Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2210/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Nam
|
Ngày ban hành:
|
10/09/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH
DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2210/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày 10
tháng 09 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG (SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ Quy định hệ thống thang lương, bảng
lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính
phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính
phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công
ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác,
trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ
Lao động Thương binh và Xã hội về việc Hướng dẫn thực hiện phụ cấp lưu động
trong các công ty Nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
công trình;
Căn cứ Quyết định số 588/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng
về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi
và bổ sung);
Căn cứ Quyết định số 587/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng
về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt (sửa đổi và
bổ sung);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số
1696/TTr-SXD ngày 03/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ Đơn giá xây dựng công trình trên địa
bàn tỉnh Bình Dương (Sửa đổi và Bổ sung) gồm các phần:
- Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung);
- Phần Lắp đặt (sửa đổi và bổ sung).
Điều 2. Bộ Đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Sửa đổi và
Bổ sung) là cơ sở để các cơ quan, tổ chức và cá nhân lập, thẩm tra, xét duyệt tổng
mức đầu tư, dự toán, tổng dự toán các dự án, công trình xây dựng - Phần Xây dựng
và Lắp đặt trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 3. Khi có biến động về tiền lương, giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối
hợp với các Sở ngành có liên quan trình UBND
tỉnh kịp thời ban hành hoặc công bố các văn bản điều chỉnh, đồng thời chịu
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc chuyển tiếp sang áp dụng bộ đơn giá này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban
ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT;
- Các sở, ban ngành;
- UBND các huyện, TX, TP;
- LĐVP, Hg, Km, Thg, TH;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Trần Văn Nam
|
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH BÌNH DƯƠNG
1. PHẦN XÂY DỰNG (SỬA ĐỔI VÀ BỔ
SUNG)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN XÂY DỰNG (SỬA
ĐỔI VÀ BỔ SUNG)
Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ
sung) xác định chi phí về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một
đơn vị khối lượng công tác xây dựng như 1m3 tường gạch, 1m3
bê tông, 1m2 lát gạch, 1 tấn cốt thép, 100m dài cọc,... từ khâu chuẩn
bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật, quy
trình, quy phạm quy định.
1. Đơn giá xây dựng công trình - Phần
xây dựng (sửa đổi và bổ sung) được xác định
trên cơ sở:
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ
quy định hệ thống thang lương, bảng lương
và chế độ phụ cấp lương trong các Công ty
Nhà nước.
- Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ
quy định mức lương tối thiểu chung.
- Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ
quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.
- Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các Công ty Nhà nước theo
Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công
trình.
- Thông tư số 23/2011/TT-BLĐTBXH ngày 16/9/2011 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với
người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác
xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình,
cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.
- Văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng công
bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng.
- Quyết định số 588/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng
công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ
sung).
- Quyết định số 3726/QĐ-UBND ngày 02/12/2011 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Dương công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công
trình tỉnh Bình Dương.
- Công bố số 61/CBLS-STC-SXD ngày 10/10/2011 của Liên Sở Tài
chính - Xây dựng tỉnh Bình Dương công bố giá vật liệu xây dựng tháng 9 năm
2011.
2. Đơn giá xây dựng công trình - Phần
xây dựng (sửa đổi và bổ sung) gồm các chi
phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu
chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển
cần cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác xây dựng.
Chi phí vật liệu đã bao gồm hao hụt ở khâu thi công, riêng đối
với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.
Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo công bố giá vật liệu
xây dựng trên địa bàn thị xã Thủ Dầu Một thời điểm
tháng 9 năm 2011 của Liên Sở Tài chính - Xây dựng tỉnh Bình Dương (mức giá chưa
có thuế giá trị gia tăng).
Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố
giá thì tạm tính theo giá tham khảo tại thị trường.
Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế
(giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong
đơn giá thì được tính theo nguyên tắc sau: Căn cứ vào giá vật liệu thực tế (giá
chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực; từng thời điểm do cơ quan quản
lý giá xây dựng công bố và số lượng vật liệu sử dụng theo định mức để tính toán
chi phí vật liệu thực tế và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong
dự toán.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm: lương cơ bản, lương
phụ, phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân
xây lắp có thể khoán trực tiếp cho người
lao động để tính một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công
trong đơn giá xây dựng công trình được xác định như sau:
- Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối
thiểu vùng I - mức 2.000.000 đồng/tháng theo Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày
22/8/2011 của Chính phủ.
Hệ số bậc lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ
cấp lương trong các Công ty Nhà nước:
+ Công nhân xây dựng cơ bản: Bảng lương A.1, ngành số 8 -
Nhóm I.
+ Công nhân vận hành các loại máy xây dựng: Bảng lương A.1,
ngành số 8 - Nhóm II.
+ Thuyền viên và công nhân tàu vận tải sông: Bảng lương B.2
và B.5.
+ Công nhân lái xe: Bảng lương B.12.
- Phụ cấp lưu động bằng 0,2 mức lương tối thiểu chung (Thông
tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005). Mức lương tối thiểu chung là 830.000
đồng/tháng theo Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ.
- Khoản lương phụ tính bằng 12% lương cơ bản (Điểm 1.2.2 - Phụ lục số 6 Thông tư số
04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây
dựng).
- Một số chi phí có thể khoán
trực tiếp cho người lao động bằng 4% lương cơ bản (Điểm 1.2.2 - Phụ lục số 6
Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).
Đối với các công trình xây dựng được hưởng thêm các khoản
lương phụ, phụ cấp lương và các chế độ chính sách khác ở mức cao hơn mức đã
tính trong đơn giá này thì được bổ sung
vào chi phí nhân công trong bảng tổng hợp giá trị dự toán xây dựng.
Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình - Phần
xây dựng được tính cho loại công tác xây lắp thuộc nhóm I. Đối với các loại
công tác xây lắp của các công trình thuộc các nhóm khác của bảng lương A.1.8
kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ thì được chuyển
đổi theo hệ số sau:
Thuộc nhóm II: Bằng 1,062 so với tiền lương trong đơn giá
XDCT - Phần xây dựng.
Thuộc nhóm III: Bằng 1,171 so với tiền lương trong đơn giá
XDCT - Phần xây dựng.
3. Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng các loại
máy và thiết bị trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng. Chi phí máy thi công bao gồm:
chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động
lực, tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy, chi phí sửa chữa thường
xuyên và chi phí khác của máy.
II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
- PHẦN XÂY DỰNG
Tập đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và
bổ sung) được trình bày theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây dựng được mã
hóa thống nhất theo theo tập Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng
đã được công bố kèm theo văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng
sửa đổi, bổ sung vào 3 chương.
Stt
|
Nhóm, loại công tác xây dựng
|
Mã hiệu định mức 1776/BXD-VP
|
Mã hiệu định mức sửa đổi, bổ sung
|
|
Chương III: Công tác
đóng cọc, ép cọc, nhổ cọc, khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi
|
1
|
Khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan xoay có ống vách (Không
sử dụng dung dịch khoan)
|
Thay thế AC.31110
¸ AC.31524
|
AC.31110 ¸ AC.31445
|
2
|
Khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan xoay phản tuần hoàn
(có sử dụng dung dịch khoan)
|
Thay thế AC.32111
¸ AC.32722
|
AC.32110 ¸ AC.32445
|
3
|
Bơm dung dịch polymer chống sụt thành lỗ khoan, thành cọc
barrette
|
Bổ sung
|
AC.32900
|
|
Chương XI: Các công tác khác
|
4
|
Xử lý nền đất yếu kho bãi, nhà máy, khu công nghiệp, khu dân cư bằng phương pháp cố kết chân không có
màng kín khí
|
Bổ sung
|
AL.16200
|
5
|
Xử lý nền đất yếu đường giao thông, đường ống, kênh xả nước bằng phương pháp cố
kết chân không có màng kín khí
|
Bổ sung
|
AL.16300
|
6
|
Khoan tạo lỗ làm tường sét sử dụng đất sét
|
Bổ sung
|
AL.16400
|
7
|
Khoan tạo lỗ làm tường sét sử dụng bentonite
|
Bổ sung
|
AL.16500
|
8
|
Đào phá, cậy dọn lớp đá tiếp giáp nền móng
|
Sửa đổi
|
AL.54200
|
|
Chương XII: Công tác bốc xếp, vận chuyển các loại vật liệu
và cấu kiện xây dựng
|
9
|
Bốc xếp các loại vật liệu rời lên phương tiện vận chuyển bằng thủ công
|
Bổ sung
|
AM.11000
|
10
|
Bốc xếp các loại vật liệu khác bằng thủ công
|
Bổ sung
|
AM.12000
|
11
|
Bốc xếp cấu kiện bê tông, trọng lượng P ≤
200kg bằng thủ công
|
Bổ sung
|
AM.13000
|
12
|
Bốc xếp cấu kiện bê tông bằng cơ giới
|
Bổ sung
|
AM.14000
|
13
|
Vận chuyển
các loại vật liệu bằng
thủ công
|
Bổ sung
|
AM.21000
|
14
|
Vận chuyển
cát, đá dăm bằng ô tô tự đổ
|
Bổ sung
|
AM.22000
|
15
|
Vận chuyển
xi măng bao, sắt thép bằng ô tô vận tải thùng
|
Bổ sung
|
AM.23000
|
16
|
Vận chuyển
cấu kiện bê tông, trọng lượng P ≤
200kg bằng ô tô vận tải thùng
|
Bổ sung
|
AM.31000
|
17
|
Vận chuyển ống cống bê tông, bằng ô tô vận tải thùng
|
Bổ sung
|
AM.32000
|
18
|
Vận chuyển cọc, cột bê tông, bằng ô tô vận tải thùng
|
Bổ sung
|
AM.33000
|
III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
- Tập đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi
và bổ sung) là cơ sở để xác định giá trị dự toán xây lắp công trình xây dựng
cho các gói thầu sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên nhằm phục vụ cho công tác lập
kế hoạch, quản lý chi phí đầu tư xây dựng; công trình và xác định giá gói thầu
xây dựng các công trình xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh
Bình Dương.
