ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2014/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 26 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH - PHẦN XÂY DỰNG (BỔ SUNG) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003; Luật số 38 năm 2009 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình; số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây
dựng công bố Định mức
dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng
(bổ sung);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số
99/TTr-SXD ngày 03/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) trên
địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần
xây dựng (bổ sung) trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên được xây dựng trên
mặt bằng giá tại khu vực thành phố Hưng
Yên. Đối với các khu vực xây dựng khác ngoài thành phố Hưng Yên, chi phí vật liệu
và nhân công được tính bù trừ chênh lệch vật liệu, các khoản phụ cấp được hưởng
theo quy định trong dự toán công trình tại khu vực xây dựng đó.
Điều 3. Sở Xây dựng có trách nhiệm:
- Tổ chức triển khai, phổ biến và hướng dẫn thống nhất thực hiện Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) trên địa
bàn tỉnh Hưng Yên.
- Tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện,
báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp)
- Trung tâm Tin học -
Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CV XDCBC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Doãn Thế Cường
|
ĐƠN GIÁ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH HƯNG YÊN PHẦN
XÂY DỰNG (BỔ SUNG)
(Kèm theo Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH - PHẦN XÂY DỰNG
Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên là chi phí
về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công
tác xây dựng như 1m³ tường gạch, 1m³ bê tông, 1 tấn cốt thép... từ
khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả những hao phí cần thiết
do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục,
đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
1. Đơn giá xây dựng công trình - Phần
xây dựng (bổ sung) được xác định trên cơ sở
- Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống
thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các Công ty Nhà nước;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ về quy định mức
lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ về quy định mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động
làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá
nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
- Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty
nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc
lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn
phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
- Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng về việc công bố
Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (Bổ sung);
- Công văn số 1577/HD-UBND ngày
19/9/2013 của UBND tỉnh Hưng Yên hướng dẫn
về việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hưng Yên theo mức lương tối thiểu
mới từ ngày 01/01/2013 theo quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày
04/12/2012 của Chính phủ;
- Bảng giá vật liệu xây dựng đến chân công trình trên địa bàn tỉnh Hưng
Yên theo mặt bằng giá quý III
năm 2013 (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng);
- Các văn bản khác theo quy định của Nhà nước.
2. Đơn giá xây dựng công trình - Phần
xây dựng (bổ sung) gồm các chi phí sau
2.1. Chi phí vật liệu
Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc
các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho
máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần
cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
Chi phí vật liệu trong đơn giá này đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công;
riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.
Giá vật liệu xây dựng trong đơn giá tính theo Bảng giá vật
liệu đến chân công trình trên địa bàn tỉnh Hưng Yên theo mặt bằng giá quý III
năm 2013 và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2.2. Chi phí
nhân công
Là chi phí nhân công trực tiếp thực hiện khối lượng công tác
xây dựng và công nhân phục vụ xây dựng. Chi phí nhân công đã bao gồm cả chi phí
cho lao động chính, phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công
tác xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.
Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình - Phần
xây dựng (bổ sung) bao gồm: Lương cấp bậc, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính
chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây dựng mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một
ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng
công trình được xác định như sau:
- Mức lương tối thiểu vùng tính trong bảng giá nhân công được tính với mức
lương áp dụng trên địa bàn vùng II của tỉnh Hưng Yên là 2.100.000 đồng/tháng
theo Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ và công văn số
1577/HD-UBND ngày 19/9/2013 của UBND tỉnh
Hưng Yên hướng dẫn về việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hưng Yên theo mức lương
tối thiểu mới từ ngày
01/01/2013;
- Mức lương tối thiểu chung tính trong bảng giá nhân công được tính với mức 1.150.000 đồng/tháng theo Nghị định số
66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ;
- Hệ số bậc thợ được áp dụng cấp bậc tiền lương theo Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng
lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước tại bảng lương A.1 thang lương 7 bậc, Ngành 8 - Xây dựng
cơ bản - Tiền lương ngày công xây dựng nhóm I; tiền lương thợ điều khiển máy
nhóm II; tiền lương ngày công công nhân lái xe theo bảng lương B12. Các khoản
phụ cấp gồm: Phụ cấp lưu động tính bằng 20% lương tối thiểu chung, một số khoản
lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép...) tính bằng 12% lương cấp bậc và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% lương cấp bậc.
Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) được
tính cho loại công tác nhóm I. Đối với các loại công tác xây lắp của các công
trình thuộc các nhóm khác của bảng lương A.1.8 thì chi phí nhân công được nhân
với hệ số điều chỉnh sau:
- Thuộc nhóm II: bằng 1,062 so với
chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung).
- Thuộc nhóm III: bằng 1,170 so với chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng
công trình - Phần xây dựng (bổ sung).
2.3. Chi phí máy thi công
Là chi phí sử dụng các loại máy thi công chính trực tiếp thực
hiện (kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ) để hoàn thành một đơn vị khối lượng
công tác xây dựng.
Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được xác định theo
hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:
a. Đơn giá nhiên liệu, năng lượng (chưa bao gồm VAT):
- Giá điện (bình quân): 1.437 đồng/1kWh (theo quyết định số
38/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương).
- Giá dầu diezel (0,05S): 20.237 đồng/lít.
- Giá xăng RON 92: 22.427 đồng/lít.
- Giá dầu mazut 3S: 17.336 đồng/lít.
b. Tiền lương và phụ cấp:
Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy: Là khoản chi phí về
tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển
máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên
cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại
Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
Tiền lương thợ điều khiển máy được tính theo nguyên tắc được
nêu tại mục 2.2 của thuyết minh. Trường hợp công trình xây dựng được thực hiện
trên địa bàn có mức lương khác mức lương tại mục 2.2 của thuyết minh hoặc khi
nhà nước thay đổi chế độ tiền lương thì giá ca máy và thiết bị thi công được điều
chỉnh theo phương pháp hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
II. KẾT CẤU BỘ ĐƠN GIÁ
Tập đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung)
bao gồm 8 chương, phân theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây dựng và được
mã hóa thống nhất theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo như quy định trong
Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) công bố kèm theo
Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 của Bộ Xây dựng.
