
lít diezel
|
2 x 3/7 + 1 x 4/7
|
132.404
|
956.583
|
425
|
300 CV
|
97,2
|
lít diezel
|
1 x 6/7 + 1 x 4/7 + 2 x 3/7
|
195.532
|
4.749.812
|
|
Búa diezel, tự hành, bánh xích - trọng lượng đầu búa:
|
426
|
0,6 T
|
4
|
lít diezel
|
1 x 2/7 + 1 x 4/7 + 1 x 5/7
|
141.395
|
850.960
|
427
|
1,2 T
|
56,4
|
lít diezel
|
1 x 2/7 + 1 x 4/7 + 1 x 5/7
|
141.395
|
1.044.633
|
428
|
1,8 T
|
58,5
|
lít diezel
|
1 x 2/7 + 1 x 4/7 + 1 x 6/7
|
150.723
|
1.126.193
|
429
|
3,5 T
|
61,5
|
lít diezel
|
2 x 2/7 + 1 x 4/7 + 1 x 6/7
|
186.660
|
1.711.512
|
430
|
4,5 T
|
64,5
|
lít diezel
|
2 x 2/7 + 1 x 4/7 + 1 x 6/7
|
186.660
|
1.915.970
|
|
Búa diezel chạy trên ray - trọng lượng đầu búa
|
431
|
1,2 T
|
24 lít diezel + 14,12 kWh
|
|
1 x 2/7 + 1 x 3/7 + 1 x 4/7
|
126.468
|
548.787
|
432
|
1,8 T
|
30 lít diezel + 14,12 kWh
|
|
1 x 2/7 + 1 x 3/7 + 1 x 5/7
|
134.610
|
548.787
|
433
|
2,2 T
|
33 lít diezel + 14,12 kWh
|
|
1 x 2/7 + 1 x 3/7 + 1 x 6/7
|
134.610
|
548.787
|
434
|
2,5 T
|
36 lít diezel + 25,42 kWh
|
|
2 x 2/7 + 1 x 3/7 + 1 x 6/7
|
179.875
|
548.787
|
435
|
3,5 T
|
36 lít diezel + 25,42 kWh
|
|
2 x 2/7 + 1 x 3/7 + 1 x 6/7
|
179.875
|
548.787
|
436
|
4,5 T
|
64 lít diezel + 33,75 kWh
|
|
2 x 2/7 + 1 x 3/7 + 1 x 6/7
|
179.875
|
548.787
|
437
|
5,5 T
|
78 lít diezel + 33,75 kWh
|
|
2 x 2/7 + 1 x 3/7 + 1 x 6/7
|
179.875
|
548.787
|
|
Búa rung cọc cát, tự hành, bánh xích - công suất:
|
438
|
60 kW
|
39,6
|
lít diezel
|
1 x 3/7 + 1 x 5/7 + 1 x 6/7
|
164.801
|
997.830
|
|
Búa rung - công suất:
|
439
|
40,0 kW
|
108
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 4/7
|
90.531
|
253.797
|
440
|
50,0 kW
|
135
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 4/7
|
90.531
|
292.764
|
441
|
170,0 kW
|
357
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 4/7
|
90.531
|
585.473
|
|
Máy ép cọc trước - lực ép:
|
442
|
60 T
|
37,5
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 4/7
|
90.531
|
217.975
|
443
|
100 T
|
52,5
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 4/7
|
90.531
|
265.030
|
444
|
150 T
|
75
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 4/7
|
90.531
|
302.922
|
445
|
200 T
|
84
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 4/7
|
90.531
|
327.886
|
446
|
Máy ép cọc sau
|
36
|
kWh
|
1 x 3/7 + 1 x 4/7
|
90.531
|
172.816
|
447
|
Máy cắm bấc thấm
|
47,85
|
lít diezel
