|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2196/QĐ-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Đinh La Thăng
|
Ngày ban hành:
|
29/07/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2196/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 07
năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ GIÁM SÁT, NGHIỆM THU KẾT QUẢ CÔNG
TÁC BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN QUỐC LỘ THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20/12/2012 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 10/2013/NĐ-CP
ngày 11/01/2013 của Chính phủ Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu
hạ tầng giao thông và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường
bộ Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định
tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả công tác bảo dưỡng thường xuyên quốc lộ theo
chất lượng thực hiện”.
Điều 2. Giao Tổng cục Đường bộ Việt Nam chỉ đạo
các Khu Quản lý đường bộ, các Sở Giao thông vận tải, các đơn vị được giao quản
lý, bảo trì quốc lộ tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị: Văn phòng
Bộ; Thanh tra Bộ; các Vụ trực thuộc Bộ; Tổng cục Đường bộ Việt Nam và các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Kho bạc NN;
- Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT,KCHT.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ GIÁM SÁT, NGHIỆM THU KẾT QUẢ CÔNG TÁC BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
QUỐC LỘ THEO CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2196/QĐ-BGTVT ngày 29/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Văn bản này quy
định về tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả công tác quản lý, bảo dưỡng thường
xuyên các tuyến quốc lộ theo chất lượng thực hiện.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng thống nhất đối với
các Chủ đầu tư, Đơn vị thực hiện, Tư vấn giám sát và các tổ chức, cá nhân liên
quan khác tham gia công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên các tuyến quốc lộ;
Trường hợp Việt Nam đã ký kết hoặc thực hiện theo hiệp định, hợp đồng đã ký với
tổ chức quốc tế có quy định khác với Quy định này thì áp dụng theo các quy định
Hiệp định, hợp đồng đó.
Chương 2.
MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG
VÀ TIÊU CHÍ GIÁM SÁT CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN QUỐC LỘ
Điều 3. Các yêu
cầu về chất lượng thực hiện đối với công tác quản
lý, bảo dưỡng thường xuyên quốc lộ
Công tác quản lý, bảo dưỡng thường
xuyên theo chất lượng thực hiện phải đáp ứng 5 yêu cầu sau:
1. Đối với Công tác quản lý
Hạng
mục
|
Chất
lượng thực hiện
|
Tuần đường
|
Thực hiện đầy đủ các nội dung quy định
theo Tiêu chuẩn kỹ thuật bảo dưỡng thường
xuyên đường bộ ban hành theo quy định, ghi chép vào sổ hàng
ngày lưu giữ tại Hạt
|
Đếm xe, số liệu về cầu, đường
|
Thực hiện đầy đủ, báo cáo kịp thời.
|
Quản lý hành lang ATĐB và phạm vi đất
của đường bộ
|
Lòng, lề đường thông thoáng; phối hợp
với Chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan xử lý
kịp thời các hành vi lấn chiếm hành
lang an toàn đường bộ và phạm vi đất của đường bộ. Cập nhật số liệu sử dụng
hành lang an toàn đường bộ.
|
Quản lý an toàn giao thông
|
- Theo dõi tình
hình tai nạn giao thông, báo cáo đột xuất và tổng hợp báo cáo tai nạn theo
quy định;
- Theo dõi và
báo cáo kịp thời tình hình xe quá khổ, quá tải lưu thông trên tuyến;
- Kiểm tra và báo cáo kịp thời việc chấp hành các quy định về thi công trên đường đang khai thác.
|
2. Đối với Công tác mặt đường
Hạng
mục
|
Chất
Iượng thực hiện
|
Mặt đường
|
Giao thông thông suốt, an toàn,
không đọng nước.
|
Mép mặt đường
|
Không được bong
tróc.
|
Độ sạch
|
Mặt đường phải luôn được giữ vệ
sinh sạch đất, cát, rác, cành cây và các chướng ngại vật khác.
|
3. Đối với Công tác an toàn
giao thông và hệ thống chiếu sáng
Hạng
mục
|
Chất
lượng thực hiện
|
Biển báo
|
Biển báo đầy đủ, không bị bẩn, dễ đọc, chắc chắn và phải quan sát được rõ vào
ban đêm
|
Sơn kẻ đường
|
Dễ nhận biết và bám chắc vào mặt đường.
Các hạt vật liệu phải chắc và phản quang.
|
Cột km và cọc tiêu
|
Phải có đầy đủ cột km và cọc tiêu,
không bị bẩn, không bị mờ, dễ đọc và chắc chắn; được sơn
hoặc quét vôi bề mặt.
|
Rào hộ lan
|
Rào hộ lan không bị bẩn, không bị
hư hỏng lớn, không bị ăn mòn và phải có đủ bulông siết
chặt, chắc chắn, không xói lở chân cột
|
Dải phân cách mềm, đảo giao
thông (nếu có)
|
Đầy đủ, đúng vị
trí, không bị bẩn
|
Hệ thống chiếu sáng
|
Đảm bảo chiếu
sáng bình thường, thời lượng thắp đúng quy định
|
4. Đối với Công tác nền đường, thoát nước và chăm sóc cây xanh
Hạng
mục
|
Chất
lượng thực hiện
|
Taluy đắp
|
Không bị xói lở, đảm bảo độ dốc và
độ chặt.
|
Dọn đẹp lở đất
|
Phạm vi hành lang đất của đường bộ
phải không có vật liệu chất đống, không bị sạt lở
|
Rãnh và các công trình thoát nước có lát đáy.