Stt
|
Nhóm loại công tác xây dựng
|
Mã hiệu đơn giá 111/2006/QĐ-UBND
|
Mã hiệu đơn giá bổ sung
|
|
CHƯƠNG II. CÔNG TÁC ĐÀO, ĐẮP ĐẤT, ĐÁ
|
1
|
Phá đá mồ côi bằng máy đào gắn hàm kẹp
|
Bổ sung
|
AB.51710
|
2
|
Bơm cát san lấp mặt bằng từ phương tiện thủy (tàu hoặc sà
lan)
|
Bổ sung
|
AB.61210 ÷ AB. 61250
|
|
CHƯƠNG III: CÔNG TÁC ĐÓNG CỌC, ÉP CỌC, NHỔ CỌC, KHOAN TẠO
LỖ CỌC KHOAN NHỒI
|
3
|
Đóng cọc bê tông cốt thép trên mặt đất bằng búa máy có trọng
lượng đầu 6 búa <= 4,5T
|
Bổ sung
|
AC.16314 ÷ AC.16424
|
4
|
Đóng cọc bê tông cốt thép trên mặt nước bằng tàu đóng cọc,
búa <= 4,5T
|
Bổ sung
|
AC.19314 ÷ AC.19414
|
5
|
Làm cọc xi măng đất đường kính D600 bằng phương pháp phun
khô
|
Bổ sung
|
AC.41111 ÷ AC.41112
|
6
|
Làm cọc xi măng đất bằng phương pháp phun ướt
|
Bổ sung
|
AC.41211 ÷ AC.41222
|
7
|
Làm cọc xi
măng đất đường kính D800 bằng phương pháp phun ướt
|
Bổ sung
|
AC.41221 ÷ AC.41223
|
|
CHƯƠNG IV: CÔNG TÁC LÀM ĐƯỜNG
|
8
|
Làm móng cấp phối đá dăm gia cố xi măng
|
Bổ sung
|
AD.12310 ÷ AD.12330
|
9
|
Rải thảm mặt đường bê tông nhựa độ nhám cao, dày 2,2cm
|
Bổ sung
|
AD.23241
|
10
|
Rải thảm mặt đường Carboncor Asphalt (loại CA 9,5)
|
Bổ sung
|
AD.23251 ÷ AD.23264
|
11
|
Sản xuất bê tông nhựa Polyme cấp C bằng bê tông trạm trộn 80 tấn/h
|
Bổ sung
|
AD.26411
|
12
|
Vận chuyển cấp phối đá dăm gia cố xi măng
|
Bổ sung
|
AD.27311 ÷ AD.27353
|
|
CHƯƠNG V: CÔNG TÁC XÂY GẠCH, ĐÁ
|
13
|
Xây gạch Block bê tông rỗng
|
Thay thế AE.81110 ÷ AE.81420
|
AE.81110 ÷ AE.81946
|
14
|
Xây gạch bê tông khí chưng áp bằng vữa xây bê tông nhẹ
|
Bổ sung
|
AE.85100 ÷ AE.87700
|
15
|
Xây gạch bê tông khí chưng áp bằng vữa thông thường
|
Bổ sung
|
AE.88110 ÷ AE.88370
|
|
CHƯƠNG VI: CÔNG TÁC BÊ TÔNG TẠI CHỖ
|
16
|
Bê tông dầm hộp cầu đổ bằng bơm
|
Bổ sung
|
AF.33411 ÷ AF.33413
|
17
|
Bê tông dầm bàn cầu đổ bằng bơm
|
Bổ sung
|
AF.33421 ÷
AF.33423
|
18
|
Bê tông mặt đường đổ bằng máy rải SP500
|
Bổ sung
|
AF.38200
|
19
|
Sản xuất lắp dựng cốt thép dầm cầu đổ tại chỗ
|
Bổ sung
|
AF.65410 ÷ AF.65530
|
20
|
Cáp thép dự ứng lực kéo sau dầm cầu đổ tại chỗ
|
Bổ sung
|
AF.66210
|
21
|
Sản xuất, lắp dựng cốt thép mặt đường
|
Bổ sung
|
AF.69110 ÷ AF.69130
|
22
|
Sản xuất thanh truyền lực
|
Bổ sung
|
AF.69210 ÷ AF.69220
|
23
|
Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn kim loại dầm cầu đổ
tại chỗ
|
Bổ sung
|
AF.87310
|
|
CHƯƠNG VII: CÔNG TÁC SẢN XUẤT VÀ LẮP DỰNG CẤU KIỆN BÊ TÔNG
ĐÚC SẴN
|
24
|
Bê tông đúc sẵn dầm cầu Super T
|
Bổ sung
|
AG.12141 ÷ AG.12143
|
25
|
Sản xuất, lắp đặt cốt thép dầm cầu Super T đúc sẵn
|
Bổ sung
|
AG.13441 ÷ AG.13442
|
26
|
Cáp thép dự ứng lực kéo trước dầm cầu Super T đúc sẵn
|
Bổ sung
|
AG.13513
|
27
|
Lắp dựng tấm tường, tấm sàn, mái, cầu thang V-3D
|
Bổ sung
|
AG.22110 ÷ AG.22340
|
28
|
Lắp dựng lưới thép V-3D tăng cường góc tường, sàn, ô cửa,
ô trống, cạnh tấm, cầu thang
|
Bổ sung
|
AG.22410
|
29
|
Lắp đặt ván khuôn ngoài bằng thép vào trong bệ đúc dầm cầu Super T
|
Bổ sung
|
AG.32122
|
30
|
Sửa chữa ván khuôn trong dầm cầu Super T
|
Bổ sung
|
AG.32910
|
31
|
Lắp dựng dầm cầu Super T
|
Bổ sung
|
AG.52511 ÷ AG.52521
|
32
|
Lắp dựng dầm cầu 133m
|
Bổ sung
|
AG.52531
|
|
CHƯƠNG X: CÔNG TÁC LÀM MÁI, LÀM TRẦN VÀ CÔNG TÁC HOÀN THIỆN
KHÁC
|
33
|
Trát tường xây bằng gạch bê tông khí chưng áp
|
Bổ sung
|
AK.21310 ÷ AI.21430
|
34
|
Sơn dầm, trần, cột, tường bằng sơn Jotun
|
Bổ sung
|
AK.84911 ÷ AK.84924
|
35
|
Sơn kẻ đường bê tông nhựa độ nhám cao bằng sơn dẻo nhiệt
phản quang
|
Bổ sung
|
AK.91151
|
|
CHƯƠNG XI: CÔNG TÁC KHÁC
|
36
|
Rải giấy dầu lớp cách ly
|
Bổ sung
|
AL.16210
|
37
|
Trám khe co, khe giãn, khe dọc mặt đường bê tông bằng keo
Polyvinyl Chloride
|
Bổ sung
|
AL.24221 ÷ AL.24223
|
38
|
Lắp đặt khe co giãn thép mặt cầu khớp nối kiểu răng lược bằng
phương pháp lắp sau
|
Bổ sung
|
AL.25223
|
39
|
Làm khe co giãn, khe đặt thép chống nứt tường gạch bê tông
khí chưng áp
|
Bổ sung
|
AL.26110 ÷ AL.26120
|
40
|
Căng lưới thép gia cố tường gạch bê tông khí chưng áp
|
Bổ sung
|
AL.52910
|
- Mỗi loại đơn giá được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện
kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị
tính phù hợp để thực hiện công tác xây dựng đó.
- Các thành phần chi phí trong đơn giá này được xác định theo nguyên
tắc sau:
+ Hao phí vật liệu chính được xác định trên cơ sở định mức
theo quy định Nhà nước và giá vật liệu, vật tư đến chân công trình chưa bao gồm
thuế giá trị gia tăng.
+ Hao phí vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí vật liệu chính.
+ Hao phí nhân công là hao phí lao động chính và phụ được
tính bằng số ngày công và tiền lương một ngày công (bao gồm tiền lương theo cấp
bậc thợ và một số phụ cấp khác) theo cấp
bậc thợ bình quân của công nhân trực tiếp.
+ Hao phí máy thi công chính được tính bằng chi phí ca máy sử
dụng.
+ Hao phí máy thi công khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi
phí sử dụng máy chính.
III. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng (bổ sung) là cơ sở để các tổ
chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập dự toán công trình xây dựng, giá gói
thầu và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước
do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên quản lý.
Khuyến khích các công trình sử dụng nguồn vốn khác sử dụng đơn giá này.
2. Ngoài thuyết minh và hướng dẫn sử dụng nêu trên, trong một số chương
công tác của đơn giá còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng
nhóm, loại công tác xây dựng, phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công
và biện pháp thi công.
3. Đối với những công tác xây dựng chưa có đơn giá hoặc đã có nhưng chưa phù hợp với yêu cầu kỹ thuật,
điều kiện thi công của công trình thì Chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn, nhà thầu xây
lắp căn cứ theo yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và
phương pháp xây dựng định mức, đơn giá theo quy định, hướng dẫn của Bộ Xây dựng
và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng
Yên về quy định một số điều quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình để lập đơn giá làm cơ sở lập dự toán
xây dựng công trình.
4. Chiều cao ghi trong đơn
giá là chiều cao tính từ cốt ± 0.00 theo thiết kế công trình đến cốt ≤ 4m; ≤
16m; ≤ 50m và từ cốt ± 0.00 đến cốt > 50m (chiều cao quy định trong đơn giá
cho khối lượng thi công của công trình là chiều cao công trình). Các loại công
tác xây dựng trong đơn giá không ghi độ cao như công tác trát, láng, ốp, v.v.,.
nhưng khi thi công ở độ cao > 16m thì sử dụng định mức bốc xếp vận chuyển vật
liệu lên cao.
5. Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Hưng
Yên - Phần xây dựng (bổ sung) được tính với mức lương là 2.100.000 đồng/tháng
áp dụng đối với các công trình xây dựng
trên địa bàn thành phố và các huyện thuộc vùng II của tỉnh Hưng Yên.
Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn các huyện thuộc
vùng III của tỉnh Hưng Yên được tính với mức lương là 1.800.000 đồng/tháng, khi
sử dụng tập đơn giá này thì được tính chuyển đổi
theo các hệ số sau:
Hệ số nhân công: KNC = 0,862
Hệ số máy thi công: KMTC = 0,971
6. Khi lập dự toán xây dựng công trình trên cơ sở tập đơn giá xây dựng công
trình - Phần xây dựng (bổ sung) thì tại
thời điểm lập dự toán được bổ sung, điều chỉnh các chi phí như sau:
- Chi phí vật liệu được tính bổ sung phần chênh lệch giữa giá vật liệu tại
thời điểm lập dự toán và giá vật liệu được chọn tính trong tập đơn giá xây dựng
công trình - Phần xây dựng (bổ sung);
- Chi phí nhân công được điều chỉnh bằng cách nhân chi phí nhân công lập
theo tập đơn giá này với hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (
) do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên công bố có hiệu lực;
- Chi phí máy thi công được điều chỉnh theo các phương pháp hướng dẫn tại
Điều 9 của Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
Chương II
CÔNG TÁC ĐÀO, ĐẮP ĐẤT, ĐÁ, CÁT
AB.50000
|
CÔNG TÁC ĐÀO ĐÁ MẶT BẰNG, HỐ MÓNG CÔNG TRÌNH, KÊNH MƯƠNG,
NỀN ĐƯỜNG BẰNG KHOAN NỔ MÌN
|
AB.51700
|
PHÁ ĐÁ MỒ CÔI BẰNG MÁY ĐÀO GẮN HÀM KẸP
|
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, phá đá mồ côi bằng máy đào 1,25m3 gắn hàm kẹp bảo đảm yêu cầu kỹ thuật,
ủi gom.
Đơn vị tính: đ/100m³
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
AB.51710
|
Phá đá mồ côi bằng máy đào 1,25m3 gắn hàm kẹp
|
100 m3
|
|
1.837.631
|
13.348.551
|
15.186.183
|
AB.60000
|
ĐẮP ĐẤT, ĐÁ, CÁT CÔNG TRÌNH BẰNG MÁY
|
AB.61200
|
BƠM CÁT SAN LẤP MẶT BẰNG TỪ PHƯƠNG TIỆN THỦY (TÀU HOẶC SÀ
LAN)
|
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện máy móc thiết bị thi công.
- Vận chuyển, rải ống, lắp đặt ống PVC từ máy bơm đến vị trí cần san lấp.
- Xả nước, bơm cát theo yêu cầu kỹ thuật (công tác di chuyển đầu ống, nối ống
đến vị trí cần san lấp, tháo dỡ ống PVC sau khi san lấp đã tính trong định mức).
Đơn vị tính: đ/100m3 cát
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Bơm cát san lấp mặt bằng từ phương tiện thủy (tàu hoặc sà
lan)
|
|
|
|
|
|
AB.61210
|
- Cự ly vận chuyển <= 0,5km
|
100m3
|
112.812
|
97.162
|
523.838
|
733.812
|
AB.61220
|
- Cự ly vận chuyển <= 1km
|
100m3
|
124.093
|
124.621
|
1.313.723
|
1.562.438
|
AB.61230
|
- Cự ly vận chuyển <= 1,5km
|
100m3
|
136.785
|
162.641
|
1.426.887
|
1.726.312
|
AB.61240
|
- Cự ly vận chuyển <=2km
|
100m3
|
149.476
|
232.344
|
1.653.283
|
2.035.103
|
AB.61250
|
- Cự ly vận chuyển > 2km
|
100m3
|
164.988
|
302.047
|
1.704.153
|
2.171.188
|
Chương III
CÔNG TÁC ĐÓNG CỌC, ÉP CỌC, NHỔ CỌC, KHOAN TẠO LỖ CỌC
KHOAN NHỒI
AC.16000 ĐÓNG CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP TRÊN MẶT ĐẤT BẰNG BÚA MÁY CÓ TRỌNG LƯỢNG ĐẦU
BÚA ≤ 4,5T
Đan vị tính: đ/100m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Đóng cọc BTCT trên mặt đất, chiều dài cọc ≤ 24m- KT cọc
45x45
|
|
|
|
|
|
AC.16314
|
- Đất cấp I
|
100m
|
31.779.650
|
1.471.044
|
15.472.480
|
48.723.173
|
AC.16324
|
- Đất cấp II
|
100m
|
31.779.650
|
1.930.028
|
20.295.347
|
54.005.024
|
|
Đóng cọc BTCT trên mặt đất, chiều dài
cọc > 24m- KT cọc 45x45
|
|
|
|
|
|
AC.16414
|
- Đất cấp I
|
100m
|
31.779.650
|
1.326.464
|
15.360.938
|
48.467.051
|
AC.16424
|
- Đất cấp II
|
100m
|
31.779.650
|
1.746.434
|
20.199.739
|
53.725.823
|
AC.19000 ĐÓNG CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP TRÊN MẶT NƯỚC BẰNG TÀU ĐÓNG CỌC ≤ 4,5T
Đơn vị tính: đ/ 100m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
AC.19314
|
Đóng cọc BTCT trên mặt nước bằng tàu đóng cọc búa ≤ 4,5T,
chiều dài cọc ≤
24m
|
100m
|
31.779.650
|
1.200.243
|
32.673.445
|
65.653.338
|
AC. 19414
|
Đóng cọc BTCT trên mặt nước bằng tàu đóng cọc búa ≤ 4,5T,
chiều dài cọc > 24m
|
100m
|
31.779.650
|
1.156.640
|
28.125.446
|
61.061.735
|
AC.41100 LÀM CỌC XI MĂNG ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH 600MM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHUN KHÔ
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, định vị lỗ khoan; khoan và làm nát đất đến độ sâu
thiết kế; xoay ngược chiều mũi khoan để rút mũi khoan lên và đồng thời phun bột
xi măng và trộn đều đất với
xi măng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đ/ 1m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Làm cọc xi
măng đất đường kính 600mm bằng phương
pháp phun khô
|
|
|
|
|
|
AC.41111
|
- Hàm lượng xi măng 200kg/m3
|
1m
|
56.383
|
44.597
|
224.928
|
325.908
|
AC.41112
|
- Hàm lượng xi măng 240kg/m3
|
1m
|
67.659
|
44.597
|
224.928
|
337.184
|
AC.41200 LÀM CỌC XI MĂNG ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH 600MM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHUN ƯỚT
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, trộn dung dịch vữa xi măng, định vị lỗ khoan,
khoan và kết hợp phun vữa xi măng đến độ sâu thiết kế đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đ/ 1m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Làm cọc xi măng đất đường kính 600mm bằng phương pháp phun
ướt
|
|
|
|
|
|
AC.41211
|
- Hàm lượng xi măng 200kg/m3
|
1m
|
56.383
|
49.552
|
350.069
|
456.004
|
AC.41212
|
- Hàm lượng xi măng 240kg/m3
|
1m
|
67.659
|
49.552
|
350.069
|
467.281
|
AC.41200 LÀM CỌC XI MĂNG ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH 800MM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHUN ƯỚT