- Đối với những công tác xây dựng chưa có định mức để lập
đơn giá thì chủ đầu tư căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện
thi công và phương pháp xây dựng định mức dự toán để tổ chức lập định mức và xác định giá gói thầu khi thực hiện hình
thức đấu thầu, trường hợp áp dụng hình thức chỉ định thầu thì chủ đầu tư báo cáo
người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
- Đối với những công
tác xây dựng đã có trong hệ thống định mức hiện hành nhưng chưa có trong đơn giá
thì chủ đầu tư có thể sử dụng những định mức hiện hành để tổ chức lập đơn giá
và xác định giá gói thầu khi thực hiện hình thức đấu thầu, trường hợp áp dụng
hình thức chỉ định thầu thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét,
quyết định.
- Đối với những công tác xây dựng mà định mức để xác định
đơn giá chưa phù hợp với yêu cầu kỹ thuật,
biện pháp, điều kiện thi công của công trình thì chủ đầu tư có thể tổ chức điều
chỉnh định mức cho phù hợp để lập đơn giá
và xác định giá gói thầu khi thực hiện hình thức đấu thầu, trường hợp áp dụng hình thức chỉ định thầu thì
chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
- Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ
sung) tỉnh Bình Dương được tính theo mức lương tối thiểu vùng I - mức 2.000.000
đồng/tháng áp dụng đối với các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn các thị xã
Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An và các huyện Bến Cát, Tân Uyên.
- Đối với các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn các huyện
Phú Giáo, Dầu Tiếng của tỉnh Bình Dương thuộc vùng II, mức lương tối thiểu vùng
là 1.780.000 đồng/ tháng, khi áp dụng tập đơn giá này thì được tính chuyển đổi
theo các hệ số sau:
Hệ số nhân công KNC =
0,893
Hệ số máy thi công KMTC = 0,985
- Trong quá trình sử dụng tập đơn giá xây dựng công trình tỉnh
Bình Dương - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) nếu gặp vướng mắc, đề nghị các
cá nhân, đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh giải quyết theo thẩm quyền.
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU
(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)
Stt
|
Tên vật liệu - Quy cách
|
Đơn vị
|
Giá vật liệu (đồng)
|
1
|
Ben tô nít
|
kg
|
1,600
|
2
|
Đất sét
|
m3
|
86,000
|
3
|
Đồng hồ đo áp 0,1 Mpa
|
cái
|
100,000
|
4
|
Gầu khoan đất
|
cái
|
3,000,000
|
5
|
Gầu khoan đá
|
cái
|
3,000,000
|
6
|
Lợi gầu khoan đá (hợp kim)
|
cái
|
300,000
|
7
|
Màng kín khí lớp dưới
|
m2
|
10,000
|
8
|
Màng kín khí lớp trên
|
m2
|
10,000
|
9
|
Nước sạch
|
m3
|
6,000
|
10
|
Ống thoát nước
nhựa D63mm
|
m
|
21,300
|
11
|
Ống lọc nhựa D50mm
|
m
|
16,800
|
12
|
Dung
dịch polymer
|
kg
|
15,000
|
13
|
Phụ gia Soda
|
kg
|
15,000
|
14
|
Răng
khoan đất
|
cái
|
200,000
|
15
|
Răng khoan đá
|
cái
|
300,000
|
16
|
Tê nhựa 63/63mm
|
cái
|
20,900
|
17
|
Thập nhựa 63/50mm
|
cái
|
25,900
|
18
|
Vải địa kỹ thuật lớp dưới
|
m2
|
10,000
|
19
|
Vải địa kỹ thuật lớp trên
|
m2
|
10,000
|
20
|
Van nhựa 1 chiều D63mm
|
cái
|
150,000
|
BẢNG TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN
* Mức lương tối thiểu vùng I là 2.000.000 đồng/tháng theo
Nghị Định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương
tối thiểu vùng.
* Mức lương tối thiểu chung (LTTC) là 830.000 đồng/tháng
theo Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.
* Knc: hệ số bậc lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ
cấp lương trong các công ty Nhà nước.
TT
|
Chức danh công việc
|
Bậc lương
|
Hệ số bậc lương
(Knc)
|
Lương cơ bản (LCB)
(đồng)
|
Phụ cấp lưu động mức
0.2 (LTTC)
|
Lương phụ (nghỉ lễ, tết, ...)
12% (LCB)
|
Lương khoán trực tiếp
4% (LCB)
|
Lương ngày công
(đồng)
|
|
A.1.8 Xây dựng cơ bản - Nhóm I:
|
|
|
|
|
|
1
|
Mộc, nề, sắt; Lắp ghép cấu kiện; Sơn vôi và cắt lắp kính; Bê tông; Công việc thủ công khác
|
2,5/7
|
1.99
|
153,077
|
6,385
|
18,369
|
6,123
|
183,954
|
2
|
- nt -
|
2,7/7
|
2.06
|
158,462
|
6,385
|
19,015
|
6,338
|
190,200
|
3
|
- nt -
|
3/7
|
2.16
|
166,154
|
6,385
|
19,938
|
6,646
|
199,123
|
4
|
- nt -
|
3,2/7
|
2.24
|
172,308
|
6,385
|
20,677
|
6,892
|
206,262
|
5
|
- nt -
|
3,3/7
|
2.28
|
175,385
|
6,385
|
21,046
|
7,015
|
209,831
|
6
|
- nt -
|
3,5/7
|
2.35
|
180,769
|
6,385
|
21,692
|
7,231
|
216,077
|
7
|
- nt -
|
3,7/7
|
2.43
|
186,923
|
6,385
|
22,431
|
7,477
|
223,215
|
8
|
- nt -
|
4/7
|
2.55
|
196,154
|
6,385
|
23,538
|
7,846
|
233,923
|
9
|
- nt -
|
4,3/7
|
2.69
|
206,923
|
6,385
|
24,831
|
8,277
|
246,415
|
10
|
- nt -
|
4,5/7
|
2.78
|
213,846
|
6,385
|
25,662
|
8,554
|
254,446
|
11
|
- nt -
|
5/7
|
3.01
|
231,538
|
6,385
|
27,785
|
9,262
|
274,969
|
|
A.1.8 Xây dựng cơ bản - Nhóm II:
|
|
|
|
|
|
12
|
Vận hành các loại máy xây dựng
|
3/7
|
2.31
|
177,692
|
6,385
|
21,323
|
7,108
|
212,508
|
13
|
- nt -
|
4/7
|
2.71
|
208,462
|
6,385
|
25,015
|
8,338
|
248,200
|
14
|
- nt -
|
5/7
|
3.19
|
245,385
|
6,385
|
29,446
|
9,815
|
291,031
|
15
|
- nt -
|
6/7
|
3.74
|
287,692
|
6,385
|
34,523
|
11,508
|
340,108
|
16
|
- nt -
|
7/7
|
4.4
|
338,462
|
6,385
|
40,615
|
13,538
|
399,000
|
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
Stt
|
Tên máy móc, thiết bị
|
Đơn vị
|
Giá ca máy (đồng)
|
4
|
Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu 0,5m3
|
ca
|
2,137,433
|
9
|
Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu 1,25m3
|
ca
|
3,939,631
|
108
|
Ô tô vận tải thùng - trọng tải 5T
|
ca
|
1,096,743
|
110
|
Ô tô vận tải thùng - trọng tải 7T
|
ca
|
1,380,106
|
111
|
Ô tô vận tải thùng - trọng tải 10T
|
ca
|
1,661,875
|
112
|
Ô tô vận tải thùng - trọng tải 12T
|
ca
|
1,770,048
|
114
|
Ô tô vận tải thùng - trọng tải 15T
|
ca
|
2,016,274
|
115
|
Ô tô vận tải thùng - trọng tải 20T
|
ca
|
2,646,092
|
119
|
Ô tô tự đổ - trọng tải 5T
|
ca
|
1,436,945
|
121
|
Ô tô tự đổ - trọng tải 7T
|
ca
|
1,743,991
|
123
|
Ô tô tự đổ - trọng tải 10T
|
ca
|
2,113,001
|
124
|
Ô tô tự đổ - trọng tải 12T
|
ca
|
2,377,766
|
127
|
Ô tô tự đổ - trọng tải 22T
|
ca
|
3,296,681
|
129
|
Ô tô tự đổ - trọng tải 27T
|
ca
|
4,129,079
|
224
|
Cần trục bánh xích - sức nâng 10T
|
ca
|
2,273,364
|
226
|
Cần trục bánh xích - sức nâng 25T
|
ca
|
3,370,983
|
229
|
Cần trục bánh xích - sức nâng 50T
|
ca
|
5,157,368
|
416
|
Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất 100CV (200m3/h)
|
ca
|
1,460,851
|
466
|
Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất 660m3/h
|
ca
|
1,572,945
|
472
|
Bơm chân không 7,5kW (Máy nén khí, động cơ điện - năng suất
600m3/h)
|
ca
|
286,720
|
513
|
Búa căn khí nén (chưa tính khí nén) - tiêu hao khí nén 1,5m3/ph
|
ca
|
268,622
|
595
|
Máy khoan cọc nhồi ED
|
ca
|
6,596,292
|
598
|
Máy khoan có momen xoay > 200KNm
|
ca
|
14,893,313
|
600
|
Máy trộn dung dịch khoan - dung tích 1000 lít
|
ca
|
441,921
|
601
|
Máy sàng lọc Bentonit BE100 - năng suất 100m3/h
|
ca
|
601,534
|
603
|
Sà lan công trình - trọng tải 200T
|
ca
|
1,060,438
|
606
|
Sà lan công trình - trọng tải 400T
|
ca
|
1,439,655
|
640
|
Tàu kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu, ...) -
công suất 150CV
|
ca
|
4,320,349
|
895
|
Máy khoan tường sét (khoan trộn đất)
|
ca
|
14,893,313
|
896
|
Máy bơm dung dịch 15m3/ph
|
ca
|
1,026,059
|
Ghi chú: Stt của Bảng giá ca máy và thiết bị thi công lấy theo số thứ tự của Bảng
giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Bình Dương công bố kèm
theo Quyết định số 3726/QĐ-UBND ngày
02/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Dương.
