ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2127/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 27 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH LIÊN THÔNG THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ
THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG
VỐN KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa
cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP
ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy
và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an
tỉnh Thừa Thiên Huế tại Tờ trình số 3863/TTr-CAT-PC07 ngày 20 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình liên
thông thực hiện thẩm định thiết kế xây dựng và thẩm duyệt thiết kế về phòng
cháy và chữa cháy đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Công an tỉnh; các Sở: Xây dựng, Công thương,
Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban quản lý khu kinh tế,
công nghiệp tỉnh; Phòng chuyên môn có chức năng quản lý xây dựng trực thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm niêm yết, công khai quy trình liên thông
này trên Trang thông tin điện tử của đơn vị; triển khai thực hiện giải quyết
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo Quy trình liên thông ban hành kèm
theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 436/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy trình liên thông thực hiện thẩm
định thiết kế xây dựng và thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với
dự án, công trình sử dụng vốn khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Công an tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Công thương, Giao thông Vận tải, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng ban Ban quản lý khu kinh tế, công nghiệp
tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức và cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng chính phủ);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP và các CV;
- Lưu: VT, TTĐT, HCC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
QUY TRÌNH
LIÊN THÔNG THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ THẨM DUYỆT THIẾT KẾ
VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN KHÁC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2127/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy trình này quy định cách thức,
trình tự, trách nhiệm thực hiện và cơ chế phối hợp liên thông giải quyết các thủ
tục hành chính thẩm định thiết kế xây dựng và thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy
và chữa cháy đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác có yêu cầu thẩm duyệt
thiết kế về phòng cháy chữa cháy được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo
Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy, thuộc thẩm quyền
giải quyết của Công an tỉnh và Cơ quan chuyên môn về xây dựng trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy trình này áp dụng đối với:
1. Công an tỉnh và một số phòng, ban
trực thuộc Công an tỉnh;
2. Cơ quan chuyên môn về xây dựng
(bao gồm: các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; Ban quản lý khu kinh
tế, công nghiệp tỉnh; Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân
cấp huyện).
3. Chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng
sử dụng vốn khác có yêu cầu thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy được
quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP .
Điều 3. Giải
thích từ ngữ và viết tắt
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng:
quy định tại Khoản 13 Điều 3 Luật Xây dựng năm 2014 (được sửa đổi tại điểm d
Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật xây dựng năm 2020).
2. Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành gồm: Sở Xây dựng, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Giao thông Vận tải.
3. Cơ quan chủ trì là Cơ quan chuyên
môn về xây dựng.
4. Cơ quan phối hợp là Công an tỉnh.
5. Thẩm duyệt thiết kế về PCCC gồm:
Thẩm duyệt thiết kế cơ sở; Thẩm duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ
thi công.
6. Thẩm định thiết kế xây dựng gồm:
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thẩm định thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở.
7. Thời gian quy định ở Quy trình này
là: ngày làm việc (không tính các ngày nghỉ theo quy định).
8. Từ ngữ viết tắt:
a) Phòng cháy và chữa cháy: PCCC
b) Ủy ban nhân dân: UBND.
c) UBND các huyện, thị xã, thành phố
Huế: UBND cấp huyện.
Điều 4. Nguyên
tắc, mục đích liên thông giải quyết thủ tục hành chính
1. Quy trình liên thông giải quyết thủ
tục hành chính là quy trình tự nguyện; tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn thực
hiện hoặc không thực hiện. Việc liên thông giải quyết thủ tục hành chính phải bảo
đảm nguyên tắc: cùng đối tượng thực hiện, cùng thẩm quyền giải quyết và cùng thời
điểm thực hiện. Khi không lựa chọn thực hiện quy trình liên thông; tổ chức, cá
nhân có thể nộp hồ sơ độc lập tại Bộ phận tiếp nhận, trả kết quả của các cơ
quan (đối với cơ quan chuyên môn về xây dựng thì nộp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh, Trung tâm phục vụ hành chính công cấp huyện hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc bằng dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.thuathienhue.gov.vn; đối với Công an tỉnh thì nộp tại Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc bằng dịch
vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.thuathienhue.gov.vn).
