ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2237/QĐ-UBND
|
Huế, ngày 15 tháng
11 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ TRỞ THÀNH THÀNH PHỐ TRỰC
THUỘC TRUNG ƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy
ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6
năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07
tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về phân loại đô thị;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07 tháng
4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng
6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế- xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30
tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng về qui định chi tiết một số nội dung của Nghị định
42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 14d/NQ-HĐND ngày 23
tháng 7 năm 2010 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thông qua Đề
án xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 710/QĐ-UBND ngày 08
tháng 4 năm 2010 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiến Huế về việc phê duyệt Đề cương
Đề án xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 25-QĐ/TU ngày 04 tháng
10 năm 2010 của Tỉnh ủy về việc thành lập ban Chỉ đạo thực hiện Đề án xây dựng Thừa
Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 30/2010/QĐ-UBND ngày 23
tháng 8 năm 2010 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về
công tác quy hoạch và quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn
Ngân sách nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét Tờ trình số 836/TTr-SXD ngày 22 tháng 9
năm 2010 của Sở Xây dựng về việc đề nghị phê duyệt Đề án xây dựng tỉnh Thừa
Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Đề án xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung
ương với những nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM VÀ TẦM NHÌN PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm
Xây dựng, phát triển đô thị Thừa Thiên Huế
theo hướng “đô thị sinh thái, cảnh quan, di sản, văn hóa và thân thiện với môi
trường”.
Đô thị Thừa Thiên Huế được xây dựng theo mô
hình “chùm đô thị, đa trung tâm”, bao gồm: “đô thị thành phố trung tâm và các đô
thị vệ tinh”; trong đó thành phố Huế hiện nay sẽ là đô thị hạt nhân để thúc đẩy
đưa toàn tỉnh trở thành thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Tầm nhìn
- Trước năm 2015: Thừa Thiên Huế trở thành thành
phố trực thuộc Trung ương. Đồng thời là trung tâm của khu vực miền Trung, cực
phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- Đến năm 2025: Phát triển thành phố với cấu
trúc đô thị sinh thái hoàn chỉnh - xứng tầm là đô thị cấp quốc gia, khu vực và
quốc tế; là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học công nghệ, y tế, đào tạo lớn
của Việt Nam và khu vực Đông Nam Châu Á.
- Sau 2025: Đô thị Thừa Thiên Huế hoàn chỉnh
theo các chương trình và sự chỉ đạo của Bộ Chính trị. Ngoài ra, Thừa Thiên Huế
trở thành thành phố “đô thị sinh thái cảnh quan, di sản, văn hóa và thân thiện
với môi trường” phát triển năng động của khu vực, là thành phố Festival và du
lịch đặc sắc hấp dẫn trên thế giới.
II. MỤC TIÊU
Xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành thành phố
trực thuộc Trung ương - trung tâm của khu vực miền Trung và là một trong những
trung tâm lớn, đặc sắc của cả nước về văn hóa, du lịch, khoa học - công nghệ, y
tế chuyên sâu và giáo dục - đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao trước
năm 2015. Phấn đấu đến năm 2020, Thừa Thiên Huế xứng tầm là trung tâm đô thị
cấp quốc gia, khu vực và quốc tế, một trong những trung tâm kinh tế, văn hóa,
khoa học - công nghệ, y tế, giáo dục đào tạo lớn của cả nước, khu vực Đông Nam
Á và quốc tế.
III. PHƯƠNG HƯỚNG XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ
THỊ THỪA THIÊN HUẾ
1. Các chỉ tiêu đến năm 2015, tầm nhìn đến
năm 2025
a) Về kinh tế - xã hội:
- Tổng sản phẩm trong tỉnh (GDP) tăng trên
13%/năm, trong đó: Các ngành dịch vụ tăng 13 - 13,5%; Công nghiệp - xây dựng tăng
16 - 17%; Nông - lâm - ngư nghiệp tăng 2 - 3%.
- Tổng sản phẩm bình quân đầu người năm 2015 đạt
trên trung bình của cả nước khoảng 2.300 USD, gấp 2 lần so năm 2010, năng suất
lao động xã hội tăng gấp 1,8 - 2 lần so với năm 2010.
- Cơ cấu kinh tế đến năm 2015: dịch vụ 48%;
công nghiệp và xây dựng 43%; nông - lâm - ngư nghiệp 9%.
- Sản lượng lương thực có hạt bình quân hàng
năm đạt trên 260 nghìn tấn.
- Giá trị kim ngạch xuất khẩu năm 2015 đạt
700 triệu USD.
- Tổng nguồn vốn đầu tư toàn xã hội 05 năm đạt
90 - 100 nghìn tỷ đồng.
- Thu ngân sách tăng bình quân >20%/năm; đạt
khoảng 6.000 - 6.500 tỷ đồng.
b) Về phát triển đô thị:
- Dân số toàn đô thị Thừa Thiên Huế: năm 2015
khoảng 1.150.000 người; năm 2025 khoảng 1.395.000 người;
- Tỷ lệ đô thị hóa: năm 2015 khoảng 50% -
60%; năm 2025 khoảng 65% - 70%;
- Đất xây dựng đô thị: năm 2015 khoảng 7000 -
9000ha, bình quân 130 - 150m2/người; năm 2025 khoảng 16.000 -
18.000ha, bình quân 150 - 170 m2/người.
- Nhà ở: năm 2015 khoảng 15 - 20m2/sàn/người;
năm 2025 khoảng 20 - 25m2/sàn/người.
c) Về phát triển nông thôn:
- Đất xây dựng khu dân cư nông thôn: năm 2015
khoảng 12.000 ha – trên 200m2/ người; năm 2025 khoảng 6.800ha - trên
200m2/ người.
- Đất ở: 80m2/ người.
- Đảm bảo các tiêu chí nông thôn mới (theo bộ
19 tiêu chí về nông thôn mới).
d) Về phát triển hạ tầng kỹ thuật:
TT
|
Hạ tầng
|
Năm 2015
|
Năm 2025
|
Nông thôn
|
Thành thị
|
TX- TP
|
Nông thôn
|
Thành thị
|
TX - TP
|
1
|
Cấp điện
|
170
kW/người
|
250
kW/người
|
350- 500
kW/người
|
375
kW/ người
|
700
kW/người
|
1000-1200
kW/người
|
2
|
Cấp nước
|
80 lít/ ngày
|
100
lít/ngày
|
120
lít/ngày
|
100
lít/ngày
|
120
lít/ngày
|
150
lít/ngày
|
3
|
Thoát nước
|
80 lít/ ngày
|
100
lít/ngày
|
120
lít/ngày
|
100
lít/ngày
|
120
lít/ngày
|
150
lít/ngày
|
4
|
Giao thông
|
15-25%
|
|
|
15- 25%
|
|
|
5
|
Cây xanh
|
12
m2/người
|
|
|
15
m2/người
|
|
|
2. Định hướng phát triển không gian đô thị
a) Phát triển theo không gian kinh tế:
- Phân bố theo thềm địa hình: vùng đồng bằng ven
biển thuộc Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, Huế, Hương Thủy, Phú Vang, Phú
Lộc; Vùng gò đồi miền núi thuộc A Lưới và Nam Đông.
- Phân bố theo trục kinh tế động lực: Trục
Bắc Nam dọc Quốc lộ IA và ven biển bao gồm: Phong Điền - Quảng Điền - Hương Trà
- Huế - Hương Thủy - Phú Lộc, Chân Mây - Lăng Cô. Trục Đông Tây: Huế - Bình Điền
- A Lưới (Quốc lộ 49); Huế - Phong Điền - A Lưới (đường 71); Huế - Nam Đông - A
Lưới (đường 74).
b) Phát triển theo phân bố lực lượng sản
xuất:
- Vùng đồng bằng ven biển là vùng động lực
chính, vùng phát triển của thành phố, tập trung chủ yếu các khu kinh tế, khu
cụm công nghiệp, các khu du lịch nghỉ dưỡng, các trung tâm dịch vụ xã hội, các đầu
mối kỹ thuật và các trung tâm dân cư đô thị lớn.
