Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 2210/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương Người ký: Trần Văn Nam
Ngày ban hành: 10/09/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2210/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 10 tháng 09 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG (SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG)

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức có thuê mướn lao động;

Căn cứ Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc Hướng dẫn thực hiện phụ cấp lưu động trong các công ty Nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 588/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung);

Căn cứ Quyết định số 587/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt (sửa đổi và bổ sung);

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1696/TTr-SXD ngày 03/9/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ Đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Sửa đổi và Bổ sung) gồm các phần:

- Phần Xây dựng (sửa đổi và bổ sung);

- Phần Lắp đặt (sửa đổi và bổ sung).

Điều 2. Bộ Đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Sửa đổi và Bổ sung) là cơ sở để các cơ quan, tổ chức và cá nhân lập, thẩm tra, xét duyệt tổng mức đầu tư, dự toán, tổng dự toán các dự án, công trình xây dựng - Phần Xây dựng và Lắp đặt trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Điều 3. Khi có biến động về tiền lương, giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở ngành có liên quan trình UBND tỉnh kịp thời ban hành hoặc công bố các văn bản điều chỉnh, đồng thời chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc chuyển tiếp sang áp dụng bộ đơn giá này.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- CT, các PCT;
- Các sở, ban ngành;
- UBND các huyện, TX, TP;
- LĐVP, Hg, Km, Thg, TH;
- Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Trần Văn Nam

 

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH BÌNH DƯƠNG

1. PHẦN XÂY DỰNG (SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG)

 

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN XÂY DỰNG (SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG)

Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) xác định chi phí về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng như 1m3 tường gạch, 1m3 bê tông, 1m2 lát gạch, 1 tấn cốt thép, 100m dài cọc,... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.

1. Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) được xác định trên cơ sở:

- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các Công ty Nhà nước.

- Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.

- Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.

- Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các Công ty Nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.

- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.

- Thông tư số 23/2011/TT-BLĐTBXH ngày 16/9/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.

- Văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng.

- Quyết định số 588/QĐ-BXD ngày 29/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung).

- Quyết định số 3726/QĐ-UBND ngày 02/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Bình Dương.

- Công bố số 61/CBLS-STC-SXD ngày 10/10/2011 của Liên Sở Tài chính - Xây dựng tỉnh Bình Dương công bố giá vật liệu xây dựng tháng 9 năm 2011.

2. Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) gồm các chi phí sau:

a) Chi phí vật liệu:

Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác xây dựng.

Chi phí vật liệu đã bao gồm hao hụt ở khâu thi công, riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.

Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn thị xã Thủ Dầu Một thời điểm tháng 9 năm 2011 của Liên Sở Tài chính - Xây dựng tỉnh Bình Dương (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).

Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tạm tính theo giá tham khảo tại thị trường.

Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì được tính theo nguyên tắc sau: Căn cứ vào giá vật liệu thực tế (giá chưa có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực; từng thời điểm do cơ quan quản lý giá xây dựng công bố và số lượng vật liệu sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật liệu thực tế và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán.

b) Chi phí nhân công:

Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm: lương cơ bản, lương phụ, phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây lắp có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình được xác định như sau:

- Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu vùng I - mức 2.000.000 đồng/tháng theo Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ.

Hệ số bậc lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các Công ty Nhà nước:

+ Công nhân xây dựng cơ bản: Bảng lương A.1, ngành số 8 - Nhóm I.

+ Công nhân vận hành các loại máy xây dựng: Bảng lương A.1, ngành số 8 - Nhóm II.

+ Thuyền viên và công nhân tàu vận tải sông: Bảng lương B.2 và B.5.

+ Công nhân lái xe: Bảng lương B.12.

- Phụ cấp lưu động bằng 0,2 mức lương tối thiểu chung (Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005). Mức lương tối thiểu chung là 830.000 đồng/tháng theo Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ.

- Khoản lương phụ tính bằng 12% lương cơ bản (Điểm 1.2.2 - Phụ lục số 6 Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).

- Một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động bằng 4% lương cơ bản (Điểm 1.2.2 - Phụ lục số 6 Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).

Đối với các công trình xây dựng được hưởng thêm các khoản lương phụ, phụ cấp lương và các chế độ chính sách khác ở mức cao hơn mức đã tính trong đơn giá này thì được bổ sung vào chi phí nhân công trong bảng tổng hợp giá trị dự toán xây dựng.

Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng được tính cho loại công tác xây lắp thuộc nhóm I. Đối với các loại công tác xây lắp của các công trình thuộc các nhóm khác của bảng lương A.1.8 kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ thì được chuyển đổi theo hệ số sau:

Thuộc nhóm II: Bằng 1,062 so với tiền lương trong đơn giá XDCT - Phần xây dựng.

Thuộc nhóm III: Bằng 1,171 so với tiền lương trong đơn giá XDCT - Phần xây dựng.

3. Chi phí máy thi công:

Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí khác của máy.

II. KẾT CẤU TẬP ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN XÂY DỰNG

Tập đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) được trình bày theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây dựng được mã hóa thống nhất theo theo tập Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng đã được công bố kèm theo văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung vào 3 chương.

Stt

Nhóm, loại công tác xây dựng

Mã hiệu định mức 1776/BXD-VP

Mã hiệu định mức sửa đổi, bổ sung

 

Chương III: Công tác đóng cọc, ép cọc, nhổ cọc, khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi

1

Khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan xoay có ống vách (Không sử dụng dung dịch khoan)

Thay thế AC.31110
 ¸  AC.31524

AC.31110 ¸ AC.31445

2

Khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan xoay phản tuần hoàn (có sử dụng dung dịch khoan)

Thay thế AC.32111
¸  AC.32722

AC.32110 ¸ AC.32445

3

Bơm dung dịch polymer chống sụt thành lỗ khoan, thành cọc barrette

Bổ sung

AC.32900

 

Chương XI: Các công tác khác

4

Xử lý nền đất yếu kho bãi, nhà máy, khu công nghiệp, khu dân cư bằng phương pháp cố kết chân không có màng kín khí

Bổ sung

AL.16200

5

Xử lý nền đất yếu đường giao thông, đường ống, kênh xả nước bằng phương pháp cố kết chân không có màng kín khí

Bổ sung

AL.16300

6

Khoan tạo lỗ làm tường sét sử dụng đất sét

Bổ sung

AL.16400

7

Khoan tạo lỗ làm tường sét sử dụng bentonite

Bổ sung

AL.16500

8

Đào phá, cậy dọn lớp đá tiếp giáp nền móng

Sửa đổi

AL.54200

 

Chương XII: Công tác bốc xếp, vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng

9

Bốc xếp các loại vật liệu rời lên phương tiện vận chuyển bng thủ công

Bổ sung

AM.11000

10

Bốc xếp các loại vật liệu khác bằng thủ công

Bổ sung

AM.12000

11

Bốc xếp cấu kiện bê tông, trọng lượng P ≤ 200kg bằng thủ công

B sung

AM.13000

12

Bốc xếp cấu kiện bê tông bằng cơ giới

Bổ sung

AM.14000

13

Vận chuyn các loại vật liệu bng thủ công

Bổ sung

AM.21000

14

Vận chuyn cát, đá dăm bng ô tô t đổ

Bổ sung

AM.22000

15

Vận chuyn xi măng bao, st thép bằng ô tô vận tải thùng

Bổ sung

AM.23000

16

Vận chuyn cấu kiện bê tông, trọng lượng P ≤ 200kg bằng ô tô vận tải thùng

Bổ sung

AM.31000

17

Vận chuyển ống cống bê tông, bằng ô tô vận tải thùng

Bổ sung

AM.32000

18

Vận chuyển cọc, cột bê tông, bằng ô tô vận tải thùng

Bổ sung

AM.33000

III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

- Tập đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) là cơ sở để xác định giá trị dự toán xây lắp công trình xây dựng cho các gói thầu sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên nhằm phục vụ cho công tác lập kế hoạch, quản lý chi phí đầu tư xây dựng; công trình và xác định giá gói thầu xây dựng các công trình xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

- Đối với những công tác xây dựng chưa có định mức để lập đơn giá thì chủ đầu tư căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng định mức dự toán để tổ chức lập định mức và xác định giá gói thầu khi thực hiện hình thức đấu thầu, trường hợp áp dụng hình thức chỉ định thầu thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.

- Đối với những công tác xây dựng đã có trong hệ thống định mức hiện hành nhưng chưa có trong đơn giá thì chủ đầu tư có thể sử dụng những định mức hiện hành để tổ chức lập đơn giá và xác định giá gói thầu khi thực hiện hình thức đấu thầu, trường hợp áp dụng hình thức chỉ định thầu thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.