|
Phải sạch rác, không được để đọng
bùn, đất và lát đáy không bị hư hỏng
|
Rãnh và các công trình thoát nước không lát đáy.
|
Phải sạch rác, không được để đọng bùn, đất và các vật chướng ngại và không vướng chướng
ngại vật.
|
Hố thu và cống
|
Phải sạch rác và bùn đất, không vướng chướng ngại vật, không bị hỏng về kết cấu. Phải được
lèn chặt bằng đất và vật liệu bao quanh.
|
Lề đường
|
Phải đủ chiều rộng, bằng phẳng, đảm bảo độ chặt, không xói lở, đảm bảo độ dốc thoát nước ngang ra
ngoài, không đọng nước;
Cây cỏ không cao quá 20 cm và không
lấn ra mặt đường.
|
Taluy dương
Dải phân cách giữa
|
Cây cỏ không cao quá 20 cm.
Không cho phép cành cây và cỏ chườm
ra mặt ngoài hàng vỉa bê tông. Cây không cao quá 1,3m kể
từ cao độ mặt vỉa.
|
5. Đối với Công tác bảo dưỡng cầu và công trình
Hạng
mục
|
Chất
lượng thực hiện
|
Kết cấu bằng thép hoặc bằng kim loại
khác
|
Không bị biến
dạng. Tất cả các bộ phận kim loại của toàn bộ công trình phải được sơn bảo vệ
và không bị rỉ sét; thoát nước tốt.
|
Kết cấu bê tông
|
Dầm và toàn bộ các cấu kiện khác phải trong tình trạng bình thường và
hoạt động đúng chức năng; thoát nước tốt.
|
Khe co giãn
|
Vệ sinh sạch sẽ và trong tình trạng bình thường
|
Gối cầu
|
Đúng vị trí, sạch sẽ, bảo dưỡng
đầy đủ, làm việc bình thường
|
Tường chắn
|
Tình trạng tường chắn cũng như
thoát nước tường chắn phải đảm bảo.
|
Lòng sông
|
Dòng chảy tự do dưới cầu và cách cầu
100m về phía thượng, hạ lưu, nhà thầu phải thực hiện các
biện pháp đảm bảo không xói lở quanh mố và trụ cầu.
|
Điều 4. Các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên quốc lộ
Công tác quản lý, bảo dưỡng thường
xuyên theo chất lượng thực hiện phải đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật và chất lượng các công việc thuộc công tác bảo dưỡng thường xuyên như sau:
1. Đối với công tác quản lý.
TT
|
Tên
công việc
|
Yêu
cầu
|
Thực
hiện
|
01
|
Tuần đường
|
Thực hiện đầy đủ các nội dung quy định
theo Tiêu chuẩn kỹ thuật bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, ghi chép vào sổ
hàng ngày lưu giữ tại Hạt
|
Ghi chép đầy đủ
đến ngày tiến hành nghiệm thu
|
02
|
Đếm xe, số liệu
về cầu, đường
|
Thực hiện đầy đủ, báo cáo kịp thời
|
Báo cáo đầy đủ
theo yêu cầu; Có hồ sơ lưu trữ tại đơn vị
|
03
|
Quản lý hành lang ATĐB và phạm vi đất
của đường bộ
|
Lòng, lề đường thông thoáng; phối hợp với Chính quyền địa phương và
các cơ quan liên quan xử lý kịp thời các hành vi lấn chiếm hành
lang an toàn đường bộ và phạm vi đất của đường bộ.
|
Cập nhật số liệu sử dụng hành lang
an toàn đường bộ lưu trữ tại đơn vị và báo cáo đầy đủ
theo yêu cầu.
|
04
|
Quản lý an toàn giao thông
|
- Theo dõi tình hình tai nạn giao
thông, báo cáo đột xuất và tổng hợp báo cáo tai nạn theo quy định;
- Kiểm tra việc
chấp hành các quy định về thi công trên đường đang khai thác
- Theo dõi và báo cáo kịp thời tình
hình xe quá khổ, quá tải lưu thông trên tuyến
|
Báo cáo đầy đủ
theo yêu cầu; Có hồ sơ lưu trữ tại đơn vị
|
2. Đối với mặt đường.
a) Yêu cầu đối với
mặt đường của đường đã vào cấp và sửa chữa định kỳ kịp thời được qui định như
sau:
TT
|
Tên
công việc
|
Yêu
cầu kỹ thuật, chất lượng
|
Yêu
cầu về thời gian thực hiện
|
01
|
Vá ổ gà
|
(i) theo hình vuông hoặc chữ nhật
(ii) bằng với
mặt đường xung quanh
(iii) bằng các
vật liệu
tương tự như vật liệu dùng cho mặt
đường xung quanh
|
Phải sửa chữa trong
vòng 5 ngày sau khi phát hiện
|
02
|
Vết nứt dọc, nứt ngang
|
- Nứt dọc, ngang: Không có vết có độ
rộng trên 5 mm
|
Phải sửa chữa trong vòng 7 ngày sau
khi phát hiện (đối với mùa mưa), 14 ngày (đối với mùa khô)
|
|
|
- Đối với nút mai rùa: 50 m mặt đường
bất kỳ tính theo chiều dài, diện tích nứt không được vượt quá 10% diện tích bề
mặt đường.
|
- Đối với chiều rộng vết nứt ≥
5mm phải vá láng trong vòng 7 ngày sau khi phát hiện; vết nứt
< 5mm phải sửa chữa trong vòng 14 ngày
|
03
|
Vệ sinh mặt đường và lề đường.
|
Mặt đường phải luôn được giữ vệ
sinh sạch rác, cành cây và các chướng ngại vật khác.
|
- Khắc phục trong vòng 1 giờ nếu gây nguy hiểm mất an toàn giao thông; trong vòng 7 ngày nếu chúng không gây nguy hiểm, mất an toàn giao
thông.
|
04
|
- Lún lõm, lún vệt bánh xe,
- Sình lún
|
Không được để các chỗ lún lõm quá
50 mm.