- Vùng gò đồi miền núi phát triển các cơ sở
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, các cơ sở du lịch nghỉ dưỡng, các trung tâm
thương mại cửa khẩu, các vùng trang trại, vùng sinh thái phòng hộ và các đô thị
trung tâm về phía Tây.
3. Mô hình phát triển đô thị, nông thôn
a) Phát triển hệ thống đô thị:
Mô hình phát triển đô thị Thừa Thiên Huế sẽ theo
hướng “chùm đô thị, đa trung tâm”, bao gồm:
Đô thị trung tâm: thành phố Huế hiện nay và
khu vực mở rộng bao gồm nội thị của thị xã Hương Thủy, Hương Trà, Thuận An và
thị trấn Bình Điền; với diện tích khoảng 230km2. Quy mô dân số đô
thị trung tâm năm 2015 khoảng 475.000 người; đến năm 2025 khoảng 610.000 người.
Với chức năng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, thương mại dịch vụ du
lịch, giáo dục đào tạo chất lượng cao, y tế chuyên sâu,… cấp vùng cấp quốc gia
và quốc tế; thành phố Festival đồng thời là một thành phố cố đô của Việt Nam. Đây
là vùng đô thị tập trung sẽ trở thành cực phát triển đô thị và là nội thị của
thành phố Thừa Thiên Huế trong tương lai.
- Đô thị vệ tinh Chân Mây - Lăng Cô (đô thị
loại III): cực phát triển phía Nam, cùng với đô thị trung tâm trở thành vùng động
lực, thúc đẩy phát triển kinh tế trên toàn đô thị Thừa Thiên Huế.
- Đô thị vệ tinh gồm các đô thị hiện có
(trung tâm các huyện ngoại thị của đô thị Thừa Thiên Huế) như: Phong Điền, Sịa,
Phú Đa, Phú Lộc, Khe Tre và A Lưới. Các đô thị mới Điền Hải, An Lỗ, Phong Mỹ,
Vinh Thanh, Vinh Hiền, La Sơn, A Đớt, Hồng Vân... Các đô thị vệ tinh sẽ hỗ trợ
một phần chức năng và giảm áp lực cho đô thị trung tâm.
b) Phát triển điểm dân cư nông thôn:
Điểm dân cư nông thôn được phân bố theo cụm điểm,
tuyến và phân tán ở 2 vùng đồng bằng ven biển đầm phá và đồi núi. Phát triển
gắn với các cơ sở sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp - làng nghề, sản
suất nông - lâm - thủy hải sản qui mô vừa và nhỏ; các trung tâm dịch vụ, chợ
biên giới; vùng kinh tế quốc phòng, đồn trạm biên phòng, hải đảo. Phát triển
nhiều loại hình nông thôn - sinh thái - du lịch nhất là ở vùng ven các đô thị.
- Đẩy mạnh phát triển ngành nghề công nghiệp
- tiểu thủ công nghiệp - làng nghề, dịch vụ để chuyển đổi nhanh cơ cấu sản
xuất, cơ cấu lao động theo hướng phát triển lực lượng lao động phi nông nghiệp.
4. Phát triển hạ tầng đô thị
a) Hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông: Tập trung hoàn thiện hệ thống
giao thông đối ngoại và hạ tầng các đô thị; mở rộng và nâng cấp Cảng Hàng không
Quốc tế Phú Bài, cảng nước sâu Chân Mây, đường cao tốc Cam Lộ - Túy Loan. Đầu tư
hoàn thiện hệ thống giao thông đối nội: cầu đường bộ qua Sông Hương; đường La
Sơn – Nam Đông; mở rộng Quốc lộ IA đoạn La Sơn - Hải Vân và 02 hầm đường bộ Phú
Gia và Phước Tượng, nâng cấp mở rộng Quốc lộ 49A, 49B; tiếp tục đầu tư đường
74, 71. Ưu tiên đầu tư, chỉnh trang hệ thống giao thông chính kết nối đồng bộ
giữa các cụm đô thị động lực và các đô thị vệ tinh để tạo những thay đổi tích
cực về diện mạo và gắn kết hữu cơ trên toàn địa bàn. Phát triển hệ thống giao
thông liên thôn, liên xã và các tuyến giao thông vào các khu sản xuất tập
trung, vùng nguyên liệu.
- Cấp nước: Hoàn thành hệ thống cấp nước đến
các xã vùng ven biển đảm bảo cung cấp nước sạch và nâng cao chất lượng nước cho
các khu đô thị khu công nghiệp, khu du lịch, các hộ dân ở vùng đồng bằng, các
thị trấn và vùng dân cư tập trung của 2 huyện Nam Đông và A Lưới.
- Thoát nước thải và vệ sinh môi trường: hoàn
thành cơ bản hệ thống này tại các điểm đô thị trung tâm và vệ tinh. Đầu tư xây
dựng hệ thống thoát nước, xử lý chất thải rắn ở các khu đô thị, khu công
nghiệp, cụm công nghiệp - làng nghề; đảm bảo nước thải sinh hoạt và công nghiệp
phải được xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép trước khi thải ra hệ thống thoát nước
chung.
Các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác: cấp điện,
thông tin liên lạc,... cũng được đầu tư đồng bộ.
b) Hạ tầng xã hội:
Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các công
trình công cộng cấp đô thị như: các cơ sở y tế, giáo dục – đào tạo, văn hóa,
thể dục thể thao, thương mại dịch vụ, các khu đô thị, các khu nhà ở mới, nhất
là nhà ở xã hội, nhà ở sinh viên. Xây dựng hoàn thiện Trung tâm y tế chuyên
sâu, hoàn thành cơ bản xây dựng Làng đại học; phát triển và nâng cao chất lượng
các trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề, nâng cấp hệ thống trường phổ thông.
Xây dựng đồng bộ thiết chế văn hóa các cấp; quy hoạch, xây dựng các công trình văn
hóa, hệ thống bảo tàng, công viên, tượng đài, các khu bảo tồn thiên nhiên...
IV. CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ GIAI ĐOẠN
2010 - 2015
1. Các nhiệm vụ trọng tâm đến năm 2015
Ngoài các giải pháp phát triển toàn diện các
lĩnh vực kinh tế xã hội cần tập trung đẩy mạnh phát triển các lĩnh vực để khắc
phục các hạn chế nhằm đảm bảo yêu cầu về tiêu chuẩn đô thị loại I, bao gồm các
nhiệm vụ sau:
- Tập trung rà soát các quy hoạch xây dựng,
nhất là quy hoạch xây dựng đô thị, điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng tỉnh theo
định hướng phát triển đô thị toàn tỉnh, quy hoạch chung xây dựng thị trấn Thuận
An theo hướng mở rộng đạt chuẩn đô thị loại IV, quy hoạch chung xây dựng các
thị trấn mới như: Bình Điền, Thanh Hà, Vinh Thanh, A Đớt, Hồng Vân, La Sơn, An
Lỗ, Điền Hải, Phong Mỹ... tập trung công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
giai đoạn 2010-2015 toàn tỉnh và các địa phương;
- Huy động nguồn lực đầu tư nâng cấp hệ thống
đô thị vệ tinh nhất là các đô thị Hương Thủy, Hương Trà, Thuận An, Bình Điền...,
đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị ở thành phố Huế nhất là các dự án xử
lý nước thải, các dự án chỉnh trang đô thị, các dự án đầu tư khu đô thị mới ở
Khu quy hoạch An Vân Dương, nâng cao chất lượng đô thị hóa trên toàn tỉnh, đầu
tư phát triển các khu cụm đô thị mới. Phát triển các cơ sở hạ tầng nhà ở xã
hội, nhà ở cho người thu nhập thấp, nhà ở sinh viên, nhà ở cho các khu công
nghiệp, xây dựng mới các khu tái định cư, khu dân cư tập trung ở các đô thị...
