|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
23/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Lữ Ngọc Cư
|
Ngày ban hành:
|
07/09/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2011/QĐ-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày 07 tháng 09 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ NHÀ XÂY DỰNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày
29/11/2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Luật có liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 61/CP ngày
05/7/1994 của Chính phủ về việc mua bán và kinh doanh nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng Đắk
Lắk tại Tờ trình số 85/TTr-SXD ngày 28 tháng 7 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá nhà xây
dựng mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. Giá nhà xây dựng mới tại thành phố Buôn Ma
Thuột được áp dụng theo quy định này, giá nhà xây dựng mới trên địa bàn của các
huyện, thị xã còn lại tính bằng giá nhà tại thành phố Buôn Ma Thuột nhân với hệ
số điều chỉnh của mỗi huyện, thị xã.
Điều 2.
Giá nhà xây dựng mới trên đây áp dụng cho các trường hợp
sau:
- Làm căn cứ để bán nhà ở thuộc sở
hữu nhà nước.
- Làm căn cứ để tính bồi thường thiệt
hại về nhà ở, nhà làm việc, nhà kho.
- Làm căn cứ để tính lệ phí trước bạ
đối với nhà ở và công trình xây dựng.
- Làm căn cứ để xác định giá trị
nhà ở, nhà làm việc, nhà kho của các cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước khi đánh
giá, bàn giao và cổ phần hóa theo quy định của Nhà nước.
- Làm căn cứ để định giá nhà trong
việc phục vụ công tác thi hành án, xét xử của Tòa án.
Điều 3.
Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì và phối hợp với các Sở,
ngành có liên quan tổ chức thực hiện, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện Quyết
định này về UBND tỉnh.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban
hành.
Quyết định này thay thế cho Quyết định
số 31/2009/QĐ-UBND ngày 21/10/2009 của UBND tỉnh ban hành Quy định về giá nhà
xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan,
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng; (b/c)
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (b/c);
- CT, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- Các Ban thuộc HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Website tỉnh, TT Công báo;
- VP UBND tỉnh: CVP, PCVP; Các P, TT;
- Lưu: VT, CN. (VT.100).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Ngọc Cư
|
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ NHÀ XÂY DỰNG MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2011 của
UBND tỉnh Đắk Lắk)
Chương 1.
GIÁ NHÀ XÂY DỰNG MỚI TẠI
THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT
Điều 1.
1. Quy định
giá nhà xây dựng mới trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột bao gồm các loại nhà ở,
nhà kho, nhà làm việc và khách sạn, nhà nghỉ như sau:
TT
|
KẾT
CẤU CHÍNH CỦA NHÀ
|
ĐƠN
GIÁ
|
I
|
NHÀ Ở
|
|
1
|
NHÀ Ở 1 TẦNG (xây bằng gạch thủ
công)
|
Đồng/m2
sàn
|
a
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch, nền
láng Xi măng, trần ván, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
2.004.277
|
|
+ Tôn Fibrôximăng
|
1.928.300
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
2.128.850
|
b
|
Móng xây đá hộc, tường chung xây
gạch, nền láng Xi măng, trần ván, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
1.603.421
|
|
+ Tôn Fibrôximăng
|
1.542.640
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
1.703.080
|
c
|
Móng xây đá hộc, vách đóng ván,
khung cột gỗ, nền láng Xi măng, trần ván, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
1.879.524
|
|
+ Tôn Fibrôximăng
|
1.812.489
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
2.013.835
|
d
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch +
gỗ kết hợp, nền láng Xi măng, trần ván, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
1.568.835
|
|
+ Tôn Fibrôximăng
|
1.492.613
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
1.649.727
|
e
|
Nhà sàn dân tộc, sàn ván dày 3cm,
không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
1.228.588
|
|
+ Tôn Fibrôximăng
|
1.168.509
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
1.269.671
|
f
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch, nền
láng Ximăng, trần ván, có sênô mặt đứng, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
2.355.288
|
|
+ Tôn Fibrôximăng
|
2.285.878
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
2.373.081
|
g
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch chịu
lực, nền láng Ximăng, sàn lầu bằng gỗ (gác lửng không đóng trần), mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
2.121.391
|
|
+ Tôn Fibrôximăng
|
2.033.358
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
2.243.348
|
h
|
Móng xây đá hộc, móng bằng BTCT, tường
xây gạch chịu lực, nền láng Ximăng, sàn lầu bằng BTCT (gác lửng), mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
2.698.065
|
|
+ Ngói 10 viên/m2
|
2.866.608
|
i
|
Nhà ở 1 tầng: Mái bằng, kết cấu
khung cột bêtông chịu lực, nền láng xi măng, tường xây gạch
|
3.164.724
|
2
|
NHÀ Ở 2 TẦNG TRỞ LÊN (xây bằng
gạch thủ công)
|
Đồng/m2
sàn
|
a
|
Móng xây đá hộc, hệ khung bê tông
cốt thép chịu lực, tường xây gạch, nền láng Ximăng, sàn lầu bê tông cốt thép,
mái lợp:
|
|
|
+ Mái bằng (Mái bêtông cốt thép)
|
2.795.244
|
|
+ Tôn thiếc
|
2.253.199
|
|
+ Tôn Fibrôximăng
|
2.205.550
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
2.295.294
|
b
|
Nhà mái bằng, khung bêtông cốt
thép chịu lực, tường xây gạch, nền lát gạch Cêramíc, tường bả matít sơn nước.