Chương III
CÔNG TÁC ĐÓNG CỌC, ÉP CỌC, NHỔ CỌC, KHOAN TẠO LỖ CỌC
KHOAN NHỒI
AC.30000 CÔNG TÁC KHOAN CỌC NHỒI
Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng:
Công tác khoan cọc nhồi trên cạn, dưới nước được tính cho
trường hợp khoan thẳng đứng,
không có ống vách phụ, chiều sâu khoan <30m (tính từ mặt đất đối với khoan
trên cạn, từ mặt nước đối với khoan dưới nước ứng với độ sâu mực nước <4m, tốc
độ dòng chảy <2m/s), mực nước thủy triều
lên và xuống chênh lệch < 1,5m, chiều sâu khoan ngàm vào đá bằng 1 lần đường
kính. Nếu khoan cọc nhồi khác với các điều kiện trên được tính như sau:
1. Trường hợp độ sâu khoan >30m thì từ m thứ 31 trở đi
đơn giá được nhân với hệ số 1,015 so với đơn giá tương ứng.
2. Khoan ở nơi có dòng chảy >2m/s được nhân với hệ số
1,1; khoan tại các cảng đang hoạt động, vùng cửa sông, cửa biển, hải đảo được
nhân hệ số 1,2 so với đơn giá tương ứng.
3. Trường hợp do yêu cầu kỹ thuật phải khoan xiên vào đất,
đá thì khoan xiên vào đất được nhân hệ số 1,2; khoan xiên vào đá được nhân hệ số 1,3 so với đơn giá tương ứng.
4. Trường hợp khoan dưới nước, ở nơi có mực nước sâu > 4m
thì cứ 1m mực nước sâu thêm được nhân hệ số 1,05 so với Đơn giá tương ứng;
khoan ở khu vực thủy triều mạnh, chênh lệch mực nước thủy triều lúc nước lên so
với lúc nước xuống > 1,5m thì cứ 1m chênh lệch mực nước thủy triều lên, xuống
được nhân hệ số 1,05 so với đơn giá khoan tương ứng. (Hệ số cho chiều sâu mực
nước tăng thêm hoặc chênh lệch mực nước thủy
triều lên, xuống là 1+m*0,05; trong đó m là số mét mực nước tăng thêm hoặc số
mét chênh lệch mực nước thủy triều lên, xuống).
5. Trường hợp khoan có ống vách phụ mà chiều dài ống vách phụ
>30% chiều dài cọc được nhân hệ số 1,1 so với đơn giá tương ứng.
6. Công tác khoan cọc nhồi vào đất sét dẻo, sét cứng đến rất
cứng, cát chặt vừa đến cát rất chặt, đất lẫn cuội sỏi có kích thước đến ≤ 10cm
thì Đơn giá khoan vào đất này được nhân với hệ số 1,2 so với đơn giá khoan vào
đất tương ứng.
Công tác cọc khoan nhồi sử dụng ống vách cố định giữ thành lỗ
khoan để lại trong công trình thì mức hao hụt vữa bê tông của công tác bê tông
cọc nhồi bằng 10%.
AC.31000 KHOAN TẠO LỖ BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHOAN XOAY CÓ ỐNG
VÁCH
(Không sử dụng dung dịch khoan)
Thành phần công việc:
Các công tác chuẩn bị, khoan tạo lỗ, xoay hạ, lắp nối ống
vách; tháo và nâng dần ống vách (khi đổ bê tông), xử lý cặn lắng, thổi rửa lỗ
khoan, kiểm tra, hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
AC.31100 KHOAN VÀO ĐẤT TRÊN CẠN
Đơn vị tính: đồng/m
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Khoan vào đất trên cạn bằng phương pháp khoan xoay có ống
vách (không sử dụng dung dịch khoan), khoan bằng máy khoan ED (hoặc tương tự)
|
|
|
|
|
AC.31110
|
- Đường kính lỗ khoan 800mm
|
m
|
105,672
|
240,941
|
767,279
|
AC.31120
|
- Đường kính lỗ khoan 1000mm
|
m
|
124,440
|
252,637
|
827,223
|
AC.31130
|
- Đường kính lỗ khoan 1200mm
|
m
|
150,144
|
271,351
|
911,144
|
AC.31140
|
- Đường kính lỗ khoan 1500mm
|
m
|
186,048
|
297,082
|
1,066,997
|
AC.31150
|
- Đường kính lỗ khoan 2000mm
|
m
|
243,576
|
350,885
|
1,294,783
|
AC.31200 KHOAN VÀO ĐẤT DƯỚI NƯỚC
Đơn vị tính: đồng/m
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Khoan vào đất dưới nước bằng phương pháp khoan xoay có ống
vách (không sử dụng dung dịch khoan), khoan bằng máy khoan ED (hoặc tương tự)
|
|
|
|
|
AC.31210
|
- Đường kính lỗ khoan 800mm
|
m
|
105,672
|
283,047
|
1,310,750
|
AC.31220
|
- Đường kính lỗ khoan 1000mm
|
m
|
124,440
|
297,082
|
1,401,071
|
AC.31230
|
- Đường kính lỗ khoan 1200mm
|
m
|
150,144
|
318,135
|
1,553,954
|
AC.31240
|
- Đường kính lỗ khoan 1500mm
|
m
|
186,048
|
350,885
|
1,801,565
|
AC.31250
|
- Đường kính lỗ khoan 2000mm
|
m
|
243,576
|
411,704
|
2,266,826
|
AC.31300 KHOAN VÀO ĐÁ TRÊN CẠN
Đơn vị tính: đồng/m
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Khoan vào đá trên cạn bằng phương pháp khoan xoay có ống
vách (không sử dụng dung dịch khoan), khoan bằng máy khoan có momen xoay >
200KNm (hoặc tương tự)
|
|
|
|
|
|
Đá cấp I,
|
|
|
|
|
AC.31311
|
- Đường kính lỗ
khoan 800mm
|
m
|
199,512
|
421,061
|
3,067,754
|
AC.31312
|
- Đường kính lỗ khoan 1000mm
|
m
|
234,090
|
449,132
|
3,292,723
|
AC.31313
|
- Đường kính lỗ khoan 1200mm
|
m
|
284,274
|
488,899
|
3,681,305
|
AC.31314
|
- Đường kính lỗ khoan 1500mm
|
m
|
354,042
|
545,041
|
4,294,856
|
AC.31315
|
- Đường kính lỗ khoan 2000mm
|
m
|
466,650
|
654,984
|
5,276,537
|
|
Đá cấp II,
|
|
|
|
|
AC.31321
|
- Đường kính lỗ
khoan 800mm
|
m
|
220,320
|
505,274
|
3,681,305
|
AC.31322
|
- Đường kính lỗ khoan 1000mm
|
m
|
261,018
|
540,362
|
3,967,629
|
AC.31323
|
- Đường kính lỗ khoan 1200mm
|
m
|
267,750
|
549,719
|
4,110,791
|
AC.31324
|
- Đường kính lỗ khoan 1500mm
|
m
|
325,584
|
605,861
|
4,642,535
|
AC.31325
|
- Đường kính lỗ khoan 2000mm
|
m
|
352,512
|
662,002
|
5,072,020
|
|
Đá cấp III,
|
|
|
|
|
AC.31331
|
- Đường kính lỗ
khoan 800mm
|
m
|
197,676
|
421,061
|
3,067,754
|
AC.31332
|
- Đường kính lỗ khoan 1000mm
|
m
|
234,090
|
449,132
|
3,292,723
|
AC.31333
|
- Đường kính lỗ khoan 1200mm
|
m
|
284,274
|
488,899
|
3,681,305
|
AC.31334
|
- Đường kính lỗ khoan 1500mm
|
m
|
354,042
|
545,041
|
4,294,856
|
AC.31335
|
- Đường kính lỗ khoan 2000mm
|
m
|
466,650
|
654,984
|
5,276,537
|
|
Đá cấp IV,
|
|
|
|
|
AC.31341
|
- Đường kính lỗ
khoan 800mm
|
m
|
179,316
|
360,241
|
2,638,269
|
AC.31342
|
- Đường kính lỗ khoan 1000mm
|
m
|
212,058
|
383,634
|
2,822,334
|
AC.31343
|
- Đường kính lỗ khoan 1200mm
|
m
|
257,346
|
416,383
|
3,149,561
|
AC.31344
|
- Đường kính lỗ khoan 1500mm
|
m
|
319,770
|
465,507
|
3,660,853
|
AC.31345
|
- Đường kính lỗ khoan 2000mm
|
m
|
420,750
|
556,737
|
4,499,373
|
AC.31400 KHOAN VÀO ĐÁ DƯỚI NƯỚC
Đơn vị tính: đồng/m
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Khoan vào đá dưới nước bằng phương pháp khoan xoay có ống
vách (không sử dụng dung dịch khoan), khoan bằng máy khoan có momen xoay >
200KNm (hoặc tương tự)
|
|
|
|
|
|
Đá cấp I,
|
|
|
|
|
AC.31411
|
- Đường kính lỗ
khoan 800mm
|
m
|
247,860
|
725,161
|
6,740,363
|
AC.31412
|
- Đường kính lỗ khoan 1000mm
|
m
|
294,678
|
776,624
|
7,280,689
|
AC.31413
|
- Đường kính lỗ khoan 1200mm
|
m
|
359,244
|
849,140
|
8,159,698
|
AC.31414
|
- Đường kính lỗ khoan 1500mm
|
m
|
449,208
|
952,067
|
9,547,218
|
AC.31415
|
- Đường kính lỗ khoan 2000mm
|
m
|
594,558
|
1,146,223
|
11,786,338
|
|
Đá cấp II,
|
|
|
|
|
AC.31421
|
- Đường kính lỗ
khoan 800mm
|
m
|
220,320
|
580,129
|
5,380,252
|
AC.31422
|
- Đường kính lỗ khoan 1000mm
|
m
|
261,018
|
619,896
|
5,815,350
|
AC.31423
|
- Đường kính lỗ khoan 1200mm
|
m
|
267,750
|
631,592
|
6,021,398
|
AC.31424
|
- Đường kính lỗ khoan 1500mm
|
m
|
325,584
|
694,751
|
6,795,180
|
AC.31425
|
- Đường kính lỗ khoan 2000mm
|
m
|
352,512
|
760,250
|
7,413,325
|
|
Đá cấp III,
|
|
|
|
|
AC.31431
|
- Đường kính lỗ
khoan 800mm
|
m
|
197,676
|
484,221
|
4,478,241
|
AC.31432
|
- Đường kính lỗ khoan 1000mm
|
m
|
234,090
|
516,970
|
4,835,520
|
AC.31433
|
- Đường kính lỗ khoan 1200mm
|
m
|
284,274
|
561,415
|
5,403,254
|
AC.31434
|
- Đường kính lỗ khoan 1500mm
|
m
|
354,042
|
626,914
|
6,305,265
|
AC.31435
|
- Đường kính lỗ khoan 2000mm
|
m
|
466,650
|
750,893
|
7,720,193
|
|
Đá cấp IV,
|
|
|
|
|
AC.31441
|
- Đường kính lỗ
khoan 800mm
|
m
|
179,316
|
414,044
|
3,860,097
|
AC.31442
|
- Đường kính lỗ khoan 1000mm
|
m
|
212,058
|
442,114
|
4,143,964
|
AC.31443
|
- Đường kính lỗ khoan 1200mm
|
m
|
257,346
|
479,542
|
4,606,470
|
AC.31444
|
- Đường kính lỗ khoan 1500mm
|
m
|
281,214
|
533,344
|
5,352,844
|
AC.31445
|
- Đường kính lỗ khoan 2000mm
|
m
|
420,750
|
638,610
|
6,561,724
|
AC.32000 KHOAN TẠO LỖ BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHOAN XOAY PHẢN TUẦN
HOÀN
(Có sử dụng dung dịch khoan)
Thành phần công việc:
- Các công tác chuẩn bị, khoan tạo lỗ, xử lý cặn lắng, thổi
rửa lỗ khoan, kiểm tra, hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Mức hao phí ống vách bảo vệ phần miệng lỗ khoan được tính
riêng theo các quy định hiện hành cho từng loại lỗ khoan phù hợp với yêu cầu của chỉ dẫn kỹ thuật và điều
kiện thi công cụ thể.