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, trộn dung dịch vữa xi măng, định vị lỗ khoan,
khoan và kết hợp phun vữa xi măng đến độ sâu thiết kế đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đ/ 1m
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
AC.41221
|
- Hàm lượng xi măng 220kg/m3
|
1m
|
112.452
|
49.552
|
349.603
|
511.608
|
AC.41222
|
- Hàm lượng xi măng 240kg/m3
|
1m
|
122.675
|
49.552
|
349.603
|
521.831
|
AC.41223
|
- Hàm lượng xi măng 260kg/m3
|
1m
|
132.908
|
49.552
|
349.603
|
532.064
|
Chương IV
CÔNG TÁC LÀM ĐƯỜNG
AD.12300 LÀM LỚP MÓNG CẤP PHỐI ĐÁ DĂM GIA CỐ XI MĂNG
Đơn vị tính: đ/ 100m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
AD.12310
|
Trạm trộn
20-25m3/h
|
100m3
|
29.151.428
|
7.192.531
|
4.469.818
|
40.813.777
|
AD.12320
|
Trạm trộn
30m3/h
|
100m3
|
29.151.428
|
7.192.531
|
4.796.271
|
41.140.229
|
AD.12330
|
Trạm trộn 50m3/h
|
100m3
|
29.151.428
|
7.192.531
|
4.404.638
|
40.748.597
|
AD.23000 RẢI THẢM MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG NHỰA ĐỘ NHÁM CAO, DÀY 2,2CM
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, làm vệ sinh, rải bê tông nhựa độ nhám cao
bằng máy rải, lu lèn mặt đường theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đ/ 100m2
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
AD.23241
|
Rải thảm mặt đường bê tông nhựa độ nhám cao, cấp C, dày 2,2cm
|
100m2
|
22.097.543
|
204.676
|
354.453
|
22.656.673
|
AD.23250 RẢI THẢM MẶT ĐƯỜNG CARBONCOR ASPHALT (LOẠI CA 9,5) BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ
CÔNG KẾT HỢP CƠ GIỚI
Thành phần công việc:
Chỉnh sửa, lu lèn (nếu cần) bề mặt lớp móng hoặc mặt đường, vệ sinh bề mặt, tưới nước bề mặt cần rải, rải vật liệu bằng thủ công, tưới nước và
lu lèn mặt đường, hoàn thiện mặt đường đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: đ/ 100m2
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Rải thảm mặt đường Carboncor Asphalt (loại ca 9,5) bằng
phương pháp thủ công kết hợp cơ giới, chiều dày mặt đường
đã lèn ép
|
|
|
|
|
|
AD.23251
|
- Chiều dày 1,5cm
|
100m2
|
9.594.311
|
257.672
|
42.375
|
9.894.358
|
AD.23252
|
- Chiều dày 2cm
|
100m2
|
12.662.811
|
272.538
|
45.297
|
12.980.646
|
AD.23253
|
- Chiều dày 3cm
|
100m2
|
18.799.811
|
302.270
|
45.297
|
19.147.378
|
AD.23254
|
- Chiều dày 4cm
|
100m2
|
23.774.011
|
317.135
|
45.297
|
24.136.444
|
AD.23260 RẢI THẢM MẶT ĐƯỜNG CARBONCOR ASPHALT (LOẠI CA 9,5) BẰNG PHƯƠNG PHÁP CƠ GIỚI
Thành phần công việc:
Chỉnh sửa, lu lèn (nếu cần) bề mặt lớp móng hoặc mặt đường,
vệ sinh bề mặt, tưới nước bề mặt
cần rải, rải vật liệu bằng máy rải, tưới nước và lu lèn mặt đường, hoàn thiện mặt
đường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tinh: đ/ 100m2
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Rải thảm mặt đường Carboncor asphalt (loại ca 9,5) bằng
phương pháp cơ giới
|
|
|
|
|
|
AD.23261
|
- Chiều dày 1,5 cm
|
100m2
|
9.594.311
|
123.881
|
134.974
|
9.853.166
|
AD.23262
|
- Chiều dày 2 cm
|
100m2
|
12.662.811
|
133.791
|
156.416
|
12.953.018
|
AD.23263
|
- Chiều dày 3 cm
|
100m2
|
18.799.811
|
143.702
|
174.936
|
19.118.449
|
AD.23264
|
- Chiều
dày 4 cm
|
100m2
|
23.774.011
|
153.612
|
199.629
|
24.127.252
|
AD.26000 SẢN XUẤT BÊ TÔNG NHỰA POLYME CẤP C BẰNG TRẠM TRỘN 80 TẤN/H
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đun dầu diezen làm nóng dầu bảo ôn đến 160-180°C, bơm dầu lên máy nhựa,
máy dầu mazút, phun dầu mazút vào buồng đốt, sấy vật liệu, trộn cấp phối theo
thiết kế. Sản xuất bê tông nhựa trên dây chuyền trạm trộn theo đúng yêu cầu kỹ
thuật, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 50m.
Đơn vị tính: đ/100tấn
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
AD.26411
|
Sản xuất bê tông nhựa polyme cấp C bằng trạm trộn 80 tấn/h
|
100 tấn
|
191.847.095
|
1.090.710
|
3.103.963
|
196.041.768
|
AD.27300 VẬN CHUYỂN CẤP PHỐI ĐÁ DĂM GIA CỐ XI MĂNG TỪ TRẠM TRỘN ĐẾN VỊ TRÍ ĐỔ
Đơn vị tính: đ/ 100m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Vận chuyển cấp phối đá dăm gia cố xi măng từ trạm trộn đến
vị trí đổ bằng ô tô tự đổ 7T
|
|
|
|
|
|
AD.27311
|
- Cự ly vận chuyển 1 km
|
100m3
|
|
|
6.428.881
|
6.428.881
|
AD.27321
|
- Cự ly vận chuyển 2 km
|
100m3
|
|
|
8.087.352
|
8.087.352
|
AD.27331
|
- Cự ly vận chuyển 3 km
|
100m3
|
|
|
9.454.020
|
9.454.020
|
AD.27341
|
- Cự ly vận chuyển 4 km
|
100m3
|
|
|
10.850.238
|
10.850.238
|
AD.27351
|
- Cự ly vận chuyển 1 km tiếp theo
|
100m3
|
|
|
1.512.569
|
1.512.569
|
|
Vận chuyển cấp phối đá dăm gia cố xi măng từ trạm trộn đến vị trí đổ bằng ô tô tự đổ 10T
|
|
|
|
|
|
AD.27312
|
- Cự ly vận chuyển 1 km
|
100 m3
|
|
|
5.451.089
|
5.451.089
|
AD.27322
|
- Cự ly vận chuyển 2km
|
100 m3
|
|
|
7.139.635
|
7.139.635
|
AD.27332
|
- Cự ly vận chuyển 3km
|
100 m3
|
|
|
8.486.529
|
8.486.529
|
AD.27342
|
- Cự ly vận chuyển 4km
|
100 m3
|
|
|
9.831.233
|
9.831.233
|
AD.27352
|
- Cự ly vận chuyển 1km tiếp theo
|
100 m3
|
|
|
1.000.863
|
1.000.863
|
|
Vận chuyển cấp phối đá dăm gia cố xi măng từ trạm trộn đến
vị trí đổ bằng ô tô tự đổ 12T
|
|
|
|
|
|
AD.27313
|
- Cự ly vận chuyển 1km
|
100 m3
|
|
|
4.971.467
|
4.971.467
|
AD.27323
|
- Cự ly vận chuyển 2km
|
100 m3
|
|
|
6.528.213
|
6.528.213
|
AD.27333
|
- Cự ly vận chuyển 3km
|
100 m3
|
|
|
7.742.765
|
7.742.765
|
AD.27343
|
- Cự ly vận
chuyển 4km
|
100 m3
|
|
|
8.957.316
|
8.957.316
|
AD.27353
|
- Cự ly vận chuyển 1km tiếp theo
|
100 m3
|
|
|
949.471
|
949.471
|
Chương V
CÔNG TÁC XÂY GẠCH ĐÁ
AE.81000 XÂY GẠCH BLOCK BÊ TÔNG RỖNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, lắp và tháo dỡ dàn giáo xây, trộn vữa, xây theo
yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. (Vật liệu làm dàn giáo
đã tính trong định mức).