|
3.989.431
|
c
|
Nhà mái bằng, khung bêtông cốt
thép chịu lực, tường xây gạch, nền lát gạch Cêramíc, tường không bả matít sơn
nước.
|
3.796.387
|
d
|
Trường hợp đối với nhà xây 2 tầng
trở lên có sử dụng phần mái bằng tầng trên cùng xây thêm làm phòng riêng và
dùng để che phần cầu thang.
|
866.487
|
3
|
NHÀ Ở 1 TẦNG (xây bằng gạch
tuynel)
|
Đồng/m2
sàn
|
a
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch,
nền láng Ximăng, trần ván, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
2.032.421
|
|
+ Tôn Fibrôximăng
|
1.956.444
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
2.156.994
|
b
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch,
nền láng Ximăng, trần ván, có sênô mặt đứng, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
2.407.555
|
|
+ Tôn Fibrôximăng
|
2.338.146
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
2.425.349
|
c
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch
chịu lực, nền láng Ximăng, sàn lầu bằng gỗ (gác lửng không đóng trần), mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
2.184.152
|
|
+ Tôn Fibrôximăng
|
2.096.118
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
2.306.109
|
d
|
Móng xây đá hộc, móng bằng BTCT,
tường xây gạch chịu lực, nền láng Ximăng, sàn lầu bằng BTCT, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
2.981.540
|
|
+ Ngói 10 viên/m2
|
3.119.482
|
e
|
Nhà ở 1 tầng: Mái bằng, kết cấu khung
cột bêtông chịu lực, nền láng xi măng, tường xây gạch.
|
3.209.397
|
4
|
NHÀ Ở 2 TẦNG TRỞ LÊN (xây bằng
gạch tuynel)
|
Đồng/m2
sàn
|
a
|
Móng xây đá hộc, hệ khung bê tông
cốt thép chịu lực, tường xây gạch, nền láng Ximăng, sàn lầu bê tông cốt thép,
mái lợp:
|
|
|
+ Mái bằng (Mái bêtông cốt thép)
|
2.834.659
|
|
+ Tôn thiếc
|
2.303.343
|
|
+ Tôn Fibrôximăng
|
2.255.694
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
2.378.770
|
b
|
Nhà mái bằng, khung bêtông cốt thép
chịu lực, tường bao che xây gạch, nền lát gạch Ceramíc, tường bả matít sơn nước.
