ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
212/QĐ-UBND
|
Hậu
Giang, ngày 7 tháng 2 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ VĨNH VIỄN,
HUYỆN LONG MỸ, TỈNH HẬU GIANG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số
12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng, Quy định về hồ sơ của
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng
khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số
616/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc phê duyệt
nhiệm vụ Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Vĩnh Viễn, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu
Giang đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 43/TTr-SXD ngày 11 tháng 01 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án “Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Vĩnh Viễn, huyện Long Mỹ,
tỉnh Hậu Giang đến năm 2030”, với các nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án quy hoạch:
Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị Vĩnh Viễn, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang đến
năm 2030.
2. Vị trí lập quy hoạch:
Phạm vi nghiên cứu điều chỉnh quy
hoạch có quy mô diện tích 390ha thuộc địa giới hành chính của xã Vĩnh Viễn, huyện
Long Mỹ, với tứ cận tiếp giáp như sau:
- Phía Đông giáp đất dân và kênh
sóc Miên.
- Phía Tây giáp Khu nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao Hậu Giang và kênh 13.
- Phía Nam giáp kênh Ngang và sông
Nước Trong.
- Phía Bắc giáp đất dân và kênh
Trâm Bầu.
3. Tính chất đô thị:
Đô thị Vĩnh Viễn là trung tâm hành
chính cấp huyện, trung tâm chuyên ngành tổng hợp về kinh tế, văn hoá, giáo dục,
đào tạo, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội
của huyện Long Mỹ.
4. Định hướng phát triển dân số:
- Dự báo dân số đến năm 2020: khoảng 15.500 người.
- Dự báo dân số đến năm 2030: khoảng 30.000 người.
5. Nhu cầu phát triển đất xây dựng:
- Năm 2020 là khoảng 260ha.
- Năm 2030 là khoảng 390ha.
6. Quy hoạch sử dụng đất:
BẢNG TỔNG HỢP CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
STT
|
LOẠI ĐẤT
|
DIỆN TÍCH
(ha)
|
TỶ LỆ
(%)
|
I
|
Đất
cơ quan hành chính
|
19,15
|
4,91
|
1
|
Hành chính cấp huyện
|
7,32
|
1,88
|
2
|
Đất Huyện đội
|
5,03
|
1,29
|
3
|
Đất Công an huyện
|
5,62
|
1,44
|
4
|
Đất hành chính thị trấn
|
1,18
|
0,30
|
II
|
Đất
công trình công cộng
|
24,05
|
6,17
|
1
|
Đất công trình công cộng - đa chức năng
|
15,05
|
3,86
|
2
|
Trung tâm văn hóa cấp huyện
|
3,44
|
0,88
|
3
|
Trung tâm văn hóa thị trấn
|
1,89
|
0,48
|
4
|
Đất công cộng đơn vị ở
|
3,67
|
0,94
|
III
|
Đất
trường học
|
12,16
|
3,12
|
1
|
Trường Mẫu giáo (4 điểm)
|
3,41
|
0,87
|
2
|
Trường Tiểu học (4 điểm)
|
4,07
|
1,04
|
3
|
Trường Trung học cơ sở (2 điểm)
|
2,68
|
0,69
|
4
|
Trường Trung học phổ thông (1 điểm)
|
2
|
0,51
|
IV
|
Đất
trung tâm nghiên cứu, đào tạo
|
5,31
|
1,36
|
1
|
Trung tâm dạy nghề
|
1,72
|
0,44
|
2
|
Trung tâm Giáo dục thường xuyên
|
1,62
|
0,42
|
3
|
Trung tâm bồi dưỡng chính trị
|
1,97
|
0,51
|
V
|
Đất
Trung tâm y tế
|
5,53
|
1,42
|
1
|
Công trình y tế cấp huyện
|
5,01
|
1,28
|
2
|
Công trình y tế thị trấn
|
0,52
|
0,13
|
VI
|
Đất
thể dục thể thao
|
3,26
|
0,84
|
VII
|
Đất