AE.81100 XÂY TƯỜNG
THẲNG GẠCH (20 x 20 x 40)cm
Đơn vị tính: đ/m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Xây tường thẳng gạch
Chiều dày 20cm, chiều cao ≤ 4m
|
|
|
|
|
|
AE.81111
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
528.819
|
305.472
|
|
834.291
|
AE.81112
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
536.601
|
305.472
|
|
842.073
|
AE.81113
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
543.076
|
305.472
|
|
848.548
|
AE.81114
|
- Vữa TH mác 50
|
m3
|
526.769
|
305.472
|
|
832.241
|
AE.81115
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
532.204
|
305.472
|
|
837.676
|
AE.81116
|
- Vữa TH mác 100
|
m3
|
537.752
|
305.472
|
|
843.224
|
|
Chiều dày 20 cm, chiều cao <=16m
|
|
|
|
|
|
AE.81121
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
528.819
|
314.944
|
16.563
|
860.327
|
AE.81122
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
536.601
|
314.944
|
16.563
|
868.108
|
AE.81123
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
543.076
|
314.944
|
16.563
|
874.583
|
AE.81124
|
- Vữa TH mác 50
|
m3
|
526.769
|
314.944
|
16.563
|
858.276
|
AE.81125
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
532.204
|
314.944
|
16.563
|
863.711
|
AE.81126
|
- Vữa TH mác 100
|
m3
|
537.752
|
314.944
|
16.563
|
869.259
|
|
Chiều dày 20 cm chiều cao tường <=50m
|
|
|
|
|
|
AE.81131
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
528.819
|
345.728
|
93.276
|
967.823
|
AE.81132
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
536.601
|
345.728
|
93.276
|
975.605
|
AE.81133
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
543.076
|
345.728
|
93.276
|
982.079
|
AE.81134
|
- Vữa TH mác 50
|
m3
|
526.769
|
345.728
|
93.276
|
965.773
|
AE.81135
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
532.204
|
345.728
|
93.276
|
971.207
|
AE.81136
|
- Vữa TH mác 100
|
m3
|
537.752
|
345.728
|
93.276
|
976.756
|
|
Chiều dày 20 cm chiều cao tường >50m
|
|
|
|
|
|
AE.81141
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
528.819
|
359.936
|
127.260
|
1.016.016
|
AE.81142
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
536.601
|
359.936
|
127.260
|
1.023.797
|
AE.81143
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
543.076
|
359.936
|
127.260
|
1.030.272
|
AE.81144
|
- Vữa TH mác
50
|
m3
|
526.769
|
359.936
|
127.260
|
1.013.965
|
AE.81145
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
532.204
|
359.936
|
127.260
|
1.019.400
|
AE.81146
|
- Vữa TH mác 100
|
m3
|
537.752
|
359.936
|
127.260
|
1.024.948
|
AE.81200 XÂY TƯỜNG
THẲNG GẠCH (15 x 20 x
40)cm
Đơn vị tính: đ/m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Chiều dày 15 cm, cao tường <=4m
|
|
|
|
|
|
AE.81211
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
541.153
|
326.784
|
|
867.937
|
AE.81212
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
549.246
|
326.784
|
|
876.030
|
AE.81213
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
555.980
|
326.784
|
|
882.764
|
AE.81214
|
- Vữa TH mác 50
|
m3
|
539.020
|
326.784
|
|
865.804
|
AE.81215
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
544.673
|
326.784
|
|
871.457
|
AE.81216
|
- Vữa TH
mác 100
|
m3
|
550.443
|
326.784
|
|
877.227
|
|
Chiều dày 15cm, cao tường <=16m
|
|
|
|
|
|
AE.81221
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
541.153
|
336.256
|
16.563
|
893.972
|
AE.81222
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
549.246
|
336.256
|
16.563
|
902.065
|
AE.81223
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
555.980
|
336.256
|
16.563
|
908.799
|
AE.81224
|
- Vữa TH mác 50
|
m3
|
539.020
|
336.256
|
16.563
|
891.840
|
AE.81225
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
544.673
|
336.256
|
16.563
|
897.492
|
AE.81226
|
- Vữa TH mác 100
|
m3
|
550.443
|
336.256
|
16.563
|
903.262
|
|
Chiều dày 15cm,
cao tường <=50m
|
|
|
|
|
|
AE.81231
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
541.153
|
369.408
|
93.276
|
1.003.837
|
AE.81232
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
549.246
|
369.408
|
93.276
|
1.011.929
|
AE.81233
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
555.980
|
369.408
|
93.276
|
1.018.663
|
AE.81234
|
- Vữa TH mác 50
|
m3
|
539.020
|
369.408
|
93.276
|
1.001.704
|
AE.81235
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
544.673
|
369.408
|
93.276
|
1.007.356
|
AE.81236
|
- Vữa TH mác 100
|
m3
|
550.443
|
369.408
|
93.276
|
1.013.126
|
|
Chiều dày 15cm, cao tường >50m
|
|
|
|
|
|
AE.81241
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
541.153
|
385.984
|
127.260
|
1.054.397
|
AE.81242
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
549.246
|
385.984
|
127.260
|
1.062.490
|
AE.81243
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
555.980
|
385.984
|
127.260
|
1.069.224
|
AE.81244
|
- Vữa TH mác 50
|
m3
|
539.020
|
385.984
|
127.260
|
1.052.265
|
AE.81245
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
544.673
|
385.984
|
127.260
|
1.057.917
|
AE.81246
|
- Vữa TH mác 100
|
m3
|
550.443
|
385.984
|
127.260
|
1.063.687
|
AE.81300 XÂY TƯỜNG
THẲNG GẠCH (10 x 20 x 40)cm
Đơn vị tính: đ/m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Chiều dày 10cm,
cao tường <4m
|
|
|
|
|
|
AE.81311
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
678.140
|
362.304
|
|
1.040.444
|
AE.81312
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
686.855
|
362.304
|
|
1.049.159
|
AE.81313
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
694.107
|
362.304
|
|
1.056.411
|
AE.81314
|
- Vữa TH mác 50
|
m3
|
675.844
|
362.304
|
|
1.038.148
|
AE.81315
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
681.930
|
362.304
|
|
1.044.234
|
AE.81316
|
- Vữa TH mác 100
|
m3
|
688.145
|
362.304
|
|
1.050.449
|
|
Chiều dày 10 cm, cao tường < 16m
|
|
|
|
|
|
AE.81321
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
678.140
|
374.144
|
16.563
|
1.068.848
|
AE.81322
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
686.855
|
374.144
|
16.563
|
1.077.563
|
AE.81323
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
694.107
|
374.144
|
16.563
|
1.084.815
|
AE.81324
|
- Vữa
TH mác 50
|
m3
|
675.844
|
374.144
|
16.563
|
1.066.551
|
AE.81325
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
681.930
|
374.144
|
16.563
|
1.072.638
|
AE.81326
|
- Vữa TH mác 100
|
m3
|
688.145
|
374.144
|
16.563
|
1.078.852
|
|
Chiều dày 10 cm, cao <=50m
|
|
|
|
|
|
AE.81331
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
678.140
|
409.664
|
93.276
|
1.181.080
|
AE.81332
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
686.855
|
409.664
|
93.276
|
1.189.795
|
AE.81333
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
694.107
|
409.664
|
93.276
|
1.197.047
|
AE.81334
|
- Vữa TH mác 50
|
m3
|
675.844
|
409.664
|
93.276
|
1.178.783
|
AE.81335
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
681.930
|
409.664
|
93.276
|
1.184.870
|
AE.81336
|
- Vữa TH mác 100
|
m3
|
688.145
|
409.664
|
93.276
|
1.191.084
|
|
Chiều dày 10cm,
cao tường >50m
|
|
|
|
|
|
AE.81341
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
678.140
|
428.608
|
127.260
|
1.234.008
|
AE.81342
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
686.855
|
428.608
|
127.260
|
1.242.724
|
AE.81343
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
694.107
|
428.608
|
127.260
|
1.249.975
|
AE.81344
|
- Vữa TH mác 50
|
m3
|
675.844
|
428.608
|
127.260
|
1.231.712
|
AE.81345
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
681.930
|
428.608
|
127.260
|
1.237.799
|
AE.81346
|
- Vữa TH mác 100
|
m3
|
688.145
|
428.608
|
127.260
|
1.244.013
|
AE.81400 XÂY TƯỜNG
THẲNG GẠCH (19 x 19 x 39)cm