2. Việc thực hiện liên thông giải quyết
thủ tục hành chính phải bảo đảm nhanh chóng, thuận tiện, công khai, minh bạch
và bảo đảm tuân thủ đúng quy định pháp luật.
3. Thực hiện liên thông giải quyết thủ
tục hành chính nhằm mục đích rút ngắn thời gian, giảm chi phí thực hiện thủ tục
hành chính cho tổ chức, cá nhân và cho cơ quan giải quyết thủ tục hành chính; đồng
thời tăng cường trách nhiệm phối hợp, hiệu quả giữa các cơ
quan quản lý nhà nước và nâng cao tính chuyên nghiệp, chất lượng trong cung cấp
dịch vụ công.
Chương II
QUY TRÌNH LIÊN
THÔNG
Điều 5. Tiếp nhận,
kiểm tra, chuyển giao hồ sơ
1. Tổ chức, cá nhân nộp đồng thời
cùng một lúc hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế xây dựng và hồ sơ đề nghị thẩm
duyệt thiết kế về PCCC bằng hình thức trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận, trả kết
quả của cơ quan chủ trì thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh,
Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công
ích hoặc bằng dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ: http://dichvucong.thuathienhue.gov.vn;
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ được
thực hiện theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy trình này.
2. Cơ quan chủ trì có trách nhiệm kiểm
tra thành phần, số lượng, tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ đảm bảo thì chuyển về
đơn vị phối hợp để xử lý ngay trong ngày tiếp nhận (trường hợp tiếp nhận hồ sơ
sau 16 giờ thì ngay buổi sáng ngày làm việc hôm sau phải chuyển hồ sơ đến đơn vị
phối hợp để xử lý); nếu hồ sơ chưa đảm bảo thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ
sung theo quy định.
Điều 6. Trình tự
và thời gian giải quyết hồ sơ
1. Thời gian:
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan chủ
trì, cơ quan phối hợp tiến hành xử lý theo quy định; việc thẩm định thiết kế
xây dựng và thẩm duyệt thiết kế về PCCC theo nguyên tắc thẩm định song song, đồng thời. Tổng thời
gian thực hiện cụ thể như sau:
a) Đối với thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng:
- Công trình nhóm B: 25 ngày
- Công trình nhóm C: 15 ngày
b) Đối với thẩm định thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở:
- Công trình cấp II, III: 30 ngày
- Công trình còn lại: 20 ngày
2. Kết quả:
a) Đối với thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng:
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng: Văn
bản Thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều
chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư kèm theo hồ sơ thiết kế trình thẩm định
có đóng dấu thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- Công an tỉnh: Văn bản góp ý giải
pháp về PCCC đối với hồ sơ thiết kế cơ sở
b) Đối với thẩm định thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở:
- Trong trường hợp hồ sơ đảm bảo yêu
cầu, Công an tỉnh cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về PCCC, cơ quan chủ
trì sẽ tổng hợp vào Văn bản thông báo kết quả thẩm định.
- Trong trường hợp hồ sơ thiết kế
không đảm bảo yêu cầu, Công an tỉnh gửi Chủ đầu tư và cơ quan chủ trì văn bản
kiến nghị điều chỉnh, bổ sung một số nội dung về hồ sơ thiết kế. Căn cứ vào văn
bản kiến nghị điều chỉnh của Công an tỉnh, cơ quan chủ trì sẽ trả hồ sơ để Chủ
đầu tư điều chỉnh bổ sung. Sau khi hoàn thiện, Chủ đầu tư sẽ nộp lại hồ sơ tại
cơ quan Chủ trì; thời gian giải quyết sau khi Chủ đầu tư nộp lại được tính theo
quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 7. Thông báo
kết quả thẩm định thiết kế xây dựng, thẩm duyệt thiết kế về PCCC
Trong thời hạn 05 ngày (đối với thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng), 10 ngày (đối với thẩm định
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở) kể từ khi nhận hồ sơ từ cơ
quan chủ trì, cơ quan phối hợp phải có kết quả thẩm duyệt gửi về cơ quan chủ
trì để tổng hợp.