cây xanh - quảng trường
|
33,39
|
8,56
|
1
|
Đất cây xanh cách ly
|
15,6
|
4,00
|
2
|
Công viên cây xanh đô thị
|
9,69
|
2,48
|
3
|
Quảng trường
|
2,12
|
0,54
|
4
|
Công viên cây xanh đơn vị ở
|
5,98
|
1,53
|
VIII
|
Đất
di tích
|
1,65
|
0,42
|
IX
|
Đất
đơn vị ở
|
180,27
|
46,22
|
X
|
Đất
hạ tầng kỹ thuật
|
3,38
|
0,87
|
1
|
Trạm cấp nước
|
0,45
|
0,12
|
2
|
Khu xử lý nước thải
|
2,4
|
0,62
|
3
|
Trạm trung chuyển rác
|
0,53
|
0,14
|
XI
|
Đất
mặt nước
|
17,22
|
4,42
|
XII
|
Đất
tiểu thủ công nghiệp - làng nghề
|
6,03
|
1,55
|
XIII
|
Đất
giao thông + bến bãi
|
78,60
|
20,15
|
1
|
Bến tàu du lịch
|
0,06
|
0,02
|
2
|
Bến tàu hàng hóa
|
2,76
|
0,71
|
3
|
Bến xe + dịch vụ phụ trợ
|
1,33
|
0,34
|
4
|
Đất đường giao thông
|
74,45
|
19,09
|
TỔNG
|
390
|
100
|
7. Tổ chức không gian, quy hoạch kiến
trúc cảnh quan:
7.1. Đất hành chính cấp huyện:
Khu hành chính
huyện có mặt tiền hướng về Đường tỉnh 930 và phía kênh Mười Thước có diện tích
7,32ha, được định hướng quy hoạch để xây dựng: Khu văn phòng làm việc của HĐND
và UBND huyện và các phòng chuyên môn trực thuộc; Khu văn phòng làm việc Huyện ủy;
Khu các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn; Khu các cơ quan đoàn thể;
Khu các đơn vị sự nghiệp và các công trình phụ trợ như Hội trường, nhà ăn, nhà
khách,…
- Mật độ xây
dựng tối đa: 50%.
- Tầng cao
xây dựng tối đa: 5 tầng.
- Khoảng lùi
(chỉ giới xây dựng): tối thiểu 10m đối với các tuyến đường có lộ giới 30m và 5m
đối với các tuyến đường có lộ giới 17,5m.
7.2. Đất hành chính thị trấn:
Khu hành
chính thị trấn được quy hoạch tại vị trí mới có diện tích 1,18ha trên tuyến Đường
tỉnh 931 về phía Nam khu quy hoạch, để xây dựng các công trình: Trụ sở làm việc
Đảng ủy, HĐND và UBND, Công an, Thị đội, Hội trường…
- Mật độ xây
dựng tối đa: 50%.
- Tầng cao
xây dựng tối đa: 4 tầng.
- Khoảng lùi
(chỉ giới xây dựng): tối thiểu 10m đối với các tuyến đường có lộ giới 30m và 5m
đối với các tuyến đường có lộ giới 17,5m.
7.3. Công trình văn hóa cấp huyện:
Trung tâm
văn hóa cấp huyện có diện tích 3,44ha nằm tại vị trí trung tâm văn hóa thể thao
hiện hữu, gồm có các công trình: trung tâm văn hóa, nhà thiếu nhi, nhà hát, thư viện, nhà trưng bày triển lãm …
- Mật độ xây
dựng tối đa: 40%.
- Tầng cao
xây dựng tối đa: 5 tầng.
- Khoảng lùi
(chỉ giới xây dựng): tối thiểu 10m đối với các tuyến đường có lộ giới 30m và 5m
đối với các tuyến đường có lộ giới 17,5m.
7.4. Trung tâm thể dục thể thao cấp huyện:
Được bố trí
nằm trên tuyến Đường tỉnh 930, đối diện khu công trình văn hóa cấp huyện, diện
tích khoảng 3,26ha, gồm có các công trình: sân bóng đá, nhà thi đấu đa năng,
sân quần vợt ….
- Mật độ xây
dựng tối đa: 40%.
- Tầng cao xây
dựng tối đa: 4 tầng.
- Khoảng lùi
(chỉ giới xây dựng): tối thiểu 10m đối với các tuyến đường có lộ giới 30m và 5m
đối với các tuyến đường có lộ giới 17,5m.
7.5. Trung tâm văn hóa thị trấn:
Trung tâm
văn hóa thể thao cấp thị trấn có diện tích 1,89ha nằm trên tuyến Đường tỉnh 931
về phía Nam khu quy hoạch đối diện với khu hành chính thị trấn được định hướng
xây dựng các công trình văn hóa, luyện tập thể dục thể thao của thị trân như:
Trung tâm văn hoá, thư viện, sân luyện tập thể thao hàng ngày, sân quần vợt ….