- Đối với những công tác xây dựng mà định mức để xác định đơn giá chưa phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, biện pháp, điều kiện thi công của công trình thì chủ đầu tư có thể tổ chức điều chỉnh định mức cho phù hợp để lập đơn giá và xác định giá gói thầu khi thực hiện hình thức đấu thầu, trường hợp áp dụng hình thức chỉ định thầu thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.

- Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) tỉnh Bình Dương được tính theo mức lương tối thiểu vùng I - mức 2.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn các thị xã Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An và các huyện Bến Cát, Tân Uyên.

- Đối với các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn các huyện Phú Giáo, Dầu Tiếng của tỉnh Bình Dương thuộc vùng II, mức lương tối thiểu vùng là 1.780.000 đồng/ tháng, khi áp dụng tập đơn giá này thì được tính chuyển đổi theo các hệ số sau:

Hệ số nhân công KNC = 0,893

Hệ số máy thi công KMTC = 0,985

- Trong quá trình sử dụng tập đơn giá xây dựng công trình tỉnh Bình Dương - Phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) nếu gặp vướng mắc, đề nghị các cá nhân, đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh giải quyết theo thẩm quyền.

 

BẢNG GIÁ VẬT LIỆU

(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)

Stt

Tên vật liệu - Quy cách

Đơn vị

Giá vật liệu (đồng)

1

Ben tô nít

kg

1,600

2

Đất sét

m3

86,000

3

Đồng hồ đo áp 0,1 Mpa

cái

100,000

4

Gầu khoan đất

cái

3,000,000

5

Gầu khoan đá

cái

3,000,000

6

Lợi gầu khoan đá (hợp kim)

cái

300,000

7

Màng kín khí lớp dưới

m2

10,000

8

Màng kín khí lớp trên

m2

10,000

9

Nước sạch

m3

6,000

10

ng thoát nước nhựa D63mm

m

21,300

11

Ống lọc nhựa D50mm

m

16,800

12

Dung dịch polymer

kg

15,000

13

Phụ gia Soda

kg

15,000

14

Răng khoan đất

cái

200,000

15

Răng khoan đá

cái

300,000

16

Tê nhựa 63/63mm

cái

20,900

17

Thập nhựa 63/50mm

cái

25,900

18

Vải địa kỹ thuật lớp dưới

m2

10,000

19

Vải địa kỹ thuật lớp trên

m2

10,000

20

Van nhựa 1 chiều D63mm

cái

150,000

BẢNG TIN LƯƠNG CÔNG NHÂN

* Mức lương tối thiểu vùng I là 2.000.000 đồng/tháng theo Ngh Định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng.

* Mức lương tối thiểu chung (LTTC) là 830.000 đồng/tháng theo Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung.

* Knc: hệ số bậc lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước.

TT

Chức danh công việc

Bậc lương

Hệ số bậc lương

 

(Knc)

Lương cơ bản (LCB)

 

(đồng)

Phụ cấp lưu động mức

0.2 (LTTC)

Lương phụ (nghỉ lễ, tết, ...)

12% (LCB)

Lương khoán trực tiếp

4% (LCB)

Lương ngày công

 

(đồng)

 

A.1.8 Xây dựng cơ bản - Nhóm I:

 

 

 

 

 

1

Mộc, nề, sắt; Lắp ghép cấu kiện; Sơn vôi và cắt lắp kính; Bê tông; Công việc thủ công khác

2,5/7

1.99

153,077

6,385

18,369

6,123

183,954

2

- nt -

2,7/7

2.06

158,462

6,385

19,015

6,338

190,200

3

- nt -

3/7

2.16

166,154

6,385

19,938

6,646

199,123

4

- nt -

3,2/7

2.24

172,308

6,385

20,677

6,892

206,262

5

- nt -

3,3/7

2.28

175,385

6,385

21,046

7,015

209,831

6

- nt -

3,5/7

2.35

180,769

6,385

21,692

7,231

216,077

7

- nt -

3,7/7

2.43

186,923

6,385

22,431

7,477

223,215

8

- nt -

4/7

2.55

196,154

6,385

23,538

7,846

233,923

9

- nt -

4,3/7

2.69

206,923

6,385

24,831

8,277

246,415

10

- nt -

4,5/7

2.78

213,846

6,385

25,662

8,554

254,446

11

- nt -

5/7

3.01

231,538

6,385

27,785

9,262

274,969

 

A.1.8 Xây dựng cơ bản - Nhóm II:

 

 

 

 

 

12

Vận hành các loại máy xây dựng

3/7

2.31

177,692

6,385

21,323

7,108

212,508

13

- nt -

4/7

2.71

208,462

6,385

25,015

8,338

248,200

14

- nt -

5/7

3.19

245,385

6,385

29,446

9,815

291,031

15

- nt -

6/7

3.74

287,692

6,385

34,523

11,508

340,108

16

- nt -

7/7

4.4

338,462

6,385

40,615

13,538

399,000

 

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG

Stt

Tên máy móc, thiết bị

Đơn vị

Giá ca máy (đồng)

4

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu 0,5m3

ca

2,137,433

9

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu 1,25m3

ca

3,939,631

108

Ô tô vận tải thùng - trọng tải 5T

ca

1,096,743

110

Ô tô vận tải thùng - trọng tải 7T

ca

1,380,106

111

Ô tô vận tải thùng - trọng tải 10T

ca

1,661,875

112

Ô tô vận tải thùng - trọng tải 12T

ca

1,770,048

114

Ô tô vận tải thùng - trọng tải 15T

ca

2,016,274

115

Ô tô vận tải thùng - trọng tải 20T

ca

2,646,092

119

Ô tô tự đổ - trọng tải 5T

ca

1,436,945

121

Ô tô tự đổ - trọng tải 7T

ca

1,743,991

123

Ô tô tự đổ - trọng tải 10T

ca

2,113,001

124

Ô tô tự đổ - trọng tải 12T

ca

2,377,766

127

Ô tô tự đổ - trọng tải 22T

ca

3,296,681

129

Ô tô tự đổ - trọng tải 27T

ca

4,129,079

224

Cần trục bánh xích - sức nâng 10T

ca

2,273,364

226

Cần trục bánh xích - sức nâng 25T

ca

3,370,983

229

Cần trục bánh xích - sức nâng 50T

ca

5,157,368

416

Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất 100CV (200m3/h)

ca

1,460,851

466

Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất 660m3/h

ca

1,572,945

472

Bơm chân không 7,5kW (Máy nén khí, động cơ điện - năng suất 600m3/h)

ca

286,720

513

Búa căn khí nén (chưa tính khí nén) - tiêu hao khí nén 1,5m3/ph

ca

268,622

595

Máy khoan cọc nhồi ED

ca

6,596,292

598

Máy khoan có momen xoay > 200KNm

ca

14,893,313

600

Máy trộn dung dịch khoan - dung tích 1000 lít

ca

441,921

601

Máy sàng lọc Bentonit BE100 - năng suất 100m3/h

ca

601,534

603

Sà lan công trình - trọng tải 200T

ca

1,060,438

606

Sà lan công trình - trọng tải 400T

ca

1,439,655

640

Tàu kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu, ...) - công suất 150CV

ca

4,320,349

895

Máy khoan tường sét (khoan trộn đất)

ca

14,893,313

896

Máy bơm dung dịch 15m3/ph

ca

1,026,059

Ghi chú: Stt của Bảng giá ca máy và thiết bị thi công lấy theo số thứ tự của Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Bình Dương công bố kèm theo Quyết định số 3726/QĐ-UBND ngày 02/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương.

Chương III

CÔNG TÁC ĐÓNG CỌC, ÉP CỌC, NHỔ CỌC, KHOAN TẠO LỖ CỌC KHOAN NHỒI

AC.30000 CÔNG TÁC KHOAN CỌC NHỒI

Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng:

Công tác khoan cọc nhồi trên cạn, dưới nước được tính cho trường hợp khoan thẳng đứng, không có ống vách phụ, chiều sâu khoan <30m (tính từ mặt đất đối với khoan trên cạn, từ mặt nước đối với khoan dưới nước ứng với độ sâu mực nước <4m, tốc độ dòng chảy <2m/s), mực nước thủy triều lên và xuống chênh lệch < 1,5m, chiều sâu khoan ngàm vào đá bằng 1 lần đường kính. Nếu khoan cọc nhồi khác với các điều kiện trên được tính như sau:

1. Trường hợp độ sâu khoan >30m thì từ m thứ 31 trở đi đơn giá được nhân với hệ số 1,015 so với đơn giá tương ứng.

2. Khoan ở nơi có dòng chảy >2m/s được nhân với hệ số 1,1; khoan tại các cảng đang hoạt động, vùng cửa sông, cửa biển, hải đảo được nhân hệ số 1,2 so với đơn giá tương ứng.

