ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2290/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 31 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH CAO BẰNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 24 tháng 01 năm 2005 về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ
Thông tư số 07/2008/TT-BXD
ngày 07 tháng 04 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng
3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 980/QĐ-TTg ngày 21 tháng 06 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến
năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 11/12/2014
của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về Nhiệm vụ Quy
hoạch xây dựng vùng tỉnh Cao Bằng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 1452/TTr-SXD ngày 30 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Cao Bằng đến
năm 2030 gồm các nội dung chính sau:
1. Tên nhiệm vụ quy hoạch
Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Cao Bằng đến năm 2030.
2. Mục tiêu của đồ án
- Cụ thể hóa Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã
hội tỉnh Cao Bằng giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến
năm 2025;
- Nghiên cứu quy
hoạch vùng tỉnh Cao Bằng theo hướng kế thừa Quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Cao Bằng phê duyệt tại Quyết định số 295/QĐ-UBND tỉnh ngày 7/3/2006;
- Rà soát hệ
thống đô thị và điểm dân cư nông thôn trên phạm vi toàn tỉnh, xây dựng hệ thống đô thị
Cao Bằng, trong đó thành phố Cao Bằng làm đầu tàu sau năm 2020 sẽ trở thành đô thị loại
II;
- Khai thác có hiệu quả mối quan hệ
nội ngoại vùng, các thế mạnh về nông lâm nghiệp, công
nghiệp, dịch vụ, kinh tế cửa khẩu,
năng lượng, khoáng sản, du lịch, văn hóa, sinh thái và cảnh quan
nhằm tạo lập môi trường sống tốt, đáp
ứng các nhu cầu vật chất, tinh thần của nhân dân, đảm bảo phát triển hài hòa và bền vững giữa đô thị và nông thôn;
- Nghiên cứu để xuất quy hoạch tổ
chức không gian đô thị, phát triển dân cư, xây dựng mô hình phát triển
không gian vùng Tỉnh, hình thành hệ thống đô thị, phân loại, phân cấp đô thị, xác định tính chất đô thị cải tạo, xây mới, nâng cấp... lựa
chọn mô hình phát triển. Đề xuất phân bố không gian xây
dựng công nghiệp, du lịch, hệ thống hạ tầng xã hội, và các
điểm dân cư nông thôn, khu công nghiệp, khu kinh tế
cửa khẩu, du lịch... trong đó xác định các vùng động lực phát triển kinh tế - xã hội, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế - xã hội theo hướng cân bằng và bền vững;
- Tạo lập cơ sở
pháp lý cho các công tác quy hoạch xây dựng và phát triển
đô thị và nông thôn trong tỉnh, xây
dựng các chương trình kế hoạch và
hoạch định các chính sách phát triển, các dự án đầu tư, sử dụng hợp lý các nguồn lực;
- Xác định khung hạ tầng kỹ thuật diện rộng, làm cơ
sở cho việc kết nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia đi qua địa bàn tỉnh và lựa chọn quỹ
đất hợp lý để phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, các khu chức năng khác trong vùng tỉnh.
3. Phạm vi nghiên cứu quy hoạch
Toàn bộ ranh giới
hành chính tỉnh Cao Bằng, với diện tích tự nhiên 6.703.42
km2. Bao gồm 13 đơn vị hành chính.
Các phía tiếp giáp:
- Phía Tây giáp:
tỉnh Tuyên Quang và Hà Giang;
- Phía Nam giáp: tỉnh Bắc Kạn và Lạng Sơn:
- Phía Bắc và phía Đông giáp: các địa cấp thị
Bách Sắc và Sùng Tả của Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Trung Quốc).
4. Các yêu cầu nội dung nghiên cứu
quy hoạch
- Đánh giá tổng
quan thực trạng và nguồn lực phát
triển của vùng nghiên cứu:
+ Tóm lược thực trạng của vùng lập
Quy hoạch;
+ Tóm lược các dự báo phát triển liên quan.
- Các yêu cầu về cơ sở để dự báo quy mô phát triển vùng;
+ Phân tích đánh
giá các điều kiện tự nhiên về khí hậu, thủy văn;
+ Đánh giá hiện trạng kinh tế - xã
hội;
+ Tình hình phát
triển đô thị, điểm dân cư nông thôn;
+ Hiện trạng sử dụng đất đai;
+ Hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật;
+ Hiện trạng môi trường;
+ Rà soát các đồ án quy hoạch và các
dự án tại vùng hiện có;
+ Đánh giá tổng hợp theo phương pháp SWOT (đánh giá theo bốn điểm: ưu điểm, nhược điểm, cơ hội và thách thức);
+ Lập bản đồ.
- Các yêu cầu về nội dung nghiên cứu
trong quy hoạch xây dựng vùng:
+ Xác định tầm nhìn và các mục tiêu phát triển
vùng;
+ Đề xuất phân
vùng phát triển;
+ Các dự báo phát triển vùng;
+ Định hướng phát triển không gian vùng;
+ Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật vùng;
+ Đánh giá môi trường chiến lược.
5. Hồ sơ sản phẩm: Các bản vẽ và
thuyết minh tổng hợp.
6. Dự toán kinh phí: tổng khái toán chi phí quy
hoạch là 2.980.561.000 đ.
7. Tiến độ thực hiện: Thời gian thực hiện lập quy hoạch không quá 18 tháng
kể từ ngày phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch.
(Nội dung chi tiết được trình bày
tại Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Cao Bằng đến năm 2030, kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Giao Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành, địa phương trong quá trình chỉ
đạo việc lập. Thẩm định Đồ án Quy hoạch xây
dựng vùng tỉnh Cao Bằng đến năm 2030 đảm bảo chất lượng và tiến độ.
- Tổng hợp, lồng ghép các nội dung tham gia nghiên cứu các sở, ngành liên quan và địa phương trên địa bàn tỉnh trong quá trình lập, thẩm định quy hoạch
xây dựng vùng tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư Sở Tài chính:
Cân đối, bố trí nguồn vốn cho việc lập Quy hoạch
xây dựng vùng tỉnh Cao Bằng đến năm 2030 và các hoạt động khác có liên quan.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; giám đốc các
sở, ban, ngành - tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Thường trực
Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực
HĐND tỉnh (b/c);
- CT. Phó CT
UBND tỉnh;
- VP: các P.CVP, CV: KTN, TH:
- Trung tâm
thông tin;
- Lưu VT, XD
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Hoàng Anh
|