|
4.038.639
|
c
|
Trường hợp đối với nhà xây 2 tầng
trở lên có sử dụng phần mái bằng tầng trên cùng xây thêm làm phòng riêng và
dùng để che phần cầu thang
|
907.180
|
5
|
PHẦN ĐƯỢC CỘNG THÊM HOẶC TRỪ
ĐI CHO CÁC TRƯỜNG HỢP SAU:
|
Đồng/m2
|
a
|
Cộng thêm:
|
|
|
+ Lát gạch hoa 200x200 cho mỗi m2
là:
|
67.064
|
|
+ Lát gạch Cêramíc 300x300 cho mỗi
m2 là:
|
178.673
|
|
+ Lát gạch Cêramíc 400x400 cho mỗi
m2 là:
|
183.442
|
|
+ Lát gạch Cêramíc 500x500 cho mỗi
m2 là:
|
179.324
|
|
+ Lát gạch Cêramíc 600x600 cho mỗi
m2 là:
|
203.743
|
|
+ Lát đá Granit cho mỗi m2
là:
|
180.358
|
|
+ Đóng trần ván nhóm III:
|
163.038
|
|
+ Sơn tường (không bả matít)
|
32.192
|
|
+ Sơn tường có bả matít
|
64.197
|
b
|
Trừ đi:
|
|
|
+ Không đóng trần ván nhóm IV
|
419.887
|
|
+ Đóng trần nhựa Lambris
|
293.184
|
|
+ Đóng trần tôn lạnh
|
244.194
|
|
+ Đóng trần tấm thạch cao
|
196.493
|
6
|
NHÀ Ở 02 TẦNG TRỞ LÊN CÓ TẦNG
HẦM
|
Đồng/m2
sàn
|
a
|
Nhà cấp III, 04 tầng: 03 tầng và
01 tầng hầm. Nhà hệ khung BTCT đá 1x2 mác 200 chịu lực; Xây tường bằng gạch
thủ công VXM mác 50. Cửa đi, sổ kính khung sắt kết hợp với cửa đi gỗ nhóm II.
Lát nền gạch Cêramíc 400x400 VXM mác 75; Lát gạch chống trượt 200x200 VXM mác
75. Mái bằng BTCT. Toàn nhà bả matít, sơn nước.
|
6.706.683
|
|
Trong đó đã bao gồm:
+ Chi phí khác = (Gxl sau thuế x
7,26%)
|
556.190
|
|
+ Phần điện = (Gxl sau thuế x 3,71%)
|
469.792
|
|
+ Phần nước = (Gxl sau thuế x
3,43%)
|
280.795
|
b
|
Nhà cấp III, 04 tầng: 03 tầng và
01 tầng hầm. Nhà hệ khung BTCT đá 1x2 mác 200 chịu lực; Xây tường bằng gạch tuynel
VXM mác 50. Cửa đi, sổ kính khung sắt kết hợp với cửa đi gỗ nhóm II. Lát nền
gạch Cêramíc 400x400 VXM mác 75; Lát gạch chống trượt 200x200 VXM mác 75. Mái
bằng BTCT. Toàn nhà bả matít, sơn nước.
|
6.773.495
|
|
Trong đó đã bao gồm:
+ Chi phí khác = (Gxl sau thuế x
7,26%)
|
556.190
|
|
+ Phần điện = (Gxl sau thuế x
3,71%)
|
469.792
|
|
+ Phần nước = (Gxl sau thuế x
3,43%)
|
283.592
|
7
|
NHÀ Ở BẰNG GỖ
|
Đồng/m2
sàn
|
a
|
Nhà kết cấu gỗ chịu lực 2 tầng nhóm
IV, vách ván, sàn gỗ nhóm IV. Trần ván nhóm IV. Nền láng vữa XM mác 50. Móng
bó hè xây gạch ống, mái lợp tôn thiếc.
|
1.189.534
|
b
|
Nhà kết cấu gỗ chịu lực 2 tầng
nhóm IV, vách ván, sàn gỗ nhóm V. Trần ván nhóm V. Nền láng vữa XM mác 50.
Móng bó hè xây gạch ống, mái lợp tôn thiếc.