3. Trường hợp do yêu cầu kỹ thuật phải khoan xiên vào đất, đá thì khoan xiên vào đất được nhân hệ số 1,2; khoan xiên vào đá được nhân hệ số 1,3 so với đơn giá tương ứng.

4. Trường hợp khoan dưới nước, ở nơi có mực nước sâu > 4m thì cứ 1m mực nước sâu thêm được nhân hệ số 1,05 so với Đơn giá tương ứng; khoan ở khu vực thủy triều mạnh, chênh lệch mực nước thủy triều lúc nước lên so với lúc nước xuống > 1,5m thì cứ 1m chênh lệch mực nước thủy triều lên, xuống được nhân hệ số 1,05 so với đơn giá khoan tương ứng. (Hệ số cho chiều sâu mực nước tăng thêm hoặc chênh lệch mực nước thủy triều lên, xuống là 1+m*0,05; trong đó m là số mét mực nước tăng thêm hoặc số mét chênh lệch mực nước thủy triều lên, xuống).

5. Trường hợp khoan có ống vách phụ mà chiều dài ống vách phụ >30% chiều dài cọc được nhân hệ số 1,1 so với đơn giá tương ứng.

6. Công tác khoan cọc nhồi vào đất sét dẻo, sét cứng đến rất cứng, cát chặt vừa đến cát rất chặt, đất lẫn cuội sỏi có kích thước đến ≤ 10cm thì Đơn giá khoan vào đất này được nhân với hệ số 1,2 so với đơn giá khoan vào đất tương ứng.

Công tác cọc khoan nhồi sử dụng ống vách cố định giữ thành lỗ khoan để lại trong công trình thì mức hao hụt vữa bê tông của công tác bê tông cọc nhồi bằng 10%.

AC.31000 KHOAN TẠO LỖ BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHOAN XOAY CÓ ỐNG VÁCH

(Không sử dụng dung dịch khoan)

Thành phần công việc:

Các công tác chuẩn bị, khoan tạo lỗ, xoay hạ, lắp nối ống vách; tháo và nâng dần ống vách (khi đổ bê tông), xử lý cặn lắng, thổi rửa lỗ khoan, kiểm tra, hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

AC.31100 KHOAN VÀO ĐẤT TRÊN CẠN

Đơn vị tính: đồng/m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Khoan vào đất trên cạn bằng phương pháp khoan xoay có ống vách (không sử dụng dung dịch khoan), khoan bằng máy khoan ED (hoặc tương tự)

 

 

 

 

AC.31110

- Đường kính lỗ khoan 800mm

m

105,672

240,941

767,279

AC.31120

- Đường kính lỗ khoan 1000mm

m

124,440

252,637

827,223

AC.31130

- Đường kính lỗ khoan 1200mm

m

150,144

271,351

911,144

AC.31140

- Đường kính lỗ khoan 1500mm

m

186,048

297,082

1,066,997

AC.31150

- Đường kính lỗ khoan 2000mm

m

243,576

350,885

1,294,783

AC.31200 KHOAN VÀO ĐẤT DƯỚI NƯỚC

Đơn vị tính: đồng/m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Khoan vào đất dưới nước bằng phương pháp khoan xoay có ống vách (không sử dụng dung dịch khoan), khoan bằng máy khoan ED (hoặc tương tự)

 

 

 

 

AC.31210

- Đường kính lỗ khoan 800mm

m

105,672

283,047

1,310,750

AC.31220

- Đường kính lỗ khoan 1000mm

m

124,440

297,082

1,401,071

AC.31230

- Đường kính lỗ khoan 1200mm

m

150,144

318,135

1,553,954

AC.31240

- Đường kính lỗ khoan 1500mm

m

186,048

350,885

1,801,565

AC.31250

- Đường kính lỗ khoan 2000mm

m

243,576

411,704

2,266,826

AC.31300 KHOAN VÀO ĐÁ TRÊN CẠN

Đơn vị tính: đồng/m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Khoan vào đá trên cạn bằng phương pháp khoan xoay có ống vách (không sử dụng dung dịch khoan), khoan bằng máy khoan có momen xoay > 200KNm (hoặc tương tự)

 

 

 

 

 

Đá cấp I,

 

 

 

 

AC.31311

- Đường kính lỗ khoan 800mm

m

199,512

421,061

3,067,754

AC.31312

- Đường kính lỗ khoan 1000mm

m

234,090

449,132

3,292,723

AC.31313

- Đường kính lỗ khoan 1200mm

m

284,274

488,899

3,681,305

AC.31314

- Đường kính lỗ khoan 1500mm

m

354,042

545,041

4,294,856

AC.31315

- Đường kính lỗ khoan 2000mm

m

466,650

654,984

5,276,537

 

Đá cấp II,

 

 

 

 

AC.31321

- Đường kính lỗ khoan 800mm

m

220,320

505,274

3,681,305

AC.31322

- Đường kính lỗ khoan 1000mm

m

261,018

540,362

3,967,629

AC.31323

- Đường kính lỗ khoan 1200mm

m

267,750

549,719

4,110,791

AC.31324

- Đường kính lỗ khoan 1500mm

m

325,584

605,861

4,642,535

AC.31325

- Đường kính lỗ khoan 2000mm

m

352,512

662,002

5,072,020

 

Đá cấp III,

 

 

 

 

AC.31331

- Đường kính lỗ khoan 800mm

m

197,676

421,061

3,067,754

AC.31332

- Đường kính lỗ khoan 1000mm

m

234,090

449,132

3,292,723

AC.31333

- Đường kính lỗ khoan 1200mm

m

284,274

488,899

3,681,305

AC.31334

- Đường kính lỗ khoan 1500mm

m

354,042

545,041

4,294,856

AC.31335

- Đường kính lỗ khoan 2000mm

m

466,650

654,984

5,276,537

 

Đá cấp IV,

 

 

 

 

AC.31341

- Đường kính lỗ khoan 800mm

m

179,316

360,241

2,638,269

AC.31342

- Đường kính lỗ khoan 1000mm

m

212,058

383,634

2,822,334

AC.31343

- Đường kính lỗ khoan 1200mm

m

257,346

416,383

3,149,561

AC.31344

- Đường kính lỗ khoan 1500mm

m

319,770

465,507

3,660,853

AC.31345

- Đường kính lỗ khoan 2000mm

m

420,750

556,737

4,499,373

AC.31400 KHOAN VÀO ĐÁ DƯỚI NƯỚC

Đơn vị tính: đồng/m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Khoan vào đá dưới nước bằng phương pháp khoan xoay có ống vách (không sử dụng dung dịch khoan), khoan bằng máy khoan có momen xoay > 200KNm (hoặc tương tự)

 

 

 

 

 

Đá cấp I,

 

 

 

 

AC.31411

- Đường kính lỗ khoan 800mm

m

247,860

725,161

6,740,363

AC.31412

- Đường kính lỗ khoan 1000mm

m

294,678

776,624

7,280,689

AC.31413

- Đường kính lỗ khoan 1200mm

m

359,244

849,140

8,159,698

AC.31414

- Đường kính lỗ khoan 1500mm

m

449,208

952,067

9,547,218

AC.31415

- Đường kính lỗ khoan 2000mm

m

594,558

1,146,223

11,786,338

 

Đá cấp II,

 

 

 

 

AC.31421

- Đường kính lỗ khoan 800mm

m

220,320

580,129

5,380,252

AC.31422

- Đường kính lỗ khoan 1000mm

m

261,018

619,896

5,815,350

AC.31423

- Đường kính lỗ khoan 1200mm

m

267,750

631,592

6,021,398

AC.31424

- Đường kính lỗ khoan 1500mm

m

325,584

694,751

6,795,180

AC.31425

- Đường kính lỗ khoan 2000mm

m

352,512

760,250

7,413,325

 

Đá cấp III,

 

 

 

 

AC.31431

- Đường kính lỗ khoan 800mm

m

197,676

484,221

4,478,241

AC.31432

- Đường kính lỗ khoan 1000mm

m

234,090

516,970

4,835,520

AC.31433

- Đường kính lỗ khoan 1200mm

m

284,274

561,415

5,403,254

AC.31434

- Đường kính lỗ khoan 1500mm

m

354,042

626,914

6,305,265

AC.31435

- Đường kính lỗ khoan 2000mm

m

466,650

750,893

7,720,193

 

Đá cấp IV,

 

 

 

 

AC.31441

- Đường kính lỗ khoan 800mm

m

179,316

414,044

3,860,097

AC.31442

- Đường kính lỗ khoan 1000mm

m

212,058

442,114

4,143,964

AC.31443

- Đường kính lỗ khoan 1200mm

m

257,346

479,542

4,606,470

AC.31444

- Đường kính lỗ khoan 1500mm

m

281,214

533,344

5,352,844

AC.31445

- Đường kính lỗ khoan 2000mm

m

420,750

638,610

6,561,724

AC.32000 KHOAN TẠO LỖ BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHOAN XOAY PHẢN TUẦN HOÀN

(Có sử dụng dung dịch khoan)

Thành phần công việc:

- Các công tác chuẩn bị, khoan tạo lỗ, xử lý cặn lắng, thổi rửa lỗ khoan, kiểm tra, hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Mức hao phí ống vách bảo vệ phần miệng lỗ khoan được tính riêng theo các quy định hiện hành cho từng loại lỗ khoan phù hợp với yêu cầu của chỉ dẫn kỹ thuật và điều kiện thi công cụ thể.