Không được quá 0,5% diện tích mặt
đường
|
Các chỗ lún
lõm vượt quá định mức giới hạn phải được loại bỏ trong
vòng 10 ngày.
|
b) Yêu cầu đối với mặt đường của đường
chưa vào cấp hoặc quá thời hạn sửa chữa định kỳ nhưng
không được sửa chữa được quy định như sau:
TT
|
Tên công việc
|
Yêu cầu kỹ thuật, chất lượng
|
Yêu cầu về thời gian thực hiện
|
01
|
Vá ổ gà
|
(i) theo hình vuông hoặc chữ nhật
(ii) bằng với mặt đường xung quanh.
|
Phải sửa chữa trong vòng 5 ngày sau khi phát hiện
|
02
|
Vết nứt dọc, nứt ngang
|
- Nứt dọc, ngang: Không có vết có độ rộng trên 5 mm.
|
Phải sửa chữa
trong vòng 7 ngày sau khi phát hiện (đối với mùa mưa), 14 ngày (đối với mùa
khô)
|
03
|
Vệ sinh mặt đường và lề đường.
|
Mặt đường phải luôn được giữ vệ
sinh sạch rác, cành cây và các chướng ngại vật khác.
|
- Khắc phục
trong vòng 1 giờ nếu gây nguy hiểm mất an toàn giao thông; trong vòng 7 ngày nếu chúng không gây nguy hiểm mất an toàn giao thông.
|
04
|
- Lún lõm, lún vệt bánh xe
|
Mặt đường phải thông suốt không gây ách tắc giao thông.
|
Các chỗ lún lõm ảnh hưởng đến giao
thông phải bù phụ đảm bảo giao thông.
|
3. Đối với hệ thống biển báo và an toàn giao thông
Yêu cầu đối với hệ thống biển báo và an toàn giao thông được qui định
như sau:
TT
|
Tên công việc
|
Yêu cầu kỹ thuật, chất lượng
|
Yêu cầu về thời gian thực hiện
|
01
|
Biển chỉ dẫn
|
Phải đầy đủ,
không bị bẩn, dễ đọc và chắc chắn.
|
Phải bổ sung hoặc thay thế trong vòng 3 ngày sau khi phát hiện
|
02
|
Biển báo nguy hiểm
|
Phải có đầy đủ, không bị bẩn, dễ đọc
và chắc chắn và phải quan sát được rõ vào ban đêm
|
Phải bổ sung
hoặc thay thế trong vòng 1 ngày sau khi phát hiện
|
03
|
Biển hiệu lệnh
|
Phải có đầy đủ, không bị bẩn, dễ đọc và chắc chắn và phải quan sát được rõ vào
ban đêm
|
Phải bổ sung hoặc thay thế trong vòng 3 ngày sau khi phát hiện
|
04
|
Vạch sơn mặt đường
|
Vạch sơn, dễ đọc và bám chắc vào đường
mặt đường. Các hạt vật liệu phải chắc và phản quang.
|
Những vạch sơn mặt đường không đạt tiêu chuẩn phải được sơn lại trong
vòng 28 ngày.
|
05
|
Cột km, cọc tiêu, cọc H
|
Phải có đầy đủ
cột Km, cọc tiêu, cọc H không bị bẩn, dễ đọc và chắc chắn;
|
Cột km, cọc tiêu, cọc H bị thiếu hoặc
bị hỏng phải được thay thế trong vòng 7 ngày.
|
06
|
Tường hộ lan,
tôn sóng
|
Tường hộ lan, tôn sóng phải đảm bảo
an toàn, không bị bẩn, không bị ăn mòn, xói lở chân cột
và phải có đủ bulông siết chặt.
|
Rào hộ lan bị hỏng do tai nạn phải
có biện pháp cảnh báo và báo cáo Bên A để được xem xét xử lý.
|
4. Đối với nền đường, lề đường.
Yêu cầu đối với nền đường sau:
TT
|
Tên công việc
|
Yêu cầu kỹ thuật, chất lượng
|
Yêu cầu về thời gian thực hiện
|
01
|
Taluy đắp và taluy đào
|
Nền đường phải đảm bảo kích thước hình học và xói lở.
|
Phải hoàn tất sửa chữa trong vòng 7 ngày sau khi phát hiện hư hỏng
|
02
|
Dọn dẹp lở đất trong phạm vi đất của
đường bộ
|
Không có đất, đá sạt lở
|
- Khi vật liệu sạt lở làm tắc nghẽn giao thông, thì giao thông phải được thiết lập lại trong vòng 6 giờ.
|
03
|
Phát cây, cắt
cỏ, tỉa cành
|
- Không che khuất cọc tiêu biển báo, cột Km và ảnh hưởng đến thoát nước
- Ta luy dương trong phạm vi ≤
4m cây cỏ không được cao quá 0,2m.