|
1 x 3/7 + 1 x 5/7
|
90.531
|
1.086.963
|
|
Máy khoan cọc nhồi:
|
448
|
Búa khoan VRM 1500/800HD
|
51,6
|
lít diezel
|
1 x 6/7 + 1 x 4/7 + 2 x 3/7
|
198.532
|
5.161.863
|
449
|
Bộ thiết bị khoan nhồi TRC-15
|
330
|
kWh
|
2 x 6/7 + 1 x 5/7 + 1 x 4/7 + 2 x
3/7
|
321.460
|
9.383.334
|
450
|
Máy khoan cọc nhồi GPS 15
|
594
|
kWh
|
1 x 6/7 + 1 x 4/7 + 2 x 3/7
|
198.532
|
2.137.785
|
451
|
Máy khoan cọc nhồi QJ250
|
675
|
kWh
|
1 x 6/7 + 1 x 4/7 + 2 x 3/7
|
198.532
|
3.409.162
|
452
|
Máy khoan cọc nhồi VRM 2000
|
60
|
lít diezel
|
1 x 6/7 + 1 x 4/7 + 2 x 3/7
|
198.532
|
7.307.494
|
|
Máy trộn dung dịch khoan - dung tích:
|
453
|
750 lít
|
12,6
|
kWh
|
1 x 3/7
|
41.873
|
65.143
|
454
|
1000 lít
|
18
|
kWh
|
1 x 4/7
|
48.658
|
140.199
|
|
Máy sàng lọc Bentonit BE 100 - năng suất:
|
455
|
100 m3/h
|
21,12
|
kWh
|
1 x 4/7
|
48.658
|
216.908
|
|
Sà lan công trình - trọng tải:
|
456
|
100,0 T
|
|
|
2 x Thuỷ thủ 2/4
|
93.245
|
307.938
|
457
|
200,0 T
|
|
|
2 x Thuỷ thủ 2/4
|
93.245
|
408.913
|
458
|
250,0 T
|
|
|
2 x Thuỷ thủ 2/4
|
93.245
|
487.814
|
459
|
300,0 T
|
|
|
2 x Thuỷ thủ 2/4
|
93.245
|
567.448
|
460
|
400,0 T
|
|
|
2 x Thuỷ thủ 2/4
|
93.245
|
610.194
|
461
|
600,0 T
|
|
|
2 x Thuỷ thủ 2/4
|
93.245
|
701.420
|
|
Phà chuyên dùng, trọng tải:
|
462
|
250 T
|
|
|
1 T.Trưởng 3/4 + 3. t.thủ 2/4 + 2
thợ máy 3/4
|
296.698
|
1.002.330
|
|
Phao thép, trọng tải:
|
463
|
10 T
|
|
|
|
|
30.280
|
464
|
15 T
|
|
|
|
|
39.984
|
465
|
60 T
|
|
|
|
|
64.306
|
466
|
200 T
|
|
|
|
|
112.082
|
|
Ca nô, công suất:
|
467
|
15 CV
|
3,15
|
lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2
|
65.959
|
142.870
|
468
|
23 CV
|
4,83
|
lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2
|
65.959
|
160.182
|
469
|
30 CV
|
6,3
|
lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2
|
65.959
|
173.626
|
470
|
55 CV
|
9,9
|
lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1/2 + 1 t.thủ
2/4
|
109.189
|
260.394
|
471
|
75 CV
|
13,5
|
lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1/2 + 1 t.thủ
2/4
|
109.189
|
315.614
|
472
|
90 CV
|
16,2
|
lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1/2 + 1 t.thủ
2/4
|
109.189
|
368.204
|
473
|
120 CV
|
18
|
lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1/2 + 1 t.thủ
2/4
|
109.189
|
413.369
|
|
Tầu kéo và phục vụ thi công thuỷ (làm neo, cấp dầu,...)
