BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 201/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ VINH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Quy hoạch năm
2017;
Căn cứ Luật Hàng không dân
dụng Việt Nam năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không
dân dụng Việt Nam năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
05/2021/NĐ-CP ngày 25/01/2021 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng
không, sân bay;
Căn cứ Quyết định số
648/QĐ-TTg ngày 07/6/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 2268/QĐ-BGTVT
ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt nhiệm vụ và
dự toán lập điều chỉnh Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Vinh thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050;
Xét Tờ trình của Cục Hàng
không Việt Nam số 3839/TTr-CHK ngày 31/7/2024 về việc trình phê duyệt Quy hoạch
Cảng hàng không quốc tế Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; văn bản
số 268/CHK-QLC ngày 15/01/2025 về việc tiếp thu, giải trình hồ sơ Quy hoạch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Kế hoạch - Đầu tư tại văn bản số 152/KHĐT ngày 12/02/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy
hoạch Cảng hàng không quốc tế Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với
các nội dung sau:
1. Tên quy hoạch: Quy
hoạch Cảng hàng không quốc tế Vinh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Địa điểm: Cảng hàng
không quốc tế Vinh, tỉnh Nghệ An.
3. Thời kỳ quy hoạch: Thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
4. Nội dung quy hoạch:
4.1. Vị trí, chức năng trong
mạng cảng hàng không dân dụng toàn quốc: là cảng hàng không quốc tế.
4.2. Tính chất sử dụng: sân bay
dùng chung dân dụng và quân sự.
4.3. Mục tiêu quy hoạch:
a) Thời kỳ 2021-2030
- Cấp sân bay: 4E (theo mã tiêu
chuẩn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế - ICAO).
- Công suất: khoảng 8,0 triệu
hành khách/năm và 25.000 tấn hàng hóa/năm.
- Loại tàu bay khai thác: tàu
bay code C như A320/A321 và tương đương, tàu bay code E như B747/B777/B787/A350
và tương đương.
- Phương thức tiếp cận hạ cánh:
theo tiêu chuẩn CAT II tại đầu 17 của đường cất hạ cánh số 1.
b) Tầm nhìn đến năm 2050
- Cấp sân bay 4E (theo mã tiêu
chuẩn của ICAO).
- Công suất: Khoảng 14,0 triệu
hành khách/năm và 35.000 tấn hàng hóa/năm.
- Loại tàu bay khai thác: tàu
bay code C như A320/A321 và tương đương, tàu bay code E như B747/B777/B787/A350
và tương đương.
- Phương thức tiếp cận hạ cánh:
theo tiêu chuẩn CAT II tại đầu 17 của đường cất hạ cánh số 1, đầu 02 và đầu 20
của đường cất hạ cánh số 2.
4.4. Quy hoạch các công trình
khu bay
a) Hệ thống đường cất hạ cánh
- Thời kỳ 2021-2030: quy hoạch
kéo dài đường cất hạ cánh hiện hữu về phía đầu 17đạt kích thước 3.000 m x 45 m;
kích thước lề vật liệu theo quy định.
- Tầm nhìn đến năm 2050: quy
hoạch đường cất hạ cánh số 2 với kích thước 3.000 m x 45 m, hướng 02-20 về phía
Đông đường cất hạ cánh hiện hữu, kích thước lề vật liệu theo quy định.
b) Hệ thống đường lăn
- Thời kỳ 2021-2030: quy hoạch
đường lăn song song số 1 cách tim đường cất hạ cánh số 1 về phía Tây 182m; quy
hoạch đường lăn song song số 2 cách tim đường cất hạ cánh số 1 về phía Đông
khoảng 180 m; quy hoạch hệ thống đường lăn nối, đường lăn thoát nhanh đồng bộ
để kết nối giữa đường lăn song song với đường cất hạ cánh, sân đỗ; kích thước
lề vật liệu theo quy định.
- Tầm nhìn đến năm 2050: quy
hoạch đường lăn song song số 3 cách tim đường cất hạ cánh số 2 về phía Tây
khoảng 180 m; quy hoạch hệ thống đường lăn nối, đường lăn thoát nhanh đồng bộ
để kết nối giữa đường lăn song song với đường cất hạ cánh, sân đỗ; kích thước
lề vật liệu theo quy định.
c) Sân đỗ máy bay
- Thời kỳ 2021-2030: mở rộng sân
đỗ máy bay hiện hữu đáp ứng khoảng 15 vị trí đỗ tàu bay code C; quy hoạch sân
đỗ máy bay khu vực nhà ga hành khách T2 đáp ứng khoảng 10 vị trí đỗ tàu bay.