Cơ quan phối hợp ngoài việc gửi kết
quả cho cơ quan chủ trì, có trách nhiệm gửi kết quả cho tổ chức, cá nhân đúng
theo thời gian quy định.
Điều 8. Trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính
Cơ quan chủ trì có trách nhiệm tổng hợp
tất cả các kết quả thẩm định thiết kế xây dựng, thẩm duyệt thiết kế về PCCC,
thông báo kết quả thẩm định đối với dự án, công trình, gửi đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh để trả cho tổ chức, cá nhân đúng thời
gian quy định.
Tùy theo hình thức nộp hồ sơ của tổ
chức, cá nhân, cơ quan Chủ trì có thể tiến hành trả kết quả theo các hình thức sau: Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh; qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc bằng dịch vụ công trực tuyến
tại địa chỉ: http://dichvucong.thuathienhue.gov.vn.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 9. Điều khoản
áp dụng
1. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật được dẫn chiếu trong Quy trình này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành.
2. Các nội dung khác không quy định
trong Quy trình này được thực hiện theo quy định pháp luật
3. Tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn
cùng một lúc nộp các loại phí thẩm định cho các thủ tục hành chính đề nghị giải
quyết liên thông theo Quy trình này hoặc nộp phí theo quy định của pháp luật.
Việc quản lý, sử dụng phí thẩm định được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Trách
nhiệm thi hành
1. Công an tỉnh có trách nhiệm cập nhật
quy trình này vào Hệ thống thông tin TTHC tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định;
phối hợp với đơn vị có liên quan thiết lập quy trình điện tử giải quyết các thủ
tục hành chính này trên phần mềm Hệ thống xử lý một cửa tập trung tỉnh Thừa
Thiên Huế.
2. Cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp
và các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm tham gia, phối hợp các vấn đề
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao; chịu trách nhiệm về các nội dung,
chất lượng thẩm định chuyên môn; phối hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
bảo đảm tiến độ, thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo Quy trình này.
3. Các cơ quan, đơn vị có liên quan
căn cứ Quy trình này để xây dựng
Quy trình giải quyết thủ tục hành chính cụ thể, phù hợp và niêm yết công khai.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát
sinh vướng mắc, yêu cầu các cơ quan, tổ chức, các nhân kịp thời phản ánh về
Công an tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
THÀNH PHẦN, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ THỰC HIỆN THEO QUY TRÌNH LIÊN
THÔNG THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA
CHÁY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2127/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế)
I. Thủ tục Thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng
1. Đối với cơ quan chuyên môn về
xây dựng
1.1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng theo Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP (Bản
chính).
- Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng
công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương
thức đối tác công tư (Bản sao).
- Quyết định lựa chọn phương án thiết
kế kiến trúc thông qua thi tuyển theo quy định và phương án thiết kế được lựa
chọn kèm theo (nếu có) (Bản sao).
- Văn bản/quyết định phê duyệt và bản
vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây: Quy hoạch chi tiết
xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có tính chất kỹ thuật
chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch; phương án tuyến, vị
trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận đối với công
trình xây dựng theo tuyến; quy hoạch phân khu xây dựng đối với trường hợp không
có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng (Bản sao).
- Văn bản kết quả thực hiện thủ tục về
đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
(nếu có) (Bản sao).
- Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về
đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công trình theo
quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận
địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự án không thuộc khu vực
hoặc đối tượng có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất về bề mặt quản lý độ cao công
trình tại giai đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng) (nếu có) (Bản sao).
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê
duyệt; thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở
hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng (gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng
cho dự án (Bản chính).