- Công tác bơm cấp, hút, thu hồi dung dịch chống sụt thành lỗ
khoan được tính riêng.
AC.32100 KHOAN VÀO ĐẤT TRÊN CẠN
Đơn vị tính: đồng/m
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Khoan vào đất trên cạn bằng phương pháp khoan xoay phản tuần
hoàn (có sử dụng dung dịch khoan), khoan bằng máy khoan ED (hoặc tương tự),
|
|
|
|
|
AC.32110
|
- Đường kính lỗ
khoan 800mm
|
m
|
105,672
|
229,245
|
630,330
|
AC.32120
|
- Đường kính lỗ khoan 1000mm
|
m
|
124,440
|
240,941
|
670,997
|
AC.32130
|
- Đường kính lỗ khoan 1200mm
|
m
|
150,144
|
259,655
|
742,163
|
AC.32140
|
- Đường kính lỗ khoan 1500mm
|
m
|
186,048
|
285,386
|
864,163
|
AC.32150
|
- Đường kính lỗ khoan 2000mm
|
m
|
243,576
|
336,849
|
1,047,162
|
AC.32200 KHOAN VÀO ĐẤT DƯỚI NƯỚC
Đơn vị tính: đồng/m
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Khoan vào đất dưới nước bằng phương pháp khoan xoay phản
tuần hoàn (có sử dụng dung dịch khoan), khoan bằng máy khoan ED (hoặc tương tự),
|
|
|
|
|
AC.32210
|
- Đường kính lỗ
khoan 800mm
|
m
|
105,672
|
264,333
|
1,131,535
|
AC.32220
|
- Đường kính lỗ khoan 1000mm
|
m
|
124,440
|
278,368
|
1,208,338
|
AC.32230
|
- Đường kính lỗ khoan 1200mm
|
m
|
150,144
|
297,082
|
1,349,229
|
AC.32240
|
- Đường kính lỗ khoan 1500mm
|
m
|
167,688
|
327,492
|
1,566,924
|
AC.32250
|
- Đường kính lỗ khoan 2000mm
|
m
|
243,576
|
385,973
|
1,912,793
|
AC.32300 KHOAN VÀO ĐÁ TRÊN CẠN
Đơn vị tính: đồng/m
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Khoan vào đá trên cạn bằng phương pháp khoan xoay phản tuần
hoàn (có sử dụng dung dịch khoan), bằng máy khoan có momen xoay > 200KNm
(hoặc tương tự),
|
|
|
|
|
|
Đá cấp I,
|
|
|
|
|
AC.32311
|
- Đường kính lỗ
khoan 800mm
|
m
|
247,860
|
561,415
|
3,725,916
|
AC.32312
|
- Đường kính lỗ khoan 1000mm
|
m
|
294,678
|
601,182
|
4,023,990
|
AC.32313
|
- Đường kính lỗ khoan 1200mm
|
m
|
359,244
|
657,324
|
4,508,359
|
AC.32314
|
- Đường kính lỗ khoan 1500mm
|
m
|
449,208
|
736,857
|
5,290,801
|
AC.32315
|
- Đường kính lỗ khoan 2000mm
|
m
|
594,558
|
886,568
|
6,520,354
|
|
Đá cấp II,
|
|
|
|
|
AC.32321
|
- Đường kính lỗ
khoan 800mm
|
m
|
220,320
|
449,132
|
2,980,733
|
AC.32322
|
- Đường kính lỗ khoan 1000mm
|
m
|
261,018
|
479,542
|
3,222,918
|
AC.32323
|
- Đường kính lỗ khoan 1200mm
|
m
|
317,934
|
523,988
|
3,595,509
|
AC.32324
|
- Đường kính lỗ khoan 1500mm
|
m
|
396,576
|
584,808
|
4,210,286
|
AC.32325
|
- Đường kính lỗ khoan 2000mm
|
m
|
523,260
|
704,108
|
5,179,024
|
|
Đá cấp III,
|
|
|
|
|
AC.32331
|
- Đường kính lỗ
khoan 800mm
|
m
|
197,676
|
374,277
|
2,477,734
|
AC.32332
|
- Đường kính lỗ khoan 1000mm
|
m
|
234,090
|
400,008
|
2,682,660
|
AC.32333
|
- Đường kính lỗ khoan 1200mm
|
m
|
284,274
|
435,097
|
2,980,733
|
AC.32334
|
- Đường kính lỗ khoan 1500mm
|
m
|
354,042
|
484,221
|
3,483,732
|
AC.32335
|
- Đường kính lỗ khoan 2000mm
|
m
|
466,650
|
582,468
|
4,284,804
|
|
Đá cấp IV,
|
|
|
|
|
AC.32341
|
- Đường kính lỗ
khoan 800mm
|
m
|
179,316
|
320,475
|
2,123,772
|
AC.32342
|
- Đường kính lỗ khoan 1000mm
|
m
|
212,058
|
341,528
|
2,291,439
|
AC.32343
|
- Đường kính lỗ khoan 1200mm
|
m
|
257,346
|
369,598
|
2,552,253
|
AC.32344
|
- Đường kính lỗ khoan 1500mm
|
m
|
319,770
|
414,044
|
2,962,104
|
AC.32345
|
- Đường kính lỗ khoan 2000mm
|
m
|
420,750
|
493,578
|
3,632,768
|
AC.32400 KHOAN VÀO ĐÁ DƯỚI NƯỚC
Đơn vị tính: đồng/m
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Khoan vào đá dưới nước bằng phương pháp khoan xoay phản tuần
hoàn (có sử dụng dung dịch khoan), bằng máy khoan có momen xoay > 200KNm
(hoặc tương tự),
|
|
|
|
|
|
Đá cấp I,
|
|
|
|
|
AC.32411
|
- Đường kính lỗ
khoan 800mm
|
m
|
247,860
|
645,627
|
5,620,610
|
AC.32412
|
- Đường kính lỗ khoan 1000mm
|
m
|
294,678
|
690,073
|
6,075,905
|
AC.32413
|
- Đường kính lỗ khoan 1200mm
|
m
|
359,244
|
753,232
|
6,816,204
|
AC.32414
|
- Đường kính lỗ khoan 1500mm
|
m
|
449,208
|
846,801
|
7,986,211
|
AC.32415
|
- Đường kính lỗ khoan 2000mm
|
m
|
594,558
|
1,017,565
|
9,849,750
|
|
Đá cấp II,
|
|
|
|
|
AC.32421
|
- Đường kính lỗ
khoan 800mm
|
m
|
220,320
|
516,970
|
4,497,370
|
AC.32422
|
- Đường kính lỗ khoan 1000mm
|
m
|
261,018
|
552,058
|
4,854,726
|
AC.32423
|
- Đường kính lỗ khoan 1200mm
|
m
|
317,934
|
601,182
|
5,429,139
|
AC.32424
|
- Đường kính lỗ khoan 1500mm
|
m
|
393,516
|
673,698
|
6,360,909
|
AC.32425
|
- Đường kính lỗ khoan 2000mm
|
m
|
523,260
|
809,374
|
7,820,326
|
|
Đá cấp III,
|
|
|
|
|
AC.32431
|
- Đường kính lỗ
khoan 800mm
|
m
|
197,676
|
430,418
|
3,752,665
|
AC.32432
|
- Đường kính lỗ khoan 1000mm
|
m
|
234,090
|
458,489
|
4,042,075
|
AC.32433
|
- Đường kính lỗ khoan 1200mm
|
m
|
284,274
|
498,256
|
4,518,549
|
AC.32434
|
- Đường kính lỗ khoan 1500mm
|
m
|
354,042
|
556,737
|
5,258,848
|
AC.32435
|
- Đường kính lỗ khoan 2000mm
|
m
|
466,650
|
669,020
|
6,454,441
|
|
Đá cấp IV,
|
|
|
|
|
AC.32441
|
- Đường kính lỗ
khoan 800mm
|
m
|
179,316
|
369,598
|
3,203,837
|
AC.32442
|
- Đường kính lỗ khoan 1000mm
|
m
|
212,058
|
392,991
|
3,446,481
|
AC.32443
|
- Đường kính lỗ khoan 1200mm
|
m
|
257,346
|
425,740
|
3,850,604
|
AC.32444
|
- Đường kính lỗ khoan 1500mm
|
m
|
319,770
|
474,864
|
4,471,783
|
AC.32445
|
- Đường kính lỗ khoan 2000mm
|
m
|
420,750
|
568,433
|
5,497,085
|
AC.32900 BƠM DUNG DỊCH POLYMER CHỐNG SỤT THÀNH LỖ KHOAN,
THÀNH CỌC BARRETTE
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, trộn dung dịch polymer bằng máy trộn, bơm dung dịch
vào hố khoan, thu hồi dung dịch, vận chuyển vật liệu trong phạm vi công trình.