|
1.155.220
|
8
|
NHÀ Ở TẠM
|
Đồng/m2
sàn
|
a
|
Móng xây đá hộc bó nền xung
quanh, nhà khung gỗ chịu lực, vách ván bao che nhóm IV, nền đất, không đóng
trần, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
1.000.741
|
|
+ Tôn Fibrôximăng
|
932.650
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
1.092.828
|
|
+ Giấy dầu
|
740.108
|
|
+ Mái tranh
|
686.985
|
b
|
Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà
khung gỗ xẻ chịu lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng
trần, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
930.884
|
|
+ Tôn Fibrôximăng
|
839.275
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
1.000.709
|
|
+ Giấy dầu
|
644.317
|
|
+ Mái tranh
|
593.237
|
c
|
Không xếp đá hộc xung quanh móng,
nhà khung gỗ xẻ chịu lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không
đóng trần, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
863.002
|
|
+ Tôn Fibrôximăng
|
771.394
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
932.828
|
|
+ Giấy dầu
|
576.436
|
|
+ Mái tranh
|
525.830
|
d
|
Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà
khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng
trần, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
782.862
|
|
+ Tôn Fibrôximăng
|
702.640
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
852.688
|
|
+ Giấy dầu
|
553.227
|
|
+ Mái tranh
|
503.849
|
e
|
Không xếp đá hộc xung quanh móng,
nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không
đóng trần, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
714.981
|
|
+ Tôn Fibrôximăng
|
634.759
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
784.806
|
|
+ Giấy dầu
|
485.345
|
|
+ Mái tranh
|
436.443
|
f
|
Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà
khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nền đất, không
đóng trần, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
767.247
|
|
+ Tôn Fibrôximăng
|
687.024
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
837.072
|
|
+ Giấy dầu
|
537.611
|
|
+ Mái tranh
|
488.526
|
g
|
Không xếp đá hộc xung quanh móng,
nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nền đất, không
đóng trần, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
699.365
|
|
+ Tôn Fibrôximăng
|
619.143
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
769.191
|
|
+ Giấy dầu
|
469.730
|
|
+ Mái tranh
|
421.119
|
h
|
Đối với nhà tạm, trường hợp có láng
nền nhà bằng vữa ximăng mác 50 đánh màu (không có lớp đá 4x6) thì được cộng
thêm:
|
32.127
|
II
|
NHÀ KHO
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1
|
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ
khung cột BTCT; Vì kèo thép chịu lực, xà gồ thép, hệ khung mái tiền chế giả
Tiệp. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt kính cố định.
Tường xây gạch ống VXM mác 75. Cấu kiện bằng thép sơn chống rĩ. Nền nhà đổ
bêtông cốt thép mác 200 lưới thép D12. Toàn bộ nhà quét vôi.
|
2.593.388
|
|
Trong đó đã bao gồm:
+ Chi phí khác = (Gxl sau thuế x
3,72%)
|
82.160
|
2
|
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ
khung cột BTCT; Vì kèo thép chịu lực, xà gồ thép. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa
đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung cố định. Tường xây gạch ống tuynel VXM mác 50.
Cấu kiện bằng thép sơn chống rĩ. Nền nhà đổ BTCT mác 150. Toàn bộ nhà quét
vôi.
|
2.127.131
|
|
Trong đó đã bao gồm:
+ Chi phí khác = (Gxl sau thuế x
4,54%)
|
92.378
|
3
|
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ
khung cột BTCT; Móng xây đá hộc VXM mác 50. Vì kèo gỗ nhóm III. Mái lợp tôn
sóng tròn. Cửa đi, sổ panô nhóm IV Xà gồ, dầm trần bằng gỗ nhóm IV. Tường xây
gạch ống VXM mác 50. Nền láng vữa XM mác 75 dày 20 đánh màu bằng XM nguyên chất.
Hành lang đóng trần ván Lambri nhóm III. Toàn bộ nhà quét vôi.
|
2.076.713
|
|
Trong đó đã bao gồm:
+ Chi phí khác = (Gxl sau thuế x
6,4%)
|
124.915
|
4
|
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ
khung chịu lực chính bằng khung thép tiền chế. Móng bằng bê tông cốt thép. Mái
lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt kính cố định. Tường
xây gạch ống tuynel VXM mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rĩ. Nền nhà đổ
bêtông cốt thép mác 200. Toàn bộ nhà quét vôi.
|
2.063.547
|
|
Trong đó đã bao gồm:
+ Chi phí khác = (Gxl sau thuế x
4,7%)
|
77.819
|
5
|
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ
khung kèo chịu lực bằng thép, xà gồ thép hình. Móng bằng bêtông cốt thép. Mái
lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt cố định. Tường xây
gạch ống VXM mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rĩ. Nền nhà láng VXM mác 75
dày 20 đánh màu. Toàn bộ nhà quét vôi.
|
2.744.590
|
|
Trong đó đã bao gồm:
+ Chi phí khác = (Gxl sau thuế x
4,08%)
|
107.590
|
III
|
NHÀ LÀM VIỆC
|
|
1
|
Nhà làm việc cấp IV - 1 tầng
|
Đồng/m2
sàn
|
a
|
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng.
