ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2011/QĐ-UBND
|
Gia Nghĩa, ngày 08
tháng 07 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÂY XANH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK
NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6
năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 418/TTr-SXD ngày 07 tháng 6 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này “Quy định phân công, phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa
bàn tỉnh Đăk Nông” và “danh mục cây trồng, cây bảo tồn, cây nguy hiểm, cây cấm
trồng, cây trồng hạn chế trên đường phố, công viên, vườn hoa và các khu vực
công cộng khác thuộc địa bàn tỉnh Đăk Nông”.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh
văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng,
Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã
và Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Diễn
|
QUY ĐỊNH
PHÂN
CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÂY XANH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2011 của UBND
tỉnh Đăk Nông)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định về phân công, phân cấp quản lý
cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
2. Các Sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các
huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có hoạt động liên
quan đến quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đăk Nông phải thực hiện theo
Quy định này.
Điều 2. Nguyên tắc
chung quản lý cây xanh đô thị
1. Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý
cây xanh đô thị, có phân công, phân cấp trách nhiệm theo quy định của pháp
luật. Tất cả các loại cây xanh đô thị đều được xác định chủ sở hữu, do tổ chức,
cá nhân quản lý hoặc được giao quản lý.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm đầu
tư, phát triển cây xanh sử dụng công cộng đô thị nhằm phục vụ lợi ích cộng
đồng.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh khuyến khích tạo điều
kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân tham gia quy hoạch; trồng, chăm sóc, ươm
cây, bảo vệ cây xanh đô thị.
4. Việc quản lý, phát triển cây xanh đô thị
phải tuân theo quy hoạch đô thị, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đồng thời góp
phần tạo cảnh quan, bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học.
5. Khi triển khai xây dựng khu đô thị mới,
khu dân cư mới, chủ đầu tư phải đảm bảo quỹ đất cây xanh; cây xanh được trồng
phải đúng chủng loại, tiêu chuẩn cây trồng theo quy hoạch chi tiết khu đô thị
mới, khu dân cư mới đã được phê duyệt đồng thời phải có trách nhiệm chăm sóc và
bảo vệ cây xanh đến khi bàn giao cho cơ quan quản lý cây xanh đô thị.
6. Khi xây dựng mới đường đô thị phải trồng
cây xanh đồng bộ với việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật. Khi cải
tạo, nâng cấp đường đô thị, các công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc khi tiến hành
hạ ngầm các đường dây, cáp nổi tại các đô thị có liên quan đến việc bảo vệ,
chặt hạ, dịch chuyển, trồng mới cây xanh, chủ đầu tư phải thông báo cho cơ quan
quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn biết để giám sát thực hiện. Việc chặt hạ,
dịch chuyển cây xanh đô thị phải có giấy phép được cơ quan quản lý cây xanh đô
thị cấp, trừ trường hợp được miễn giấy phép.
7. UBND các cấp; các Sở, ban, ngành của tỉnh;
các tổ chức chính trị, tổ chức xã hội nghề nghiệp trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ được giao, có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng và
trường học tuyên truyền phổ biến, giáo dục, hướng dẫn người dân và cộng đồng
dân cư tham gia trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh đô thị và chấp hành nghiêm
chỉnh các quy định của pháp luật liên quan về quản lý cây xanh đô thị.
Điều 3. Các hành vi
bị cấm
1. Trồng các loại cây trong danh mục cây cấm
trồng; trồng các loại cây trong danh mục cây trồng hạn chế khi chưa được cấp có
thẩm quyền cho phép.
2. Tự ý trồng cây xanh trên hè, dải phân
cách, nút giao thông đã được đầu tư xây dựng theo quy hoạch và các đường hiện
trạng đã được đầu tư hoàn chỉnh, đồng bộ; các khu vực sở hữu công cộng.
3. Tự ý chặt hạ, dịch chuyển, chặt nhánh, tỉa
cành, đào gốc, chặt rễ cây xanh khi chưa được cấp phép.
4. Đục khoét, đóng đinh vào cây xanh, lột vỏ
thân cây; đổ rác, chất độc hại và vật liệu xây dựng vào gốc cây xanh; phóng uế,
đun nấu, đốt gốc, xây bục, bệ quanh gốc cây.