- Mật độ xây
dựng tối đa: 40%.
- Tầng cao
xây dựng tối đa: 4 tầng.
- Khoảng lùi
(chỉ giới xây dựng): tối thiểu 10m đối với các tuyến đường có lộ giới 30m và 5m
đối với các tuyến đường có lộ giới 17,5m.
7.6. Công trình y tế cấp huyện:
Được bố trí
về phía Nam khu vực quy hoạch có mặt tiền hướng về kênh 13, có vị trí thuận lợi
về giao thông thủy và bộ, với diện tích 5,01ha.
- Mật độ xây
dựng tối đa: 40%.
- Tầng cao
xây dựng tối đa: 5 tầng.
- Khoảng lùi
(chỉ giới xây dựng): tối thiểu 10m đối với đường dọc kênh Mười Ba và 5m đối với
các tuyến đường còn lại.
7.7. Công trình y tế thị trấn:
Được bố trí
trên trục Đường tỉnh 930, dọc kênh Mười Thước, tại vị trí phòng khám đa khoa hiện
hữu, với diện tích khoảng 0,52ha.
+ Mật độ xây
dựng tối đa: 40%.
+ Tầng cao xây
dựng tối đa: 4 tầng.
+ Khoảng lùi
(chỉ giới xây dựng): tối thiểu 5m đối với Đường tỉnh 930.
7.8. Công trình giáo dục, đào tạo:
- Hệ thống
các trường học gồm: trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở,
trường trung học phổ thông, với tổng diện tích 12,16ha.
- Hệ thống
trung tâm nghiên cứu đào tạo bao gồm: trung tâm dạy nghề, trung tâm giáo dục
thường xuyên, trung tâm bồi dưỡng chính trị, với tổng diện tích 5,31ha.
- Các công
trình được bố trí đều khắp khu đô thị tạo điều kiện thuận lợi cho việc dạy, học,
nghiên cứu của người dân trong khu vực.
+ Mật độ xây
dựng tối đa: 40%.
+ Tầng cao
xây dựng tối đa: 4 tầng.
+ Khoảng lùi
(chỉ giới xây dựng): tối thiểu 10m đối với các tuyến đường có lộ giới 30m và 5m
đối với các tuyến đường có lộ giới 17,5m.
7.9. Công an huyện:
Được bố trí
trên trục Đường tỉnh 930 tại ngõ đi vào khu hành chính huyện theo hướng từ thị
xã Long Mỹ đi vào, với tích khoảng 5,62ha.
+ Mật độ xây
dựng tối đa: 40%.
+ Tầng cao
xây dựng tối đa: 5 tầng.
+ Khoảng lùi
(chỉ giới xây dựng): tối thiểu 10m đối với các tuyến đường có lộ giới 30m và 5m
đối với các tuyến đường có lộ giới 17,5m.
7.10. Huyện đội:
Được bố trí
trên trục Đường tỉnh 930 theo hướng từ xã Vĩnh Viễn A vào khu đô thị, với tích
khoảng 5,03ha.
+ Mật độ xây
dựng tối đa: 40%.
+ Tầng cao
xây dựng tối đa: 5 tầng.
+ Khoảng lùi
(chỉ giới xây dựng): tối thiểu 10m đối với các tuyến đường.
7.11. Đất di tích:
Được giữ lại
tại vị trí hiện hữu, có mặt tiền tiếp giáp Đường tỉnh 930, diện tích khoảng
1,65ha.
+ Mật độ xây
dựng tối đa: 40%.
+ Tầng cao
xây dựng tối đa: 4 tầng.
+ Khoảng lùi
(chỉ giới xây dựng): tối thiểu 5m đối với các tuyến đường.
7.12. Đất công trình công cộng - đa chức năng:
Được bố trí
dọc theo các tuyến đường chính trong đô thị, diện tích 15,05ha để xây dựng các
công trình như: trụ sở các cơ quan ngành dọc thuộc Trung ương đóng tại địa
phương, trụ sở cơ quan thuộc lĩnh vực bưu chính viễn thông, điện lực, hệ thống
ngân hàng thương mại, các tổ chức tài chính, tính dụng và các công trình dịch vụ
thương mại khác…
+ Mật độ xây
dựng tối đa: 40%.