- Ta luy âm trong
phạm vi 1,0m từ vai đường trở ra và trong bụng đường
cong cây cỏ không được cao quá vai đường 0,2m.
|
- Khi có cây đổ ngang đường phải khắc
phục để đảm bảo giao thông trong thời gian 3h sau khi
phát hiện.
|
04
|
- Lề đường
|
- Chênh lệch cao độ lề đường so với mép mặt đường không được vượt quá 50 mm
- Lề đường có rải mặt không bị biến
dạng, xói lở không có ổ gà
|
Phải sửa xong trong vòng 14 ngày
sau khi phát hiện hư hỏng.
|
5. Đối với hệ thống thoát nước
Yêu cầu đối với các công trình thoát
nước được quy định như sau:
TT
|
Tên
công việc
|
Yêu
cầu kỹ thuật, chất lượng
|
Yêu
cầu về thời gian thực hiện
|
01
|
Rãnh dọc và các công trình thoát nước
khác có lát đáy.
|
Phải sạch rác và lát đáy không bị
hư hỏng về kết cấu. Phải được lèn chặt bằng đất và vật
liệu bao quanh.
|
- Tắc nghẽn phải
được khơi thông trong vòng 1 ngày sau khi phát hiện (đối
với mùa mưa), 7 ngày (đối với mùa khô)
- Hư hỏng phải được sửa chữa trong
vòng 14 ngày sau khi được phát hiện.
|
02
|
Rãnh dọc và
các công trình thoát nước khác không có lát đáy.
|
Không có vướng
chướng ngại vật.
|
- Tắc nghẽn phải
được khơi thông trong vòng 1 ngày sau khi phát hiện (đối
với mùa mưa), 7 ngày (đối với mùa khô)
- Hư hỏng phải được sửa chữa trong vòng 7 ngày sau khi được phát hiện.
|
03
|
Hố thu
|
Phải sạch rác và không vướng chướng
ngại vật, không bị hư hỏng kết cấu. Phải được lèn chặt bằng đất và vật liệu bao quanh.
|
- Tắc nghẽn phải
được khơi thông trong vòng 1 ngày sau khi phát hiện (đối với mùa mưa), 7 ngày (đối với mùa khô)
- Hư hỏng phải được sửa chữa trong
vòng 14 ngày sau khi được phát hiện.
|
6. Đối
với cầu và công trình
Yêu cầu đối với
cầu và các công trình được quy định như sau:
TT
|
Tên công việc
|
Yêu cầu kỹ thuật, chất lượng
|
Yêu cầu về thời gian thực hiện
|
01
|
Công trình bằng
thép hoặc bằng kim loại khác
|
Tất cả các bộ phận kim loại của
toàn bộ công trình phải được sơn hoặc nếu không phải được bảo vệ và không bị
xói mòn.
|
Phải thông báo ngay cho cấp có thẩm
quyền khi công trình bị hư hỏng đe dọa tới tính toàn vẹn kết cấu của công trình; đồng thời phải có biện
pháp cảnh báo cho người và phương tiện lưu thông trên tuyến
|
02
|
Công trình bê tông
|
Dầm và toàn bộ các cấu kiện khác phải
trong tình trạng tốt và hoạt động đúng chức năng.
|
Phải thông báo ngay cho cấp có thẩm
quyền khi công trình bị hư hỏng đe đọa tới tính toàn vẹn
kết cấu của công trình; đồng thời phải có biện pháp cảnh
báo cho người và phương tiện lưu thông trên tuyến
|
03
|
Khe co giãn
|
Sạch rác và trong tình trạng tốt
|
Hư hỏng và sai sót phải được sửa chữa
trong vòng 7 ngày.
|
04
|
Tường chắn
|
Theo dõi tình
trạng tường chắn cũng như thoát nước tường chắn. Nạo vét rãnh đỉnh
|
Hư hỏng và sai sót phải được sửa chữa
trong vòng 7 ngày.
|
05
|
Lòng sông
|
Phải đảm bảo dòng chảy tự do dưới cầu và duy trì tĩnh không thiết kế dưới gầm cầu. Theo dõi xói lở quanh mố và trụ cầu.
|
Các nguyên nhân dấn đến việc không
đảm bảo yêu cầu phải được thực hiện trong thời gian 14
ngày sau khi nước rút.
|
06
|
Mốc GPMB, Mốc lộ giới
|
Phải đầy đủ theo quy định
|
Hư hỏng, mất mát phải được sửa chữa
trong vòng 28 ngày.
|
7. Đối với hệ thống chiếu sáng
Yêu cầu mức độ phục vụ được quy định như sau:
TT
|
Tên
công việc
|
Yêu
cầu kỹ thuật, chất lượng
|
Yêu
cầu về thời gian thực hiện
|
01
|
Bóng đèn
|
Bóng đèn phải
làm việc
|
Phải sửa xong trong vòng 2 ngày sau
khi phát hiện hư hỏng.
|
02
|
Cột đèn
|
Phải có cột đèn đầy đủ và chắc chắn
|
Những cột đèn bị hỏng phải được
thay thế trong vòng 7 ngày.
|
Chương 3.
QUY ĐỊNH VỀ NGHIỆM
THU CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN QUỐC LỘ
Điều 5. Quy định
về nghiệm thu
1. Công tác nội nghiệp
Kiểm tra công tác lưu giữ và cập nhật số liệu trong hồ sơ, tài liệu quản
lý cầu - đường, quản lý hành lang an toàn đường bộ, tình
hình thực hiện chế độ báo cáo, công tác đếm xe, thống kê tai nạn giao thông, công tác tuần đường.
2. Tại hiện trường
- Kiểm tra và nghiệm thu 100% Km đường
và 50 - 100% số cầu trong phạm vi quản lý của mỗi Hạt QLĐB; với cầu lớn >300
m, tiến hành kiểm tra từng cầu.