Móng, khung cột bêtông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống thủ
công VXM mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV. Mái lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa
đi, cửa sổ Panô kính nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô.
Nền láng VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng ximăng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét
vôi.
|
3.128.727
|
|
Trong đó đã bao gồm:
+ Chi phí khác = (Gxl sau thuế x
5,5%)
|
155.153
|
|
+ Phần điện = (Gxl sau thuế x
2,83%)
|
84.224
|
|
+ Phần nước = (Gxl sau thuế x
2,58%)
|
76.784
|
b
|
Trường hợp được cộng thêm, (trừ)
đi:
|
Đồng/m2
sàn
|
|
- Đóng trần tấm nhựa Lambris
|
-19.492
|
|
- Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm
III đánh vẹcni
|
297.380
|
|
- Lát nền gạch hoa 20x20 VXM Mác
50
|
72.055
|
|
- Lát nền gạch Trung Quốc 30x30
VXM mác 50
|
84.699
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 30x30 VXM
mác 50
|
185.192
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 40x40 VXM
mác 50
|
186.583
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 50x50 VXM
mác 50
|
182.065
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 60x60 VXM
mác 50
|
239.377
|
|
- Mái lợp bằng tôn sóng vuông dày
0,4mm
|
37.856
|
|
- Mái lợp bằng ngói 22 viên/m2
|
-25.171
|
|
- Mái lợp bằng ngói Đồng Tâm 10 viên/m2
|
25.621
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt
Việt Nam, kính Trung Quốc
|
73.167
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm
Đài Loan, kính Trung Quốc
|
81.269
|
|
- Bả tường Ma tít và Sơn nước
|
329.227
|
2
|
Nhà làm việc cấp IV - 02 tầng
|
Đồng/m2
sàn
|
a
|
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 02 tầng.
Móng, khung cột bêtông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống
tuynel VXM mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV. Mái lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa
đi, cửa sổ Panô kính nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô.
Nền láng VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng ximăng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét
vôi.
|
3.930.108
|
|
Trong đó đã bao gồm:
+ Chi phí khác = (Gxl sau thuế x
5,88%)
|
215.084
|
|
+ Phần điện = (Gxl sau thuế x
3,19%)
|
118.509
|
|
+ Phần nước = (Gxl sau thuế x
2,94%)
|
109.222
|
b
|
Trường hợp được cộng thêm:
|
Đồng/m2
sàn
|
|
- Đóng trần tấm nhựa Lambris
|
-9.586
|
|
- Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm
III đánh vẹcni
|
171.723
|
|
- Lát nền gạch hoa 20x20 VXM mác
50
|
77.731
|
|
- Lát nền gạch Trung Quốc 30x30
VXM mác 50
|
90.356
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 30x30 VXM
mác 50
|
191.211
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 40x40 VXM
mác 50
|
192.607
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 50x50 VXM
mác 50
|
188.073
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 60x60 VXM
mác 50
|
240.175
|
|
- Mái lợp bằng tôn sóng vuông dày
0,4mm
|
26.241
|
|
- Mái lợp ngói Đồng Tâm 10 v/m2
|
59.000
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt
Việt Nam, kính Trung Quốc
|
104.789
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm
Đài Loan, kính Trung Quốc
|
115.550
|
|
- Bả tường Ma tít và Sơn nước
|
210.214
|
3
|
Nhà làm việc cấp IV - 03 tầng
|
Đồng/m2
sàn
|
a
|
Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 03 tầng. Móng,
khung cột bêtông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống tuynel
VXM mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV. Mái lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi,
cửa sổ Panô kính nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền
láng VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng ximăng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét
vôi.