- Công tác bơm cấp, hút, thu hồi dung dịch chống sụt thành lỗ khoan được tính riêng.

AC.32100 KHOAN VÀO ĐẤT TRÊN CẠN

Đơn vị tính: đồng/m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Khoan vào đất trên cạn bằng phương pháp khoan xoay phản tuần hoàn (có sử dụng dung dịch khoan), khoan bằng máy khoan ED (hoặc tương tự),

 

 

 

 

AC.32110

- Đường kính lỗ khoan 800mm

m

105,672

229,245

630,330

AC.32120

- Đường kính lỗ khoan 1000mm

m

124,440

240,941

670,997

AC.32130

- Đường kính lỗ khoan 1200mm

m

150,144

259,655

742,163

AC.32140

- Đường kính lỗ khoan 1500mm

m

186,048

285,386

864,163

AC.32150

- Đường kính lỗ khoan 2000mm

m

243,576

336,849

1,047,162

AC.32200 KHOAN VÀO ĐẤT DƯỚI NƯỚC

Đơn vị tính: đồng/m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Khoan vào đất dưới nước bằng phương pháp khoan xoay phản tuần hoàn (có sử dụng dung dịch khoan), khoan bằng máy khoan ED (hoặc tương tự),

 

 

 

 

AC.32210

- Đường kính lỗ khoan 800mm

m

105,672

264,333

1,131,535

AC.32220

- Đường kính lỗ khoan 1000mm

m

124,440

278,368

1,208,338

AC.32230

- Đường kính lỗ khoan 1200mm

m

150,144

297,082

1,349,229

AC.32240

- Đường kính lỗ khoan 1500mm

m

167,688

327,492

1,566,924

AC.32250

- Đường kính lỗ khoan 2000mm

m

243,576

385,973

1,912,793

AC.32300 KHOAN VÀO ĐÁ TRÊN CẠN

Đơn vị tính: đồng/m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Khoan vào đá trên cạn bằng phương pháp khoan xoay phản tuần hoàn (có sử dụng dung dịch khoan), bằng máy khoan có momen xoay > 200KNm (hoặc tương tự),

 

 

 

 

 

Đá cấp I,

 

 

 

 

AC.32311

- Đường kính lỗ khoan 800mm

m

247,860

561,415

3,725,916

AC.32312

- Đường kính lỗ khoan 1000mm

m

294,678

601,182

4,023,990

AC.32313

- Đường kính lỗ khoan 1200mm

m

359,244

657,324

4,508,359

AC.32314

- Đường kính lỗ khoan 1500mm

m

449,208

736,857

5,290,801

AC.32315

- Đường kính lỗ khoan 2000mm

m

594,558

886,568

6,520,354

 

Đá cấp II,

 

 

 

 

AC.32321

- Đường kính lỗ khoan 800mm

m

220,320

449,132

2,980,733

AC.32322

- Đường kính lỗ khoan 1000mm

m

261,018

479,542

3,222,918

AC.32323

- Đường kính lỗ khoan 1200mm

m

317,934

523,988

3,595,509

AC.32324

- Đường kính lỗ khoan 1500mm

m

396,576

584,808

4,210,286

AC.32325

- Đường kính lỗ khoan 2000mm

m

523,260

704,108

5,179,024

 

Đá cấp III,

 

 

 

 

AC.32331

- Đường kính lỗ khoan 800mm

m

197,676

374,277

2,477,734

AC.32332

- Đường kính lỗ khoan 1000mm

m

234,090

400,008

2,682,660

AC.32333

- Đường kính lỗ khoan 1200mm

m

284,274

435,097

2,980,733

AC.32334

- Đường kính lỗ khoan 1500mm

m

354,042

484,221

3,483,732

AC.32335

- Đường kính lỗ khoan 2000mm

m

466,650

582,468

4,284,804

 

Đá cấp IV,

 

 

 

 

AC.32341

- Đường kính lỗ khoan 800mm

m

179,316

320,475

2,123,772

AC.32342

- Đường kính lỗ khoan 1000mm

m

212,058

341,528

2,291,439

AC.32343

- Đường kính lỗ khoan 1200mm

m

257,346

369,598

2,552,253

AC.32344

- Đường kính lỗ khoan 1500mm

m

319,770

414,044

2,962,104

AC.32345

- Đường kính lỗ khoan 2000mm

m

420,750

493,578

3,632,768

AC.32400 KHOAN VÀO ĐÁ DƯỚI NƯỚC

Đơn vị tính: đồng/m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Khoan vào đá dưới nước bằng phương pháp khoan xoay phản tuần hoàn (có sử dụng dung dịch khoan), bằng máy khoan có momen xoay > 200KNm (hoặc tương tự),

 

 

 

 

 

Đá cấp I,

 

 

 

 

AC.32411

- Đường kính lỗ khoan 800mm

m

247,860

645,627

5,620,610

AC.32412

- Đường kính lỗ khoan 1000mm

m

294,678

690,073

6,075,905

AC.32413

- Đường kính lỗ khoan 1200mm

m

359,244

753,232

6,816,204

AC.32414

- Đường kính lỗ khoan 1500mm

m

449,208

846,801

7,986,211

AC.32415

- Đường kính lỗ khoan 2000mm

m

594,558

1,017,565

9,849,750

 

Đá cấp II,

 

 

 

 

AC.32421

- Đường kính lỗ khoan 800mm

m

220,320

516,970

4,497,370

AC.32422

- Đường kính lỗ khoan 1000mm

m

261,018

552,058

4,854,726

AC.32423

- Đường kính lỗ khoan 1200mm

m

317,934

601,182

5,429,139

AC.32424

- Đường kính lỗ khoan 1500mm

m

393,516

673,698

6,360,909

AC.32425

- Đường kính lỗ khoan 2000mm

m

523,260

809,374

7,820,326

 

Đá cấp III,

 

 

 

 

AC.32431

- Đường kính lỗ khoan 800mm

m

197,676

430,418

3,752,665

AC.32432

- Đường kính lỗ khoan 1000mm

m

234,090

458,489

4,042,075

AC.32433

- Đường kính lỗ khoan 1200mm

m

284,274

498,256

4,518,549

AC.32434

- Đường kính lỗ khoan 1500mm

m

354,042

556,737

5,258,848

AC.32435

- Đường kính lỗ khoan 2000mm

m

466,650

669,020

6,454,441

 

Đá cấp IV,

 

 

 

 

AC.32441

- Đường kính lỗ khoan 800mm

m

179,316

369,598

3,203,837

AC.32442

- Đường kính lỗ khoan 1000mm

m

212,058

392,991

3,446,481

AC.32443

- Đường kính lỗ khoan 1200mm

m

257,346

425,740

3,850,604

AC.32444

- Đường kính lỗ khoan 1500mm

m

319,770

474,864

4,471,783

AC.32445

- Đường kính lỗ khoan 2000mm

m

420,750

568,433

5,497,085

AC.32900 BƠM DUNG DỊCH POLYMER CHỐNG SỤT THÀNH LỖ KHOAN, THÀNH CỌC BARRETTE

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, trộn dung dịch polymer bằng máy trộn, bơm dung dịch vào hố khoan, thu hồi dung dịch, vận chuyển vật liệu trong phạm vi công trình.