5. Treo, gắn biển quảng cáo, biển hiệu và các
vật dụng khác trên cây; giăng dây, giăng đèn trang trí vào cây xanh khi chưa
được phép.
6. Lấn chiếm, xây dựng công trình trái phép
trên đất cây xanh hiện có hoặc đã được xác định trong quy hoạch đô thị và ngăn
cản việc trồng cây xanh theo quy định.
7. Các tổ chức, cá nhân quản lý hoặc được giao
quản lý cây xanh đô thị không thực hiện đúng các quy định về quản lý cây xanh
đô thị.
8. Các hành vi vi phạm khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 4. Chặt hạ, dịch
chuyển cây xanh đô thị
1. Điều kiện chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô
thị:
a) Cây đã chết, đã bị đổ gãy hoặc có nguy cơ
gãy đổ gây nguy hiểm;
b) Cây xanh bị bệnh hoặc đến tuổi già cỗi
không đảm bảo an toàn;
c) Cây xanh trong các khu vực thực hiện dự án
đầu tư xây dựng công trình.
2. Các trường hợp chặt hạ, dịch chuyển cây
xanh đô thị phải có giấy phép:
a) Cây xanh thuộc danh mục cây bảo tồn;
b) Cây bóng mát trên đường phố;
c) Cây bóng mát, cây bảo tồn, cây đã được
đánh số, treo biển trong công viên, vườn hoa, các khu vực công cộng và các khu
vực thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình.
Chương II
TRÁCH
NHIỆM QUẢN LÝ CÂY XANH ĐÔ THỊ
Điều 5. Sở Xây dựng
1. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về cây xanh đô thị trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Chủ trì soạn thảo các văn bản hướng dẫn về
công tác quản lý cây xanh đô thị, lập kế hoạch hàng năm và 5 năm về đầu tư,
phát triển cây xanh sử dụng công cộng đô thị trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên
quan nghiên cứu bổ sung danh mục cây trồng, cây cần bảo tồn, cây nguy hiểm, cây
cấm trồng, cây trồng hạn chế trong đô thị trên địa bàn trình Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành.
4. Đầu mối tổng hợp, hướng dẫn lập, thẩm định
các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch chi tiết cây xanh, công viên
- vườn hoa đô thị.
5. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính và các ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các cơ
chế, chính sách về đầu tư, tài chính và sử dụng đất để khuyến khích các tổ
chức, cá nhân tham gia quản lý cây xanh đô thị, đầu tư và phát triển vườn ươm, công
viên, vườn hoa.
6. Tổng hợp cơ sở dữ liệu về cây xanh đô thị;
hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh và
định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng.
Điều 6. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Hàng năm, tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ
nguồn vốn để đầu tư, phát triển cây xanh sử dụng công cộng đô thị theo kế
hoạch.
Điều 7. Sở Tài chính
1. Thẩm định, trình cấp có thẩm quyền ban
hành các loại phí, chi phí liên quan đến dịch vụ quản lý cây xanh đô thị.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan ban hành quy định về quản lý và sử dụng nguồn lợi thu được từ việc chặt
hạ, dịch chuyển cây xanh sử dụng công cộng đô thị có nguồn thu được.
Điều 8. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
Tham gia ý kiến, phối hợp với Sở Xây dựng và các
cơ quan chức năng trong việc lựa chọn chủng loại cây xanh đô thị phù hợp với
mục đích trồng, khí hậu, thổ nhưỡng địa phương nhằm tạo sự đa dạng trong phát
triển hệ thống cây xanh đô thị; quy hoạch hệ thống vườn ươm đáp ứng nhu cầu về
cung cấp cây xanh cho đô thị.
Điều 9. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã
1. Tổ chức thực hiện việc quản lý cây xanh đô
thị trên địa bàn quản lý.
2. Trực tiếp quản lý cây được bảo tồn trong
đô thị và cây xanh sử dụng công cộng đô thị gồm: cây xanh được trồng trên đường
phố (gồm cây bóng mát, cây trang trí, dây leo, cây mọc tự nhiên, thảm cỏ trồng
trên hè phố, dải phân cách, đảo giao thông); cây xanh trong công viên, vườn
hoa; cây xanh và thảm cỏ tại quảng trường và các khu vực công cộng khác trong
đô thị.