- Phát huy mọi tiềm năng thế mạnh, đẩy mạnh
quan hệ đối ngoại, tăng cường kêu gọi đầu tư, thu hút nguồn vốn đầu tư nước
ngoài (FDI) để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh với
quy mô lớn; đồng thời tập trung các giải pháp cải cách hành chính, giải quyết
mọi chính sách ưu đãi đối với doanh nghiệp trên các lĩnh vực, nhất là doanh
nghiệp vừa và nhỏ nhằm huy động tối đa tổng mức đầu tư toàn xã hội để phát
triển kinh tế xã hội...
- Tranh thủ tối đa sự hỗ trợ nguồn lực của
trung ương, huy động cao nhất nguồn lực trong và ngoài nước như các nguồn vốn
ODA, NGO... để đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế xã hội, hạ tầng kỹ thuật như
giao thông bằng nhiều hình thức (BT, BOT, BTO...), đặc biệt là giao thông đối
ngoại, giao thông kết nối các đô thị vệ tinh, kết nối đô thị miền núi Nam Đông,
A Lưới và thành phố Huế...
- Ưu tiên đầu tư hệ thống cấp nước cho các
khu vực miền núi, vùng sâu vùng xa, đầu tư hệ thống xử lý nước thải đô thị ở
các đô thị vệ tinh; phát triển hạ tầng cấp điện, thông tin liên lạc...
- Tập trung đầu tư phát triển nông nghiệp
nông thôn toàn diện, thực hiện quy hoạch và xây dựng nông thôn mới, tăng cường công
tác đào tạo nghề trong nông thôn, tạo tiền đề chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn
sang lao động phi nông nghiệp trên cơ sở chuyển dịch cơ cấu sản xuất và phát
triển đa dạng các loại hình dịch vụ, công nghiệp...
- Thực hiện Kế hoạch triển khai Quyết định 1955/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ về đề án phát triển kinh tế - xã hội Vùng đầm phá Tam
Giang - Cầu Hai nhằm đẩy nhanh công tác giảm nghèo bền vững, nâng cao các chỉ
tiêu phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở khu vực nông thôn.
- Triển khai thực hiện Quyết định 818/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch bảo tồn di tích cố đô Huế nhằm
phát huy tối đa giá trị văn hóa Huế và di sản cố đô Huế góp phần xây dựng Huế
thực sự là thành phố Festival đặc trưng - một trung tâm lớn đặc sắc của cả nước
về văn hóa và du lịch.
2. Lộ trình thực hiện
a) Lập chương trình phát triển đô thị giai đoạn
2010 - 2015 (2010 - 2012, 2013 - 2015) và sau 2015 trình Hội đồng Nhân dân tỉnh
thông qua để triển khai thực hiện.
b) Lập Điều chỉnh Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh
đến năm 2025 theo định hướng xây dựng đô thị Thừa Thiên Huế thành thành phố
trực thuộc Trung ương.
c) Lập Đề án tổng thể phân loại đô thị Thừa
Thiên Huế là đô thị loại I trực thuộc Trung ương (trong năm 2012 - 2013) trình
Chính phủ phê duyệt.
d) Lập Đề án xin công nhận đô thị Thừa Thiên
Huế là thành phố trực thuộc Trung ương, trình Chính phủ thông qua (vào cuối
2013) để Chính phủ trình Quốc Hội xem xét quyết định trong năm 2014.
3. Các chương trình và dự án ưu tiên đầu tư
a) Các chương trình trọng điểm:
- Chương trình nâng cấp và phát triển đô thị,
trọng tâm là đô thị Huế, thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà, thị xã Thuận An;
- Chương trình phát triển kinh tế xã hội vùng
đầm phá Tam Giang - Cầu Hai;
- Chương trình xây dựng và phát triển Khu
kinh tế Chân Mây - Lăng Cô;
- Chương trình xây dựng nông thôn mới và đảm
bảo an sinh xã hội;
- Chương trình giáo dục và đào tạo nguồn nhân
lực;
- Chương trình phát triển công nghệ thông tin
và công nghệ cao.
- Chương trình xây dựng mạng lưới hạ tầng chính
(giao thông, thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước) kết nối mạng lưới đô thị
thành phố trung tâm với các đô thị vệ tinh độc lập phía Nam và các đô thị vệ
tinh phụ thuộc phía Bắc...
b) Các dự án ưu tiên đầu tư:
- Các đề án phát triển đô thị Thừa Thiên Huế
(quy hoạch, xây dựng đô thị - Phụ lục 1).
- Các dự án trọng điểm ưu tiên đầu tư (Phụ
lục 2);
- Các dự án đầu tư từ nguồn vốn ODA (Phụ lục
3);
- Các dự án đầu tư từ nguồn vốn kêu gọi đầu
tư trên các lĩnh vực: công nghiệp
- công nghệ thông tin, thương mại - du lịch,
nông nghiệp, giáo dục - y tế, giao thông, khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô và đô
thị mới An Vân Dương (Phụ lục 4).
4. Các giải pháp chủ yếu
a) Cụm giải pháp về vốn:
- Khuyến khích, tạo điều kiện để các thành
phần kinh tế tham gia phát triển kết cấu hạ tầng các khu đô thị, khu công
nghiệp, khu du lịch, khu thương mại. Thực hiện các cơ chế, chính sách khuyến
khích để huy động mạnh mẽ nguồn lực trong nhân dân, các doanh nghiệp ngoài nhà
nước từ các địa phương trong cả nước và vốn đầu tư nước ngoài vào các lĩnh vực
giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao, và các ngành nghề phi nông nghiệp
bằng các hình thức góp vốn liên doanh, BOT, BT, PPP…
- Có cơ chế thu hút và định hướng các nguồn
vốn FDI vào các lĩnh vực có khả năng hấp thụ vốn nhanh và tạo bước đột phá
trong phát triển, nhất là các lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng, phát triển
nguồn nhân lực; chú trọng đến chất lượng các dự án (ngành, nghề, đối tác đầu
tư, trình độ công nghệ, mức độ sử dụng tài nguyên và nguồn lực quý hiếm, mối
liên kết với các doanh nghiệp trong nước, các tác động lan tỏa, thân thiện với
môi trường...).
- Rà soát, sắp xếp các thứ tự ưu tiên đầu tư
từ nguồn ngân sách nhà nước hợp lý để tạo bước đột phá trong phát triển, trình
tự ưu tiên theo các tiêu chí phát triển kinh tế - xã hội đô thị; mức độ hoàn
thành. Ưu tiên đầu tư cho các dự án quan trọng về cung cấp các dịch vụ công
thiết yếu (y tế, giáo dục), các dự án có tác động thúc đẩy phát triển nhanh
(như kết cấu hạ tầng lớn, đào tạo nguồn nhân lực), dự án có hiệu quả kinh tế ở
giai đoạn sắp hoàn thành.
- Cân đối nguồn thu phát sinh trên địa bàn để
phát triển hệ thống hạ tầng, tiện ích đô thị và tạo quỹ đất sạch. Áp dụng cơ
chế đấu giá quyền sử dụng đất tại các đô thị mới, các điểm dịch vụ, các loại đất
có thể sinh lời cần thiết để tạo vốn phát triển hạ tầng.
b) Cụm giải pháp về nguồn nhân lực:
- Ưu tiên đầu tư phát triển giáo dục đào tạo.
- Ban hành các cơ chế, chính sách thu hút
nhân tài về địa phương; phát huy năng lực của cán bộ, công chức.
- Tạo điều kiện thuận lợi và có chính sách
khuyến khích công tác, nghiên cứu, sáng tạo, ứng dụng thành quả công nghệ mới.
- Tổ chức đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán
bộ quản lý nhất là cán bộ quản lý đô thị; cán bộ chuyên môn kỹ thuật; chuẩn bị
bộ máy cho thành phố Thừa Thiên Huế tương lai.
