ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 199/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 18 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU ĐÔ THỊ ĐÔNG HẢI,
THÀNH PHỐ THANH HÓA
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của
Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị và các quy định của
pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 2379/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Chủ tịch UBND
tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/2000 Khu đô thị mới trung tâm thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 116/SXD-PTĐT ngày 08 tháng 01 năm 2016 về việc phê duyệt quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị Đông Hải, thành phố
Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị
Đông Hải, thành phố Thanh Hóa, với nội dung chính sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới lập quy hoạch:
Khu vực lập quy hoạch thuộc Khu đô thị
mới trung tâm thành phố Thanh Hóa đã được UBND
tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2379/QĐ-UBND
ngày 22/7/2011 (thuộc địa giới hành chính phường Đông Hải, thành phố Thanh
Hóa). Phạm vi ranh giới như sau:
- Phía Bắc giáp Đại lộ Lê Lợi kéo dài;
- Phía Nam giáp khu dân cư phường
Đông Hải;
- Phía Đông giáp Đại lộ Nam sông Mã;
- Phía Tây giáp dân cư hiện trạng.
2. Tính chất, chức
năng khu vực lập quy hoạch:
Là khu đô thị mới với các chức năng:
Công trình thương mại, nhà ở thấp tầng, công trình hành chính, trường học,
chung cư cao cấp, cây xanh, mặt nước.
3. Các chỉ tiêu cơ bản về dân số,
đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật:
3.1. Các chỉ tiêu về dân số, đất đai:
- Quy mô dân số: Dân số trong khu vực
nghiên cứu lập quy hoạch là 8.074 người;
- Quy mô đất đai:
+ Diện tích lập quy hoạch khoảng
425.240,05 (m2);
+ Diện tích nghiên cứu quy hoạch khoảng
60.7400 (m2);
3.2. Các chỉ tiêu cơ bản về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật:
a) Chỉ tiêu về kiến trúc quy hoạch:
- Tổng diện tích khu đất quy hoạch:
425.240,05 (m2);
- Tổng diện tích xây dựng khoảng:
135.449,59 (m2);
- Tổng diện tích sàn xây dựng khoảng:
930.561,21 (m2);
- Tầng cao trung bình khoảng: 7 tầng;
- Mật độ xây dựng chung khoảng: 32 %;
- Hệ số sử dụng đất chung khoảng: 2.2
lần;
b) Chỉ tiêu về diện tích đất ở:
- Biệt thự: 360-1700 (m2/căn);
- Nhà ở liền kề: 65-80 (m2/căn);
- Công trình hỗn hợp: 60 (m2
sàn /người);
c) Chỉ tiêu và diện tích đối với các
công trình dịch vụ đô thị cơ bản:
- Khu công trình hỗn hợp: 2 khu công
trình, diện tích: 59.047,05 (m2);
- Khu văn hóa, câu lạc bộ, DVTM: 5
khu, diện tích: 4.624,66 (m2);
- Trường học: 1 khu, diện tích:
30.396,08 (m2);
d) Chỉ tiêu về hạ tầng
- Giao thông: Mật độ giao thông 13km/km2; Chiều rộng 1 làn xe 3,75m;
- Cấp nước: Nước cấp cho khu nhà ở
cao tầng 200 lít/người-ngày đêm; Nước cấp nhà ở liền kề
200l/người/ngày đêm; Nước cấp nhà ở biệt thự 350l/người/ngày đêm; Nước cấp dịch vụ TM, công cộng 10% QSH; Nước dự phòng
chữa cháy 15l/s; Nước tưới cây 3l/m2; Nước rửa đường 0,5l/m2;
- Cấp điện: Nhà ở liền kề 5kW/nhà;
Nhà ở biệt thự 3kW/nhà; Đất công cộng 0,025kW/m2 sàn; Công trình hỗn
hợp 0,025kW/m2 sàn; Bãi đỗ xe 0,005kW/m2;
Hệ số công suất 0,85;
- Thoát
nước bẩn và vệ sinh môi trường: Nước thải sinh hoạt 80% chỉ tiêu cấp nước; Rác
thải 1 - 1,2kg/người/ngày.
4. Cơ cấu sử dụng
đất:
- Khu vực quy hoạch được nghiên cứu
thiết kế với một số chức năng chính: khu công cộng, khu hỗn hợp, khu ở thấp tầng
và hệ thống cây xanh mặt nước.
