ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2025/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 03
tháng 3 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CÁC KHU VỰC
CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐƯỢC CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐÃ
CÓ HẠ TẦNG KỸ THUẬT THEO HÌNH THỨC PHÂN LÔ BÁN NỀN CHO CÁ NHÂN TỰ XÂY DỰNG NHÀ
Ở VÀ CÁC KHU VỰC PHẢI XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐỂ BÁN, CHO THUÊ MUA, CHO THUÊ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 ngày 11 tháng 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 28
tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất
động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng
6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất
động sản;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số
47/TTr-SXD ngày 26/02/2025, Báo cáo số 74/BC-UBND ngày 25/02/2025 và Báo cáo số
57/BC-UBND ngày 14/02/2025; Kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 66/BC-STP
ngày 20/02/2025; Kết quả biểu quyết của Thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định các khu vực chủ đầu tư dự
án đầu tư xây dựng nhà ở được chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ
thuật theo hình thức phân lô bán nền cho cá nhân tự xây dựng nhà ở và các khu
vực phải xây dựng nhà ở để bán, cho thuê mua, cho thuê trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa
bàn tỉnh Sơn La.
2. Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc đầu tư dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh nhà ở trên
địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 3. Các khu vực chủ đầu tư dự án đầu tư xây
dựng nhà ở được chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật theo
hình thức phân lô bán nền cho cá nhân tự xây dựng nhà ở và các khu vực phải xây
dựng nhà ở để bán, cho thuê mua, cho thuê
1. Các khu vực chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà
ở được chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật theo hình thức
phân lô bán nền cho cá nhân tự xây dựng nhà ở là các khu vực không thuộc quy
định tại khoản 5 Điều 5 Luật Nhà ở năm 2023, khoản 6 Điều 31 Luật Kinh doanh
bất động sản năm 2023 và trừ các khu vực sau:
a) Khu vực có yêu cầu quản lý đặc thù, khu vực
trung tâm và xung quanh các công trình điểm nhấn trong khu vực phường, thị trấn
của đô thị loại IV và loại V được xác định theo đồ án quy hoạch đô thị được
duyệt; quy định quản lý của đồ án quy hoạch đô thị hoặc quy chế quản lý kiến
trúc đô thị được phê duyệt;
b) Khu vực có mặt tiền giáp các tuyến đường khu vực
trở lên (thuộc khu vực phường, thị trấn của đô thị loại IV); mặt tiền
giáp các tuyến đường liên khu vực trở lên (thuộc khu vực thị trấn của đô thị
loại V) được xác định theo đồ án quy hoạch đô thị được duyệt; quy định quản
lý của đồ án quy hoạch đô thị hoặc quy chế quản lý kiến trúc đô thị được phê
duyệt;
c) Khu vực có mặt tiền giáp các tuyến đường quốc
lộ, đường tỉnh lộ trong khu vực phường, thị trấn của đô thị loại IV và loại V;
d) Đối với các khu vực dự kiến phát triển thành thị
trấn và đã có quy hoạch đô thị được phê duyệt thì áp dụng quy định tại điểm a,
b và c khoản 1 Điều này.
2. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở phải xây
dựng nhà ở để bán, cho thuê mua, cho thuê tại các khu vực theo quy định tại
điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này; theo dõi kiểm tra,
tổng hợp tình hình thực hiện Quyết định này; kịp thời xem xét, giải quyết các
vấn đề phát sinh, vướng mắc (nếu có); trường hợp vượt thẩm quyền tham mưu đề
xuất, báo cáo UBND tỉnh để xem xét, giải quyết theo quy định;
2. Các sở, ngành, đơn vị có liên quan: Căn cứ chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao chịu trách nhiệm triển khai thực hiện
Quyết định này; tham mưu UBND tỉnh giải quyết các vấn đề phát sinh thuộc phạm
vi quản lý ngành.
3. UBND các huyện, thị xã và thành phố: Căn cứ quy
định tại Quyết định này tổ chức lập đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư các dự
án đầu tư xây dựng nhà ở khi được UBND tỉnh giao theo đúng quy định; Kịp thời
tổng hợp các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, gửi Sở
Xây dựng để báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
4. Nhà đầu tư, chủ đầu tư nghiên cứu, lựa chọn nội
dung đầu tư khi đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án xây dựng nhà ở
trên địa bàn tỉnh đảm bảo theo Quyết định này và các quy định pháp luật khác có
liên quan.
5. Trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định
này, nếu có những vướng mắc hoặc những vấn đề phát sinh, các cơ quan, đơn vị có
liên quan kịp thời báo cáo Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh để xem xét,
giải quyết theo quy định.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3
năm 2025.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản dẫn
chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các
văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- TT Tỉnh ủy, T T HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Như Điều 6;
- Văn phòng, các Ban Đảng tỉnh ủy;
- Văn phòng, các Ban của HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh (LĐVP; CVCK);
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KT. Giang58b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Minh
|