- Tăng cường công tác đào tạo nguồn nhân lực
có chất lượng. Khuyến khích các doanh nghiệp tự đào tạo lao động. Đẩy mạnh xã
hội hóa công tác đào tạo nghề, gắn với giải quyết việc làm, phát triển nâng cấp
có trọng điểm các cơ sở dạy nghề của tỉnh. Tranh thủ sự hỗ trợ của Trung ương
về kinh phí khuyến công quốc gia để đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
c) Cụm giải pháp về quản lý xây dựng và kiến
trúc đô thị:
- Ưu tiên ngân sách để tổ chức lập, rà soát, điều
chỉnh, bổ sung quy hoạch, nhất là các quy hoạch thuộc cụm đô thị động lực, quy
hoạch phát triển kết cấu hạ tầng, quy hoạch chi tiết các khu đô thị mới, quy
hoạch điểm dân cư nông thôn,... Nâng cao chất lượng các đề án quy hoạch. Tăng
cường công tác quản lý quy hoạch, quản lý kiến trúc đô thị.
- Nâng cao chất lượng công tác quản lý đầu tư
xây dựng từ các khâu quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển, chuẩn bị đầu tư, tổ
chức thi công, giám sát...để nâng cao hiệu quả đầu tư; phòng ngừa kịp thời các
trường hợp tham ô, lãng phí, vi phạm pháp luật.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
a) Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh tham mưu
Tỉnh ủy, Ủy ban Nhân dân tỉnh thành lập Ban chỉ đạo để kiểm tra, giám sát, đôn đốc
và đánh giá kết quả triển khai thực hiện Đề án này tại các Sở, Ban ngành và địa
phương có liên quan.
b) Sở Xây dựng: Tổ chức lập Kế hoạch triển
khai thực hiện Đề án được duyệt. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng
Ủy ban Nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc triển khai thực
hiện; định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả về Tỉnh ủy, Ủy ban Nhân dân tỉnh đảm bảo
việc thực hiện theo đúng lộ trình tới 2013 và 2015 để phấn đấu xây dựng Thừa
Thiên Huế trở thành đô thị loại I trực thuộc Trung ương.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Xây dựng và các ngành liên quan hoàn chỉnh kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội 05 năm (nhiệm kỳ 2011 - 2015) theo hướng bổ sung lồng ghép các
chương trình, dự án phát triển đô thị đến năm 2015. Tham mưu Ủy ban Nhân dân
tỉnh các giải pháp hỗ trợ huy động vốn đầu tư để thực hiện các dự án phát triển
đô thị.
d) Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã Hương Thủy
và thành phố Huế; Ban
Quản lý khu Kinh tế Chân Mây – Lăng Cô có kế
hoạch lập quy hoạch, tập trung đầu tư, ưu tiên bố trí nguồn vốn thực hiện
chương trình phát triển đô thị, cũng như tăng cường kêu gọi và huy động nguồn
lực từ các thành phần kinh tế khác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã Hương Thủy và thành phố Huế; Trưởng ban quản
lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, Trưởng ban quản lý các Khu công nghiệp Tỉnh
và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
PHỤ LỤC 1
CÁC
ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2237/QĐ-UBND ngày 15/11/2010 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
TT
|
Tên Đề án, Quy
hoạch
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Quy hoạch
|
|
1
|
Điều chỉnh Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
2011
|
2
|
Điều chỉnh Qui hoạch chung xây dựng đô thị
Huế
|
2010-2012
|
3
|
Điều chỉnh Qui hoạch chung xây dựng thị
trấn Thuận An mở rộng
|
2010-2011
|
4
|
Qui hoạch chung xây dựng đô thị Bình Điền
|
2010-2011
|
5
|
Qui hoạch chung xây dựng đô thị A Lưới
|
2010-2011
|
6
|
Qui hoạch chung xây dựng đô thị Vinh Thanh
|
2011
|
7
|
Qui hoạch chung xây dựng đô thị A Đớt
|
2010-2012
|
8
|
Điều chỉnh Qui hoạch chung xây dựng thị
trấn Phú Lộc
|
2009-2010
|
9
|
Điều chỉnh Qui hoạch chung xây dựng thị
trấn Phong Điền
|
2011-2012
|
10
|
Điều chỉnh Qui hoạch chung xây dựng thị
trấn Khe Tre
|
2011-2012
|
11
|
Điều chỉnh Qui hoạch chung xây dựng thị
trấn Sịa
|
2011-2012
|
12
|
Qui hoạch chung xây dựng đô thị Thanh Hà
|
2011-2012
|
13
|
Qui hoạch chung xây dựng đô thị Hồng Vân
|
2012-2013
|
14
|
Qui hoạch chung xây dựng đô thị Điền Lộc
|
2012-2013
|
15
|
Qui hoạch chung xây dựng đô thị La Sơn
|
2010-2011
|
16
|
Qui hoạch chung xây dựng đô thị Điền Hải
|
2012-2013
|
17
|
Qui hoạch chung xây dựng đô thị An Lỗ
|
2011-2012
|
18
|
Lập qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất các
huyện
|
2010- 2011
|
19
|
Lập qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất toàn
Tỉnh
|
2010- 2011
|
20
|
Lập chương trình phát triển đô thị các
huyện thị
|
2010
|
21
|
Điều chỉnh Qui hoạch xây dựng khu đô thị
mới An-Vân-Dương
|
2009- 2013
|
22
|
Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu
Trung tâm phía Nam TP Huế
|
2011- 2012
|
II
|
Đề án
|
|
23
|
Đề án xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành
thành phố trực thuộc Trung ương
|
2010
|
24
|
Đề án tổng thể phân loại đô thị Thừa Thiên
Huế là đô thị loại I trực thuộc Trung ương
|
2012-2013
|
25
|
Đề án xin công nhận đô thị Thừa Thiên Huế
là thành phố trực thuộc Trung ương
|
2013
|
26
|
Lập đề án thành lập Hương Trà
|
2011
|
27
|
Lập đề án thành lập Thuận An
|
2011-2012
|
28
|
Lập thủ tục thành lập đô thị mới Phú Đa
|
2010-2011
|
29
|
Lập thủ tục thành lập đô thị mới Bình Điền
|
2011-2012
|
30
|
Lập đề án thành lập đô thị mới Điền Lộc
|
2011-2012
|
31
|
Lập đề án thành lập đô thị mới Thanh Hà
|
2011-2012
|
32
|
Lập đề án thành lập đô thị mới Vinh Thanh
|
2011-2012
|
33
|
Lập đề án thành lập đô thị mới Hồng Vân
|
2012-2013
|
34
|
Lập đề án thành lập đô thị mới La Sơn
|
2012-2013
|
35
|
Lập đề án thành lập đô thị mới Chân Mây-
Lăng Cô
|
2013
|
PHỤ LỤC 2
CÁC
DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2010 – 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2237/QĐ-UBND ngày 15/11/2010 của UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế)
Đơn vị tính: 1000 tỷ
đồng
Số TT
|
Danh mục dự án đầu
tư
|
Địa điểm xây dựng
|
Năng lực thiết kế
|
Phân kỳ đầu tư
|
Tổng số(Tỷ đồng)
|
Thời kỳ 2010- 2013
|
NS TƯ
|
NS ĐP
|
|
Tổng cộng
|
|
|
8.224,2
|
5.551,5
|
2.672,7
|
A
|
HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
5.484,7
|
3.752,0
|
1.732,7
|
I
|
GIAO THÔNG
|
|
|
4.467,7
|
3.242,0
|
1.225,7
|
I.1
|
Hệ thống giao thông đối ngoại
|
|
|
2.572,0
|
2.572,0
|
-
|
a
|
Hệ thống giao thông đối ngoại nối cụm đô
thị động lực
|
|
|
1.412,0
|
1.412,0
|
-
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng quốc lộ 49B từ Thuận An -