Đơn vị tính: đồng/m3 dung dịch

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Bơm dung dịch polymer chống sụt thành lỗ khoan, thành cọc barrette

 

 

 

 

 

 

 

AC.32910

- Lỗ khoan trên cạn

m3 dd

34,945

84,212

75,993

AC.32920

- Lỗ khoan trên cạn

m3 dd

34,945

93,569

258,398

Chương XI

CÁC CÔNG TÁC KHÁC

AL.16200 XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU KHO BÃI, NHÀ MÁY, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DÂN CƯ BẰNG PHƯƠNG PHÁP CÓ KẾT HÚT CHÂN KHÔNG CÓ MÀNG KÍN KHÍ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đào hào kín khí; rải vải địa kỹ thuật và màng kín khí lớp dưới lên diện tích cần thiết (kể cả phần lồi lõm); đào rãnh, lắp đặt hệ thống ống hút nước ngang và hệ thống ống hút chân không; kết nối hệ thống ống hút nước ngang và ống hút chân không nối với máy bơm chân không; lắp đặt, tháo dỡ hệ thống đồng hồ đo áp suất chân không; rải lớp vải địa kỹ thuật và màng kín khí lớp trên lên diện tích cần thiết (kể cả phần lồi lõm); đắp hào kín khí; lắp đặt, tháo dỡ hệ thống máy bơm chân không; vận hành chạy hệ thống hút chân không theo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

AL.16210 DIỆN TÍCH KHU XỬ LÝ NỀN ≤ 20.000m2

Đơn vị tính: đồng/100m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Xử lý nền đất yếu kho bãi, nhà máy, khu công nghiệp, khu dân cư bằng phương pháp cố kết hút chân không có màng kín khí, diện tích khu xử lý nền ≤ 20.000m2, thời gian vận hành

 

 

 

 

AL.16211

- ≤ 120 ngày đêm

100m2

6,215,458

7,487,068

20,066,237

AL.16212

- ≤ 150 ngày đêm

100m2

6,215,458

8,509,112

24,807,869

AL.16213

- ≤ 180 ngày đêm

100m2

6,215,458

9,528,996

29,549,501

AL.16214

- ≤ 210 ngày đêm

100m2

6,215,458

10,551,040

34,291,133

AL.16215

- ≤ 240 ngày đêm

100m2

6,215,458

11,570,923

39,032,765

AL.16216

- ≤ 270 ngày đêm

100m2

6,215,458

12,592,968

43,774,397

Ghi chú:

- Đơn giá chưa bao gồm hao phí khoảng vượt mép của màng kín khí và vải địa kỹ thuật so với diện tích khu vực xử lý.

- Trường hợp thời gian vận hành > 270 ngày đêm thì cứ 10 ngày đêm vận hành tiếp theo được nhân hệ số 1,03 so với chi phí nhân công và máy thi công của đơn giá có thời gian vận hành 270 ngày đêm, (hệ số cho số ngày đêm vận hành tiếp theo sau 270 ngày đêm là 1+n*0,03/10; trong đó n là số ngày đêm vận hành tiếp theo sau 270 ngày đêm vận hành).

AL.16220 DIỆN TÍCH KHU XỬ LÝ NỀN ≤ 30.000m2

Đơn vị tính: đồng/100m2

­­Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Xử lý nền đất yếu kho bãi, nhà máy, khu công nghiệp, khu dân cư bằng phương pháp cố kết hút chân không có màng kín khí, diện tích khu xử lý nền ≤ 30.000m2, thời gian vận hành

 

 

 

 

AL.16221

- ≤ 120 ngày đêm

100m2

6,209,972

6,516,882

19,707,149

AL.16222

- ≤ 150 ngày đêm

100m2

6,209,972

7,452,496

24,448,781

AL.16223

- ≤ 180 ngày đêm

100m2

6,209,972

8,385,948

29,190,413

AL.16224

- ≤ 210 ngày đêm

100m2

6,209,972

9,319,401

33,932,045

AL.16225

- ≤ 240 ngày đêm

100m2

6,209,972

10,255,014

38,673,677

AL.16226

- ≤ 270 ngày đêm

100m2

6,209,972

11,188,467

43,415,309

Ghi chú:

- Đơn giá chưa bao gồm hao phí khoảng vượt mép của màng kín khí và vải địa kỹ thuật so với diện tích khu vực xử lý.

- Trường hợp thời gian vận hành > 270 ngày đêm thì cứ 10 ngày đêm vận hành tiếp theo được nhân hệ số 1,03 so với chi phí nhân công và máy thi công của đơn giá có thời gian vận hành 270 ngày đêm. (hệ số cho số ngày đêm vận hành tiếp theo sau 270 ngày đêm là 1+n*0,03/10; trong đó n là số ngày đêm vận hành tiếp theo sau 270 ngày đêm vận hành).

AL.16230 DIỆN TÍCH KHU XỬ LÝ NỀN ≤ 40.000m2

Đơn vị tính: đồng/100m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Xử lý nền đất yếu kho bãi, nhà máy, khu công nghiệp, khu dân cư bằng phương pháp cố kết hút chân không có màng kín khí, diện tích khu xử lý nền ≤ 40.000m2, thời gian vận hành

 

 

 

 

AL.16231

- ≤ 120 ngày đêm

100m2

6,214,074

6,341,860

19,527,604

AL.16232

- ≤ 150 ngày đêm

100m2

6,214,074

7,195,364

24,269,236

AL.16233

- ≤ 180 ngày đêm

100m2

6,214,074

8,048,868

29,010,868

AL.16234

- ≤ 210 ngày đêm

100m2

6,214,074

8,902,372

33,752,500

AL.16235

- ≤ 240 ngày đêm

100m2

6,214,074

9,755,877

38,494,132

AL.16236

- ≤ 270 ngày đêm

100m2

6,214,074

10,609,381

43,235,764

Ghi chú:

- Đơn giá chưa bao gồm hao phí khoảng vượt mép của màng kín khí và vải địa kỹ thuật so với diện tích khu vực xử lý.

- Trường hợp thời gian vận hành > 270 ngày đêm thì cứ 10 ngày đêm vận hành tiếp theo được nhân hệ số 1,03 so với chi phí nhân công và máy thi công của đơn giá có thời gian vận hành 270 ngày đêm. (hệ số cho số ngày đêm vận hành tiếp theo sau 270 ngày đêm là 1+n*0,03/10; trong đó n là số ngày đêm vận hành tiếp theo sau 270 ngày đêm vận hành).

AL.16300 XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU ĐƯỜNG GIAO THÔNG, ĐƯỜNG ỐNG, KÊNH XẢ NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP CÓ KẾT HÚT CHÂN KHÔNG CÓ MÀNG KÍN KHÍ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đào hào kín khí; rải vải địa kỹ thuật và màng kín khí lớp dưới lên diện tích cần thiết (kể cả phần lồi lõm); đào rãnh, lắp đặt hệ thống ống hút nước ngang và hệ thống ống hút chân không; kết nối hệ thống ống hút nước ngang và ống hút chân không nối với máy bơm chân không; lắp đặt, tháo dỡ hệ thống đồng hồ đo áp suất chân không; rải lớp vải địa kỹ thuật và màng kín khí lớp trên lên diện tích cần thiết (kể cả phần lồi lõm); đắp hào kín khí; lắp đặt, tháo dỡ hệ thống máy bơm chân không; vận hành chạy hệ thống hút chân không theo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

AL.16310 DIỆN TÍCH KHU XỬ LÝ NỀN ≤ 2.000m2

Đơn vị tính: đồng/100m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Xử lý nền đất yếu đường giao thông, đường ống, kênh xả nước bằng phương pháp cố kết hút chân không có màng kín khí, diện tích khu xử lý nền ≤ 2.000m2, thời gian vận hành

 

 

 

 

AL.16311

- ≤ 120 ngày đêm

100m2

7,285,727

25,524,096

24,667,493

AL.16312

- ≤ 150 ngày đêm

100m2

7,285,727

30,628,915

30,357,451

AL.16313

- ≤ 180 ngày đêm

100m2

7,285,727

35,734,814

36,047,409

AL.16314

- ≤ 210 ngày đêm

100m2

7,285,727

40,838,553

41,737,368

AL.16315

- ≤ 240 ngày đêm

100m2

7,285,727

45,944,453

47,427,326

AL.16316

- ≤ 270 ngày đêm

100m2

7,285,727

51,048,191

53,117,285

Ghi chú:

- Đơn giá chưa bao gồm hao phí khoảng vượt mép của màng kín khí và vải địa kỹ thuật so với diện tích khu vực xử lý.

- Trường hợp thời gian vận hành > 270 ngày đêm thì cứ 10 ngày đêm vận hành tiếp theo được nhân hệ số 1,03 so với chi phí nhân công và máy thi công của đơn giá có thời gian vận hành 270 ngày đêm. (hệ số cho số ngày đêm vận hành tiếp theo sau 270 ngày đêm là 1+n*0,03/10; trong đó n là số ngày đêm vận hành tiếp theo sau 270 ngày đêm vận hành).