- Kiểm tra và nghiệm toàn bộ hệ thống
điện chiếu sáng, cây xanh, thảm cỏ trên các tuyến đường đơn vị được giao quản
lý
Kiểm tra và nghiệm
thu tổng thể toàn tuyến để đánh giá tổng quát các mục tiêu đã đặt hàng.
Điều 6. Các tiêu chí nghiệm thu
Các tiêu chí chất lượng thực hiện
của công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên được đánh giá bằng hình thức chấm điểm
1. Đối với công tác bảo dưỡng
thường xuyên đường (gồm cả cầu có chiều dài
toàn cầu ≤ 300m)
a) Công tác quản lý (tối đa 30 điểm)
Mục
|
Mức
độ đáp ứng
|
Đánh
giá (Điểm)
|
A. Quản lý
đường
|
|
10
|
- Tuần đường
|
- Có thực hiện hàng ngày: ghi chép
sổ đầy đủ, có báo cáo Hạt trưởng và được Hạt trưởng xử
lý, giải quyết kịp thời.
|
4
|
- Trực ĐBGT
|
- Phân công ca trực nghiêm túc, ghi
chép thông tin và báo cáo kịp thời.
|
2
|
- Hồ sơ Quản lý đường
|
- Có đầy đủ hồ sơ quản lý đường và
cập nhật thường xuyên, hồ sơ hoàn công đầy đủ.
|
1
|
- Báo cáo đếm xe
|
- Tổ chức đếm
xe hàng tháng đúng vị trí, đủ số ngày, số giờ quy định; số liệu đếm xe trung thực; báo cáo đúng
ngày quy định.
|
1
|
- Báo cáo TNGT
|
- Có sổ theo
dõi TNGT; báo cáo TNGT kịp thời, đúng quy định.
|
1
|
- Báo cáo đột xuất
|
- Số liệu và tiến độ đáp ứng yêu cầu.
|
1
|
B. Quản lý hành lang
|
|
10
|
- Phát hiện vi phạm
|
- Phát hiện sớm, chính xác đối tượng, vị trí vi phạm.
|
2
|
- Xử lý vi phạm
|
- Báo cáo sớm, đầy đủ, xử lý đúng
trình tự qui định. Lập biên bản kịp thời, báo cáo sớm với
Chính quyền địa phương, Ban TTĐB và báo cáo hàng tháng gửi về Khu QLĐB
|
3
|
- Hồ sơ hành lang ATĐB
|
- Đầy đủ, thường xuyên cập nhật những
vi phạm.
|
2
|
- Quản lý GPTC
|
- Có sổ theo dõi thời hạn các GPTC;
thực hiện thường xuyên việc kiểm tra, đôn đốc nhà thầu thi công chấp hành các
quy định ĐBGT và ATGT; báo cáo hàng tháng về Khu QLĐB.
|
1
|
- Phối hợp với địa phương và TTĐB
|
- Tham gia họp, cung cấp số liệu vi phạm đầy đủ, chính xác cho địa phương,
tham gia cưỡng chế giải tỏa và giữ gìn hành lang, chống tái lấn chiếm.
|
2
|
C. Quản lý cầu
|
|
10
|
- Tuần cầu
|
- Có thực hiện
hàng ngày; ghi chép trong sổ đầy đủ, lưu ý ghi chép các
biển báo có tại cầu; có báo cáo Hạt trưởng và được Hạt
trưởng xử lý, giải quyết kịp thời.
|
2
|
- Trực bảo vệ cầu
|
- Phân công ca trực nghiêm túc; ghi
chép thông tin vào sổ trực đầy đủ
và báo cáo kịp thời.
|
1.5
|
- Lý lịch cầu và HSHC cầu
|
- Có đầy đủ, số liệu trong lý lịch cầu chính xác; lưu trữ hồ sơ ngăn nắp và ở tình trạng tốt (Kiểm tra xác suất 1-2 cầu/1 Hạt)
|
1
|
- Kiểm tra cầu
|
- Thực hiện đúng quy định, ghi chép
vào biểu mẫu đầy đủ. Nếu là cầu yếu mà thiếu phiếu kiểm
tra cầu sẽ khấu trừ tối đa số điểm quản lý cầu.
- Báo cáo đúng
thời hạn quy định, số liệu chính xác.
|
3
|
- Báo cáo định kỳ
- Báo cáo đột xuất
|
- Số liệu và tiến độ đáp ứng
yêu cầu.
- Cập nhật thường xuyên đầy đủ
|
1
1
|
- Chương trình quản lý cầu
|
|
0.5
|
b) Công tác mặt đường (20 điểm)
- Đối với đường đã vào cấp và được sửa chữa định kỳ
kịp thời
Mục
|
Mức
độ đáp ứng
|
Đánh giá (điểm)
|
Công tác mặt đường
|
|
20
|
Vá ổ gà
|
- Mặt đường không có ổ gà.
|
10
|
Bù lún lõm cục
bộ
|
- Mặt đường không có vị trí lún lõm
cục bộ sâu (độ sâu so với xung quanh > 50 mm) có
nguy cơ mất ATGT.
|
7
|
Vệ sinh mặt đường
|
- Mặt đường các khu dân cư tập
trung, các vị trí có vạch giảm tốc (hoặc có duyệt quét
đường bằng máy)... đảm bảo vệ sinh sạch
|
3
|
- Đối với đường
chưa vào cấp hoặc đã đến định kỳ sửa chữa nhưng
chưa được sửa chữa định kỳ kịp thời
Mục
|
Mức
độ đáp ứng
|
Đánh giá (điểm)
|
Công tác mặt đường
|
|
20
|
Tình trạng mặt đường
|
- Đảm bảo giao thông thông suốt
không ách tắc giao thông, êm thuận.