Đơn vị tính: đ/m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Chiều dày 19cm,
cao tường <=4m
|
|
|
|
|
|
AE.81411
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
545.313
|
312.576
|
|
857.889
|
AE.81412
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
553.406
|
312.576
|
|
865.982
|
AE.81413
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
560.140
|
312.576
|
|
872.716
|
AE.81414
|
- Vữa TH mác 50
|
m3
|
543.180
|
312.576
|
|
855.756
|
AE.8145
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
548.833
|
312.576
|
|
861.409
|
AE.81416
|
- Vữa TH mác 100
|
m3
|
554.603
|
312.576
|
|
867.179
|
|
Chiều dày 19
cm, cao tường <=16m
|
|
|
|
|
|
AE.81421
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
545.313
|
322.048
|
16.563
|
883.924
|
AE.81422
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
553.406
|
322.048
|
16.563
|
892.017
|
AE.81423
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
560.140
|
322.048
|
16.563
|
898.751
|
AE.81424
|
- Vữa
TH mác 50
|
m3
|
543.180
|
322.048
|
16.563
|
881.792
|
AE.81425
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
548.833
|
322.048
|
16.563
|
887.444
|
AE.81426
|
- Vữa TH mác 100
|
m3
|
554.603
|
322.048
|
16.563
|
893.214
|
|
Chiều dày 19
cm, cao <=50m
|
|
|
|
|
|
AE.81431
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
545.313
|
352.832
|
93.276
|
991.421
|
AE.81432
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
553.406
|
352.832
|
93.276
|
999.513
|
AE.81433
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
560.140
|
352.832
|
93.276
|
1.006.247
|
AE.81434
|
- Vữa TH mác 50
|
m3
|
543.180
|
352.832
|
93.276
|
989.288
|
AE.81435
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
548.833
|
352.832
|
93.276
|
994.940
|
AE.81436
|
- Vữa TH mác 100
|
m3
|
554.603
|
352.832
|
93.276
|
1.000.710
|
|
Chiều dày 19cm,
cao tường >50m
|
|
|
|
|
|
AE.81441
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
545.313
|
369.408
|
127.260
|
1.041.981
|
AE.81442
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
553.406
|
369.408
|
127.260
|
1.050.074
|
AE.81443
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
560.140
|
369.408
|
127.260
|
1.056.808
|
AE.81444
|
- Vữa TH mác 50
|
m3
|
543.180
|
369.408
|
127.260
|
1.039.849
|
AE.81445
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
548.833
|
369.408
|
127.260
|
1.045.501
|
AE.81446
|
- Vữa TH mác 100
|
m3
|
554.603
|
369.408
|
127.260
|
1.051.271
|
AE.81500 XÂY TƯỜNG
THẲNG GẠCH (15 x 19 x 39)cm
Đơn vị tính: đ/m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Chiều dày 15cm,
cao tường <=4m
|
|
|
|
|
|
AE.81511
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
549.180
|
350.464
|
|
899.644
|
AE.81512
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
557.895
|
350.464
|
|
908.359
|
AE.81513
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
565.147
|
350.464
|
|
915.611
|
AE.81514
|
- Vữa TH mác 50
|
m3
|
546.884
|
350.464
|
|
897.348
|
AE.81515
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
552.970
|
350.464
|
|
903.434
|
AE.81516
|
- Vữa TH mác 100
|
m3
|
559.185
|
350 464
|
|
909.649
|
|
Chiều dày 15 cm,
cao tường
<=16m
|
|
|
|
|
|
AE.81521
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
549.180
|
359.936
|
16.563
|
925.680
|
AE.81522
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
557.895
|
359.936
|
16.563
|
934.395
|
AE.81523
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
565.147
|
359.936
|
16.563
|
941.647
|
AE.81524
|
- Vữa
TH mác 50
|
m3
|
546.884
|
359.936
|
16.563
|
923.383
|
AE.81525
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
552.970
|
359.936
|
16.563
|
929.470
|
AE.81526
|
- Vữa TH mác 100
|
m3
|
559.185
|
359.936
|
16.563
|
935.684
|
|
Chiều dày 15
cm, cao <=50m
|
|
|
|
|
|
AE.81531
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
549.180
|
395.456
|
93.276
|
1.037.912
|
AE.81532
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
557.895
|
395.456
|
93.276
|
1.046.627
|
AE.81533
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
565.147
|
395.456
|
93.276
|
1.053.879
|
AE.81534
|
- Vữa TH mác 50
|
m3
|
546.884
|
395.456
|
93.276
|
1.035.615
|
AE.81535
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
552.970
|
395.456
|
93.276
|
1.041.702
|
AE.81536
|
- Vữa TH mác 100
|
m3
|
559.185
|
395.456
|
93.276
|
1.047.916
|
|
Chiều dày 15cm,
cao tường >50m
|
|
|
|
|
|
AE.81541
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
549.180
|
414.400
|
127.260
|
1.090.840
|
AE.81542
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
557.895
|
414.400
|
127.260
|
1.099.556
|
AE.81543
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
565.147
|
414.400
|
127.260
|
1.106.807
|
AE.81544
|
- Vữa TH mác 50
|
m3
|
546.884
|
414.400
|
127.260
|
1.088.544
|
AE.81545
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
552.970
|
414.400
|
127.260
|
1.094.631
|
AE.81546
|
- Vữa TH mác 100
|
m3
|
559.185
|
414.400
|
127.260
|
1.100.845
|
AE.81600 XÂY TƯỜNG THẲNG GẠCH (10 x 19 x
39)cm
Đơn vị tính: đ/m³
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Chiều dày 10cm,
cao tường <=4m
|
|
|
|
|
|
AE.81611
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
631.266
|
362.304
|
|
993.570
|
AE.81612
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
640.396
|
362.304
|
|
1.002.700
|
AE.81613
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
647.994
|
362.304
|
|
1.010.298
|
AE.81614
|
- Vữa TH mác 50
|
m3
|
628.860
|
362.304
|
|
991.164
|
AE.81615
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
635.237
|
362.304
|
|
997.541
|
AE.81616
|
- Vữa TH mác 100
|
m3
|
641.747
|
362.304
|
|
1.004.051
|
|
Chiều dày 10 cm,
cao tường
<=16m
|
|
|
|
|
|
AE.81621
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
631.266
|
374.144
|
16.563
|
1.021.974
|
AE.81622
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
640.396
|
374.144
|
16.563
|
1.031.104
|
AE.81623
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
647.994
|
374.144
|
16.563
|
1.038.701
|
AE.81624
|
- Vữa
TH mác 50
|
m3
|
628.860
|
374.144
|
16.563
|
1.019.568
|
AE.81625
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
635.237
|
374.144
|
16.563
|
1.025.945
|
AE.81626
|
- Vữa TH mác 100
|
m3
|
641.747
|
374.144
|
16.563
|
1.032.455
|
|
Chiều dày 10
cm, cao <=50m
|
|
|
|
|
|
AE.81631
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
631.266
|
409.664
|
93.276
|
1.134.206
|
AE.81632
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
640.396
|
409.664
|
93.276
|
1.143.336
|
AE.81633
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
647.994
|
409.664
|
93.276
|
1.150.933
|
AE.81634
|
- Vữa TH mác 50
|
m3
|
628.860
|
409.664
|
93.276
|
1.131.800
|
AE.81635
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
635.237
|
409.664
|
93.276
|
1.138.177
|
AE.81636
|
- Vữa TH mác 100
|
m3
|
641.747
|
409.664
|
93.276
|
1.144.687
|
|
Chiều dày 10cm,
cao tường >50m
|
|
|
|
|
|
AE.81641
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
631.266
|
428.608
|
127.260
|
1.187.134
|
AE.81642
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
640.396
|
428.608
|
127.260
|
1.196.265
|
AE.81643
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
647.994
|
428.608
|
127.260
|
1.203.862
|
AE.81644
|
- Vữa TH mác 50
|
m3
|
628.860
|
428.608
|
127.260
|
1.184.728
|
AE.81645
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
635.237
|
428.608
|
127.260
|
1.191.105
|
AE.81646
|
- Vữa TH mác 100
|
m3
|
641.747
|
428.608
|
127.260
|
1.197.615
|
AE.81700 XÂY TƯỜNG
THẲNG GẠCH (11,5 x 19 x 24)cm
Đơn vị
tính: đ/m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Chiều dày 11,5cm,
cao tường <=4m
|
|
|
|
|
|
AE.81711
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