- Tầm nhìn đến năm 2050: mở
rộng sân đỗ tàu bay khu vực nhà ga hành khách T2 đáp ứng khoảng 29 vị trí đỗ
tàu bay; dự trữ để mở rộng khi có nhu cầu.
4.5. Quy hoạch các công trình
bảo đảm hoạt động bay
a) Đài Kiểm soát không lưu: quy
hoạch đài kiểm soát không lưu mới tại vị trí phía Bắc nhà ga hành khách T1,
diện tích khoảng 2,0 ha.
b) Hệ thống đài dẫn đường: quy
hoạch đài VOR/DME mới, vị trí dự kiến nằm giữa hai đường cất hạ cánh, diện tích
khoảng 1.000 m².
c) Hệ thống đèn hiệu sân
bay, thiết bị dẫn đường:
- Thời kỳ 2021-2030: quy hoạch
hệ thống đèn tiếp cận chính xác CAT II cho đầu 17 đường cất hạ cánh số 1; quy hoạch
ILS đồng bộ với hệ thống đèn tiếp cận.
- Tầm nhìn đến năm 2050: quy
hoạch hệ thống đèn tiếp cận chính xác CAT II cho hai đầu đường cất hạ cánh số
2; quy hoạch ILS đồng bộ với hệ thống đèn tiếp cận.
d) Hệ thống radar thời tiết,
hệ thống quan trắc khí tượng tự động (AWOS): quy hoạch bổ sung hệ thống
radar thời tiết tại vị trí giữa hai đường cất hạ cánh; quy hoạch AWOS đồng bộ
cho hai đường cất hạ cánh; quy hoạch bổ sung trạm radar giám sát mặt sân (SMR)
tại vị trí phía Bắc nhà ga hành khách T1.
đ) Các công trình bảo đảm
hoạt động bay khác: nghiên cứu lắp đặt hệ thống tự động cảnh báo xâm nhập
đường cất hạ cánh (ARIWS), hệ thống giám sát đa điểm (MLAT), hệ thống giám sát
bề mặt đường cất hạ cánh, hệ thống thiết bị phát hiện và xua đuổi chim, hệ
thống cảnh báo gió đứt khi có nhu cầu; vị trí cụ thể sẽ được xác định trong
bước triển khai dự án.
4.6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật chung
a) Đường giao thông nội cảng
- Đường trục vào cảng hàng
không: tiếp tục sử dụng tuyến đường trục hiện hữu; quy hoạch mới tuyến đường
trục từ khu hàng không dân dụng mới kết nối với tuyến đường giao thông điều
chỉnh của địa phương.
- Đường giao thông nội cảng
ngoài sân bay: các tuyến đường kết nối từ đường trục chính tới các khu chức
năng của cảng hàng không; mặt cắt ngang các tuyến đáp ứng quy mô khoảng 02 - 04
làn xe.
- Đường công vụ: quy hoạch
đường giao thông chạy sát phía trong tường rào cảng hàng không theo quy định,
phục vụ tuần tra, bảo đảm an ninh, an toàn.
b) Hệ thống sân đỗ ô tô
- Thời kỳ 2021-2030: quy hoạch
bổ sung sân đỗ ô tô tại vị trí phía Bắc nhà ga hành khách T1 và sân đỗ ô tô
phía trước nhà ga hành khách T2; dự trữ để mở rộng khi có nhu cầu.
- Tầm nhìn đến năm 2050: mở
rộng sân đỗ ô tô phía trước nhà ga hành khách T2; dự trữ để mở rộng khi có nhu
cầu.
c) Hệ thống cấp điện, chiếu
sáng: tiếp tục sử dụng hệ thống cấp điện hiện có của Thành phố Vinh; quy
hoạch bổ sung các trạm biến áp theo nhu cầu sử dụng; bổ sung hệ thống cấp điện
cho đường cất hạ cánh số 2 và khu vực hàng không dân dụng mới.
d) Hệ thống cấp nước: từ
hệ thống cấp nước sạch của thành phố Vinh; quy hoạch bể trữ nước, bơm cấp nước,
mạng lưới phân phối nước theo nhu cầu sử dụng.