|
4.367.620
|
|
Trong đó đã bao gồm:
+ Chi phí khác = (Gxl sau thuế x
7,26%)
|
272.594
|
|
+ Phần điện = (Gxl sau thuế x
3,71%)
|
151.925
|
|
+ Phần nước = (Gxl sau thuế x
3,43%)
|
140.459
|
b
|
Trường hợp được cộng thêm, (trừ)
đi:
|
Đồng/m2
sàn
|
|
- Đóng trần tấm nhựa Lambris
|
-9.711
|
|
- Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm
III đánh vẹcni
|
173.961
|
|
- Lát nền gạch hoa 20x20 VXM mác
50
|
78.744
|
|
- Lát nền gạch Trung Quốc 30x30
VXM mác 50
|
91.533
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 30x30 VXM
mác 50
|
193.703
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 40x40 VXM
mác 50
|
195.118
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 50x50 VXM
mác 50
|
190.524
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc 60x60 VXM
mác 50
|
243.305
|
|
- Mái lợp bằng tôn sóng vuông dày
0,4mm
|
26.583
|
|
- Mái lợp ngói Đồng Tâm 10 v/m2
|
59.769
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt
Việt Nam, kính Trung Quốc
|
104.789
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm
Đài Loan, kính Trung Quốc
|
115.550
|
|
- Bả tường Ma tít và Sơn nước
|
212.954
|
IV
|
KHÁCH SẠN, NHÀ NGHỈ
|
Đồng/m2
sàn
|
1
|
Khách sạn loại 4 sao
|
6.776.600
|
2
|
Khách sạn loại 3 sao
|
4.946.417
|
3
|
Khách sạn loại 2 sao
|
4.507.480
|
4
|
Khách sạn loại 1 sao
|
3.644.650
|
5
|
Khách sạn chưa xếp hạng; Nhà nghỉ
|
2.915.720
|
(Mức giá nhà trên đây đã bao gồm
thuế giá trị gia tăng)
2. Trong giá nhà ở quy định tại khoản
1 Điều này không bao gồm giá thiết bị vệ sinh (ngoại trừ nhà ở có tầng hầm từ
02 tầng trở lên).
Chương 2.
GIÁ NHÀ XÂY DỰNG MỚI TẠI
CÁC HUYỆN, THỊ XÃ
Điều 2.
Giá nhà xây dựng mới tại các huyện, thị xã được
tính bằng giá nhà tại thành phố Buôn Ma Thuột nhân với hệ số điều chỉnh của mỗi
huyện, thị xã.
Điều 3.
Bảng quy định hệ số điều chỉnh giá nhà ở, nhà tạm, các
loại nhà khác; nhà kho, nhà làm việc so với giá nhà xây dựng mới tại Thành phố
Buôn Ma Thuột:
1. Nhà ở, nhà tạm, các loại nhà
khác
- Huyện Krông Păk
|
0,930
|
- Huyện Cư Kuin, huyện Ea Kar:
|
0,937
|
- Huyện Buôn Đôn, Krông Ana:
|
0,938
|
- Thị xã Buôn Hồ; Huyện Cư M'gar:
|
0,940
|
- Huyện Krông Bông:
|
0,943
|
- Huyện Ea H'leo
|
0,946
|
- Huyện Lắk:
|
0,947
|
- Huyện M'Đrắk:
|
0,951
|
- Huyện Krông Năng:
|
0,956
|
- Huyện Krông Búk:
|
0,958
|
- Huyện Ea Súp:
|
0,964
|
2. Nhà kho
|
|
- Huyện Krông Pắk
|
0,960
|
- Huyện M'Đrăk:
|
0,962
|
- Huyện Cư Kuin:
|
0,964
|
- Thị xã Buôn Hồ; Huyện Krông
Ana, Ea Kar:
|
0,965
|
- Huyện Krông Bông, CưM'gar, Buôn
Đôn:
|
0,967
|
- Huyện Ea H'leo:
|
0,970
|
- Huyện Lắk:
|
0,971
|
- Huyện KrôngBuk, Krông Năng:
|
0,974
|
- Huyện Ea Súp:
|
0,979
|
3. Nhà làm việc, Khách sạn,
nhà nghỉ:
|
|
- Huyện Krông Păk
|
0,949
|
- Huyện Buôn Đôn:
|
0,954
|
- Huyện Cư Kuin:
|
0,955
|
- Thị xã Buôn Hồ; Huyện Krông
Ana, Ea Kar, CưM'gar:
|
0,956
|
- Huyện Ea H'leo:
|
0,959
|
- Huyện Krông Bông
|
0,961
|
- Huyện Lắk:
|
0,963
|
- Huyện M'Đrăk:
|
0,964
|
- Huyện KrôngBuk:
|
0,967
|
- Huyện Krông Năng:
|
0,968
|
- Huyện Ea Súp:
|
0,979
|
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND về Quy định giá nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 23/2011/QĐ-UBND ngày 07/09/2011 về Quy định giá nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
5.788
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|