Vinh Hiền - Lộc Bình - Quốc lộ 1A (ưu tiên đoạn Thuận An - Tư Hiền)
|
1.000,0
|
1.000,0
|
|
2
|
Cầu Ca Cút và đường vào cầu(Quốc lộ 49B)
|
Hương Trà - Phú
Vang
|
8,5km đường và 1
cầu
|
12
|
12,0
|
|
3
|
Nâng cấp đường tỉnh 16
|
Hương Trà
|
21,7 Km
|
150,0
|
150,0
|
|
4
|
Nâng cấp đường tỉnh 18
|
Hương Thủy-Phú Vang
|
200,0
|
200,0
|
|
5
|
Nâng cấp Cảng Thuận An
|
Phú Vang
|
1,5 triệu T/năm
|
50,0
|
50,0
|
|
b
|
Trục giao thông đối ngoại nối chùm đô thị
vệ tinh
|
|
|
1.160,0
|
1.160,0
|
-
|
1
|
Nâng cấp Quốc lộ 1A đoạn La Sơn - hầm Hải
Vân và 2 hầm đường bộ Phú Gia, Phước Tượng (BOT)
|
Phú Lộc
|
40km, 4 làn xe, 02
hầm đường bộ1.400m
|
550,0
|
550,0
|
|
2
|
Đường 14B từ A Đớt đi cửa khẩu S10
|
A Lưới
|
10km
|
60,0
|
60,0
|
|
3
|
Đường 74 (đường ngang Hồ Chí Minh - QLộ 1A)
|
Nam Đông - A Lưới
|
53km
|
450,0
|
450,0
|
|
4
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
|
Quảng Điền
|
11,4 km
|
100,0
|
100,0
|
|
I.2
|
Hệ thống giao thông nội thị
|
|
|
1.345,7
|
120,0
|
1.225,7
|
a
|
Hệ thống giao thông nội thị đô thị Huế
|
|
|
977,0
|
|
977,0
|
1
|
Các cầu đô thị Huế (Đông Ba, Phủ Cam, Vân
Dương, Ba Bến, Bao Vinh…)
|
Huế
|
|
67,0
|
|
67,0
|
2
|
Cầu đường bộ Bạch Hổ
|
Huế
|
|
642,0
|
|
642,0
|
3
|
Nâng cấp, mở rộng các tuyến phố, đường đến
các điểm di tích
|
Huế
|
|
268,0
|
|
268,0
|
b
|
Hệ thống giao thông các đô thị động lực
|
|
|
368,7
|
120,0
|
248,7
|
1
|
Hệ thống giao thông nội thị Hương Thủy
|
|
|
263,7
|
120,0
|
143,7
|
2
|
Hệ thống giao thông nội đô đô thị Hương Trà
|
|
|
65,0
|
|
65,0
|
3
|
Hệ thống giao thông nội đô đô thị Thuận An
|
|
|
20,0
|
|
20,0
|
4
|
Hệ thống giao thông nội đô đô thị Bình Điền
|
|
|
20,0
|
|
20,0
|
I.3
|
Hệ thống giao thông nông thôn
|
|
|
50,0
|
50,0
|
-
|
1
|
Hệ thống đường ven biển
|
Toàn tỉnh
|
239km
|
50,0
|
50,0
|
|
I.4
|
Hệ thống đường trong Khu kinh tế Chân Mây -
Lăng Cô
|
Phú Lộc
|
|
500,0
|
500,0
|
|
II
|
CẤP NƯỚC
|
|
|
91,0
|
-
|
91,0
|
1
|
Nâng cấp hệ thống cấp nước các huyện phía
Bắc (thị trấn Tứ Hạ; các huyện: Phong Điền, Quảng Điền)
|
PĐ,QĐ,HT
|
36 nghìn m3/ngày
đêm
|
25,0
|
|
25,0
|
2
|
Nhà máy nước Phú Lộc
|
|
6,5 nghìn m3/ngày
đêm
|
10,0
|
|
10,0
|
3
|
Hệ thống cấp nước sạch cho các xã Đông phá
Tam Giang - Cầu Hai (giai đoạn 1)
|
|
|
56,0
|
|
56,0
|
III
|
HẠ TẦNG ĐÔ THỊ
|
|
|
776,0
|
400,0
|
376,0
|
1
|
Dự án Phát triển đô thị Huế
|
TT-Huế
|
40 vạn dân
|
400,0
|
400,0
|
|
2
|
Dự án định cư dân vạn đò thành phố Huế
|
Huế
|
gđ 1: 520 hộ;
gđ 2:515 hộ
|
100,0
|
100,0
|
|
3
|
Chỉnh trang tôn tạo Thượng thành và Eo Bầu
|
Huế
|
Chỉnh trang 10km
thành, giải tỏa 850hộ
|
200,0
|
200,0
|
|
4
|
Dự án hạ tầng kỹ thuật nội đô và các điểm
du lịch
|
Huế và vùng phụ cận
|
|
100,0
|
100,0
|
|
5
|
Hạ tầng đô thị Hương Trà (vỉa hè, lề đường,
thoát nước, cây xanh, điện chiếu sáng…)
|
Hương Trà
|
10 vạn dân
|
50,0
|
|
50,0
|
6
|
Hạ tầng đô thị Hương Thủy
|
Hương Thủy
|
10 vạn dân
|
50,0
|
|
50,0
|
7
|
Hạ tầng đô thị Thuận An
|
Phú Vang
|
10 vạn dân
|
100,0
|
|
100,0
|
8
|
Dự án Phát triển đô thị Bình Điền
|
Hương Trà
|
10 vạn dân
|
50,0
|
|
50,0
|
9
|
Hạ tầng đô thị Chân Mây - Lăng Cô
|
Phú Lộc
|
20 vạn dân
|
126,0
|
|
126,0
|
IV
|
HẠ TẦNG CÔNG CỘNG KHÁC
|
|
|
150,0
|
110,0
|
40,0
|
1
|
Dự án xử lý chất thải rắn, nước thải các
khu đô thị
|
Toàn tỉnh
|
|
20,0
|
|
20,0
|
2
|
Dự án thu gom và xử lý chất thải rắn
|
"
|
|
20,0
|
|
20,0
|
3
|
Hạ tầng công nghệ thông tin, bưu chính viễn
thông
|
"
|
|
60,0
|
60,0
|
|
4
|
Công cộng khác
|
"
|
|
50,0
|
50,0
|
|
B
|
HẠ TẦNG VĂN HÓA XÃ HỘI
|
|
|
2.114,5
|
1.219,5
|
895,0
|
I
|
Y tế Xã hội
|
|
|
363,7
|
100,0
|
263,7
|
1
|
Các bệnh viện chuyên khoa
|
|
|
263,7
|
-
|
263,7
|
2
|
Trung tâm Y tế chuyên sâu miền Trung
|
|
|
100,0
|
100,0
|
-
|
II
|
Giáo dục đào tạo
|
|
|
1.450,8
|
959,5
|
491,3
|
1
|
Các trường học phổ thông trong thành phố
Huế
|
|
|
50,0
|
|
50,0
|
2
|
Dự án trường chất lượng cao Nguyễn Tri
Phương
|
Huế
|
1700 Hsinh
|
120,0
|
|
120,0
|
3
|
Hệ thống trường cao đẳng và trung học
chuyên nghiệp
|
|
|
645,5
|
645,5
|
-
|
4
|
Đại học Huế
|
Huế
|
40.000 sviên
|
150,0
|
150,0
|
|
5
|
Khu ký túc xá và nội trú (6 dự án)
|
|
|
321,3
|
|
321,3
|
6
|
Đại học Y Dược Huế
|
Huế
|
2.000SV
|
164,0
|
164,0
|
|
III
|
Văn hóa thông tin
|
|
|
300,0
|
160,0
|
140,0
|
1
|
Trùng tu di tích cố đô Huế
|
Huế
|
Huế
|
250,0
|
150,0
|
100,0
|
2
|
Các dự án tôn tạo và phát huy giá trị di
tích lịch sử
|
Hương Trà
|
Toàn tỉnh
|
50,0
|
10,0
|
40,0
|
C
|
HẠ TẦNG SẢN XUẤT
|
|
|
285,0
|
275,0
|
10,0
|
I
|
Công nghiệp
|
|
|
20,0
|
10,0
|
10,0
|
1
|
Dự án xử lý chất thải rắn, nước thải các
khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề
|
|
|
20,0
|
10,0
|
10,0
|
II
|
Dịch vụ
|
|
|
265,0
|
265,0
|
-
|
1
|
Khu kinh tế Chân Mây Lăng Cô
|
Phú Lộc
|
|
150,0
|
150,0
|
|
2
|
Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt
|
A Lưới
|
|
60,0
|
60,0
|
|
3
|
Dự án Cảng cá Tư Hiền (giai đoạn 2)
|
Phú Lộc
|
Bến 80m, tàu 500CV
|
30,0
|
30,0
|
|
4
|
Dự án Cảng cá Thuận An (giai đoạn 2)
|
Phú Vang
|
|
25,0
|
25,0
|
|
5
|
Xây dựng các Bến thuyền du lịch đầm phá
|
|
|
-
|
|
|
D
|
HẠ TẦNG KHÁC
|
|
|
340,0
|
305,0
|
35,0
|
I
|
Khoa học - Công nghệ thông tin
|
|
|
80,0
|
55,0
|
25,0
|
1
|
Các đề tài nghiên cứu triển khai
|
Toàn tỉnh
|
|
80,0
|
55,0
|
25,0
|
II
|
Môi trường
|
|
|
260,0
|
250,0
|
10,0
|
1
|
Hệ thống quan trắc, cảnh báo thiên tai
|
Toàn tỉnh
|
|
10,0
|
|
10,0
|
2
|
Chống xói lở bờ biển Hải Dương - Thuận An
|
|
|
250,0
|
250,0
|
|
PHỤ LỤC 3
CÁC
DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN ODA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2237/QĐ-UBND ngày 15/11/2010 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
Đơn vị tính: Triệu
USD
TT
|
Tên dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Nội dung/ Hoạt động
chủ yếu
|
Tổng vốn đầu tư
|
Tổng
|
Vốn ODA
|
1
|
Đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị
Huế
|
Thành phố Huế
|
Đầu tư hạ tầng giao thông đô thị, cải thiện
môi trường đô thị
|
135
|
15
|
2
|
Xây dựng hệ thống cầu đường bộ qua sông
Hương
|
Huế
|
Xây dựng các cầu: Cồn Hến, cầu qua sông Tả Trạch,
sông Hữu Trạch, cầu vành đai III, cầu Đông Ba, cầu Bao Vinh với qui mô xây
dựng vĩnh cửu, tải trọng HL93
|
133.99
|
102.59
|
3
|
Cầu Hà Trung
|
Phú Vang- Phú Lộc
|
Xây dựng cầu bê tông cốt thép tải trọng HL93.