|
10
|
Bù lún lõm cục
bộ
|
- Mặt đường không có vị trí lún lõm sâu có nguy cơ mất ATGT.
|
7
|
Vệ sinh mặt đường
|
Mặt đường đảm bảo vệ sinh sạch sẽ,
không có rác
|
3
|
c) Công tác an toàn giao thông (tối
đa 20 điểm)
Mục
|
Mức
độ đáp ứng
|
Đánh giá (điểm)
|
Công tác ATGT:
|
|
20
|
+ Hệ thống báo hiệu (Biển báo hiệu,
cọc tiêu, cọc H vạch sơn kẻ đường, cột Km...)
|
- Trên thực tế hiện trường có đầy đủ
rõ ràng (không bị mờ, không bị che khuất, thông tin ghi trên biển báo, cột Km
chính xác).
|
4
|
- Có hồ sơ quản lý đầy đủ ở Hạt, Công ty và cập nhật thường xuyên.
|
3
|
+ Hệ thống thiết bị ATGT (Hộ lan tường
chắn, hàng rào tôn sóng, phòng vệ mềm, hàng rào khung lưới thép...)
|
- Trên thực tế hiện trường có đầy đủ,
khi bị mất hoặc hư hỏng đo phá hoại hoặc TNGT được sửa chữa, thay thế ngay trong vòng 7 ngày.
|
4
|
- Có hồ sơ quản lý đầy đủ ở Hạt và
Công ty
|
2
|
- Phát hiện sớm thông tin trên các
phương tiện thông tin đại chúng và phản ánh Ban ATGT địa phương.
|
2
|
- Kiểm tra và báo cáo kịp thời.
|
1
|
- Tổ chức xử lý nhanh, đúng chỉ đạo.
|
1
|
- Có sổ
thống kê, theo dõi.
|
1
|
+ Quản lý VTDP (gồm cả VTDP đảm bảo
an toàn giao thông của Bộ và các thiết bị ATGT thu hồi)
|
- Có sổ thống
kê theo dõi số lượng, chất lượng VTDP, các thiết bị ATGT
lưu giữ, bảo quản tại kho của Công ty, không mất mát hư
hỏng.
|
1
|
- Thực hiện xếp, đảo, sơn, lắp thử
VTDP đúng qui định.
|
0.5
|
- Báo cáo định kỳ về Khu số Iiệu chính xác
|
0.5
|
d) Công tác nền đường, thoát nước (tối đa 15 điểm)
Mục
|
Mức
độ đáp ứng
|
Đánh giá (điểm)
|
Công tác nền đường
|
|
15
|
+ Phát cây cỏ trên mái taluy, trên
lề đường (trong phạm vi qui định)
|
- Phát sạch đúng qui định về chiều cao và phạm vi phát cây cỏ, không còn tình trạng
cành cây che khuất tầm nhìn tại các đường cong, biển báo hiệu, cửa cống...
|
4
|
+ Lề đường
|
- Phụ lề (hoặc bạt lề) đảm bảo độ đốc
ngang thoát nước.
|
2
|
- Không có tình
trạng nước ứ đọng trên lề đường hoặc trên mặt đường (nguyên nhân do lề đường
cao)
|
2
|
+ Rãnh thoát nước (cả rãnh đỉnh)
|
- Đảm bảo tiết diện thoát nước bình thường, không ứ đọng đất cát và nước
trong rãnh, trong các hố ga và của hàm ếch.
|
3
|
- Với rãnh có nắp đậy: đảm bảo nếu
số lượng tấm đan bị vỡ, mất <5% tổng số tấm đan được
thay thế ngay trong tháng. Nếu số lượng tấm đan vỡ, mất
>5% thì báo cáo về Khu/ Sở duyệt (bổ sung trong tháng hoặc duyệt vào tháng
sau).
|
2
|
- Không xảy ra tình trạng sạt taluy âm nền đường (hoặc nước chảy
qua đường) sau khi mưa xong mà nguyên nhân do rãnh dọc bị
lấp tắc không được khơi nước kịp thời trong và sau khi
mưa.
|
2
|
đ) Công tác sửa chữa công trình (tối đa 15 điểm)
Mục
|
Mức
độ đáp ứng
|
Đánh giá (điểm)
|
Công tác công trình
|
|
15
|
+ Đối với các
cầu
|
- Đảm bảo các hư hỏng nhỏ của tứ
nón, mố trụ, kết cấu nhịp được sửa chữa kịp thời.
|
1
|
- Mặt cầu không có ổ gà, sạch, vạch sơn, biển báo hiệu đầy đủ.
|
1
|
- Các bu lông giữ khe co dãn bằng
cao su bản thép của cầu được bắt chặt thường xuyên, có nắp đậy đầy đủ. Bổ sung kịp thời bằng BTN nguội tại các chỗ nứt
vỡ trên mặt cầu. Khe co dãn bằng bản tôn trượt hàn kịp thời các đường hàn bị nứt.
|
1
|
- Mặt cầu, đỉnh mố trụ cầu, khe hở
của khe co dãn cầu được vệ sinh thường
xuyên không tồn đọng nước và đất cát
|
1
|
- Các lỗ thoát nước trên cầu đảm bảo
được vệ sinh nạo vét và có đầy đủ nắp đậy, các ống hỏng được
thay thế kịp thời.