3. Quy định cụ thể về quản lý cây xanh đô thị
trên địa bàn quản lý và tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định này.
4. Thống kê, xác định danh mục cây bảo tồn
trên địa bàn để quản lý.
5. Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và
đồ án quy hoạch chi tiết cây xanh, công viên – vườn hoa đô thị trên địa bàn
quản lý trên cơ sở quy hoạch xây dựng đô thị đã được duyệt.
6. Lựa chọn đơn vị thực hiện dịch vụ về quản
lý cây xanh đô thị có đủ năng lực theo các hình thức phù hợp với điều kiện cụ
thể tại địa phương.
7. Lập kế hoạch đầu tư, phát triển cây xanh
sử dụng công cộng đô thị hàng năm bao gồm: công tác trồng, chăm sóc, ươm cây,
bảo vệ cây xanh đô thị; xây mới, cải tạo, chỉnh trang và nâng cấp các công
trình xây dựng thuộc khu vực cây xanh sử dụng công cộng đô thị.
8. Kế hoạch đầu tư, phát triển cây xanh sử
dụng công cộng đô thị và kinh phí thực hiện theo kế hoạch phải được bố trí vào
chương trình hoặc kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm các huyện, thị
xã.
9. Thực hiện việc cấp giấy phép chặt hạ, dịch
chuyển cây xanh đô thị trên địa bàn quản lý.
10. Tổ chức chỉ đạo việc thống kê hàng năm và
lập cơ sở dữ liệu về cây xanh đô thị trên địa bàn và báo cáo Sở Xây dựng định
kỳ 6 tháng, 1 năm để theo dõi tổng hợp.
Chương III
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 10.
1. UBND các huyện,
thị xã; Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và các Sở, Ban, Ngành liên quan; các tổ chức, các nhân có
hoạt động liên quan đến quản lý cây xanh đô thị phải thực hiện đúng quy định
này và Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ.
2. Trong quá trình thực hiện quy định này,
nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Xây
dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
4. Danh mục cây cấm
trồng:
Danh mục cây cấm trồng trên đường phố, công
viên, vườn hoa và các khu vực công cộng khác: đây là những cây có độc tố, có
khả năng gây nguy hiểm cho người, phương tiện và công trình.
Stt
|
Loài cây
|
Họ thực vật
|
Ghi chú
|
Tên VN
|
Tên khoa học
|
01
|
Bả đậu
|
Hura crepitans L.
|
Myrtaceae
|
Thân có gai, nhánh giòn, dễ gãy, mủ và hạt
độc.
|
02
|
Bàng nước
|
Fagraea crenulata Maingay. ex. Cl.
|
Loganiaceae
|
Thân có gai.
|
03
|
Bồ kết
|
Gleditschia fera (Lour.) Merr.
|
Caesalpiniaceae
|
Thân có nhiều gai rất to.
|
04
|
Bồ hòn
|
Sapindus mukorossi Gaertn.
|
Sapindaceae
|
Quả gây độc.
|
05
|
Cao su
|
Hevea brasiliensis (A.Juss.) Muell. Arg.
|
Euphorbiaceae
|
Nhánh giòn, dễ gãy, hạt có chất độc.
|
06
|
Cô ca cảnh
|
Erythroxylum novagrana - tense (Morris.)
Hieron
|
Eurythroxylaceae
|
Lá có chất cocaine gây nghiện.
|
07
|
Đủng đỉnh
|
Caryota mitis Lour.
|
Arecaceae
|
Trái có chất gây ngứa.
|
08
|
Gòn
|
Ceiba pentendra (l.) Gaertn.
|
Bombacaceae
|
Nhánh giòn, dễ gãy, trái chín phát tán gây
ô nhiễm môi trường.
|
09
|
Mã tiền
|
Strychnos nux vomica L.
|
Loganiaceae
|
Hạt có chất strychnine gây độc.
|
10
|
Me keo
|
Pithecellobim dulce (Roxb.) Benth.