Đường hai đầu cầu cấp IV, nền rộng 9.0m, mặt rộng 7.0m. Toàn cầu dài 600 m,
rộng 10 m
|
12.60
|
11.34
|
4
|
Cầu Vĩnh Tu
|
Quảng Điền
|
Xây dựng cầu bê tông cốt thép tải trọng HL93.
Đường hai đầu cầu cấp IV, nền rộng 9.0m, mặt rộng 7.0m. Toàn cầu dài 2365m,
rộng 10m.
|
43.20
|
38.80
|
5
|
Hệ thống thoát nước thải, xử lý nước thải
khu công nghiệp, khu phi thuế quan thuộc Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô.
|
Chân Mây- Lăng Cô
|
Ước tính đến năm 2020, khối lượng nước thải
là tại khu vực Chân Mây là 30646 m3/ngày.đêm.
|
30.00
|
3.00
|
6
|
Phát triển hạ tầng nông thôn (đường, điện, vệ
sinh môi trường, nâng cao năng lực...)
|
Vùng đầm phá Tam
Giang Cầu Hai
|
Phát triển nông thôn theo mô hình nông thôn
mới
|
8
|
0.5
|
7
|
Xây dựng đê chắn sóng cảng Chân Mây
|
Phú Lộc
|
Xây dựng đê chắn sóng để đảm bảo ổn định công
trình, tăng năng lực khai thác hàng hóa qua cảng và neo đậu thuyền trong mùa
mưa bão
|
61.60
|
56.00
|
8
|
Đầu tư xây dựng hệ thống đê biển, đầm phá
|
Vùng ven biển và đầm
phá Tam Giang- Cầu Hai
|
Hệ thống đê ngăn mặn dài 181km chống lũ cho
11.119 ha
|
35.50
|
30.50
|
9
|
Xây mới các bến neo đậu thuyền, âu thuyền
|
Vùng đầm phá Tam
Giang Cầu Hai
|
Tạo nơi trú bão, đảm bảo tính mạng cho
người và tầu thuyền
|
8
|
0.5
|
10
|
Cải tạo và xây dựng hệ thống thủy lợi (
vùng Ninh Hòa Đại, hạ du sông Ô Lâu, sông Bồ)
|
Phong Điền- Quảng Điền
|
Đảm bảo thoát lũ nhanh, chống lũ tiểu mãn
sớm, đảm bảo nước tưới cho vùng dự án
|
22
|
2.5
|
11
|
Nâng cấp, xây mới tuyến Tây phá Tam Giang -
Cầu Hai từ Phong Bình (Phong Điền) - Vinh Hà (Phú Vang)
|
Vùng đầm phá Tam
Giang Cầu Hai
|
Phát triển kinh tế xã hội, du lịch kết hợp
phòng chống lụt bão
|
8.5
|
1.5
|
12
|
Chống sạt lở bờ biển, bờ sông (bờ biển từ
Phong Điền - Phú Lộc, các sông: Hương, Bồ, Cầu Hai, Bù Lu, Truồi, Nong)
|
Vùng đầm phá Tam
Giang Cầu Hai
|
Phát triển kinh tế xã hội, du lịch kết hợp
phòng chống lụt bão
|
8.5
|
1.5
|
13
|
Phát triển thủy sản bền vững
|
Vùng ven biển và đầm
phá Tam Giang- Cầu Hai
|
- Xây dựng đê bao, hệ thống xử lý nước thải,
hệ thống lắng của các vùng nuôi tôm tập trung;
- Đào tạo tập huấn, nâng cao năng lực, hỗ
trợ sản xuất;
|
15.62
|
14
|
14
|
Xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên khu vực duyên
hải miền Trung
|
Tỉnh
|
Xây dựng Nhà trưng bày trung tâm; vườn rừng
mưa nhiệt đới; Bể cá thế giới thủy sinh đầm phá
|
30
|
20
|
15
|
Hỗ trợ kỹ thuật cho công tác lập kế hoạch
|
Toàn tỉnh
|
Tăng cường năng lực công tác lập kế hoạch địa
phương
|
1.8
|
0.2
|
PHỤ LỤC 4
CÁC
DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN VỐN KÊU GỌI ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2237/QĐ-UBND ngày 15/11/2010 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
Đơn vị tính: Triệu
USD
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Mục tiêu
|
Quy mô dự án
|
Hình thức đầu tư
|
I
|
CÁC DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC XD VÀ KD CƠ
SỞ HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CÔNG NGHỆ CAO, KHU KINH TẾ
|
1
|
Khu công nghiệp, khu phi thuế quan
|
Khu kinh tế Chân
Mây - Lăng Cô
|
Đầu tư XD và KD hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ
thuật theo hướng quy mô, đồng bộ, hoàn chỉnh và hiện đại
|
1000 ha
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
2
|
Khu công nghiệp công nghệ cao
|
Khu kinh tế Chân
Mây - Lăng Cô
|
Đầu tư XD và KD cơ sở hạ tầng khu công
nghiệp công nghệ cao
|
1000 ha
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
3
|
Khu công nghệ cao hồ Truồi
|
Các xã: Lộc Điền,
Lộc Hòa (Phú Lộc)
|
Đầu tư XD và KD cơ sở hạ tầng khu công nghệ
cao
|
100 ha
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
4
|
Khu công nghiệp La Sơn
|
Xã Lộc Sơn (huyện
Phú Lộc)
|
Đầu tư XD và KD cơ sở hạ tầng khu công
nghiệp
|
300 ha
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
5
|
Khu công nghiệp Phú Đa
|
Xã Phú Đa (huyện Phú
Vang)
|
Đầu tư XD và KD cơ sở hạ tầng khu công
nghiệp
|
250 ha
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
6
|
Khu công nghiệp Tứ Hạ
|
Thị trấn Tứ Hạ (huyện
Hương Trà)
|
Đầu tư XD và KD cơ sở hạ tầng khu công
nghiệp
|
250 ha
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
7
|
Khu công nghiệp Quảng Vinh
|
Xã Quảng Vinh
(huyện Quảng Điền)
|
Đầu tư XD và KD cơ sở hạ tầng khu công
nghiệp
|
150 ha
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
8
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu đô thị mới Chân
Mây
|
Khu kinh tế Chân
Mây - Lăng Cô
|
Xây dựng một đô thị mới, hiện đại, thành phố
loại III trong cụm đô thị trọng điểm miền Trung
|
500 ha
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
9
|
Khu công nghệ thông tin tập trung
|
Thành phố Huế
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Trung tâm sản
xuất phần mềm và nội dung số
|
05 ha
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
10
|
Xây dựng nhà ở cho công nhân
|
Liền kề các khu CN,
khu CNC
|
Xây dựng nhà ở để bán, cho thuê đối với công
nhân làm việc trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao
|
Phục vụ hơn 5000 công
nhân
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
11
|
Nhà máy xử lý nước thải
|
Tại các khu công
nghiệp
|
Đáp ứng nhu cầu xử lý môi trường tại các
khu công nghiệp
|
4000 m3/ngày.