+ Tầng cao
xây dựng tối đa: 5 tầng.
+ Khoảng lùi
(chỉ giới xây dựng): tối thiểu 10m đối với các tuyến đường có lộ giới 30m và 5m
đối với các tuyến đường có lộ giới 17,5m.
7.13. Đất công cộng trong đơn vị ở:
Được định hướng
quy hoạch tại trung tâm đơn vị ở, diện tích 3,67ha gồm có các công trình công cộng
phục vụ đời sống, sinh hoạt hằng ngày cho dân cư trong đơn vị ở bao gồm: trạm y
tế, nhà văn hóa, các công trình dịch vụ thương mại phục vụ khu ở …
+ Mật độ xây
dựng tối đa: 50%.
+ Tầng cao
xây dựng tối đa: 5 tầng.
+ Khoảng lùi
(chỉ giới xây dựng): tối thiểu 10m đối với các tuyến đường có lộ giới 30m và 5m
đối với các tuyến đường có lộ giới 17,5m.
7.14. Đất làng nghề - tiểu thủ công nghiệp:
Được định hướng
quy hoạch với diện tích 6,03ha, nơi đây là địa điểm tập trung của các nghề truyền
thống của địa phương như: chế biến nông sản, thủy sản, các nghề thủ công mỹ nghệ,
đóng tủ, bàn, ghế, tàu thuyền…
+ Mật độ xây
dựng tối đa: 50%.
+ Tầng cao
xây dựng tối đa: 4 tầng.
+ Khoảng lùi
(chỉ giới xây dựng): tối thiểu 10m đối với các tuyến đường.
7.15. Đất Công viên cây xanh, quảng trường:
- Quảng trường: được bố trí đối diện với Khu hành chính huyện kết hợp với
công viên, diện tích 2,12ha. Khu
vực này không xây dựng công trình mà tổ chức các tiểu cảnh vườn hoa, hồ nước để
tôn thêm cảnh quan cho khu hành chính và trung tâm đô thị.
- Công viên
trung tâm đô thị kết hợp làm hồ điều hoà: được bố trí về phía Nam khu vực quy
hoạch, cạnh Đường tỉnh 931 và kênh Ngang, diện tích 9,69ha. Đây là không gian mở
của đô thị, tạo sự mềm mại, nhẹ nhàng cho các hoạt động nghỉ ngơi, giải trí, là
nơi tụ tập sinh hoạt và là nơi dừng chân lý tưởng cho du khách, trong khu vực
này chủ yếu bố trí các công trình phục vụ cho việc nghỉ ngơi giải trí như: chòi
nghỉ chân, đu quay, đường đi dạo,…
- Công viên cây xanh phục vụ cho đơn vị ở: diện tích 5,98ha, được định hướng
quy hoạch tại trung tâm các đơn vị ở, tạo không gian thông thoáng, hài hòa giữa
công trình xây dựng với không gian tự nhiên, cải thiện môi trường khí hậu tốt
và phục vụ cho việc nghỉ ngơi, luyện tập thể dục thể thao hàng ngày của người
dân trong khu vực.
- Ngoài ra cặp
theo kênh Mười Thước, kênh Mười Ba và các sông rạch khác trong khu vực quy hoạch,
bố trí các dãy cây xanh cặp bờ sông. Đây là cách làm để bảo vệ bờ sông, không bị
nhà ở lấn chiếm và gây ô nhiễm nguồn nước, đồng thời để phát huy đặc thù cảnh
quan sông nước của khu vực và tạo thêm cảnh quan thiên nhiên trong khu vực.
7.16. Đất đơn vị ở:
Được định hướng
quy hoạch để xây dựng các công trình như: nhà ở mật độ cao, nhà ở mật độ thấp,
nhà ở kết hợp thương mại; đường giao thông nội bộ trong khu ở; các công trình dịch
vụ thương mại phục vụ cho đời sống hàng ngày của người dân như: chợ, các của
hàng kinh doanh, bãi đậu xe, trạm xăng dầu và các công trình dịch vụ phụ trợ
khác… Vị trí và quy mô cụ thể của từng khu chức năng sẽ được tính toán và xác định
cụ thể trong nội dung đồ án quy hoạch chi tiết.
+ Tầng cao
xây dựng tối đa: 5 tầng.