Đơn vị tính: đồng/m3 dung dịch
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Bơm dung dịch polymer chống sụt thành lỗ khoan, thành cọc
barrette
|
|
|
|
|
AC.32910
|
- Lỗ khoan trên cạn
|
m3 dd
|
34,945
|
84,212
|
75,993
|
AC.32920
|
- Lỗ khoan trên cạn
|
m3 dd
|
34,945
|
93,569
|
258,398
|
Chương XI
CÁC CÔNG TÁC KHÁC
AL.16200 XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU KHO BÃI, NHÀ MÁY, KHU CÔNG NGHIỆP,
KHU DÂN CƯ BẰNG PHƯƠNG PHÁP CÓ KẾT HÚT CHÂN KHÔNG CÓ MÀNG KÍN KHÍ
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đào hào kín khí; rải vải địa kỹ thuật và màng kín
khí lớp dưới lên diện tích cần thiết (kể cả phần lồi lõm); đào rãnh, lắp đặt hệ
thống ống hút nước ngang và hệ thống ống hút chân không; kết nối hệ thống ống
hút nước ngang và ống hút chân không nối với máy bơm chân không; lắp đặt, tháo
dỡ hệ thống đồng hồ đo áp suất chân không; rải lớp vải địa kỹ thuật và màng kín
khí lớp trên lên diện tích cần thiết (kể cả phần lồi lõm); đắp hào kín khí; lắp
đặt, tháo dỡ hệ thống máy bơm chân không; vận hành chạy hệ thống hút chân không
theo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
AL.16210 DIỆN TÍCH KHU XỬ LÝ NỀN ≤ 20.000m2
Đơn vị tính: đồng/100m2
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Xử lý nền đất yếu kho bãi, nhà máy, khu công nghiệp, khu
dân cư bằng phương pháp cố kết hút chân không có màng kín khí, diện tích khu
xử lý nền ≤ 20.000m2, thời gian vận hành
|
|
|
|
|
AL.16211
|
- ≤ 120 ngày đêm
|
100m2
|
6,215,458
|
7,487,068
|
20,066,237
|
AL.16212
|
- ≤ 150 ngày đêm
|
100m2
|
6,215,458
|
8,509,112
|
24,807,869
|
AL.16213
|
- ≤ 180 ngày đêm
|
100m2
|
6,215,458
|
9,528,996
|
29,549,501
|
AL.16214
|
- ≤ 210 ngày đêm
|
100m2
|
6,215,458
|
10,551,040
|
34,291,133
|
AL.16215
|
- ≤ 240 ngày đêm
|
100m2
|
6,215,458
|
11,570,923
|
39,032,765
|
AL.16216
|
- ≤ 270 ngày
đêm
|
100m2
|
6,215,458
|
12,592,968
|
43,774,397
|
Ghi chú:
- Đơn giá chưa bao gồm hao phí khoảng vượt mép của màng kín
khí và vải địa kỹ thuật so với diện tích khu
vực xử lý.
- Trường hợp thời gian vận hành > 270 ngày đêm thì cứ 10 ngày
đêm vận hành tiếp theo được nhân hệ số 1,03 so với chi phí nhân công và máy thi
công của đơn giá có thời gian vận hành 270 ngày đêm, (hệ số cho số ngày đêm vận
hành tiếp theo sau 270 ngày đêm là 1+n*0,03/10; trong đó n là số ngày đêm vận
hành tiếp theo sau 270 ngày đêm vận hành).
AL.16220 DIỆN TÍCH KHU XỬ LÝ NỀN ≤ 30.000m2
Đơn vị tính: đồng/100m2
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Xử lý nền đất yếu kho bãi, nhà máy, khu công nghiệp, khu
dân cư bằng phương pháp cố kết hút chân không có màng kín khí, diện tích khu
xử lý nền ≤ 30.000m2, thời gian vận hành
|
|
|
|
|
AL.16221
|
- ≤ 120 ngày đêm
|
100m2
|
6,209,972
|
6,516,882
|
19,707,149
|
AL.16222
|
- ≤ 150 ngày đêm
|
100m2
|
6,209,972
|
7,452,496
|
24,448,781
|
AL.16223
|
- ≤ 180 ngày đêm
|
100m2
|
6,209,972
|
8,385,948
|
29,190,413
|
AL.16224
|
- ≤ 210 ngày đêm
|
100m2
|
6,209,972
|
9,319,401
|
33,932,045
|
AL.16225
|
- ≤ 240 ngày đêm
|
100m2
|
6,209,972
|
10,255,014
|
38,673,677
|
AL.16226
|
- ≤ 270 ngày
đêm
|
100m2
|
6,209,972
|
11,188,467
|
43,415,309
|
Ghi chú:
- Đơn giá chưa bao gồm hao phí khoảng vượt mép của màng kín
khí và vải địa kỹ thuật so với diện tích khu vực xử lý.
- Trường hợp thời gian vận hành > 270 ngày đêm thì cứ 10
ngày đêm vận hành tiếp theo được nhân hệ số 1,03 so với chi phí nhân công và
máy thi công của đơn giá có thời gian vận hành 270 ngày đêm. (hệ số cho số ngày
đêm vận hành tiếp theo sau 270 ngày đêm là 1+n*0,03/10; trong đó n là số ngày
đêm vận hành tiếp theo sau 270 ngày đêm vận hành).
AL.16230 DIỆN TÍCH KHU XỬ LÝ NỀN ≤ 40.000m2
Đơn vị tính: đồng/100m2
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Xử lý nền đất yếu kho bãi, nhà máy, khu công nghiệp, khu
dân cư bằng phương pháp cố kết hút chân không có màng kín khí, diện tích khu
xử lý nền ≤ 40.000m2, thời gian vận hành
|
|
|
|
|
AL.16231
|
- ≤ 120 ngày đêm
|
100m2
|
6,214,074
|
6,341,860
|
19,527,604
|
AL.16232
|
- ≤ 150 ngày đêm
|
100m2
|
6,214,074
|
7,195,364
|
24,269,236
|
AL.16233
|
- ≤ 180 ngày đêm
|
100m2
|
6,214,074
|
8,048,868
|
29,010,868
|
AL.16234
|
- ≤ 210 ngày đêm
|
100m2
|
6,214,074
|
8,902,372
|
33,752,500
|
AL.16235
|
- ≤ 240 ngày đêm
|
100m2
|
6,214,074
|
9,755,877
|
38,494,132
|
AL.16236
|
- ≤ 270 ngày
đêm
|
100m2
|
6,214,074
|
10,609,381
|
43,235,764
|
Ghi chú:
- Đơn giá chưa bao gồm hao phí khoảng vượt mép của màng kín
khí và vải địa kỹ thuật so với diện tích khu vực xử lý.
- Trường hợp thời gian vận hành > 270 ngày đêm thì cứ 10
ngày đêm vận hành tiếp theo được nhân hệ
số 1,03 so với chi phí nhân công và máy thi công của đơn giá có thời gian vận
hành 270 ngày đêm. (hệ số cho số ngày đêm vận hành tiếp theo sau 270 ngày đêm
là 1+n*0,03/10; trong đó n là số ngày đêm vận hành tiếp theo sau 270 ngày đêm vận
hành).
AL.16300 XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU ĐƯỜNG GIAO THÔNG, ĐƯỜNG ỐNG, KÊNH
XẢ NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP CÓ KẾT HÚT CHÂN KHÔNG CÓ MÀNG KÍN KHÍ
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đào hào kín khí; rải vải địa kỹ thuật và màng kín
khí lớp dưới lên diện tích cần thiết (kể cả phần lồi lõm); đào rãnh, lắp đặt hệ
thống ống hút nước ngang và hệ thống ống hút chân không; kết nối hệ thống ống
hút nước ngang và ống hút chân không nối với máy bơm chân không; lắp đặt, tháo
dỡ hệ thống đồng hồ đo áp suất chân không; rải lớp vải địa kỹ thuật và màng kín
khí lớp trên lên diện tích cần thiết (kể cả phần lồi lõm); đắp hào kín khí; lắp
đặt, tháo dỡ hệ thống máy bơm chân không; vận hành chạy hệ thống hút chân không
theo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
AL.16310 DIỆN TÍCH KHU XỬ LÝ NỀN ≤ 2.000m2
Đơn vị tính: đồng/100m2
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Xử lý nền đất yếu đường giao thông, đường ống, kênh xả nước
bằng phương pháp cố kết hút chân không có màng kín khí, diện tích khu xử lý nền
≤ 2.000m2, thời gian vận hành
|
|
|
|
|
AL.16311
|
- ≤ 120 ngày đêm
|
100m2
|
7,285,727
|
25,524,096
|
24,667,493
|
AL.16312
|
- ≤ 150 ngày đêm
|
100m2
|
7,285,727
|
30,628,915
|
30,357,451
|
AL.16313
|
- ≤ 180 ngày đêm
|
100m2
|
7,285,727
|
35,734,814
|
36,047,409
|
AL.16314
|
- ≤ 210 ngày đêm
|
100m2
|
7,285,727
|
40,838,553
|
41,737,368
|
AL.16315
|
- ≤ 240 ngày đêm
|
100m2
|
7,285,727
|
45,944,453
|
47,427,326
|
AL.16316
|
- ≤ 270 ngày
đêm
|
100m2
|
7,285,727
|
51,048,191
|
53,117,285
|
Ghi chú:
- Đơn giá chưa bao gồm hao phí khoảng vượt mép của màng kín
khí và vải địa kỹ thuật so với diện tích khu vực xử lý.