đêm
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
II
|
CÁC DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC SẢN XUẤT
CÔNG NGHIỆP
|
12
|
Các dự án đầu tư sản xuất, nghiên cứu và
phát triển (R&D) trong khu công nghệ cao
|
Khu công nghệ cao
hồ Truồi (huyện Phú Lộc)
|
- Công nghệ sinh học phục vụ các ngành: y-dược,
nông nghiệp, chế biến thực phẩm, bảo vệ môi trường.
- Công nghệ vật liệu mới, vật liệu nano.
|
Không hạn chế quy
mô
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
|
|
|
- SXphần mềm công nghệ thông tin.
- Công nghệ thiết kế, chế tạo các bộ vi xử
lý, mạch tích hợp, chất bán dẫn.
- Công nghiệp quang điện tử.
- SX trang thiết bị thông tin liên lạc.
- SX các sản phẩm cơ khí chính xác, cơ điện
tử (thiết bị y tế, đo lường, chế tạo robot, dụng cụ quang học...).
- Công nghiệp xử lý môi trường.
|
|
|
13
|
Nhà máy sản xuất lắp ráp máy tính
|
Tại các khu công
nghiệp
|
Đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nội địa và xuất
khẩu
|
Không hạn chế quy
mô
|
Đầu tư nước ngoài
|
14
|
Nhà máy lắp ráp và chế tạo sản phẩm điện
tử, viễn thông - kỹ thuật số
|
Tại các khu công
nghiệp
|
Lắp ráp, chế tạo và kết hợp nghiên cứu phát
triển sản phẩm (R&D) để xuất khẩu
|
Không hạn chế quy
mô
|
Đầu tư nước ngoài
|
15
|
Nhà máy sản xuất, lắp ráp hàng điện - điện
tử gia dụng
|
Tại các khu công
nghiệp
|
SX, lắp ráp hàng điện-điện tử đáp ứng nhu cầu
tiêu thụ nội địa và xuất khẩu
|
Không hạn chế quy
mô
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
16
|
Nhà máy sản xuất thiết bị điện tử y tế cao
cấp
|
Tại các khu công
nghiệp
|
Sản xuất và cung cấp thiết bị y tế phục vụ nhu
cầu trong nước và xuất khẩu
|
Không hạn chế quy
mô
|
Đầu tư nước ngoài
|
17
|
Nhà máy sản xuất, lắp ráp ô tô, xe máy
|
Tại các khu công
nghiệp
|
Sản xuất và lắp ráp ô tô, xe máy phục vụ nhu
cầu trong nước và xuất khẩu
|
Không hạn chế quy
mô
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
18
|
Nhà máy sản xuất bông xơ sợi tổng hợp
|
Tại các khu công
nghiệp
|
Sản xuất bông xơ từ nhựa tổng hợp làm nguyên
liệu đầu vào ngành sợi, vải
|
Không hạn chế quy
mô
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
19
|
Nhà máy sản xuất nguyên phụ liệu ngành công
nghiệp dệt may
|
Tại các khu công
nghiệp: Phú Bài, Phong Điền
|
Phục vụ cho các nhà máy dệt, may xuất khẩu
trên địa bàn và khu vực
|
Không hạn chế quy
mô
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
20
|
Nhà máy sản xuất gốm sứ kỹ thuật cao cấp
|
Tại các khu công
nghiệp, khu kinh tế
|
Cung cấp gốm sứ kỹ thuật cao cho công
nghiệp điện, điện tử, chế tạo máy để tiêu thụ nội địa và xuất khẩu
|
Không hạn chế quy
mô
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
21
|
Nhà máy cao su kỹ thuật
|
Tại các khu công
nghiệp
|
Sản xuất và gia công các chi tiết kỹ huật bằng
vật liệu cao su để xuất khẩu
|
Không hạn chế quy
mô
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
22
|
Nhà máy sản xuất gỗ ván ép nhân tạo MDF
|
Tại các khu công
nghiệp
|
Sản xuất sản phẩm gỗ MDF phục vụ nhu cầu tiêu
dùng trong nước và xuất khẩu
|
Không hạn chế quy
mô
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
23
|
Nhà máy sản xuất hóa mỹ phẩm
|
Tại các khu công
nghiệp
|
Phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
|
Không hạn chế quy
mô
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
24
|
Nhà máy chiết xuất dược liệu, hương liệu
thiên nhiên
|
Tại các khu công
nghiệp
|
Làm nguyên liệu sản xuất phục vụ nhu cầu
trong nước và xuất khẩu
|
Không hạn chế quy
mô
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
25
|
Nhà máy SX thức ăn thuỷ sản, thức ăn gia
súc
|
Tại các khu công
nghiệp
|
Cung cấp sản phẩm thức ăn các loại trên địa
bàn tỉnh và khu vực
|
Không hạn chế quy
mô
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
26
|
Các dự án sản xuất công nghiệp về: điện, điện
tử, công nghệ cao; SX, lắp ráp ô tô, xe máy; dược phẩm, hóa mỹ phẩm, dệt
may...