đ) Hệ thống thoát nước: tiếp
tục sử dụng hệ thống thoát nước hiện hữu; quy hoạch bổ sung hồ điều hòa, hệ
thống thoát nước cho khu vực đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ và khu vực
hàng không dân dụng xây mới, mở rộng.
e) Hệ thống xử lý nước thải:
duy trì hệ thống xử lý nước thải hiện hữu, mở rộng khi có nhu cầu; quy hoạch
bổ sung hệ thống xử lý nước thải tại khu vực phía Bắc nhà ga hành khách T2,
diện tích khoảng 1,0 ha.
g) Khu vực lưu giữ chất thải
rắn, chất thải nguy hại: duy trì khu vực lưu giữ chất thải hiện hữu, mở
rộng khi có nhu cầu; quy hoạch bổ sung khu vực lưu giữ chất thải phía Bắc nhà
ga hành khách T2, diện tích khoảng 5.000 m²; dự trữ để mở rộng khi có nhu cầu.
4.7. Quy hoạch các công trình dịch
vụ hàng không
a) Nhà ga hành khách
- Thời kỳ 2021-2030: mở rộng
nhà ga hành khách T1 hiện hữu đạt công suất khoảng 5,0 triệu hành khách/năm;
quy hoạch nhà ga hành khách T2 mới tại khu vực giữa 02 đường cất hạ cánh với
công suất khoảng 3,0 triệu hành khách/năm.
- Tầm nhìn đến năm 2050: mở
rộng nhà ga hành khách T2 đạt công suất khoảng 9,0 triệu hành khách/năm, nâng
tổng công suất toàn Cảng đạt khoảng 14,0 triệu hành khách/năm; dự trữ đất phát
triển khi có nhu cầu.
b) Nhà ga hàng hóa
- Thời kỳ 2021-2030: tiếp tục
duy trì nhà ga hàng hóa hiện hữu; quy hoạch nhà ga hàng hóa và sân đỗ tại khu
vực phía Bắc nhà ga hành khách T1, công suất khoảng 25.000 tấn/năm.
- Tầm nhìn đến năm 2050: mở
rộng nhà ga hàng hóa và sân đỗ đáp ứng công suất khoảng 35.000 tấn/năm; dự trữ
đất phát triển khi có nhu cầu.
c) Cơ sở tập kết, sửa chữa,
bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không
- Bãi tập kết phương tiện,
trang thiết bị phục vụ mặt đất: thời kỳ 2021-2030 mở rộng bãi tập kết phía Nam
sân đỗ tàu bay hiện hữu với diện tích khoảng 6.000 m²; quy hoạch bổ sung tại vị
trí tiếp giáp sân đỗ tàu bay của khu hàng không dân dụng mới, diện tích khoảng
4.000 m², tầm nhìn đến năm 2050 tiếp tục mở rộng với tổng diện tích khoảng 1,0
ha.
- Cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng
phương tiện, trang thiết bị hàng không: thời kỳ 2021-2030 tiếp tục duy trì tại
khu vực nhà xe ngoại trường hiện hữu; tầm nhìn đến năm 2050 quy hoạch khu vực
phía Đông Bắc nhà ga hành khách T2 với diện tích khoảng 8.000 m².
d) Cơ sở cung cấp xăng dầu
hàng không; trạm cấp nhiên liệu cho phương tiện, thiết bị hàng không
- Cơ sở cung cấp xăng dầu hàng không:
quy hoạch tại khu vực phía Bắc nhà ga hành khách T1 với diện tích khoảng 1,0 ha
và phía Bắc nhà ga hành khách T2 với diện tích khoảng 1,0 ha; dự trữ đất phát
triển khi có nhu cầu.
- Khu vực tra nạp nhiên liệu
cho phương tiện, trang thiết bị phục vụ mặt đất: bố trí cạnh bãi tập kết phương
tiện, trang thiết bị phục vụ mặt đất.
đ) Trạm kiểm định phương
tiện, thiết bị hàng không: quy hoạch cùng vị trí với cơ sở tập kết, sửa
chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không.
e) Cơ sở cung cấp suất ăn
hàng không: quy hoạch khu vực phía Bắc nhà ga hành khách T1 với diện tích
khoảng 1,15 ha.
g) Công trình dịch vụ sửa
chữa, bảo dưỡng tàu bay (hangar): quy hoạch khu vực phía Bắc nhà ga hành
khách T1 với diện tích khoảng 3,0 ha.
h) Khu hàng không chung: quy
hoạch khu vực phía Bắc nhà ga hành khách T1.