+ Mật độ xây
dựng: Tùy thuộc vào chức năng và diện tích của từng lô đất, để xác định trong đồ
án quy hoạch chi tiết và phải phù hợp với quy chuẩn xây dựng hiện hành
+ Khoảng lùi
(chỉ giới xây dựng) đối với các công trình công cộng, thương mại dịch vụ: tối
thiểu 10 m đối với các tuyến đường có lộ giới 30m và 5m đối với các tuyến đường
có lộ giới 17,5m.
+ Khoảng lùi
(chỉ giới xây dựng) đối với các công trình nhà ở: sẽ được nghiên cứu tính toán
cụ thể trong đồ án quy hoạch chi tiết. Tuy nhiên, phải đồng bộ và đảm bảo mỹ
quan chung trên toàn tuyến.
7.17. Đất hạ tầng kỹ thuật:
- Bến xe: được
định hướng quy hoạch trên tuyến đường tỉnh 930 tại ngõ vào trung tâm đô thị, diện
tích khoảng 1,33ha, để xây dựng các công trình như bến xe, bãi đỗ xe, nhà chờ
và các dịch vụ phụ trợ khác…. Ngoài ra, khi triển khai quy hoạch chi tiết nên
nghiên cứu bố trí thêm các bãi đậu xe phục vụ cho nhân dân tùy vào nhu cầu cụ
thể từng thời điểm.
- Bến tàu hàng hóa: được quy hoạch cặp sông Nước Trong và kênh Mười Ba,
diện tích 2,26ha để tập kết, trao đổi và vận chuyển các loại hàng hoá.
- Bến tàu du
lịch: được bố trí cặp kênh Mười Ba, cạnh Khu di tích, diện tích 0,06ha .
- Trạm cấp
nước: được giữ lại tại vị trí hiện hữu để tiếp tục cung cấp nước trong giai đoạn
hiện nay. Dự kiến xây dựng nhà máy nước trên tuyến Đường tỉnh 930 về phía Nam
khu quy hoạch (ngoài ranh quy hoạch) để cung cấp nước sạch cho toàn đô thị.
- Khu xử lý nước thải: được định hướng quy hoạch tại 04 vị trí, có diện
tích 2,4ha để thu gom và xử lý nước thải cho toàn đô thị.
- Trạm trung
chuyển rác của đô thị: được định hướng quy hoạch tại 01 vị trí, diện tích
0,53ha để tập trung rác thải trong ngày, trước khi vận chuyển đến trạm trung
chuyển rác vùng để phân loại và xử lý.
+ Mật độ xây
dựng tối đa: 40%.
+ Tầng cao
xây dựng tối đa: 3 tầng.
+ Khoảng lùi
(chỉ giới xây dựng) đối với các khối công trình chính: tối thiểu 10m đối với
các tuyến đường có lộ giới 30m và 5m đối với các tuyến đường có lộ giới 17,5m.
8. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ
thuật:
8.1. Hệ thống giao thông:
a) Giao
thông đối ngoại:
- Đường tỉnh
930 (đường số 1), lộ giới 30m (6m - 7,5m - 3m - 7,5m - 6m), là tuyến nối liền từ
thị xã Long Mỹ đi xã Vĩnh Viễn A.
- Đường tỉnh
931 (đường số 2), lộ giới 30m (6m - 7,5m - 3m - 7,5m - 6m), là tuyến nối từ thành
phố Vị Thanh đến xã Lương Tâm.
b) Giao
thông trục chính:
- Đường số
3, lộ giới 30m (6m - 7,5m - 3m - 7,5m - 6m), là đường giao thông trục chính
phía Tây khu đô thị nối liền hai bên bờ kênh Mười Thước.
- Đường số
4, lộ giới 30m (6m - 7,5m - 3m - 7,5m - 6m), là đường giao thông trục chính
phía Nam khu đô thị nối liền hai bên bờ kênh Mười Ba.
c) Giao
thông nội bộ:
Bao gồm các
tuyến đường giao thông còn lại theo bản đồ quy hoạch giao thông, lộ giới 17,5m
(5m - 7,5m - 5m).
d) Giao
thông thủy:
Sông Nước Trong,
kênh Mười Thước và kênh Mười Ba là tuyến kênh quan trọng để liên hệ bằng đường
thủy với các vùng lân cận.
e) Các yêu cầu
kỹ thuật an toàn giao thông:
- Công trình
xây dựng, cây xanh không được làm hạn chế tầm nhìn và che khuất các biển báo hiệu,
tín hiệu điều khiển giao thông.