- Danh sách các nhà thầu kèm theo mã
số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà
thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các
bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra (Bản sao).
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có) (Bản sao).
1.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
2. Đối với Công an tỉnh:
2.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến
về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư theo Mẫu số PC06 Phụ lục IX
Nghị định số 136/2020/NĐ-CP (Bản chính).
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu
có) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng
đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp (Bản sao);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ PCCC của đơn vị tư vấn thiết kế về PCCC (Bản sao).
- Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế
cơ sở thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp PCCC quy định tại Điều 11
Nghị định số 136/2020/NĐ-CP (Bản chính).
2.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một bộ)
II. Thủ tục Thẩm định
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh Thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở
1. Đối với cơ quan chuyên môn về
xây dựng
1.1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở (theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục I Nghị định
số 15/2021/NĐ-CP) (Bản chính).
- Các văn bản pháp lý kèm theo, gồm:
quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo Báo cáo nghiên cứu
khả thi được phê duyệt; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên
môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo
(nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng của Nhà thầu tư vấn thẩm
tra được chủ đầu tư xác nhận (nếu có yêu cầu); văn bản thẩm duyệt thiết kế
phòng cháy chữa cháy, kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác động môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu) và các văn bản
khác có liên quan (Bản sao).
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được chủ đầu
tư phê duyệt; hồ sơ thiết kế xây dựng của bước thiết kế xây dựng trình thẩm định
(Bản chính).
- Mã số chứng chỉ năng lực hoạt động xây
dựng của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây dựng, nhà thầu thẩm tra;
mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo
sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm
tra; Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có) (Bản sao).
1.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2. Đối với Công an tỉnh
2.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế
về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (theo Mẫu số PC06 quy định tại Phụ lục
IX Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) (Bản chính).
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu
có) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng
đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp (Bản sao);
- Dự toán xây dựng công trình (Bản
chính);
- Văn bản góp ý thiết kế cơ sở về
PCCC của cơ quan Cảnh sát PCCC (nếu có);
- Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế
kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về PCCC
quy định tại Điều 11 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP (Bản chính);
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ PCCC của đơn vị tư vấn thiết kế về PCCC (Bản sao).
2.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
CÁC
BIỂU MẪU THỰC HIỆN THEO QUY TRÌNH LIÊN THÔNG THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ THẨM
DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY
1. Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định số
15/2021/NĐ-CP:
Tên
tổ chức
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...............
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
Kính gửi:
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan ...............................................................................
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên
môn về xây dựng) thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự
án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Loại, nhóm dự án:
3. Loại và cấp công trình chính; thời
hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế.
4. Người quyết định đầu tư:
5. Chủ đầu tư (nếu có) hoặc tên đại
diện tổ chức và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư: ..................
(xác định và ghi rõ: vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư
công/vốn khác/thực hiện theo phương thức PPP)
9. Thời gian thực hiện:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu
khả thi:
12. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý: liệt kê các
văn bản pháp lý có liên quan theo quy định tại
khoản 3 Điều 14 của Nghị định này.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng
mức đầu tư:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập
dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả
thi (bao gồm tổng mức đầu tư; Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu
được lựa chọn áp dụng).
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và
thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu
khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có);
- Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các
bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
- Giấy phép hoạt động xây dựng của
nhà thầu nước ngoài (nếu có).
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và
đóng dấu)
|
2. Mẫu
số 04 Phụ lục I Nghị định số 15/2021/NĐ-CP:
Tên
tổ chức
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...............
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
Kính
gửi: (Cơ quan chuyên môn về xây dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã
được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14
và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan
chuyên môn về xây dựng) thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình: ............................................................................................................
2. Loại, Cấp công trình: ....................................................................................................
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu
tư được phê duyệt ....................................
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để
liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...): ..............................
5. Địa điểm xây dựng: .......................................................................................................
6. Giá trị dự toán xây dựng công
trình: .............................................................................