- Trường hợp thời gian vận hành > 270 ngày đêm thì cứ 10
ngày đêm vận hành tiếp theo được nhân hệ
số 1,03 so với chi phí nhân công và máy thi công của đơn giá có thời gian vận
hành 270 ngày đêm. (hệ số cho số ngày đêm vận hành tiếp theo sau 270 ngày đêm
là 1+n*0,03/10; trong đó n là số ngày đêm vận hành tiếp theo sau 270 ngày đêm vận
hành).
AL.16320 DIỆN TÍCH KHU XỬ LÝ NỀN ≤ 4.000m2
Đơn vị tính: đồng/100m2
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Xử lý nền đất yếu đường giao thông, đường ống, kênh xả nước
bằng phương pháp cố kết hút chân không có màng kín khí, diện tích khu xử lý nền
≤ 4.000m2, thời gian vận hành
|
|
|
|
|
AL.16321
|
- ≤ 120 ngày đêm
|
100m2
|
7,262,802
|
18,548,050
|
24,375,733
|
AL.16322
|
- ≤ 150 ngày đêm
|
100m2
|
7,262,802
|
22,121,963
|
30,065,691
|
AL.16323
|
- ≤ 180 ngày đêm
|
100m2
|
7,262,802
|
25,693,716
|
35,755,650
|
AL.16324
|
- ≤ 210 ngày đêm
|
100m2
|
7,262,802
|
29,267,630
|
41,445,608
|
AL.16325
|
- ≤ 240 ngày đêm
|
100m2
|
7,262,802
|
32,841,543
|
47,135,567
|
AL.16326
|
- ≤ 270 ngày
đêm
|
100m2
|
7,262,802
|
36,415,457
|
52,825,525
|
Ghi chú:
- Đơn giá chưa bao gồm hao phí khoảng vượt mép của màng kín
khí và vải địa kỹ thuật so với diện tích khu vực xử lý.
- Trường hợp thời gian vận hành > 270 ngày đêm thì cứ 10
ngày đêm vận hành tiếp theo được nhân hệ
số 1,03 so với chi phí nhân công và máy thi công của đơn giá có thời gian vận
hành 270 ngày đêm. (hệ số cho số ngày đêm vận hành tiếp theo sau 270 ngày đêm
là 1+n*0,03/10; trong đó n là số ngày đêm vận hành tiếp theo sau 270 ngày đêm vận
hành).
AL.16400 KHOAN TẠO LỖ LÀM TƯỜNG SÉT
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật liệu, xác định vị trí khoan, khoan tạo lỗ thành
tường và kết hợp phun dung dịch đến độ sâu thiết kế đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật.
Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
AL.16410 KHOAN TẠO LỖ LÀM TƯỜNG SÉT SỬ DỤNG ĐẤT SÉT
Đơn vị tính: đồng/m cọc
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Khoan tạo lỗ làm tường sét sử dụng đất sét, đường kính lỗ
khoan
|
|
|
|
|
AL.16411
|
- Cọc đơn D700mm
|
m cọc
|
18,522
|
16,375
|
289,718
|
AL.16412
|
- Cọc đôi D700mm
|
m cọc
|
37,044
|
32,749
|
525,114
|
AL.16413
|
- Cọc đơn D1200mm
|
m cọc
|
54,537
|
30,410
|
470,792
|
AL.16420 KHOAN TẠO LỖ LÀM TƯỜNG SÉT SỬ DỤNG BENTONITE
Đơn vị tính: đồng/m cọc
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Khoan tạo lỗ làm tường sét sử dụng bentonite, đường kính lỗ
khoan
|
|
|
|
|
AL.16421
|
- Cọc đơn D700mm
|
m cọc
|
164,052
|
23,392
|
289,718
|
AL.16422
|
- Cọc đôi D700mm
|
m cọc
|
328,041
|
49,124
|
525,114
|
AL.16423
|
- Cọc đơn D1200mm
|
m cọc
|
482,047
|
46,785
|
470,792
|
AL.54200 ĐÀO PHÁ, CẬY DỌN LỚP ĐÁ TIẾP GIÁP NỀN MÓNG
Thành phần công việc:
Đào phá, đục, cậy lớp đá bảo vệ nền móng dầy ≤ 0,3m do khoan
nổ mìn chừa lại bằng búa căn, máy đào, xà beng, búa tạ. Đục cậy lớp đá đã long rời,
xúc vét gom thành đống đến cao độ thiết kế, bốc xúc vận chuyển đến vị trí đổ cự
ly 1km.
Đơn vị tính: đồng/m2
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Đào phá, cậy dọn lớp đá tiếp giáp nền móng
|
|
|
|
|
AL.54210
|
- Cấp đá I,
II
|
m2
|
|
754,870
|
452,186
|
AL.54220
|
- Cấp đá III,
IV
|
m2
|
|
563,754
|
342,758
|
Chương XII
CÔNG TÁC BỐC XẾP, VẬN CHUYỂN CÁC LOẠI VẬT LIỆU VÀ CẤU
KIỆN XÂY DỰNG BẰNG Ô TÔ
Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng:
Đơn giá bốc xếp, vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện
xây dựng là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng
vào việc xác định chi phí vận chuyển đối với các loại vật liệu và cấu kiện xây
dựng đến hiện trường công trình trong lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình.
Đối với công trình áp dụng Đơn giá vận chuyển công bố kèm
theo không phù hợp thì phải lập phương án vận chuyển cụ thể để xác định chi phí
vận chuyển.
1. Công tác bốc xếp
Đơn giá bốc xếp các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng
thủ công hoặc bằng máy được tính cho một đơn vị theo trọng lượng (tấn), thể
tích (m3), diện tích (m2) .v.v... tùy theo nhóm, loại vật liệu, cấu kiện xây dựng
cần bốc xếp từ khâu chuẩn bị nhân lực, công cụ hoặc máy, thiết bị đến khâu tập
kết đúng nơi quy định (hiện trường công trình), kể cả những hao phí cần thiết
do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất và phù hợp với đặc điểm, tính chất
riêng biệt của công tác bốc xếp.
Đơn giá bốc xếp các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng
thủ công được sử dụng trong trường hợp bốc xếp phục vụ việc vận chuyển bằng
phương tiện thô sơ trong phạm vi nội bộ công trình (≤ 300m) tùy theo đặc điểm của
công trình.
2. Công tác vận chuyển
Đơn giá vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng
ô tô tự đổ, ô tô vận tải thùng được xác định phù hợp với tính chất và đặc điểm
của nhóm, loại vật liệu và cấu kiện xây dựng, cự ly, tải trọng phương tiện vận
chuyển và không bao gồm các hao phí phục vụ bốc, xếp lên và xuống phương tiện vận
chuyển.
Đơn giá vận chuyển được quy định cho các cự ly của đường loại
3. Trường hợp vận chuyển trên các loại đường khác được điều chỉnh bằng hệ số
như sau:
Loại đường
|
L1
|
L2
|
L3
|
L4
|
L5
|
Hệ số điều chỉnh (ki)
|
ki = 0,57
|
ki = 0,68
|
ki = 1,00
|
ki = 1,35
|
ki = 1,50
|
Ghi chú: Bảng phân loại đường, theo quy định hiện hành.
Đơn giá công tác vận chuyển vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng
ô tô cho các phạm vi vận chuyển (L) ≤ 1km; ≤ 5km; ≤ 10km; ≤ 15km và ≤ 20km, được
xác định như sau:
- Vận chuyển phạm vi: L ≤ 1km = Đm1 x ki
- Vận chuyển phạm vi: L ≤ 5km = Đm2 x
- Vận chuyển phạm vi: L ≤ 10km = Đm3 x
- Vận chuyển phạm vi: L ≤ 15km = Đm4 x
- Vận chuyển phạm vi: L ≤ 20km = Đm5 x
Trong đó:
Đm1: Đơn giá vận chuyển trong phạm vi ≤ 1km.
Đm2: Đơn giá vận chuyển 1km trong phạm vi ≤ 5km.
Đm3: Đơn giá vận chuyển 1km trong phạm vi ≤ 10km.
Đm4: Đơn giá vận chuyển 1km trong phạm vi ≤ 15km.
Đm5: Đơn giá vận chuyển 1km trong phạm vi ≤ 20km.
ki: Hệ số điều chỉnh loại đường i (i = 1 ¸
5).
Li: Cự ly vận chuyển tương ứng với loại đường i.
AM.10000 BỐC XẾP CÁC LOẠI VẬT LIỆU VÀ CẤU KIỆN XÂY DỰNG
AM.11000 BỐC XẾP VẬT LIỆU RỜI LÊN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN BẰNG
THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, bốc xếp, xúc vật liệu lên phương tiện vận chuyển,
đổ xuống đúng nơi quy định đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật.
Đơn vị tính: đồng/m3
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Bốc xếp vật liệu rời lên phương tiện vận chuyển bằng thủ
công.