- Tại những
phố đông người đi lại không được đặt các biển quảng cáo, thông tin trực diện với
tầm nhìn làm phân tán sự chú ý của người lái xe.
- Cây trồng
trên dãy phân cách luồng xe phải là cây có phần thân thưa thoáng không cản tầm
nhìn.
- Bán kính
đường cong của bó vỉa tại giao lộ giữa đường giao thông đối ngoại (đường số 1
và đường số 2) và đường giao thông trục chính (đường số 3 và đường số 4): R ≥
30m; giữa đường giao thông trục chính (đường số 3, đường số 4), đường giao thông
đối ngoại (đường số 1, đường số 2) và các đường giao thông nội bộ: R ≥ 12m; giữa
các đường giao thông nội bộ còn lại: R ≥ 8m.
- Vát góc
công trình tại vị trí giao lộ được căn cứ theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.
- Cầu, cống
giao thông khi xây dựng trong khu quy hoạch phải đảm bảo an toàn theo quy định
về độ tĩnh không, thông thuyền.
8.2.
Chuẩn bị kỹ thuật đất:
Cao độ san lấp cho toàn khu: ≥ +1,55m (theo cao
độ Hòn Dấu).
8.3.
Cấp điện:
a) Nguồn điện:
Nguồn điện
cung cấp cho khu quy hoạch được lấy từ lưới điện trung thế 22kV chạy dọc theo
Đường tỉnh 930 hiện hữu.
b) Tuyến
trung thế 22kV hiện hữu:
- Hiện nay,
trong khu đô thị có tuyến dây trung thế 22kV hiện hữu chạy dọc theo Đường tỉnh
930 hiện hữu, dây truyền tải sử dụng là dây nhôm lõi thép treo trên trụ bê tông
ly tâm.
- Do nguồn vốn
đầu tư ban đầu còn khó khăn nên tuyến dây trung thế hiện hữu này có thể được sử
dụng lại để tiếp tục cấp điện cho khu vực. Tuy nhiên, khi có điều kiện, tuyến
dây này cần phải được cải tạo di dời cho phù hợp theo quy hoạch là tuyến cáp ngầm.
c) Tuyến
trung thế 22kV đi ngầm xây mới:
- Theo hướng
phát triển chung của các khu đô thị, để đảm bảo mỹ quan và an toàn trong khu vực,
tuyến trung thế được thiết kế đi ngầm dọc theo các trục Đường tỉnh 931 (đường số
2) và đường số 3 đến các vị trí bố trí các trạm biến áp.
- Tuyến
trung thế mới được đấu nối với tuyến trung thế hiện hữu 22kV tạo thành mạch
vòng kín thông qua các máy cắt trung thế và vận hành hở.
- Dây trung
thế sử dụng là dây cáp lõi đồng có lớp cách điện phù hợp với điều kiện đặt ngầm.
Dây được đặt dưới vỉa hè dọc theo các trục đường trong các ống bảo vệ hoặc
trong các hào cáp, được chôn sâu trong đất từ 0,8 - 1m so với mặt đường. Phía
trên cáp cần có lớp bảo vệ cáp và báo hiệu cáp ngầm. Tại các vị trí đấu nối cáp
cần sử dụng các đầu nối cáp an toàn (cách lắp đặt cáp phải tuân theo quy phạm của
ngành điện).
- Trong quá
trình thiết kế và thi công phải tuân thủ theo quy chuẩn ngành và khoảng cách an
toàn tối thiểu giữa các đường ống kỹ thuật và đường dây thông tin.
d) Tuyến hạ
thế:
- Từ bảng điện
hạ thế trong trạm biến áp phân phối, tuyến hạ thế được thiết kế đi ngầm.
- Lưới điện
hạ thế ngầm sử dụng dây cáp lõi đồng có lớp cách điện phù hợp với điều kiện đặt
ngầm. Dây được đặt nằm dưới vỉa hè dọc theo các trục đường trong các ống bảo vệ
hoặc đặt trong các hào cáp, được chôn sâu trong đất từ 0,7 - 0,8m so với mặt đường.
Phía trên cáp cần có lớp bảo vệ cáp và báo hiệu cáp ngầm. Tại các vị trí đấu nối
cáp cần sử dụng các đầu nối cáp an toàn.
e) Tuyến chiếu
sáng:
- Nguồn điện
cấp cho các tủ điều khiển chiếu sáng được lấy từ tủ phân phối điện hạ thế của
trạm biến áp gần nhất.