|
|
- Hệ thống điện
trong tình trạng tốt. Các neo cáp
được bảo dưỡng đúng qui định. Các ống bảo vệ cáp DUL được
bảo dưỡng, sửa chữa kịp thời.
|
1
|
- Dòng chảy thượng, hạ lưu cầu
thông thoát.
|
1
|
+ Đối với các cống và hầm chui dân sinh
|
- Đảm bảo thoát nước bình thường.
|
2
|
- Hố thu, cửa
cống thượng hạ lưu sạch cỏ cây, không ứ đọng đất cát.
|
1
|
- Các hư hỏng nhỏ được sửa chữa kịp
thời.
|
1
|
- Dòng chảy thượng hạ lưu cống thông thoát.
|
1
|
+ Kè, tường chắn
|
- Các hư hỏng nhỏ được sửa chữa kịp
thời (đặc biệt khu vực chân kè). Cây cỏ khu vực kè được phát quang.
|
1
|
- Không có dòng chảy (trên mặt đường, lề đường) hướng về vị trí kè, tường chắn.
|
2
|
2. Đối với công tác BĐTX cầu lớn và đặc biệt lớn (chiều dài toàn cầu >300m) hoặc có tính chất quan trọng, quản lý theo
quy trình riêng, được ghi vốn trong từng cầu cụ thể.
Mục
|
Mức
độ đáp ứng
|
Đánh giá (điểm)
|
Quản lý cầu
|
|
100
|
+ Trực gác, tuần tra bảo vệ cầu
|
- Có thực hiện hàng ngày việc đi tuần
tra, kiểm tra trên cầu, dưới cầu; hệ thống chiếu sáng, hệ thống biển báo (cả đường bộ,
đường thủy và đường hàng không); hệ thống PCCC hệ thống mốc cao độ, mốc lộ giới
|
10
|
- Phân công ca trực nghiêm túc;
đúng chế độ ca kíp, ban ngày, ban đêm theo quy trình qui định.
|
5
|
- Ghi chép thông tin vào sổ trực đầy
đủ và báo cáo kịp thời, chính xác hàng ngày cho Hạt trưởng và được Hạt trưởng
chỉ đạo giải quyết kịp thời.
|
5
|
+ Hồ sơ quản lý cầu
|
- Có đầy đủ Hồ sơ quản lý cầu (HSHC, Lý lịch cầu; Quy trình quản lý và khai thác cầu...).
Hồ sơ quản lý được cập nhật chính xác và thường xuyên mọi quá trình xử lý, khai thác và sửa chữa cầu.
|
10
|
+ Thực hiện chế độ báo cáo.
|
- Thực hiện đúng quy định và ghi
chép vào biểu mẫu đầy đủ.
|
5
|
- Báo cáo đúng chế độ theo quy trình quy định; thời gian báo cáo kịp thời; số liệu báo cáo chính xác
|
5
|
+ Sự tuân thủ Quy trình quản lý,
khai thác cầu
|
- Công tác quản lý cầu được tuân thủ
theo đúng quy trình (về việc bố trí cán bộ chuyên quản cầu của Công ty và Hạt,
Cán bộ chuyên quản được học tập và hiểu rõ quy trình; có
đầy đủ thiết bị và phương tiện để kiểm tra cầu, bảo vệ cầu; có đầy đủ các cơ sở pháp lý để
phối hợp với lực lượng cảnh sát bảo
vệ, cảnh sát PCCC...)
|
60
|
3. Đối với hầm
Mục
|
Mức
độ đáp ứng
|
Đánh giá (điểm)
|
Quản
lý hầm
|
|
100
|
+ Trực gác, tuần tra bảo vệ Hầm
|
- Có thực hiện
hàng ngày việc đi tuần tra, kiểm tra; hệ thống chiếu sáng,
hệ thống biển báo; hệ thống PCCC hệ thống mốc cao độ, mốc lộ giới
|
10
|
- Phân công ca trực nghiêm túc;
đúng chế độ ca kíp, ban ngày, ban đêm theo quy trình qui định.
|
5
|
+ Hồ sơ quản lý
|
- Ghi chép thông tin vào sổ trực đầy
đủ và báo cáo kịp thời, chính xác hàng ngày cho Lãnh đạo
và giải quyết kịp thời.
|
5
|
- Có đầy đủ Hồ sơ quản lý. Hồ sơ quản
lý được cập nhật chính xác và thường xuyên mọi quá trình xử lý, khai thác và sửa chữa.
|
10
|
+ Thực hiện chế độ báo cáo.
|
- Thực hiện đúng quy định và ghi
chép vào biểu mẫu đầy đủ.
|
5
|
- Báo cáo đúng chế độ theo quy
trình quy định; thời gian báo cáo kịp thời; số liệu báo
cáo chính xác.
|
5
|
+ Sự tuân thủ Quy trình quản lý,
khai thác Hầm
|
- Công tác quản lý Hầm được tuân thủ
theo đúng quy trình (về việc bố trí cán bộ chuyên quản của
Công ty và Hạt, Cán bộ chuyên quản được học tập và hiểu rõ quy trình; có đầy đủ thiết bị và phương tiện để kiểm tra Hầm; có đầy đủ các cơ sở pháp lý để phối hợp với
lực lượng cảnh sát bảo vệ, cảnh sát PCCC...)
|
60
|
4. Đối với công
tác BDTX hệ thống chiếu sáng (Gồm chiếu sáng và sửa chữa, bảo trì hệ thống điện chiểu sáng trên đường và trên
cầu).