|
|
|
|
|
AM.11011
|
- Cát xây dựng
|
m3
|
|
27,081
|
|
AM.11021
|
- Đất các loại
|
m3
|
|
45,599
|
|
AM.11031
|
- Sỏi, đá dăm các loại
|
m3
|
|
41,418
|
|
AM.11041
|
- Đá hộc
|
m3
|
|
55,754
|
|
AM.12000 BỐC XẾP VẬT LIỆU KHÁC BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, bốc xếp vật liệu lên phương tiện vận chuyển,
chèn, neo, giữ theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Bốc xếp vật liệu xuống đúng nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/đơn vị
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Bốc xếp vật liệu khác bằng thủ công,
|
|
|
|
|
|
Xi măng bao,
|
|
|
|
|
AM.12011
|
- Bốc xếp lên
|
tấn
|
|
20,111
|
|
AM.12012
|
- Bốc xếp xuống
|
tấn
|
|
13,341
|
|
|
Gạch xây các loại,
|
|
|
|
|
AM.12021
|
- Bốc xếp lên
|
1000v
|
|
43,011
|
|
AM.12022
|
- Bốc xếp xuống
|
1000v
|
|
28,674
|
|
|
Gạch ốp, lát các loại,
|
|
|
|
|
AM.12031
|
- Bốc xếp lên
|
100m2
|
|
62,126
|
|
AM.12032
|
- Bốc xếp xuống
|
100m2
|
|
41,418
|
|
|
Ngói các loại,
|
|
|
|
|
AM.12041
|
- Bốc xếp lên
|
1000v
|
|
47,790
|
|
AM.12042
|
- Bốc xếp xuống
|
1000v
|
|
31,860
|
|
|
Đá ốp, lát các loại,
|
|
|
|
|
AM.12051
|
- Bốc xếp lên
|
100m2
|
|
66,905
|
|
AM.12052
|
- Bốc xếp xuống
|
100m2
|
|
44,604
|
|
|
Sắt thép các loại,
|
|
|
|
|
AM.12061
|
- Bốc xếp lên
|
tấn
|
|
39,227
|
|
AM.12062
|
- Bốc xếp xuống
|
tấn
|
|
26,085
|
|
|
Gỗ các loại,
|
|
|
|
|
AM.12071
|
- Bốc xếp lên
|
m3
|
|
21,904
|
|
AM.12072
|
- Bốc xếp xuống
|
m3
|
|
14,735
|
|
|
Tre, cây chống
|
|
|
|
|
AM.12081
|
- Bốc xếp lên
|
100cây
|
|
65,113
|
|
AM.12082
|
- Bốc xếp xuống
|
100cây
|
|
43,409
|
|
AM.13000 BỐC XẾP CẤU KIỆN BÊ TÔNG, TRỌNG LƯỢNG ≤ 200KG BẰNG
THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, bốc xếp các cấu kiện lên phương tiện vận chuyển,
chèn, neo, giữ theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Bốc xếp cấu kiện xuống đúng nơi
quy định.
Đơn vị tính: đồng/tấn
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Bốc xếp cấu kiện bê tông, trọng lượng P ≤ 200kg bằng thủ
công.
|
|
|
|
|
AM.13001
|
- Bốc xếp lên
|
tấn
|
|
39,227
|
|
AM.13002
|
- Bốc xếp xuống
|
tấn
|
|
26,085
|
|
AM.14000 BỐC XẾP CẤU KIỆN BÊ TÔNG BẰNG CƠ GIỚI
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, bốc xếp các cấu kiện lên phương tiện vận chuyển,
chèn, neo, giữ theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Bốc xếp cấu kiện xuống đúng nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/tấn
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Bốc xếp cấu kiện bê tông bằng cơ giới.
|
|
|
|
|
AM.14001
|
Bốc xếp lên
|
tấn
|
|
3,385
|
20,460
|
AM.14002
|
Bốc xếp xuống
|
tấn
|
|
2,389
|
13,640
|
AM.20000 VẬN CHUYỂN CÁC LOẠI VẬT LIỆU
AM.21000 VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong phạm vi ≤ 300m đến địa điểm tập
kết.
Đơn vị tính: đồng/đơn vị
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Vận chuyển vật liệu bằng phương tiện thô sơ.
|
|
|
|
|
|
Cát xây dựng
|
|
|
|
|
AM.21011
|
- 10m khởi
điểm
|
m3
|
|
17,125
|
|
AM.21012
|
- 10m tiếp theo
|
m3
|
|
1,195
|
|
|
Đất các loại,
|
|
|
|
|
AM.21021
|
- 10m khởi
điểm
|
m3
|
|
17,523
|
|
AM.21022
|
- 10m tiếp theo
|
m3
|
|
1,394
|
|
|
Sỏi, đá dăm các loại,
|
|
|
|
|
AM.21031
|
- 10m khởi
điểm
|
m3
|
|
17,324
|
|
AM.21032
|
- 10m tiếp theo
|
m3
|
|
1,394
|
|
|
Đá hộc,
|
|
|
|
|
AM.21041
|
- 10m khởi
điểm
|
m3
|
|
17,523
|
|
AM.21042
|
- 10m tiếp theo
|
m3
|
|
1,394
|
|
|
Xi măng bao,
|
|
|
|
|
AM.21051
|
- 10m khởi
điểm
|
tấn
|
|
14,934
|
|
AM.21052
|
- 10m tiếp theo
|
tấn
|
|
1,195
|
|
|
Gạch xây các loại,
|
|
|
|
|
AM.21061
|
- 10m khởi
điểm
|
1000v
|
|
14,934
|
|
AM.21062
|
- 10m tiếp theo
|
1000v
|
|
1,195
|
|
|
Gạch ốp, lát các loại,
|
|
|
|
|
AM.21071
|
- 10m khởi
điểm
|
100m2
|
|
10,952
|
|
AM.21072
|
- 10m tiếp theo
|
100m2
|
|
597
|
|
|
Ngói các loại,
|
|
|
|
|
AM.21081
|
- 10m khởi
điểm
|
1000v
|
|
17,921
|
|
AM.21082
|
- 10m tiếp theo
|
1000v
|
|
1,394
|
|
|
Đá ốp, lát các loại,
|
|
|
|
|
AM.21091
|
- 10m khởi
điểm
|
100m2
|
|
12,147
|
|
AM.21092
|
- 10m tiếp theo
|
100m2
|
|
597
|
|
|
Sắt thép các loại,
|
|
|
|
|
AM.21101
|
- 10m khởi
điểm
|
tấn
|
|
15,930
|
|
AM.21102
|
- 10m tiếp theo
|
tấn
|
|
1,394
|
|
|
Gỗ các loại,
|
|
|
|
|
AM.21111
|
- 10m khởi
điểm
|
m3
|
|
11,151
|
|
AM.21112
|
- 10m tiếp theo
|
m3
|
|
996
|
|
|
Tre, cây chống
|
|
|
|
|
AM.21031
|
- 10m khởi
điểm
|
100cây
|
|
17,324
|
|
AM.21032
|
- 10m tiếp theo
|
100cây
|
|
1,394
|
|
AM.22000 VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU BẰNG Ô TÔ TỰ ĐỔ
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, che đậy đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường
trong quá trình vận chuyển.
- Vận chuyển vật liệu đến địa điểm tập kết.
- Đổ vật liệu đúng nơi quy định.
Đơn vị tính: đồng/10m3/1km
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Vận chuyển cát xây dựng,
|
|
|
|
|
|
Bằng ô tô tự đổ 5T,
|
|
|
|
|
AM.22111
|
- Trong phạm vi ≤ 1km
|
10m3/km
|
|
|
123,577
|
AM.22112
|
- Trong phạm vi ≤ 5km
|
10m3/km
|
|
|
60,352
|
AM.22113
|
- Trong phạm vi ≤ 10km
|
10m3/km
|
|
|
47,419
|
AM.22114
|
- Trong phạm vi ≤ 15km
|
10m3/km
|
|
|
41,671
|
AM.22115
|
- Trong phạm vi ≤ 20km
|
10m3/km
|
|
|
37,361
|
|
Bằng ô tô tự đổ 7T,
|
|
|
|
|
AM.22121
|
- Trong phạm vi ≤ 1km
|
10m3/km
|
|
|
130,799
|
AM.22122
|
- Trong phạm vi ≤ 5km
|
10m3/km
|
|
|
62,784
|
AM.22123
|
- Trong phạm vi ≤ 10km
|
10m3/km
|
|
|
48,832
|
AM.22124
|
- Trong phạm vi ≤ 15km
|
10m3/km
|
|
|
41,856
|
AM.22125
|
- Trong phạm vi ≤ 20km
|
10m3/km
|
|
|
38,368
|
|
Bằng ô tô tự đổ 10T,
|
|
|
|
|
AM.22131
|
- Trong phạm vi ≤ 1km
|
10m3/km
|
|
|
131,006
|
AM.22132
|
- Trong phạm vi ≤ 5km
|
10m3/km
|
|
|
63,390
|
AM.22133
|
- Trong phạm vi ≤ 10km
|
10m3/km
|
|
|
48,599
|
AM.22134
|
- Trong phạm vi ≤ 15km
|
10m3/km
|
|
|
42,260
|
AM.22135
|
- Trong phạm vi ≤ 20km
|
10m3/km
|
|
|
38,034
|
|
Bằng ô tô tự đổ 12T,
|
|
|
|
|
AM.22141
|
- Trong phạm vi ≤ 1km
|
10m3/km
|
|
|
135,533
|
AM.22142
|
- Trong phạm vi ≤ 5km
|
10m3/km
|
|
|
64,200
|
AM.22143
|
- Trong phạm vi ≤ 10km
|
10m3/km
|
|
|
49,933
|
AM.22144
|
- Trong phạm vi ≤ 15km
|
10m3/km
|
|
|
42,800
|
AM.22145
|
- Trong phạm vi ≤ 20km
|
10m3/km
|
|
|
38,044
|
|
Bằng ô tô tự đổ 22T,
|
|
|
|
|
AM.22151
|
- Trong phạm vi ≤ 1km
|
10m3/km
|
|
|
95,604
|
AM.22152
|
- Trong phạm vi ≤ 5km
|
10m3/km
|
|
|
39,560