4.8. Quy hoạch các công trình
dịch vụ phi hàng không, các công trình khác
a) Nhà điều hành cảng hàng
không: quy hoạch khu vực phía Bắc nhà ga hành khách T1, diện tích khoảng
5.000 m².
b) Trụ sở cơ quan quản lý
nhà nước
Quy hoạch các công trình trụ sở
cơ quan quản lý nhà nước tại khu vực phía Bắc nhà ga hành khách T1 và T2, trong
đó:
- Cảng vụ hàng không: quy hoạch
phía Nam nhà ga hành khách T1 trên khu đất rộng khoảng 5.000 m².
- Hải quan: quy hoạch trên khu
đất rộng khoảng 3.000 m².
- Công an xuất nhập cảnh: quy
hoạch trên khu đất rộng khoảng 3.000 m².
- Công an địa phương: quy hoạch
trên khu đất rộng khoảng 2.000 m².
- Trung tâm y tế: quy hoạch
trên khu đất rộng khoảng 2.000 m².
- Trung tâm kiểm dịch động/thực
vật: quy hoạch trên khu đất rộng khoảng 2.000 m².
c) Trung tâm an ninh hàng
không: quy hoạch khu vực phía Bắc nhà ga hành khách T1, diện tích khoảng
3.000 m².
c) Văn phòng cho thuê, trung
tâm điều hành các hãng hàng không: quy hoạch khu vực phía Bắc nhà ga hành
khách T2, diện tích khoảng 1.700 m².
4.9. Quy hoạch các công trình
bảo đảm an ninh sân bay, khẩn nguy cứu nạn
- Quy hoạch hệ thống hàng rào
bao quanh ranh giới đất của cảng hàng không, hàng rào bảo vệ khu bay.
- Công trình khẩn nguy sân bay
đạt cấp 9 theo phân cấp của ICAO. Thời kỳ 2021-2030 quy hoạch ở phía Bắc nhà ga
hành khách T1; tầm nhìn đến năm 2050 quy hoạch bổ sung thêm 02 trạm gần khu vực
các đầu của đường cất hạ cánh mới, diện tích mỗi trạm khoảng 3.000 m².
- Khu xử lý bom mìn: quy hoạch
về phía Bắc đầu 17 đường cất hạ cánh số 1 và đầu 20 đường cất hạ cánh số 2
khoảng 200 m, diện tích mỗi khu khoảng 500 m².
4.10. Quy hoạch sử dụng đất
Nhu cầu sử dụng đất cho thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của Cảng hàng không quốc tế Vinh khoảng 543,53
ha, trong đó bao gồm:
- Diện tích đất do hàng không
dân dụng quản lý: 262,708 ha.
- Diện tích đất do quân sự quản
lý: 238,838 ha.
- Diện tích đất dùng
chung: 41,988 ha.
Diện tích đất đề nghị bổ sung
(so với Quyết định số 769/QĐ-BGTVT ngày 04/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải) khoảng 96,5 ha.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cục Hàng không Việt Nam có
trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu Báo cáo thẩm định của Vụ Kế hoạch - Đầu tư để
hoàn thiện hồ sơ Quy hoạch; chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
và các cơ quan liên quan tổ chức công bố, quản lý và thực hiện quy hoạch theo
quy định.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
có trách nhiệm rà soát, cập nhật các nội dung quy hoạch nêu trên vào quy hoạch
của địa phương và các quy hoạch có liên quan; bố trí và bảo vệ quỹ đất phù hợp
theo Quy hoạch được duyệt, có phương án về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để
đảm bảo quỹ đất sẵn sàng đáp ứng khi có nhu cầu phát triển mở rộng theo quy
hoạch.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Thủ trưởng các
đơn vị: Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ; các Vụ: Kế hoạch - Đầu tư, Kết cấu hạ tầng
giao thông, Vận tải, Khoa học - Công nghệ và Môi trường; Cục trưởng các Cục:
Quản lý đầu tư xây dựng, Hàng không Việt Nam và thủ trưởng các đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Bộ: QP, CA, KH&ĐT, TC, XD, NN&PTNT, TN&MT, VHTT&DL,
Công Thương;
- Ủy ban QLVNN tại doanh nghiệp;
- UBND tỉnh Nghệ An;
- Viện CL&PTGTVT;
- Cảng vụ hàng không miền Bắc;
- Các TCT: Quản lý bay VN; Cảng HKVN;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VT, Vụ KHĐT. VULH
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Anh Tuấn
|