Mục
|
Mức
độ đáp ứng
|
Đánh giá (điểm)
|
Công
tác chiếu sáng
|
|
100
|
Hệ thống điện
chiếu sáng trên cầu và trên đường.
|
- Công tác tuần điện thực hiện thường xuyên có ghi chép vào sổ tuần điện hàng ngày.
|
20
|
- Khi có sự cố gây ảnh hưởng tới việc
chiếu sáng bình thường (cháy chập điện, hư hỏng Trạm biến áp...) báo cáo cấp
trên và cơ quan quản lý chuyên ngành điện kịp thời.
|
20
|
- Có đầy đủ hồ sơ quản lý hệ thống điện chiếu sáng ở Đội và Công ty.
|
20
|
- Trên thực tế trong quý, đảm bảo hệ
thống điện chiếu sáng hoạt động tốt, hệ số bóng sáng đạt
99%, chế độ thấp sáng tiết kiệm và đúng quy định.
|
30
|
- Công tác bảo trì bảo dưỡng
TBA đảm bảo đúng quy trình ngành điện.
|
10
|
5. Đối với công tác BDTX chăm
sóc cây xanh, thảm cỏ.
Mục
|
Mức
độ đáp ứng
|
Đánh giá (điểm)
|
Công tác chăm sóc cây xanh thảm
cỏ
|
- Hàng cây xanh
được chăm sóc tốt, rãy cỏ xung quanh gốc cây theo đúng
quy định, tỷ lệ cây chết và kém phát triển <10% hàng
cây được xén tỉa đúng chiều cao quy định, không chờm ra
ngoài viên bó vỉa, đảm bảo mỹ quan và tầm nhìn chắn sáng tốt.
|
50
|
- Thảm cỏ luôn xanh tốt, chiều cao
cỏ không quá 15 cm và không chờm ra ngoài viền bó vỉa; đất
trồng cỏ không cao hơn chiều cao viền bó vỉa và không bị
tràn xuống mặt đường.
|
40
|
- Không để tình trạng súc vật chăn thả trên thảm cỏ.
|
10
|
Điều 7. Quy định
về khấu trừ kinh phí công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên quốc lộ và hình thức xử lý
1. Khi đạt được mức điểm từ 96% đến
100% số điểm tối đa của tất cả các mục tiêu, tương ứng giá trị được thanh toán
100% kinh phí dự toán duyệt.
2. Khi các mục tiêu được đánh giá gộp
lại đạt mức điểm từ 95% số điểm tối đa trở xuống, tỉ lệ khấu trừ như sau:
Mục
|
Tổng số điểm đạt được của các mục tiêu
|
Tỷ
lệ% khấu trừ kinh phí
|
BDTX
đường (gồm cả cầu L<300m)
|
Từ 90% đến 95% điểm tối đa
|
5%
|
Từ 85% đến dưới 90% điểm tối đa
|
15%
|
Từ 80% đến dưới 85% điểm tối đa
|
20%
|
Từ 70% đến dưới 80% điểm tối đa
|
30%
|
Dưới 70% điểm tối đa
|
Không
nghiệm thu
|
BDTX
cầu (lớn và đặc biệt lớn L>300m; quản lý theo quy trình
riêng)
|
Từ 90% đến 95% điểm tối đa
|
5%
|
Từ 85% đến dưới
90% điểm tối đa
|
15%
|
Từ 80% đến dưới 85% điểm tối đa
|
20%
|
Từ 70% đến dưới 80% điểm tối đa
|
30%
|
Dưới 70% điểm
tối đa
|
Không
nghiệm thu
|
BDTX
hệ thống điện chiếu sáng
|
Từ 90% đến 95% điểm tối đa
|
5%
|
Từ 85% đến dưới 90% điểm tối đa
|
15%
|
Từ 80% đến dưới 85% điểm tối đa
|
20%
|
Từ 70% đến dưới 80% điểm tối đa
|
30%
|
Dưới 70% điểm tối đa
|
Không
nghiệm thu
|
BDTX
cây xanh, thảm cỏ
|
Từ 90% đến 95% điểm tối đa
|
5%
|
Từ 85% đến dưới 90% điểm tối đa
|
15%
|
Từ 80% đến dưới 85% điểm tối đa
|
20%
|
Từ 70% đến dưới 80% điểm tối đa
|
30%
|
Dưới 70% điểm tối đa
|
Không
nghiệm thu
|
3. Phần kinh phí công tác BDTX đường
bộ khấu trừ của Đơn vị hàng tháng sẽ được Khu QLĐB nhập vào nguồn kinh phí dự
phòng của gói thầu để phục vụ các yêu cầu sửa chữa phát
sinh, đột xuất, xử lý ATGT.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Tổng cục trưởng Tổng cục
Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Quản lý Xây dựng và Chất lượng công trình giao thông, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Kết cấu
hạ tầng giao thông, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Tổng
giám đốc các Khu Quản lý đường bộ, Tổng giám đốc các Ban Quản lý dự án có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo Quy định
này.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cá nhân có
liên quan có văn bản đề xuất báo cáo Bộ GTVT xem xét, quyết
định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 2196/QĐ-BGTVT năm 2013 Quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả công tác bảo dưỡng thường xuyên quốc lộ theo chất lượng thực hiện do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2196/QĐ-BGTVT ngày 29/07/2013 Quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả công tác bảo dưỡng thường xuyên quốc lộ theo chất lượng thực hiện do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
15.771
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|