848.431
|
371.776
|
|
1.220.207
|
AE.81712
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
856.835
|
371.776
|
|
1.228.611
|
AE.81713
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
863.827
|
371.776
|
|
1.235.603
|
AE.81714
|
- Vữa TH mác 50
|
m3
|
846.216
|
371.776
|
|
1.217.992
|
AE.81715
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
852.086
|
371.776
|
|
1.223.862
|
AE.81716
|
- Vữa TH mác 100
|
m3
|
858.078
|
371.776
|
|
1.229.854
|
|
Chiều dày 11,5 cm,
cao tường
<=16m
|
|
|
|
|
|
AE.81721
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
848.431
|
383.616
|
16.563
|
1.248.610
|
AE.81722
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
856.835
|
383.616
|
16.563
|
1.257.014
|
AE.81723
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
863.827
|
383.616
|
16.563
|
1.264.007
|
AE.81724
|
- Vữa
TH mác 50
|
m3
|
846.216
|
383.616
|
16.563
|
1.246.395
|
AE.81725
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
852.086
|
383.616
|
16.563
|
1.252.265
|
AE.81726
|
- Vữa TH mác 100
|
m3
|
858.078
|
383.616
|
16.563
|
1.258.257
|
|
Chiều dày 11,5
cm, cao <=50m
|
|
|
|
|
|
AE.81731
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
848.431
|
419.136
|
93.276
|
1.360.842
|
AE.81732
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
856.835
|
419.136
|
93.276
|
1.369.246
|
AE.81733
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
863.827
|
419.136
|
93.276
|
1.376.239
|
AE.81734
|
- Vữa TH mác 50
|
m3
|
846.216
|
419.136
|
93.276
|
1.358.628
|
AE.81735
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
852.086
|
419.136
|
93.276
|
1.364.497
|
AE.81736
|
- Vữa TH mác 100
|
m3
|
858.078
|
419.136
|
93.276
|
1.370.489
|
|
Chiều dày 11,5cm,
cao tường >50m
|
|
|
|
|
|
AE.81741
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
848.431
|
438.080
|
127.260
|
1.413.771
|
AE.81742
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
856.835
|
438.080
|
127.260
|
1.422.175
|
AE.81743
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
863.827
|
438.080
|
127.260
|
1.429.168
|
AE.81744
|
- Vữa TH mác 50
|
m3
|
846.216
|
438.080
|
127.260
|
1.411.556
|
AE.81745
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
852.086
|
438.080
|
127.260
|
1.417.426
|
AE.81746
|
- Vữa TH mác 100
|
m3
|
858.078
|
438.080
|
127.260
|
1.423.418
|
AE.81800 XÂY TƯỜNG
THẲNG GẠCH (11,5 x 9 x 24)cm
Đơn vị tính: đ/m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Chiều dày 11,5cm,
cao tường <=4m
|
|
|
|
|
|
AE.81811
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
1.680.773
|
428.608
|
|
2.109.381
|
AE.81812
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
1.693.534
|
428 608
|
|
2.122.142
|
AE.81813
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
1.704.153
|
428 608
|
|
2.132.761
|
AE.81814
|
- Vữa TH mác 50
|
m3
|
1.677.410
|
428.608
|
|
2.106.018
|
AE.81815
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
1.686.323
|
428.608
|
|
2.114.931
|
AE.81816
|
- Vữa TH mác 100
|
m3
|
1.695.422
|
428.608
|
|
2.124.030
|
|
Chiều dày 11,5 cm,
cao tường
<=16m
|
|
|
|
|
|
AE.81821
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
1.680.773
|
440.448
|
16.563
|
2.137.784
|
AE.81822
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
1.693.534
|
440.448
|
16.563
|
2.150.546
|
AE.81823
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
1.704.153
|
440.448
|
16.563
|
2.161.165
|
AE.81824
|
- Vữa
TH mác 50
|
m3
|
1.677.410
|
440.448
|
16.563
|
2.134.421
|
AE.81825
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
1.686.323
|
440.448
|
16.563
|
2.143.334
|
AE.81826
|
- Vữa TH mác 100
|
m3
|
1.695.422
|
440.448
|
16.563
|
2.152.433
|
|
Chiều dày 11,5
cm, cao <=50m
|
|
|
|
|
|
AE.81831
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
1.680.773
|
485.440
|
93.276
|
2.259.488
|
AE.81832
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
1.693.534
|
485.440
|
93.276
|
2.272.250
|
AE.81833
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
1.704.153
|
485.440
|
93.276
|
2.282.869
|
AE.81834
|
- Vữa TH mác 50
|
m3
|
1.677.410
|
485.440
|
93.276
|
2.256.125
|
AE.81835
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
1.686.323
|
485.440
|
93.276
|
2.265.038
|
AE.81836
|
- Vữa TH mác 100
|
m3
|
1.695.422
|
485.440
|
93.276
|
2.274.138
|
|
Chiều dày 11,5cm,
cao tường >50m
|
|
|
|
|
|
AE.81841
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
1.680.773
|
506.752
|
127.260
|
2.314.785
|
AE.81842
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
1.693.534
|
506.752
|
127.260
|
2.327.546
|
AE.81843
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
1.704.153
|
506.752
|
127.260
|
2.338.165
|
AE.81844
|
- Vữa TH mác 50
|
m3
|
1.677.410
|
506.752
|
127.260
|
2.311.422
|
AE.81845
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
1.686.323
|
506.752
|
127.260
|
2.320.335
|
AE.81846
|
- Vữa TH mác 100
|
m3
|
1.695.422
|
506.752
|
127.260
|
2.329.434
|
AE.81900 XÂY TƯỜNG THẲNG GẠCH (15 x 20 x 30)cm
Đơn vị tính: đ/m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Chiều dày 15cm,
cao tường <=4m
|
|
|
|
|
|
AE.81911
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
543.984
|
348.096
|
|
892.080
|
AE.81912
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
555.086
|
348.096
|
|
903.182
|
AE.81913
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
564.323
|
348.096
|
|
912.419
|
AE.81914
|
- Vữa TH mác 50
|
m3
|
541.059
|
348.096
|
|
889.155
|
AE.81915
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
548.812
|
348.096
|
|
896.908
|
AE.81916
|
- Vữa TH mác 100
|
m3
|
556.728
|
348.096
|
|
904.824
|
|
Chiều dày 15 cm,
cao tường
<=16m
|
|
|
|
|
|
AE.81921
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
543.984
|
357.568
|
16.563
|
918.116
|
AE.81922
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
555.086
|
357.568
|
16.563
|
929.217
|
AE.81923
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
564.323
|
357.568
|
16.563
|
938.455
|
AE.81924
|
- Vữa
TH mác 50
|
m3
|
541.059
|
357.568
|
16.563
|
915.190
|
AE.81925
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
548.812
|
357.568
|
16.563
|
922.944
|
AE.81926
|
- Vữa TH mác 100
|
m3
|
556.728
|
357.568
|
16.563
|
930.859
|
|
Chiều dày 15
cm, cao <=50m
|
|
|
|
|
|
AE.81931
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
543.984
|
393.088
|
93.276
|
1.030.348
|
AE.81932
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
555.086
|
393.088
|
93.276
|
1.041.449
|
AE.81933
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
564.323
|
393.088
|
93.276
|
1.050.687
|
AE.81934
|
- Vữa TH mác 50
|
m3
|
541.059
|
393.088
|
93.276
|
1.027.422
|
AE.81935
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
548.812
|
393.088
|
93.276
|
1.035.176
|
AE.81936
|
- Vữa TH mác 100
|
m3
|
556.728
|
393.088
|
93.276
|
1.043.092
|
|
Chiều dày 15cm,
cao tường >50m
|
|
|
|
|
|
AE.81941
|
- Vữa XM mác 50
|
m3
|
543.984
|
409.664
|
127.260
|
1.080.908
|
AE.81942
|
- Vữa XM mác 75
|
m3
|
555.086
|
409.664
|
127.260
|
1.092.010
|
AE.81943
|
- Vữa XM mác 100
|
m3
|
564.323
|
409.664
|
127.260
|
1.101.247
|
AE.81944
|
- Vữa TH mác 50
|
m3
|
541.059
|
409.664
|
127.260
|
1.077.983
|
AE.81945
|
- Vữa TH mác 75
|
m3
|
548.812
|
409.664
|
127.260
|
1.085.737
|
AE.81946
|
- Vữa TH mác 100
|
m3
|
556.728
|
409.664
|
127.260
|
1.093.652
|
AE.85000
|
XÂY GẠCH BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP (AAC) BẰNG VỮA XÂY BÊ TÔNG
NHẸ
|
- AE.87000
|
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, lắp và tháo dỡ dàn giáo xây, trộn vữa xây bê tông nhẹ,
cưa, cắt gạch, xây theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm
vi 30m. (Vật liệu làm dàn giáo đã tính trong định mức).