|
AM.22153
|
- Trong phạm vi ≤ 10km
|
10m3/km
|
|
|
29,670
|
AM.22154
|
- Trong phạm vi ≤ 15km
|
10m3/km
|
|
|
26,373
|
AM.22155
|
- Trong phạm vi ≤ 20km
|
10m3/km
|
|
|
23,077
|
|
Bằng ô tô tự đổ 27T,
|
|
|
|
|
AM.22161
|
- Trong phạm vi ≤ 1km
|
10m3/km
|
|
|
103,227
|
AM.22162
|
- Trong phạm vi ≤ 5km
|
10m3/km
|
|
|
41,291
|
AM.22163
|
- Trong phạm vi ≤ 10km
|
10m3/km
|
|
|
28,904
|
AM.22164
|
- Trong phạm vi ≤ 15km
|
10m3/km
|
|
|
24,774
|
AM.22165
|
- Trong phạm vi ≤ 20km
|
10m3/km
|
|
|
20,645
|
|
Vận chuyển đá dăm các loại,
|
|
|
|
|
|
Bằng ô tô tự đổ 5T,
|
|
|
|
|
AM.22211
|
- Trong phạm vi ≤ 1km
|
10m3/km
|
|
|
127,888
|
AM.22212
|
- Trong phạm vi ≤ 5km
|
10m3/km
|
|
|
63,226
|
AM.22213
|
- Trong phạm vi ≤ 10km
|
10m3/km
|
|
|
48,856
|
AM.22214
|
- Trong phạm vi ≤ 15km
|
10m3/km
|
|
|
43,108
|
AM.22215
|
- Trong phạm vi ≤ 20km
|
10m3/km
|
|
|
38,798
|
|
Bằng ô tô tự đổ 7T,
|
|
|
|
|
AM.22221
|
- Trong phạm vi ≤ 1km
|
10m3/km
|
|
|
134,287
|
AM.22222
|
- Trong phạm vi ≤ 5km
|
10m3/km
|
|
|
66,272
|
AM.22223
|
- Trong phạm vi ≤ 10km
|
10m3/km
|
|
|
50,576
|
AM.22224
|
- Trong phạm vi ≤ 15km
|
10m3/km
|
|
|
43,600
|
AM.22225
|
- Trong phạm vi ≤ 20km
|
10m3/km
|
|
|
40,112
|
|
Bằng ô tô tự đổ 10T,
|
|
|
|
|
AM.22231
|
- Trong phạm vi ≤ 1km
|
10m3/km
|
|
|
137,345
|
AM.22232
|
- Trong phạm vi ≤ 5km
|
10m3/km
|
|
|
65,503
|
AM.22233
|
- Trong phạm vi ≤ 10km
|
10m3/km
|
|
|
50,712
|
AM.22234
|
- Trong phạm vi ≤ 15km
|
10m3/km
|
|
|
44,373
|
AM.22235
|
- Trong phạm vi ≤ 20km
|
10m3/km
|
|
|
40,147
|
|
Bằng ô tô tự đổ 12T,
|
|
|
|
|
AM.22241
|
- Trong phạm vi ≤ 1km
|
10m3/km
|
|
|
140,288
|
AM.22242
|
- Trong phạm vi ≤ 5km
|
10m3/km
|
|
|
66,577
|
AM.22243
|
- Trong phạm vi ≤ 10km
|
10m3/km
|
|
|
52,311
|
AM.22244
|
- Trong phạm vi ≤ 15km
|
10m3/km
|
|
|
45,178
|
AM.22245
|
- Trong phạm vi ≤ 20km
|
10m3/km
|
|
|
40,422
|
|
Bằng ô tô tự đổ 22T,
|
|
|
|
|
AM.22251
|
- Trong phạm vi ≤ 1km
|
10m3/km
|
|
|
98,900
|
AM.22252
|
- Trong phạm vi ≤ 5km
|
10m3/km
|
|
|
46,154
|
AM.22253
|
- Trong phạm vi ≤ 10km
|
10m3/km
|
|
|
36,263
|
AM.22254
|
- Trong phạm vi ≤ 15km
|
10m3/km
|
|
|
29,670
|
AM.22255
|
- Trong phạm vi ≤ 20km
|
10m3/km
|
|
|
26,373
|
|
Bằng ô tô tự đổ 27T,
|
|
|
|
|
AM.22261
|
- Trong phạm vi ≤ 1km
|
10m3/km
|
|
|
107,356
|
AM.22262
|
- Trong phạm vi ≤ 5km
|
10m3/km
|
|
|
45,420
|
AM.22263
|
- Trong phạm vi ≤ 10km
|
10m3/km
|
|
|
33,033
|
AM.22264
|
- Trong phạm vi ≤ 15km
|
10m3/km
|
|
|
28,904
|
AM.22265
|
- Trong phạm vi ≤ 20km
|
10m3/km
|
|
|
24,774
|
AM.23000 VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU BẰNG Ô TÔ VẬN TẢI THÙNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, che đậy đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường
trong quá trình vận chuyển.
- Vận chuyển vật liệu đến địa điểm tập kết.
Đơn vị tính: đồng/10 tấn/1km
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
|
Vận chuyển xi măng bao,
|
|
|
|
|
|
Bằng ô tô vận tải thùng 5T,
|
|
|
|
|
AM.23111
|
- Trong phạm vi ≤ 1km
|
10tấn/km
|
|
|
62,514
|
AM.23112
|
- Trong phạm vi ≤ 5km
|
10tấn/km
|
|
|
30,709
|
AM.23113
|
- Trong phạm vi ≤ 10km
|
10tấn/km
|
|
|
24,128
|
AM.23114
|
- Trong phạm vi ≤ 15km
|
10tấn/km
|
|
|
20,838
|
AM.23115
|
- Trong phạm vi ≤ 20km
|
10tấn/km
|
|
|
18,645
|
|
Bằng ô tô vận tải thùng 7T,
|
|
|
|
|
AM.23121
|
- Trong phạm vi ≤ 1km
|
10tấn/km
|
|
|
66,245
|
AM.23122
|
- Trong phạm vi ≤ 5km
|
10tấn/km
|
|
|
31,742
|
AM.23123
|
- Trong phạm vi ≤ 10km
|
10tấn/km
|
|
|
24,842
|
AM.23124
|
- Trong phạm vi ≤ 15km
|
10tấn/km
|
|
|
22,082
|
AM.23125
|
- Trong phạm vi ≤ 20km
|
10tấn/km
|
|
|
19,321
|
|
Bằng ô tô vận tải thùng 10T,
|
|
|
|
|
AM.23131
|
- Trong phạm vi ≤ 1km
|
10tấn/km
|
|
|
61,489
|
AM.23132
|
- Trong phạm vi ≤ 5km
|
10tấn/km
|
|
|
28,252
|
AM.23133
|
- Trong phạm vi ≤ 10km
|
10tấn/km
|
|
|
23,266
|
AM.23134
|
- Trong phạm vi ≤ 15km
|
10tấn/km
|
|
|
19,943
|
AM.23135
|
- Trong phạm vi ≤ 20km
|
10tấn/km
|
|
|
18,281
|
|
Bằng ô tô vận tải thùng 12T,
|
|
|
|
|
AM.23141
|
- Trong phạm vi ≤ 1km
|
10tấn/km
|
|
|
56,642
|
AM.23142
|
- Trong phạm vi ≤ 5km
|
10tấn/km
|
|
|
26,551
|
AM.23143
|
- Trong phạm vi ≤ 10km
|
10tấn/km
|
|
|
21,241
|
AM.23144
|
- Trong phạm vi ≤ 15km
|
10tấn/km
|
|
|
17,700
|
AM.23145
|
- Trong phạm vi ≤ 20km
|
10tấn/km
|
|
|
15,930
|
|
Bằng ô tô vận tải thùng 15T,
|
|
|
|
|
AM.23151
|
- Trong phạm vi ≤ 1km
|
10tấn/km
|
|
|
50,407
|
AM.23152
|
- Trong phạm vi ≤ 5km
|
10tấn/km
|
|
|
24,195
|
AM.23153
|
- Trong phạm vi ≤ 10km
|
10tấn/km
|
|
|
20,163
|
AM.23154
|
- Trong phạm vi ≤ 15km
|
10tấn/km
|
|
|
16,130
|
AM.23155
|
- Trong phạm vi ≤ 20km
|
10tấn/km
|
|
|
14,114
|
|
Bằng ô tô vận tải thùng 20T,
|
|
|
|
|
AM.23161
|
- Trong phạm vi ≤ 1km
|
10tấn/km
|
|
|
55,568
|
AM.23162
|
- Trong phạm vi ≤ 5km
|
10tấn/km
|
|
|
26,461
|
AM.23163
|
- Trong phạm vi ≤ 10km
|
10tấn/km
|
|
|
21,169
|
AM.23164
|
- Trong phạm vi ≤ 15km
|
10tấn/km
|
|
|
18,523
|
AM.23165
|
- Trong phạm vi ≤ 20km
|
10tấn/km
|
|
|
15,877
|
|
Vận chuyển sắt thép các loại,
|
|
|
|
|
|
Bằng ô tô vận tải thùng 5T,
|
|
|
|
|
AM.23211
|
- Trong phạm vi ≤ 1km
|
10tấn/km
|
|
|
59,224
|
AM.23212
|
- Trong phạm vi ≤ 5km
|
10tấn/km
|
|
|
29,612
|
AM.23213
|
- Trong phạm vi ≤ 10km
|
10tấn/km
|
|
|
23,032
|
AM.23214
|
- Trong phạm vi ≤ 15km
|
10tấn/km
|
|
|
19,741
|
AM.23215
|
- Trong phạm vi ≤ 20km
|
10tấn/km
|
|
|
17,548
|
|
Bằng ô tô tải thùng 7T,
|
|
|
|
|
AM.23221
|
- Trong phạm vi ≤ 1km
|
10tấn/km
|
|
|
62,105
|
AM.23222
|
- Trong phạm vi ≤ 5km
|
10tấn/km
|
|
|
30,362
|
AM.23223
|
- Trong phạm vi ≤ 10km
|
10tấn/km
|
|
|
23,462
|
AM.23224
|
- Trong phạm vi ≤ 15km
|
10tấn/km
|
|
|
20,702
|
AM.23225
|
- Trong phạm vi ≤ 20km
|
10tấn/km
|
|
|
17,941
|
|
Bằng ô tô vận tải thùng 10T,
|
|
|
|
|
AM.23231
|
- Trong phạm vi ≤ 1km
|
10tấn/km
|
|
|
58,166
|
AM.23232
|
- Trong phạm vi ≤ 5km
|
10tấn/km
|
|
|
26,590
|
AM.23233
|
- Trong phạm vi ≤ 10km
|
10tấn/km
|
|
|
21,604
|
AM.23234
|
- Trong phạm vi ≤ 15km
|
10tấn/km
|
|
|
18,281
|
AM.23235
|
- Trong phạm vi ≤ 20km
|
10tấn/km
|
|
|
16,619
|
|
Bằng ô tô vận tải thùng 12T,
|
|
|
|
|
AM.23241
|
- Trong phạm vi ≤ 1km
|
10tấn/km
|
|
|
53,101
|
AM.23242
|
- Trong phạm vi ≤ 5km
|
10tấn/km
|
|
|
24,781
|
AM.23243
|
- Trong phạm vi ≤ 10km
|
10tấn/km
|
|
|
19,471
|
AM.23244
|
- Trong phạm vi ≤ 15km
|
10tấn/km
|
| | |