ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2155/QĐ-UBND
|
Kiên Giang,
ngày 16 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ VẬN CHUYỂN, BƠM CÁT ĐEN SAN LẤP MẶT BẰNG VÀ ĐẮP NỀN ĐƯỜNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG.
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng tại Tờ trình số 890/TTr-SXD ngày 23 tháng 9 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá vận chuyển, bơm cát đen san lấp mặt bằng và đắp nền
đường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định này để các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc xác định giá
vận chuyển, bơm cát đen san lấp mặt bằng và đắp nền đường trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang.
Điều 2. Tổ chức thực hiện đối với các công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
1. Các công trình, hạng mục công trình
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán nhưng chưa tổ chức đấu thầu, chỉ
định thầu: Chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh lại dự toán, giá gói thầu trong kế
hoạch đấu thầu.
2. Các công trình, hạng mục công trình
đã tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu và triển khai thi công: Chủ đầu tư tiếp tục
thực hiện theo hợp đồng.
3. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm xác
nhận tuyến, cấp đường thủy, phương án vận chuyển và cự ly vận chuyển tương ứng mà
phương tiện vận chuyển cát đi qua.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc (Thủ trưởng)
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1294/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố đơn giá vận chuyển
cát đen san lấp mặt bằng và đắp nền đường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Văn Huỳnh
|
ĐƠN
GIÁ VẬN CHUYỂN VÀ SAN NỀN BẰNG PHƯƠNG PHÁP BƠM CÁT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2155/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
I. Đơn giá vận chuyển cát san lấp
mặt bằng, nền đường:
1. Đơn giá vận chuyển cát đen san
lấp mặt bằng, đắp nền đường:
Đơn giá vận chuyển cát đen san lấp
mặt bằng, đắp nền đường theo đường thủy (chưa bao gồm thuế GTGT) áp dụng cho
đường sông loại 1, xác định theo bảng:
Cự ly vận chuyển
|
Đơn giá (đồng)
|
Từ 15km trở lại (đồng/tấn)
|
16.286
|
Từ 15km đến 30km (đồng/tấn.km)
|
465
|
Từ 31km trở lên (đồng/tấn.km)
|
160
|
Trường hợp thực tế phải trung
chuyển từ tàu lớn sang tàu nhỏ khi vận chuyển qua tuyến sông loại 3 thì được
tính bổ sung chi phí bốc xếp 01 lần và tính lại cước vận chuyển trên đoạn sông
phải trung chuyển như sau:
- Đơn giá bốc xếp 01 lần bằng cơ
giới từ tàu lớn sang tàu nhỏ, chưa bao gồm thuế GTGT: 6.973 đồng/tấn.
- Đơn giá vận chuyển cát trên đoạn
đường trung chuyển (không quy đổi về đường sông loại 1) của tàu có tải trọng
đến 30T, chưa bao gồm thuế GTGT: 1.086 đồng/tấn.km.
2. Cự ly vận chuyển cát và trọng
lượng đơn vị vật liệu:
- Cự ly vận chuyển cát đen san lấp
mặt bằng, đắp nền đường được tính từ mỏ khai thác cát đến chân công trình do
chủ đầu tư xác định theo thực tế.
- Trọng lượng đơn vị vật liệu cát
đen san lấp mặt bằng, đắp nền đường áp dụng tính toán đơn giá vận chuyển là : g
= 1,2 tấn/m3.
3. Phân loại đường thủy:
- Đường sông loại 1: Gồm các sông
khi phương tiện có tải trọng trên 300 tấn lưu thông được.
- Đường sông loại 2: Gồm các tuyến
sông khi phương tiện có tải trọng từ trên 30 tấn đến 300 tấn lưu thông được.
- Đường sông loại 3: Gồm các tuyến
sông khi phương tiện có tải trọng đến 30 tấn lưu thông được.
4. Việc quy đổi về đường sông vận
chuyển cát:
- Cứ
01km đường sông loại 2 được quy đổi thành 1,5km đường sông loại 1.
- Cứ 01km đường sông loại 3 được
quy đổi thành 03km đường sông loại 1 (trường hợp phải trung chuyển thì không
quy đổi và tính cước trên quảng đường thực tế phải trung chuyển như ở Mục 1).
- Cứ 01km đường biển được quy đổi
thành 03km đường sông loại 1.
- Trường hợp phương tiện vận
chuyển cát đi qua nhiều loại đường thủy cấp khác nhau, chi phí vận chuyển cát
đến chân công trình bằng tổng chi phí vận chuyển cát tương ứng với từng loại
cấp đường thủy mà phương tiện đi qua.
II. Đơn giá bơm
cát:
Đơn giá bơm cát chưa bao gồm thuế
GTGT, xác định như sau:
- Cự ly bơm đến 500m: 10.467
đồng/m3 (cát rời).
- Cự ly bơm 1500m: 24.166 đồng/m3
(cát rời).
- Cự ly bơm trong khoảng >500m
đến <1500m: Đơn giá được tính theo phương pháp nội suy.
- Cự ly bơm > 1.500m: Đơn giá
được tính theo phương pháp ngoại suy.
Trường hợp phải bơm trung chuyển,
chủ đầu tư có trách nhiệm xác định đơn giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép
áp dụng riêng cho công trình./.