AL.16320 DIỆN TÍCH KHU XỬ LÝ NỀN ≤ 4.000m2

Đơn vị tính: đồng/100m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Xử lý nền đất yếu đường giao thông, đường ống, kênh xả nước bằng phương pháp cố kết hút chân không có màng kín khí, diện tích khu xử lý nền ≤ 4.000m2, thời gian vận hành

 

 

 

 

AL.16321

- ≤ 120 ngày đêm

100m2

7,262,802

18,548,050

24,375,733

AL.16322

- ≤ 150 ngày đêm

100m2

7,262,802

22,121,963

30,065,691

AL.16323

- ≤ 180 ngày đêm

100m2

7,262,802

25,693,716

35,755,650

AL.16324

- ≤ 210 ngày đêm

100m2

7,262,802

29,267,630

41,445,608

AL.16325

- ≤ 240 ngày đêm

100m2

7,262,802

32,841,543

47,135,567

AL.16326

- ≤ 270 ngày đêm

100m2

7,262,802

36,415,457

52,825,525

Ghi chú:

- Đơn giá chưa bao gồm hao phí khoảng vượt mép của màng kín khí và vải địa kỹ thuật so với diện tích khu vực xử lý.

- Trường hợp thời gian vận hành > 270 ngày đêm thì cứ 10 ngày đêm vận hành tiếp theo được nhân hệ số 1,03 so với chi phí nhân công và máy thi công của đơn giá có thời gian vận hành 270 ngày đêm. (hệ số cho số ngày đêm vận hành tiếp theo sau 270 ngày đêm là 1+n*0,03/10; trong đó n là số ngày đêm vận hành tiếp theo sau 270 ngày đêm vận hành).

AL.16400 KHOAN TẠO LỖ LÀM TƯỜNG SÉT

Thành phần công việc:

Chuẩn bị vật liệu, xác định vị trí khoan, khoan tạo lỗ thành tường và kết hợp phun dung dịch đến độ sâu thiết kế đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

AL.16410 KHOAN TẠO LỖ LÀM TƯỜNG SÉT SỬ DỤNG ĐẤT SÉT

Đơn vị tính: đồng/m cọc

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Khoan tạo lỗ làm tường sét sử dụng đất sét, đường kính lỗ khoan

 

 

 

 

AL.16411

- Cọc đơn D700mm

m cọc

18,522

16,375

289,718

AL.16412

- Cọc đôi D700mm

m cọc

37,044

32,749

525,114

AL.16413

- Cọc đơn D1200mm

m cọc

54,537

30,410

470,792

AL.16420 KHOAN TẠO LỖ LÀM TƯỜNG SÉT SỬ DỤNG BENTONITE

Đơn vị tính: đồng/m cọc

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Khoan tạo lỗ làm tường sét sử dụng bentonite, đường kính lỗ khoan

 

 

 

 

AL.16421

- Cọc đơn D700mm

m cọc

164,052

23,392

289,718

AL.16422

- Cọc đôi D700mm

m cọc

328,041

49,124

525,114

AL.16423

- Cọc đơn D1200mm

m cọc

482,047

46,785

470,792

AL.54200 ĐÀO PHÁ, CẬY DỌN LỚP ĐÁ TIẾP GIÁP NỀN MÓNG

Thành phần công việc:

Đào phá, đục, cậy lớp đá bảo vệ nền móng dầy ≤ 0,3m do khoan nổ mìn chừa lại bằng búa căn, máy đào, xà beng, búa tạ. Đục cậy lớp đá đã long rời, xúc vét gom thành đống đến cao độ thiết kế, bốc xúc vận chuyển đến vị trí đổ cự ly 1km.

Đơn vị tính: đồng/m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Đào phá, cậy dọn lớp đá tiếp giáp nền móng

 

 

 

 

AL.54210

- Cấp đá I, II

m2

 

754,870

452,186

AL.54220

- Cấp đá III, IV

m2

 

563,754

342,758

Chương XII

CÔNG TÁC BỐC XẾP, VẬN CHUYỂN CÁC LOẠI VẬT LIỆU VÀ CẤU KIỆN XÂY DỰNG BẰNG Ô TÔ

Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng:

Đơn giá bốc xếp, vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc xác định chi phí vận chuyển đối với các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng đến hiện trường công trình trong lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Đối với công trình áp dụng Đơn giá vận chuyển công bố kèm theo không phù hợp thì phải lập phương án vận chuyển cụ thể để xác định chi phí vận chuyển.

1. Công tác bốc xếp

Đơn giá bốc xếp các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng thủ công hoặc bằng máy được tính cho một đơn vị theo trọng lượng (tấn), thể tích (m3), diện tích (m2) .v.v... tùy theo nhóm, loại vật liệu, cấu kiện xây dựng cần bốc xếp từ khâu chuẩn bị nhân lực, công cụ hoặc máy, thiết bị đến khâu tập kết đúng nơi quy định (hiện trường công trình), kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất và phù hợp với đặc điểm, tính chất riêng biệt của công tác bốc xếp.

Đơn giá bốc xếp các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng thủ công được sử dụng trong trường hợp bốc xếp phục vụ việc vận chuyển bằng phương tiện thô sơ trong phạm vi nội bộ công trình (≤ 300m) tùy theo đặc điểm của công trình.

2. Công tác vận chuyển

Đơn giá vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô tự đổ, ô tô vận tải thùng được xác định phù hợp với tính chất và đặc điểm của nhóm, loại vật liệu và cấu kiện xây dựng, cự ly, tải trọng phương tiện vận chuyển và không bao gồm các hao phí phục vụ bốc, xếp lên và xuống phương tiện vận chuyển.

Đơn giá vận chuyển được quy định cho các cự ly của đường loại 3. Trường hợp vận chuyển trên các loại đường khác được điều chỉnh bằng hệ số như sau:

Loại đường

L1

L2

L3

L4

L5

Hệ số điều chỉnh (ki)

ki = 0,57

ki = 0,68

ki = 1,00

ki = 1,35

ki = 1,50

Ghi chú: Bảng phân loại đường, theo quy định hiện hành.

Đơn giá công tác vận chuyển vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô cho các phạm vi vận chuyển (L) ≤ 1km; ≤ 5km; ≤ 10km; ≤ 15km và ≤ 20km, được xác định như sau:

- Vận chuyển phạm vi: L ≤ 1km = Đm1 x ki

- Vận chuyển phạm vi: L ≤ 5km = Đm2 x

- Vận chuyển phạm vi: L ≤ 10km = Đm3 x

- Vận chuyển phạm vi: L ≤ 15km = Đm4 x

- Vận chuyển phạm vi: L ≤ 20km = Đm5 x

Trong đó:

Đm1: Đơn giá vận chuyển trong phạm vi ≤ 1km.

Đm2: Đơn giá vận chuyển 1km trong phạm vi ≤ 5km.

Đm3: Đơn giá vận chuyển 1km trong phạm vi ≤ 10km.

Đm4: Đơn giá vận chuyển 1km trong phạm vi ≤ 15km.

Đm5: Đơn giá vận chuyển 1km trong phạm vi ≤ 20km.

ki: Hệ số điều chnh loại đường i (i = 1 ¸ 5).

Li: Cự ly vận chuyển tương ứng với loại đường i.

AM.10000 BỐC XẾP CÁC LOẠI VẬT LIỆU VÀ CẤU KIỆN XÂY DỰNG

AM.11000 BỐC XẾP VẬT LIỆU RỜI LÊN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, bốc xếp, xúc vật liệu lên phương tiện vận chuyển, đổ xuống đúng nơi quy định đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: đồng/m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Bốc xếp vật liệu rời lên phương tiện vận chuyển bằng thủ công.