|
Khu kinh tế Chân
Mây - Lăng Cô
|
Phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu
|
Khu công nghiệp 650
ha đã hoàn thiện hạ tầng
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
27
|
Nhà máy chế biến thuỷ sản
|
Tại các khu công
nghiệp
|
Đáp ứng nhu cầu đánh bắt, nuôi trồng và chế
biến thuỷ hải phục vụ xuất khẩu
|
Không hạn chế quy
mô
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
28
|
Nhà máy chế biến súc sản, đồ nguội
|
Tại các khu công
nghiệp
|
Góp phần giải quyết tiêu thụ sản phẩm cho
ngành chăn nuôi trên địa bàn tỉnh và phục vụ chế biến xuất khẩu
|
Không hạn chế quy
mô
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
29
|
Nhà máy sản xuất thuỷ tinh pha lê
|
Khu công nghiệp
Phong Điền
|
Chế biến sâu sản phẩm và nâng cao giá trị
nguồn cát trắng nguyên liệu
|
Không hạn chế quy
mô
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
30
|
Nhà máy sản xuất kính an toàn
|
Khu công nghiệp
Phong Điền
|
Chế biến sâu sản phẩm và nâng cao giá trị
nguồn cát trắng nguyên liệu
|
Không hạn chế quy
mô
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
31
|
Nhà máy sản xuất Pin năng lượng mặt trời
|
Khu công nghiệp
Phong Điền
|
Chế biến sâu sản phẩm và nâng cao giá trị
nguồn cát trắng nguyên liệu
|
Không hạn chế quy mô
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
32
|
Nhà máy sản xuất bông sợi thủy tinh
|
Khu công nghiệp
Phong Điền
|
Chế biến sâu sản phẩm và nâng cao giá trị
nguồn cát trắng nguyên liệu
|
Không hạn chế quy
mô
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
33
|
Nhà máy sản xuất sợi quang học
|
Khu công nghiệp
Phong Điền
|
Chế biến sâu sản phẩm và nâng cao giá trị
nguồn cát trắng nguyên liệu
|
Không hạn chế quy
mô
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
34
|
Tổ hợp năng lượng gió
|
Tuyến ven biển
huyện Phong Điền
|
Sản xuất năng lượng sạch bổ sung nguồn điện
lưới quốc gia
|
Không hạn chế quy
mô
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
35
|
Tổ hợp năng lượng mặt trời
|
Vùng cát huyện
Phong Điền
|
Sản xuất năng lượng sạch bổ sung nguồn điện
lưới quốc gia
|
Không hạn chế quy
mô
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
III
|
CÁC DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC DU LỊCH
|
36
|
Khu du lịch cồn Dã Viên
|
Thành phố Huế
|
Xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp ven
bờ sông Hương
|
5 ha
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
37
|
Khu du lịch cồn Hến
|
Thành phố Huế
|
Xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp ven
bờ sông Hương
|
10 ha
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
38
|
Hệ thống cáp treo Bạch Mã
|
Vườn quốc gia Bạch
Mã (huyện Phú Lộc)
|
Xây dựng hệ thống cáp treo du lịch
|
20 km
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
39
|
Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Bạch Mã
|
Vườn quốc gia Bạch
Mã (huyện Phú Lộc)
|
Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng
trong vườn quốc gia và các dịch vụ đi kèm
|
50 ha
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
40
|
Khu du lịch sinh thái ven biển Điền Lộc
|
Xã Điền Lộc (huyện
Phong Điền)
|
Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng và
các dịch vụ đi kèm
|
200 ha
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
41
|
Khu du lịch sinh thái ven biển Quảng Công
|
Xã Quảng Công
(huyện Quảng Điền)
|
Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng
và các dịch vụ đi kèm
|
100 ha
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
42
|
Khu du lịch sinh thái ven biển núi Chúa
|
Xã Vinh Hiền (huyện
Phú Lộc)
|
Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng
và các dịch vụ đi kèm
|
20 ha
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
43
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng nước khoáng A Roàng
|
Xã A Roàng (huyện A
Lưới)
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng suối khoáng nóng
|
10 ha
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
44
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng ven biển Bãi Cả
|
Khu kinh tế Chân
Mây - Lăng Cô
|
Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng
và các dịch vụ đi kèm
|
100 ha
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
45
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng ven đầm Hói Dừa
|
Khu kinh tế Chân
Mây - Lăng Cô
|
Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng
và các dịch vụ đi kèm
|
100 ha
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
46
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng ven đầm Hói Cạn
|
Khu kinh tế Chân
Mây - Lăng Cô
|
Xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng
và các dịch vụ đi kèm
|
70 ha
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
47
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng Bắc Hải Vân
|
Khu kinh tế Chân
Mây - Lăng Cô
|
Xây dựng cụm du lịch sinh thái nghỉ dưỡng
và các dịch vụ đi kèm
|
Dọc theo tuyến đường
bộ cũ qua đèo Hải Vân
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
IV
|
CÁC DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO
TẠO
|
48
|
Đại học quốc tế
|
Đang nghiên cứu địa
điểm
|
Xây dựng đại học quốc tế khu vực
|
100 ha
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
49
|
Trường công nhân kỹ thuật Chân Mây
|
Khu kinh tế Chân
Mây - Lăng Cô
|
Đào tạo nguồn nhân lực cho Khu kinh tế Chân
Mây - Lăng Cô
|
500 học viên/năm
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
V
|
CÁC DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC GIAO THÔNG
VẬN TẢI
|
50
|
Tuyến Quốc lộ 1A đoạn La Sơn - hầm Hải Vân
|
Tuyến QL 1A qua
huyện Phú Lộc
|
Nâng cấp tuyến đường bộ quốc lộ 1A đoạn Huế
- Đà Nẵng
|
42 km
|
Doanh nghiệp đầu tư
BOT
|
51
|
Hầm đường bộ đèo Phú Gia trên Quốc lộ 1A
|
Tuyến QL 1A qua
huyện Phú Lộc
|
Xây dựng mới hầm đường bộ qua đèo trên
tuyến QL 1A, đoạn Huế - Đà Nẵng
|
Chiều dài 500m;
chiều rộng mặt đường 11,5 m
|
Doanh nghiệp đầu tư
BOT
|
52
|
Hầm đường bộ đèo Phước Tượng trên Quốc lộ
1A
|
Tuyến QL 1A qua
huyện Phú Lộc
|
Xây dựng mới hầm đường bộ qua đèo trên
tuyến QL 1A, đoạn Huế - Đà Nẵng
|
Chiều dài 400m; chiều
rộng mặt đường 11,5 m
|
Doanh nghiệp đầu tư
BOT
|
53
|
Mở rộng cảng nước sâu Chân Mây
|
Cảng Chân Mây
|
Xây dựng thêm các bến cảng hàng hóa số
2,3,4, cảng du lịch; tạo thành cụm cảng hiện đại đáp ứng nhu cầu vận chuyển
hàng hóa và du lịch cho các tỉnh Vùng KTTĐ miền Trung và hành lang kinh tế Đông
–Tây
|
370 ha
|
Liên doanh, BT,
BOT, BTO
|
VI
|
CÁC DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC DỊCH VỤ
KHÁC
|
54
|
Trung tâm thiết kế thời trang
|
Thành phố Huế
|
Đào tạo và thiết kế thời trang
|
Không hạn chế quy
mô
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
55
|
Trung tâm hội nghị và nghệ thuật truyền
thống Thiên An
|
Thành phố Huế
|
Xây dựng trung tâm dịch vụ du lịch M.I.C.E
|
10 ha
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
56
|
Trung tâm hội chợ triển lãm và Hội nghị
quốc tế
|
Khu đô thị mới An
Vân Dương (TP Huế)
|
Xây dựng trung tâm triển lãm và hội nghị đạt
tiêu chuẩn quốc tế
|
12 ha
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
57
|
Khu chung cư thấp tầng và cao tầng
|
Khu đô thị mới An
Vân Dương (TP Huế)
|
Xây dựng chung cư thương mại
|
Gồm 2 khu vực: 4 ha
và 4,65 ha
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
58
|
Khu ở và dịch vụ thương mại
|
Khu đô thị mới An
Vân Dương (TP Huế)
|
Xây dựng chung cư, trung tâm thương mại
|
Gồm 3 khu vực: 1,9
ha; 2,6 ha; 6,4 ha
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
59
|
Trung tâm thương mại, siêu thị
|
Khu đô thị mới An
Vân Dương (TP Huế)
|
Phát triển các hình thức mua sắm hiện đại
|
3,4 ha
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
60
|
Chợ cửa khẩu biên giới A Đớt – Tà Vàng
|
Xã A Đớt (huyện A
Lưới)
|
Xây dựng chợ, trung tâm thương mại trong
khu kinh tế cửa khẩu A Đớt (giáp Lào)
|
Quy mô chợ loại III
trở lên
|
Đầu tư trong nước
|
61
|
Các dự án dịch vụ Logictics: kho ngoại
quan, siêu thị, cửa hàng bán lẻ...
|
Khu kinh tế Chân
Mây - Lăng Cô
|
Phục vụ hậu cần cảng Chân Mây và hoạt động vận
tải theo Hành lang kinh tế Đông - Tây
|
Khu phi thuế quan 300
ha đã đầu tư hạ tầng
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|
62
|
Các dự án công nghiệp hậu cần cảng: sản
xuất container, thiết bị nâng dỡ, sửa chữa tàu thuyền...
|
Khu kinh tế Chân
Mây - Lăng Cô
|
Hỗ trợ nhu cầu phát triển của cảng Chân Mây
và xuất khẩu hàng hóa
|
Khu hậu cần cảng 200
ha
|
Đầu tư trong nước
hoặc nước ngoài
|