- Chiếu sáng
đường phố bằng đèn cao áp, ánh sáng vàng cam, có công suất từ 150 - 250W. Hệ thống
chiếu sáng phải đảm bảo độ rọi tối thiểu trên mặt đường lớn hơn hoặc bằng 5lux
và độ rọi trên vỉa hè lớn hơn hoặc bằng 3lux và được sử dụng hoạt động theo hai
chế độ đóng ngắt 50% vào giờ cao điểm hoặc có thể điều chỉnh theo mùa.
- Các đèn
chiếu sáng được đặt trên trụ bát giác có độ cao 8 - 9m và được bố trí dọc theo các
tuyến đường. Trụ đèn được đặt sát mép trong gờ bó vỉa, có khoảng cách trung
bình từ 30 - 40m.
- Chiếu sáng
công viên, vườn hoa sử dụng loại trụ đèn trang trí, có kiểu dáng phù hợp với cảnh
quan, kiến trúc để tăng mỹ quan cho khu vực.
f) Trạm biến
áp:
- Trạm biến
áp được thiết kế theo kiểu trạm treo giàn và trạm hợp bộ. Các trạm được đặt gần
với trung tâm phụ tải ở những nơi thích hợp, tránh gây cản trở giao thông và
gây nguy hiểm cho người.
- Bảo vệ trạm
phía trung thế bằng FCO và chống sét van, phía hạ thế bằng aptomát.
- Trạm phải
được nối đất an toàn với điện trở nối đất ≤ 4Ω.
- Tổng công
suất trạm biến áp theo yêu cầu phụ tải là: 22.000KVA (công suất theo yêu cầu là
17.586KW).
8.4. Cấp nước:
- Tổng nhu cầu
sử dụng nước phục vụ cho toàn đô thị tính đến năm 2030 là 3.994m3/ngàyđêm.
- Nguồn nước
cấp cho đô thị được lấy từ nhà máy nước hiện hữu trong khu quy hoạch, dự kiến
xây dựng nhà máy nước cặp Đường tỉnh 930 về phía Nam khu quy hoạch (ngoài ranh
quy hoạch), đáp ứng nhu cầu cung cấp nước sạch theo từng giai đoạn phát triển của
đô thị.
- Tuyến ống
cấp nước được bố trí dọc theo các trục đường giao thông nằm dưới vỉa hè và nằm
phía trước các công trình để thuận tiện cho việc cung cấp nước, ống cấp nước sử
dụng ống PVC.
- Bố trí tuyến
ống truyền tải chính Æ300 chạy dọc theo trục Đường tỉnh 930 hiện hữu và
Đường tỉnh 931 dự kiến để đấu nối vào các tuyến ống truyền tải chính từ nhà máy
nước dẫn đến. Ngoài ra còn bố trí các tuyến ống phân phối Æ150
chạy đến các tuyến đường trong đô thị để phục vụ nhu cầu dùng nước cho tất cả
các khu vực trong đô thị.
- Các trụ cứu
hỏa được bố trí dọc theo các tuyến đường cách khoảng 150m, tại các ngã ba, ngã
tư dọc theo các tuyến đường, tại vị trí thuận lời cho việc lấy nước chữa cháy.
8.5. Thoát nước và vệ sinh môi trường:
Hệ thống
thoát nước mưa và hệ thống thoát nước thải sinh hoạt được thiết kế riêng và vận
hành độc lập.
a) Hệ thống
thoát nước mưa:
- Dùng
phương pháp phân chia lưu vực để tính toán cho từng đoạn ống, từng tuyến ống và
cho cả hệ thống thoát nước.
- Nước mưa là
loại nước thải quy ước sạch, được thiết kế theo giải pháp tạo độ dốc cho nước tự
chảy theo hướng thoát ra các kênh rạch gần nhất.
- Hình thức
thoát nước là thoát trong hệ thống cống kín, được bố trí dưới vỉa hè dọc theo
các đường giao thông. Cống sử dụng là cống bê tông cốt thép đúc sẵn.