 

 

 

 

AM.11011

- Cát xây dựng

m3

 

27,081

 

AM.11021

- Đất các loại

m3

 

45,599

 

AM.11031

- Sỏi, đá dăm các loại

m3

 

41,418

 

AM.11041

- Đá hộc

m3

 

55,754

 

AM.12000 BỐC XẾP VẬT LIỆU KHÁC BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, bốc xếp vật liệu lên phương tiện vận chuyển, chèn, neo, giữ theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Bốc xếp vật liệu xuống đúng nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/đơn vị

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Bốc xếp vật liệu khác bằng thủ công,

 

 

 

 

 

Xi măng bao,

 

 

 

 

AM.12011

- Bốc xếp lên

tấn

 

20,111

 

AM.12012

- Bốc xếp xuống

tấn

 

13,341

 

 

Gạch xây các loại,

 

 

 

 

AM.12021

- Bốc xếp lên

1000v

 

43,011

 

AM.12022

- Bốc xếp xuống

1000v

 

28,674

 

 

Gạch ốp, lát các loại,

 

 

 

 

AM.12031

- Bốc xếp lên

100m2

 

62,126

 

AM.12032

- Bốc xếp xuống

100m2

 

41,418

 

 

Ngói các loại,

 

 

 

 

AM.12041

- Bốc xếp lên

1000v

 

47,790

 

AM.12042

- Bốc xếp xuống

1000v

 

31,860

 

 

Đá ốp, lát các loại,

 

 

 

 

AM.12051

- Bốc xếp lên

100m2

 

66,905

 

AM.12052

- Bốc xếp xuống

100m2

 

44,604

 

 

Sắt thép các loại,

 

 

 

 

AM.12061

- Bốc xếp lên

tấn

 

39,227

 

AM.12062

- Bốc xếp xuống

tấn

 

26,085

 

 

Gỗ các loại,

 

 

 

 

AM.12071

- Bốc xếp lên

m3

 

21,904

 

AM.12072

- Bốc xếp xuống

m3

 

14,735

 

 

Tre, cây chống

 

 

 

 

AM.12081

- Bốc xếp lên

100cây

 

65,113

 

AM.12082

- Bốc xếp xuống

100cây

 

43,409

 

AM.13000 BỐC XẾP CẤU KIỆN BÊ TÔNG, TRỌNG LƯỢNG ≤ 200KG BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, bốc xếp các cấu kiện lên phương tiện vận chuyển, chèn, neo, giữ theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Bốc xếp cấu kiện xuống đúng nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/tấn

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Bốc xếp cấu kiện bê tông, trọng lượng P ≤ 200kg bằng thủ công.

 

 

 

 

AM.13001

- Bốc xếp lên

tấn

 

39,227

 

AM.13002

- Bốc xếp xuống

tấn

 

26,085

 

AM.14000 BỐC XẾP CẤU KIỆN BÊ TÔNG BẰNG CƠ GIỚI

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, bốc xếp các cấu kiện lên phương tiện vận chuyển, chèn, neo, giữ theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Bốc xếp cấu kiện xuống đúng nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/tấn

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Bốc xếp cấu kiện bê tông bằng cơ giới.

 

 

 

 

AM.14001

Bốc xếp lên

tấn

 

3,385

20,460

AM.14002

Bốc xếp xuống

tấn

 

2,389

13,640

AM.20000 VẬN CHUYỂN CÁC LOẠI VẬT LIỆU

AM.21000 VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong phạm vi ≤ 300m đến địa điểm tập kết.

Đơn vị tính: đồng/đơn vị

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Vận chuyển vật liệu bằng phương tiện thô sơ.

 

 

 

 

 

Cát xây dựng

 

 

 

 

AM.21011

- 10m khi đim

m3

 

17,125

 

AM.21012

- 10m tiếp theo

m3

 

1,195

 

 

Đất các loại,

 

 

 

 

AM.21021

- 10m khi đim

m3

 

17,523

 

AM.21022

- 10m tiếp theo

m3

 

1,394

 

 

Sỏi, đá dăm các loại,

 

 

 

 

AM.21031

- 10m khi đim

m3

 

17,324

 

AM.21032

- 10m tiếp theo

m3

 

1,394

 

 

Đá hộc,

 

 

 

 

AM.21041

- 10m khi đim

m3

 

17,523

 

AM.21042

- 10m tiếp theo

m3

 

1,394

 

 

Xi măng bao,

 

 

 

 

AM.21051

- 10m khi đim

tấn

 

14,934

 

AM.21052

- 10m tiếp theo

tấn

 

1,195

 

 

Gạch xây các loại,

 

 

 

 

AM.21061

- 10m khi đim

1000v

 

14,934

 

AM.21062

- 10m tiếp theo

1000v

 

1,195

 

 

Gạch ốp, lát các loại,

 

 

 

 

AM.21071

- 10m khi đim

100m2

 

10,952

 

AM.21072

- 10m tiếp theo

100m2

 

597

 

 

Ngói các loại,

 

 

 

 

AM.21081

- 10m khi đim

1000v

 

17,921

 

AM.21082

- 10m tiếp theo

1000v

 

1,394

 

 

Đá ốp, lát các loại,

 

 

 

 

AM.21091

- 10m khi đim

100m2

 

12,147

 

AM.21092

- 10m tiếp theo

100m2

 

597

 

 

Sắt thép các loại,

 

 

 

 

AM.21101

- 10m khi đim

tấn

 

15,930

 

AM.21102

- 10m tiếp theo

tấn

 

1,394

 

 

Gỗ các loại,

 

 

 

 

AM.21111

- 10m khi đim

m3

 

11,151

 

AM.21112

- 10m tiếp theo

m3

 

996

 

 

Tre, cây chống

 

 

 

 

AM.21031

- 10m khi đim

100cây

 

17,324

 

AM.21032

- 10m tiếp theo

100cây

 

1,394

 

AM.22000 VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU BẰNG Ô TÔ TỰ ĐỔ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, che đậy đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình vận chuyển.

- Vận chuyển vật liệu đến địa điểm tập kết.

- Đổ vật liệu đúng nơi quy định.

Đơn vị tính: đồng/10m3/1km

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Vận chuyển cát xây dựng,

 

 

 

 

 

Bằng ô tô tự đổ 5T,

 

 

 

 

AM.22111

- Trong phạm vi ≤ 1km

10m3/km

 

 

123,577

AM.22112

- Trong phạm vi ≤ 5km

10m3/km

 

 

60,352

AM.22113

- Trong phạm vi ≤ 10km

10m3/km

 

 

47,419

AM.22114

- Trong phạm vi ≤ 15km

10m3/km

 

 

41,671

AM.22115

- Trong phạm vi ≤ 20km

10m3/km

 

 

37,361

 

Bằng ô tô tự đổ 7T,

 

 

 

 

AM.22121

- Trong phạm vi ≤ 1km

10m3/km

 

 

130,799

AM.22122

- Trong phạm vi ≤ 5km

10m3/km

 

 

62,784

AM.22123

- Trong phạm vi ≤ 10km

10m3/km

 

 

48,832

AM.22124

- Trong phạm vi ≤ 15km

10m3/km

 

 

41,856

AM.22125

- Trong phạm vi ≤ 20km

10m3/km

 

 

38,368

 

Bằng ô tô tự đổ 10T,

 

 

 

 

AM.22131

- Trong phạm vi ≤ 1km

10m3/km

 

 

131,006

AM.22132

- Trong phạm vi ≤ 5km

10m3/km

 

 

63,390

AM.22133

- Trong phạm vi ≤ 10km

10m3/km

 

 

48,599

AM.22134

- Trong phạm vi ≤ 15km

10m3/km

 

 

42,260

AM.22135

- Trong phạm vi ≤ 20km

10m3/km

 

 

38,034

 

Bằng ô tô tự đổ 12T,

 

 

 

 

AM.22141

- Trong phạm vi ≤ 1km

10m3/km

 

 

135,533

AM.22142

- Trong phạm vi ≤ 5km

10m3/km

 

 

64,200

AM.22143

- Trong phạm vi ≤ 10km

10m3/km

 

 

49,933

AM.22144

- Trong phạm vi ≤ 15km

10m3/km

 

 

42,800

AM.22145

- Trong phạm vi ≤ 20km

10m3/km

 

 

38,044

 

Bằng ô tô tự đổ 22T,

 

 

 

 

AM.22151

- Trong phạm vi ≤ 1km

10m3/km

 

 

95,604

AM.22152

- Trong phạm vi ≤ 5km

10m3/km

 

 

39,560

AM.22153

- Trong phạm vi ≤ 10km

10m3/km

 

 

29,670

AM.22154

- Trong phạm vi ≤ 15km

10m3/km

 

 

26,373

AM.22155

- Trong phạm vi ≤ 20km

10m3/km

 

 

23,077

 

Bằng ô tô tự đổ 27T,

 

 

 

 

AM.22161

- Trong phạm vi ≤ 1km

10m3/km

 

 

103,227

AM.22162

- Trong phạm vi ≤ 5km

10m3/km

 

 

41,291

AM.22163

- Trong phạm vi ≤ 10km

10m3/km

 

 

28,904

AM.22164

- Trong phạm vi ≤ 15km

10m3/km

 

 

24,774

AM.22165

- Trong phạm vi ≤ 20km

10m3/km

 

 

20,645

 

Vận chuyển đá dăm các loại,

 

 

 

 

 

Bằng ô tô tự đổ 5T,

 

 

 

 

AM.22211

- Trong phạm vi ≤ 1km

10m3/km

 

 

127,888

AM.22212

- Trong phạm vi ≤ 5km

10m3/km

 