|
Mimosaceae
|
Thân và cành nhánh có nhiều gai.
|
11
|
Sưng Nam Bộ, Son lu
|
Semecarpus cochinchinensis Engl.
|
Anacardiaceae
|
Nhựa cây có chất làm ngứa, lở loét da.
|
12
|
Thông thiên
|
Thevetia peruviana (Pres.) Merr.
|
Apocynaceae
|
Hạt, lá, vỏ cây đều có chứa chất độc.
|
13
|
Trúc đào
|
Nerium oleander L.
|
Apocynaceae
|
Thân và lá có chất độc.
|
14
|
Xiro
|
Carissa carandas L.
|
Apocynaceae
|
Thân và cành nhánh có rất nhiều gai.
|
5. Danh mục cây trồng hạn chế:
Danh mục cây trồng hạn chế trên đường phố,
công viên, vườn hoa và các khu vực công cộng khác: đây là các loài cây ăn quả,
cây tạo ra mùi gây ảnh hưởng tới sức khỏe và môi trường hạn chế trồng nơi công
cộng, chỉ được phép trồng theo quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch chuyên ngành
cây xanh hoặc dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Stt
|
Loài cây
|
Họ thực vật
|
Ghi chú
|
Tên VN
|
Tên khoa học
|
01
|
Bạch đàn (các loại)
|
Eucalyptus spp
|
Myrtaceae
|
Cây cao, tán thưa, nhỏ... ít phát huy tác
dụng tạo bóng mát.
|
02
|
Dừa
|
Cocos nucifera L.
|
Arecaceae
|
Cây có trái to có thể rụng gây nguy hiểm.
|
03
|
Gáo trắng
|
Neolamarkia cadamba (Roxb.) Bosser.
|
Rubiaceae
|
Nhánh giòn, dễ gãy, quả mọng rơi làm ảnh
hưởng vệ sinh môi trường.
|
04
|
Gáo tròn
|
Haldina cordifolia (Roxb.) Ridd.
|
Rubiaceae
|
Nhánh giòn, dễ gãy, quả mọng rơi ảnh hưởng
đến vệ sinh môi trường.
|
05
|
Keo lá tràm
|
Acacia auriculaeformis A. Cunn. Ex. Benth.
|
Mimosaceae
|
Nhánh giòn, dễ tét.
|
06
|
Keo tai tượng
|
Acacia mangium Willd.
|
Mimosaceae
|
Nhánh giòn, dễ tét.
|
07
|
Keo lai
|
Acacia mangium x Acacia auriculaeformis.
|
Mimosaceae
|
Nhánh giòn, dễ tét.
|
08
|
Lọ nồi, Đại phong tử
|
Hydnocarpus anthelmintica Pierre. Ex.
Laness.
|
Flacourtiaceae
|
Trái to rơi gây nguy hiểm. Hạt có chất trị
bệnh phong.
|
09
|
Lòng mức lông
|
Wrightia pubescen R. Br. spp lanati (BC.)
Ngan.
|
Apocynaceae
|
Nhánh giòn, dễ gãy, trái chín phát tán hạt
có lông gây ô nhiễm môi trường.
|
10
|
Lòng mức, Thừng mức
|
Wrightia annamensis Eb. Et Dub.
|
Apocynaceae
|
Nhánh giòn, dễ gãy, trái chín phát tán hạt
có lông gây ô nhiễm môi trường.
|
11
|
Hoa sữa, mò cua
|
Alstonia scholaris (L.) R. Br.
|
Apocynaceae
|
Nhánh giòn, rất dễ gãy. Hoa có mùi hắc, gây
khó chịu cho người.
|
12
|
Trôm hôi
|
Sterculia foetida L.
|
Sterculiaceae
|
Quả to, hoa có mùi hôi.
|
13
|
Trứng cá
|
Muntingia calabura L.
|
Elaeocarpaceae
|
Trẻ em leo trèo hái quả, rụng làm ảnh hưởng
vệ sinh đường phố.
|
14
|
Các loài cây ăn trái
|
|
|
Cây có trái khuyến khích trẻ em leo trèo,
trái rụng gây ô nhiễm môi trường.
|