- Hình thức
hố ga, cửa xả nước: trên từng tuyến ống có đặt những hố ga có nắp đan đậy và lưới
chắn rác, lọc cát.., nhằm thu hết nước bề mặt và nước trong lưu vực tính toán,đảm
bảo thoát nước mưa trong thời gian ngắn, không gây hiện tượng ngập úng cục bộ.
b)Hệ thống
thoát nước thải sinh hoạt:
- Dùng
phương pháp phân chia lưu vực để tính toán cho từng đoạn ống, từng tuyến ống và
cho cả hệ thống;
- Tổng lưu
lượng nước thải của toàn đô thị tính đến năm 2030 là 3.195m3/ngàyđêm.
- Nước thải
sinh hoạt từ các khu vệ sinh phải được xử lý qua bể tự hoại đúng quy cách trước
khi xả vào cống thoát nước thải chung của đô thị.
- Nước thải
y tế được xử lý cục bộ bằng hệ thống xử lý nước thải riêng trước khi đưa vào hệ
thống thoát nước thải chung của đô thị.
- Nước thải
sinh hoạt được thu gom từ các nguồn thải dẫn vào hệ thống cống kín đặt dưới vỉa
hè và dẫn đến 04 khu xử lý nước thải tập trung để xử lý trước khi thải ra môi
trường. Nước thải sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định sẽ được xả trực
tiếp ra kênh rạch.
- Hình thức
hố ga, cửa thu nước: trên từng tuyến ống có đặt những hố thăm dựng để bảo trì,
sửa chữa khi gặp sự cố.
c) Quản lý
chất thải rắn và vệ sinh môi trường:
- Tại các
khu trung tâm đô thị và dọc theo các trục đường giao thông cần bố trí các thùng
rác ở vị trí thích hợp để thu gom rác thải sinh hoạt từ hộ gia đình và công
trình công cộng để đưa đến điểm trung chuyển rác tập trung được bố trí trong
khu quy hoạch, hàng ngày có xe chuyên dụng đến nhận rác và chuyển đến trạm
trung chuyển rác vùng để phân loại và xử lý.
- Nghĩa
trang nhân dân được sử dung chung tại các xã lận cận.
- Rác y tế
được đốt bằng lò đốt rác y tế.
9. Các chương trình và dự án ưu tiên đầu
tư:
9.1. Hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật:
- Xây dựng hoàn
chỉnh hệ thống giao thông khu trung tâm đô thị, mở rộng và làm mới các tuyến Đường
tỉnh 930 (đường số 1), Đường tỉnh 931 (đường số 2), đường số 3, đường số 4, đường
A1, đường A8, đường C5, đường C10, và các truyến đường trong khu vực bố trí khu
dân cư - thương mại, khu tái định cư.
- Nạo vét
các kênh rạch hiện hữu theo quy hoạch, xây dựng bờ kè và công viên trên các
kênh trong phạm vi ranh quy hoạch ngắn hạn.
- Xây dựng bến
xe, bến tàu phục vụ cho đô thị.
- Xây dựng
hoàn chỉnh hệ hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi ranh quy hoạch ngắn hạn.
9.2. Các công trình giáo dục, hành chính:
- Ưu tiên đầu
tư xây dựng trụ sở các cơ quan hành chính cấp huyện, khu trung tâm văn hóa, thể
dục thể thao, bệnh viện, trụ sở Huyện đội, Công an huyện.
- Xây dựng mới
các trường mầm non, trường tiểu học và trường trung học cơ sở phù hợp với quy
mô dân số theo các giai đoạn phát triển.
9.3. Các khu chức năng khác:
- Tập trung
kêu gọi đầu tư khu làng nghề, tiểu thủ công nghiệp, các công trình thương mại dịch
vụ đa chức năng, trung tâm thương mại, chợ có quy mô phù hợp theo nhu cầu phát
triển đô thị.
-
Sớm đầu tư xây dựng Khu tái định cư để thực hiện công tác giải phóng mặt bằng
triển khai các dự án nêu trên.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với
UBND huyện Long Mỹ cùng các ngành có liên quan thực hiện công bố đồ án quy hoạch
đúng theo quy định; đồng thời trình UBND tỉnh phê duyệt Quy định quản lý xây dựng
theo đồ án Quy hoạch chung được duyệt.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 1140/QĐ-UBND ngày 11
tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch
chung đô thị Vĩnh Viễn, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang đến 2020, tầm nhìn đến
2030.
Điều 4. Giám đốc Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Long Mỹ; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày
ký./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, KT . TĐ
E\2016\QD\QH\phe duyet
Do an QHC Vinh Vien
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tuấn
|