- Định mức chưa bao gồm công tác sản xuất
lắp dựng râu thép, thép giằng gia cố.
AE.85100 XÂY TƯỜNG THẲNG GẠCH AAC (7,5 x 10 x 60)cm
Đơn vị tính: đ/m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Chiều dày 7,5cm, cao tường <=4m
|
|
|
|
|
|
AE.85111
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 50
|
m3
|
1.851.712
|
291.455
|
|
2.143.166
|
AE.85112
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 75
|
m3
|
1.871.791
|
291.455
|
|
2.163.246
|
|
Chiều dày 7,5cm, cao tường <=16m
|
|
|
|
|
|
AE.85121
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 50
|
m3
|
1.851.712
|
316.699
|
16.563
|
2.184.974
|
AE.85122
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 75
|
m3
|
1.871.791
|
316.699
|
16.563
|
2.205.053
|
|
Chiều dày 7,5cm, cao tường <=50m
|
|
|
|
|
|
AE.85131
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 50
|
m3
|
1.851.712
|
348.828
|
93.276
|
2.293.815
|
AE.85132
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 75
|
m3
|
1.871.791
|
348.828
|
93.276
|
2.313.894
|
|
Chiều dày 7,5cm, cao tường >50m
|
|
|
|
|
|
AE.85141
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 50
|
m3
|
1.851.712
|
364.892
|
127.260
|
2.343.864
|
AE.85142
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 75
|
m3
|
1.871.791
|
364.892
|
127.260
|
2.363.943
|
|
Chiều dày 10cm,
cao tường <=4mm
|
|
|
|
|
|
AE.85151
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 50
|
m3
|
1.873.091
|
250.146
|
|
2.123.238
|
AE.85152
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 75
|
m3
|
1.898.859
|
250.146
|
|
2.149.006
|
|
Chiều dày 10cm,
cao tường <=16mm
|
|
|
|
|
|
AE.85161
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 50
|
m3
|
1.873.091
|
257.031
|
16.563
|
2.146.686
|
AE.85162
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 75
|
m3
|
1.898.859
|
257.031
|
16.563
|
2.172.454
|
|
Chiều dày 10cm,
cao tường <=50mm
|
|
|
|
|
|
AE.85171
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 50
|
m3
|
1.873.091
|
282.275
|
93.276
|
2.248.642
|
AE.85172
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 75
|
m3
|
1.898.859
|
282.275
|
93.276
|
2.274.410
|
|
Chiều dày 10cm,
cao tường >50mm
|
|
|
|
|
|
AE.85181
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 50
|
m3
|
1.873.091
|
296.045
|
127.260
|
2.296.396
|
AE.85182
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 75
|
m3
|
1.898.859
|
296.045
|
127.260
|
2.322.164
|
AE.85200 XÂY TƯỜNG
THẲNG GẠCH AAC (10 x 10 x 60)cm
Đơn vị tính: đ/m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Chiều dày 10cm,
cao tường <=4m
|
|
|
|
|
|
AE.85211
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 50
|
m3
|
1.846.147
|
279.980
|
|
2.126.127
|
AE.85212
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 75
|
m3
|
1.866.226
|
279.980
|
|
2.146.206
|
|
Chiều dày 10cm,
cao tường <=16m
|
|
|
|
|
|
AE.85221
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 50
|
m3
|
1.846.147
|
305.224
|
16.563
|
2.167.934
|
AE.85222
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 75
|
m3
|
1.866.226
|
305.224
|
16.563
|
2.188.014
|
|
Chiều dày 10cm,
cao tường <=50m
|
|
|
|
|
|
AE.85231
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 50
|
m3
|
1.846.147
|
335.058
|
93.276
|
2.274.481
|
AE.85232
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 75
|
m3
|
1.866.226
|
335.058
|
93.276
|
2.294.560
|
|
Chiều dày 10cm,
cao tường >50m
|
|
|
|
|
|
AE.85241
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 50
|
m3
|
1.846.147
|
351.123
|
127.260
|
2.324.530
|
AE.85242
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 75
|
m3
|
1.866.226
|
351.123
|
127.260
|
2.344.609
|
AE.85300 XÂY TƯỜNG THẲNG GẠCH AAC (12,5 x 10 x 60)cm
Đơn vị tính: đ/m3
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
Đơn giá
|
|
Chiều dày 12,5cm, cao tường <=4m
|
|
|
|
|
|
AE.85311
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 50
|
m3
|
1.853.497
|
231.787
|
|
2.085.284
|
AE.85312
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 75
|
m3
|
1.873.576
|
231.787
|
|
2.105.363
|
|
Chiều dày 12,5cm, cao tường <=16m
|
|
|
|
|
|
AE.85321
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 50
|
m3
|
1.853.497
|
252.441
|
16.563
|
2.122.501
|
AE.85322
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 75
|
m3
|
1.873.576
|
252.441
|
16.563
|
2.142.580
|
|
Chiều dày 12,5cm, cao tường <=50m
|
|
|
|
|
|
AE.85331
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 50
|
m3
|
1.853.497
|
277.685
|
93.276
|
2.224.458
|
AE.85332
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 75
|
m3
|
1.873.576
|
277.685
|
93.276
|
2.244.537
|
|
Chiều dày 12,5cm, cao tường >50m
|
|
|
|
|
|
AE.85341
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 50
|
m3
|
1.853.497
|
289.160
|
127.260
|
2.269.917
|
AE.85342
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 75
|
m3
|
1.873.576
|
289.160
|
127.260
|
2.289.996
|
|
Chiều dày 10cm,
cao tường <=4m
|
|
|
|
|
|
AE.85351
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 50
|
m3
|
1.853.508
|
268.506
|
|
2.122.014
|
AE.85352
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 75
|
m3
|
1.870.241
|
268.506
|
|
2.138.746
|
|
Chiều dày 10cm,
cao tường <=16m
|
|
|
|
|
|
AE.85361
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 50
|
m3
|
1.853.508
|
277.685
|
16.563
|
2.147.757
|
AE.85362
|
- Vữa xây bê tông nhẹ mác 75
|
m3
|
1.870.241
|
277.685
|
|