 

63,226

AM.22213

- Trong phạm vi ≤ 10km

10m3/km

 

 

48,856

AM.22214

- Trong phạm vi ≤ 15km

10m3/km

 

 

43,108

AM.22215

- Trong phạm vi ≤ 20km

10m3/km

 

 

38,798

 

Bằng ô tô tự đổ 7T,

 

 

 

 

AM.22221

- Trong phạm vi ≤ 1km

10m3/km

 

 

134,287

AM.22222

- Trong phạm vi ≤ 5km

10m3/km

 

 

66,272

AM.22223

- Trong phạm vi ≤ 10km

10m3/km

 

 

50,576

AM.22224

- Trong phạm vi ≤ 15km

10m3/km

 

 

43,600

AM.22225

- Trong phạm vi ≤ 20km

10m3/km

 

 

40,112

 

Bằng ô tô tự đổ 10T,

 

 

 

 

AM.22231

- Trong phạm vi ≤ 1km

10m3/km

 

 

137,345

AM.22232

- Trong phạm vi ≤ 5km

10m3/km

 

 

65,503

AM.22233

- Trong phạm vi ≤ 10km

10m3/km

 

 

50,712

AM.22234

- Trong phạm vi ≤ 15km

10m3/km

 

 

44,373

AM.22235

- Trong phạm vi ≤ 20km

10m3/km

 

 

40,147

 

Bằng ô tô tự đổ 12T,

 

 

 

 

AM.22241

- Trong phạm vi ≤ 1km

10m3/km

 

 

140,288

AM.22242

- Trong phạm vi ≤ 5km

10m3/km

 

 

66,577

AM.22243

- Trong phạm vi ≤ 10km

10m3/km

 

 

52,311

AM.22244

- Trong phạm vi ≤ 15km

10m3/km

 

 

45,178

AM.22245

- Trong phạm vi ≤ 20km

10m3/km

 

 

40,422

 

Bằng ô tô tự đổ 22T,

 

 

 

 

AM.22251

- Trong phạm vi ≤ 1km

10m3/km

 

 

98,900

AM.22252

- Trong phạm vi ≤ 5km

10m3/km

 

 

46,154

AM.22253

- Trong phạm vi ≤ 10km

10m3/km

 

 

36,263

AM.22254

- Trong phạm vi ≤ 15km

10m3/km

 

 

29,670

AM.22255

- Trong phạm vi ≤ 20km

10m3/km

 

 

26,373

 

Bằng ô tô tự đổ 27T,

 

 

 

 

AM.22261

- Trong phạm vi ≤ 1km

10m3/km

 

 

107,356

AM.22262

- Trong phạm vi ≤ 5km

10m3/km

 

 

45,420

AM.22263

- Trong phạm vi ≤ 10km

10m3/km

 

 

33,033

AM.22264

- Trong phạm vi ≤ 15km

10m3/km

 

 

28,904

AM.22265

- Trong phạm vi ≤ 20km

10m3/km

 

 

24,774

AM.23000 VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU BẰNG Ô TÔ VẬN TẢI THÙNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, che đậy đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình vận chuyển.

- Vận chuyển vật liệu đến địa điểm tập kết.

Đơn vị tính: đồng/10 tấn/1km

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

 

Vận chuyn xi măng bao,

 

 

 

 

 

Bằng ô tô vận tải thùng 5T,

 

 

 

 

AM.23111

- Trong phạm vi ≤ 1km

10tấn/km

 

 

62,514

AM.23112

- Trong phạm vi ≤ 5km

10tấn/km

 

 

30,709

AM.23113

- Trong phạm vi ≤ 10km

10tấn/km

 

 

24,128

AM.23114

- Trong phạm vi ≤ 15km

10tấn/km

 

 

20,838

AM.23115

- Trong phạm vi ≤ 20km

10tấn/km

 

 

18,645

 

Bằng ô tô vận tải thùng 7T,

 

 

 

 

AM.23121

- Trong phạm vi ≤ 1km

10tấn/km

 

 

66,245

AM.23122

- Trong phạm vi ≤ 5km

10tấn/km

 

 

31,742

AM.23123

- Trong phạm vi ≤ 10km

10tấn/km

 

 

24,842

AM.23124

- Trong phạm vi ≤ 15km

10tấn/km

 

 

22,082

AM.23125

- Trong phạm vi ≤ 20km

10tấn/km

 

 

19,321

 

Bằng ô tô vận tải thùng 10T,

 

 

 

 

AM.23131

- Trong phạm vi ≤ 1km

10tấn/km

 

 

61,489

AM.23132

- Trong phạm vi ≤ 5km

10tấn/km

 

 

28,252

AM.23133

- Trong phạm vi ≤ 10km

10tấn/km

 

 

23,266

AM.23134

- Trong phạm vi ≤ 15km

10tấn/km

 

 

19,943

AM.23135

- Trong phạm vi ≤ 20km

10tấn/km

 

 

18,281

 

Bằng ô tô vận tải thùng 12T,

 

 

 

 

AM.23141

- Trong phạm vi ≤ 1km

10tấn/km

 

 

56,642

AM.23142

- Trong phạm vi ≤ 5km

10tấn/km

 

 

26,551

AM.23143

- Trong phạm vi ≤ 10km

10tấn/km

 

 

21,241

AM.23144

- Trong phạm vi ≤ 15km

10tấn/km

 

 

17,700

AM.23145

- Trong phạm vi ≤ 20km

10tấn/km

 

 

15,930

 

Bằng ô tô vận tải thùng 15T,

 

 

 

 

AM.23151

- Trong phạm vi ≤ 1km

10tấn/km

 

 

50,407

AM.23152

- Trong phạm vi ≤ 5km

10tấn/km

 

 

24,195

AM.23153

- Trong phạm vi ≤ 10km

10tấn/km

 

 

20,163

AM.23154

- Trong phạm vi ≤ 15km

10tấn/km

 

 

16,130

AM.23155

- Trong phạm vi ≤ 20km

10tấn/km

 

 

14,114

 

Bằng ô tô vận tải thùng 20T,

 

 

 

 

AM.23161

- Trong phạm vi ≤ 1km

10tấn/km

 

 

55,568

AM.23162

- Trong phạm vi ≤ 5km

10tấn/km

 

 

26,461

AM.23163

- Trong phạm vi ≤ 10km

10tấn/km

 

 

21,169

AM.23164

- Trong phạm vi ≤ 15km

10tấn/km

 

 

18,523

AM.23165

- Trong phạm vi ≤ 20km

10tấn/km

 

 

15,877

 

Vận chuyển sắt thép các loại,

 

 

 

 

 

Bằng ô tô vận tải thùng 5T,

 

 

 

 

AM.23211

- Trong phạm vi ≤ 1km

10tấn/km

 

 

59,224

AM.23212

- Trong phạm vi ≤ 5km

10tấn/km

 

 

29,612

AM.23213

- Trong phạm vi ≤ 10km

10tấn/km

 

 

23,032

AM.23214

- Trong phạm vi ≤ 15km

10tấn/km

 

 

19,741

AM.23215

- Trong phạm vi ≤ 20km

10tấn/km

 

 

17,548

 

Bằng ô tô tải thùng 7T,

 

 

 

 

AM.23221

- Trong phạm vi ≤ 1km

10tấn/km

 

 

62,105

AM.23222

- Trong phạm vi ≤ 5km

10tấn/km

 

 

30,362

AM.23223

- Trong phạm vi ≤ 10km

10tấn/km

 

 

23,462

AM.23224

- Trong phạm vi ≤ 15km

10tấn/km

 

 

20,702

AM.23225

- Trong phạm vi ≤ 20km

10tấn/km

 

 

17,941

 

Bằng ô tô vận tải thùng 10T,

 

 

 

 

AM.23231

- Trong phạm vi ≤ 1km

10tấn/km

 

 

58,166

AM.23232

- Trong phạm vi ≤ 5km

10tấn/km

 

 

26,590

AM.23233

- Trong phạm vi ≤ 10km

10tấn/km

 

 

21,604

AM.23234

- Trong phạm vi ≤ 15km

10tấn/km

 

 

18,281

AM.23235

- Trong phạm vi ≤ 20km

10tấn/km

 

 

16,619

 

Bằng ô tô vận tải thùng 12T,

 

 

 

 

AM.23241

- Trong phạm vi ≤ 1km

10tấn/km

 

 

53,101

AM.23242

- Trong phạm vi ≤ 5km

10tấn/km

 

 

24,781

AM.23243

- Trong phạm vi ≤ 10km

10tấn/km

 

 

19,471

AM.23244

- Trong phạm vi ≤ 15km

10tấn/km