- công suất:
|
474
|
75 CV
|
68,25
|
lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2 + 2 Thợ máy
(1x2/4+1x3/4) + 1 Thợ điện 2/4 + 2 Thuỷ thủ 2/4
|
297.546
|
956.639
|
475
|
150 CV
|
94,5
|
lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 2/2 + 1 Thuyền phó I
1/2 + 1 máy I1/2 + 2 Thợ máy (1x3/4+1x2/4) + 2 Thuỷ thủ (1x2/4 + 1x3/4)
|
370.289
|
1.445.658
|
476
|
360 CV
|
201,6
|
lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 2/2 + Thuyền phó I
1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 Thợ máy (1x3/4 + 1x2/4) + 2 Thuỷ thủ (1x2/4 + 1x3/4)
|
393.866
|
2.414.771
|
477
|
600 CV
|
315
|
lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 2/2 + Thuyền phó I
2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 Thợ máy (2 x3/4 + 1x2/4) + 1 + 4 Thuỷ thủ (3x3/4 +
1x4/4)
|
578.343
|
3.653.743
|
|
Xe nâng - chiều cao nâng:
|
478
|
12 m
|
25,2
|
lít diezel
|
1 x 1/4 + 1 x 3/4 Loại 7,5 - 16,5T
|
106.306
|
543.149
|
479
|
18 m
|
29,4
|
lít diezel
|
1 x 1/4 + 1 x 3/4 Loại 7,5 - 16,5 T
|
106.306
|
671.608
|
480
|
24 m
|
32,55
|
lít diezel
|
1 x 1/4 + 1 x 3/4 Loại 7,5 - 16,5 T
|
106.306
|
800.607
|
|
Xe thang - chiều dài thang:
|
481
|
9 m
|
25,2
|
lít diezel
|
1 x 1/4 + 1 x 3/4 Loại 7,5 - 16,5 T
|
106.306
|
637.433
|
482
|
12 m
|
29,4
|
lít diezel
|
1 x 1/4 + 1 x 3/4 Loại 7,5 - 16,5 T
|
106.306
|
803.945
|
483
|
18 m
|
32,55
|
lít diezel
|
1 x 1/4 + 1 x 3/4 Loại 7,5 - 16,5 T
|
106.306
|
948.288
|
|
Bộ phao thả kè - Loại trọng tải, cự ly:
|
484
|
95 T - L < 30m
|
|
lít diezel
|
|
|
91.375
|
485
|
137 - T < 30 < L 70m
|
|
lít diezel
|
|
|
131.887
|
486
|
190 T - L > 70m
|
|
lít diezel
|
|
|
|
|
Tàu hút bùn - công suất:
|
487
|
150 CV
|
157,5
|
lít diezel
|
1 máy trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên
cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1 x 2/4 + 1 x 4/4) + 2
thuỷ thủ (1 x 3/4 + 1 x 2/4)
|
436.587
|
2.350.830
|
488
|
300 CV
|
304,5
|
lít diezel
|
1 thuyền trưởng 1/2 + 1 máy trưởng
2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1
x 3/4 + 1 x 2/4) + 2 thuỷ thủ (1x3/4 + 1x/24)
|
489.677
|
3.787.800
|
489
|
585 CV
|
573,3
|
lít diezel
|
1 thuyền trưởng 1/2 + 1 máy trưởng
2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II
2/2 + 2 thợ máy (1 x 3/4 + 1 x 4/4) + 4 thuỷ thủ (3 x 3/4 + 1 x 4/4)
|
666.860
|
8.868.500
|
490
|
900 CV
|
756
|
lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 máy trưởng
2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II
2/2 + 2 thợ máy (1 x 3/4 + 1 x 4/4) + 4 thuỷ thủ (3 x 3/4 + 1 x 4/4)
|
666.860
|
11.122.258
|
491
|
1200 CV
|
1008
|
lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 máy trưởng
2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ
thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5 x 3/4 + 1 x 4/4) + 2 thuỷ thủ (1 x 3/4
+ 1 x 4/4)
|
898.830
|
18.117.960
|
|
Tàu hút bụng tự hành - công suất:
|
492
|
1390 CV
|
1445,6
|
lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó
2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên
cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1 x 3/4 + 1 x 4/4) + 4
thuỷ thủ (3 x 3/4 + 1 x 4/4)
|
950.753
|
18.243.967
|
|
Xáng cạp
- dung tích gầu:
|
493
|
0,65 m3
|
45,9
|
lít diezel
|
1 x 5/7 + 1 x 4/7 + 2 x 3/7
|
189.204
|
1.105.292
|
494
|
1,00 m3
|
62,1
|
lít diezel
|
1 x 6/7 + 1 x 4/7 + 2 x 3/7
|
198.532
|
1.316.047
|
495
|
1,25 m3
|
70,2
|
lít diezel
|
1 x 6/7 + 1 x 4/7 + 2 x 3/7
|
198.532
|
1.517.665
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 230/2005/QĐ-UB về Bảng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 230/2005/QĐ-UB ngày 23/12/2005 về Bảng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
3.411
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|