7. Nguồn vốn đầu tư: ....................................
(xác định và ghi rõ: vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn khác/thực hiện theo phương thức PPP)
8. Nhà thầu khảo sát xây dựng: ........................................................................................
9. Nhà thầu lập thiết kế xây dựng: ....................................................................................
10. Nhà thầu thẩm tra thiết kế xây dựng:
..........................................................................
11. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: .................................................................................
12. Các thông tin khác có liên quan: .................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý: liệt kê các
văn bản pháp lý có liên quan theo quy định tại khoản 3 Điều 37 của Nghị định
này.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết
kế xây dựng:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được Chủ đầu
tư nghiệm thu, xác nhận;
- Hồ sơ thiết kế xây dựng bao gồm
thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng đối với công trình
sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
III. ĐÁNH GIÁ VỀ HỒ SƠ THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Sự đáp ứng yêu cầu của thiết kế
xây dựng với nhiệm vụ thiết kế, quy định tại hợp đồng thiết kế và quy định của
pháp luật có liên quan.
2. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng với
yêu cầu về dây chuyền và thiết bị công nghệ (nếu có).
3. Việc lập dự toán xây dựng công
trình; sự phù hợp của giá trị dự toán xây dựng công trình với giá trị tổng mức
đầu tư xây dựng.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở (tên công trình) với các nội dung nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và
đóng dấu)
|
3. Mẫu số PC06 Phụ lục IX Nghị định số 136/2020/NĐ-CP
.....(1).....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
....................
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ...…...
|
ĐỀ
NGHỊ
THẨM
DUYỆT THIẾT KẾ VỀ
PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Kính gửi:
............................(2)...................................
..............(1).............
đề nghị Quý cơ quan ..............(3)..........
của dự án/công trình/phương tiện …..(4)…… với các nội dung
chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN/CÔNG
TRÌNH/PHƯƠNG TIỆN
1. Tên dự án/công trình/phương tiện: .................................................................................
2. Tên chủ đầu tư/chủ phương tiện: ....................................; thông tin liên hệ (địa chỉ, điện thoại): ........................................................................................................................
3. Người đại diện theo pháp luật: ........................................................................................
4. Đại diện chủ đầu tư (nếu có): ..........................................................................................
5. Địa điểm xây dựng/chế tạo/hoán cải:
..............................................................................
6. Tổng mức đầu tư: ............................................................................................................
7. Đơn vị tư vấn thiết kế: .....................................................................................................
8. Quy mô dự án/công trình (chiều
cao, số tầng, công năng,...); quy mô, tính chất phương tiện (kích thước, dung
tích, trọng tải, số người, vùng hoạt động,...): ....................................
9. Các thông tin khác (nếu có): ....................................
(5) .................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM
1. Hồ sơ, tài liệu quy định tại khoản
4 Điều 13 Nghị định số .../2020/NĐ-CP (6).
2. Văn bản ủy quyền nộp hồ sơ thẩm
duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư/chủ phương tiện (trong
trường hợp chủ đầu tư/chủ phương tiện ủy quyền cho đơn vị khác).
3. Các văn bản khác có liên quan đã
được cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp trước đây.
...................(1)....................
đề nghị Quý cơ quan ..................(3).........................../.
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và
đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị/cá nhân đề nghị thẩm
duyệt;
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền thẩm
duyệt;
(3) Ghi một trong các nội dung sau:
Góp ý về phòng cháy và chữa cháy đồ
án quy hoạch; chấp thuận địa điểm xây dựng; góp ý về phòng cháy và chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế cơ sở; thẩm
duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với hồ sơ
thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công; thẩm duyệt thiết kế điều chỉnh
về phòng cháy và chữa cháy;
(4) Tên dự án, công trình hoặc phương
tiện giao thông cơ giới;
(5) Nội dung thiết kế điều chỉnh; nội
dung thiết kế cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng của dự án/công trình; nội
dung thiết kế hoán cải phương tiện
giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa
cháy;
(6) Liệt kê thành phần hồ sơ, tài liệu.