- Khu công cộng: bao gồm các công
trình: trường học liên thông nhiều cấp, nhà văn hóa hoặc câu lạc bộ. Các công
trình công cộng đều được lựa chọn ở vị trí thuận lợi về
giao thông, địa hình, hướng tiếp cận của người dân. Tiếp giáp với khu vực quy
hoạch đã có hệ thống trường học các cấp tương đối hoàn chỉnh của phường Đông Hải,
tuy nhiên với quy mô tăng dân số là 8.074 người trong tương lai gần, khu vực vẫn
bố trí trường học, Bên cạnh đó là công trình công cộng cấp đơn vị ở có thể bố
trí nhà văn hóa, câu lạc bộ, nằm trên trục
đường nối khu dân cư hiện trạng với khu đô thị mới, tạo sự liên kết giữa hai khu mới và cũ.
- Khu hỗn hợp: Khu vực xây dựng bên
trục đường Nam Sông Mã, tạo điểm nhấn cảnh quan của tuyến đường, xây dựng công
trình cao từ 9 -15 tầng. Công trình gồm nhiều chức năng: Nhà ở, văn phòng,
thương mại, dịch vụ, vui chơi giải trí.
- Khu ở thấp tầng: Tổ chức các khối
nhà liền kề và biệt thự. Các khối nhà liền kề có chiều dài phù hợp, bám sát mặt
đường, tạo điều kiện ở kết hợp thương mại, tăng thêm sự sôi động cho cả khu vực.
Đối với khu ở biệt thự, tổ chức dạng cộng đồng dân cư khép kín, nằm trong lõi
cây xanh mặt nước.
- Khu cây xanh mặt nước: Tổ chức hệ thống mặt nước đào liên thông theo định
hướng trong đồ án tỷ lệ 1/2000. Kết hợp mặt nước
cây xanh đường dạo, tạo thành tổng thể công viên vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng,
thể dục thể thao. Đặc biệt là khu công viên trung tâm nằm tại vị trí trung tâm
đồ án.
- Khu vực hạ tầng gồm khu đất HTKT và
khu bãi đỗ xe.
Bảng cơ
cấu sử dụng đất
STT
|
LOẠI
ĐẤT
|
DIỆN TÍCH (M2)
|
TỶ LỆ (%)
|
|
TỔNG
|
425.240,05
|
100.00
|
1
|
Đất công trình công cộng
|
35.020,74
|
8,24
|
1.1
|
Đất văn hóa+DVTM
|
4.624,66
|
1,09
|
1.2
|
Đất trường học
|
30.396,08
|
7,15
|
2
|
Đất hỗn hợp
|
59.047,05
|
13,89
|
3
|
Đất xây dựng
nhà ở thấp tầng
|
108.156,15
|
25,43
|
3.1
|
Đất xây dựng
nhà ở dạng liền kề
|
53.174,19
|
12,50
|
3.2
|
Đất xây dựng nhà ở dạng biệt
thự
|
54.981,96
|
12,93
|
4
|
Đất cây xanh - mặt nước
|
93.577,79
|
22,01
|
4.1
|
Đất cây xanh
|
51.501,08
|
12,11
|
4.2
|
Mặt nước
|
42.076,71
|
9,89
|
5
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
2.452,61
|
0,58
|
6
|
Đất giao thông
|
91.964,48
|
21,63
|
6.1
|
Đất bãi đỗ xe
|
2.181,33
|
0,51
|
6.2
|
Đất đường giao thông
|
89.783,64
|
21,11
|
5. Giải pháp tổ
chức không gian, kiến trúc, phân khu chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất cho từng
lô đất:
5.1. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
- Không gian tổng thể của khu vực lấy
hệ thống công viên cây xanh làm trọng tâm, các hoạt động của
đô thị như: ở, sinh hoạt cộng đồng, nghỉ dưỡng, giải trí, thể dục thể thao đều
hướng đến khu lõi xanh. Hệ thống mặt nước xuyên suốt cả khu, trải dài từ bắc xuống
Nam, kết nối với tổng thể, nhưng với mỗi khu vực, hệ thống này sẽ có những đặc
điểm kiến tạo riêng, tạo sự đa dạng, phù hợp
với tính chất chức năng mỗi khu;
- Khu hỗn hợp: Khu vực bám sát đường
giao thông như Đại lộ Nam Sông Mã, Đại lộ Lê Lợi kéo dài, các công trình cao tầng
giáp mặt đường cao 9 - 11 tầng, tại khu vực điểm nhấn tổ chức cao 15 tầng, không gian lùi vào trong có thể xây thấp tầng hơn, 5 - 6 tầng. Tổ chức các không gian trong, sân chung gồm cây xanh, đường dạo,
bể bơi, sân chơi trẻ con, thể thao. Công trình dạng tổ hợp đa chức năng, khối đế cho các mục đích: thương mại, dịch vụ, vui chơi
giải trí, rạp chiếu phim, các khối trên là văn phòng cho thuê, nhà ở...
- Khu trường học: Tổ chức không gian
chính dựa trên các hoạt động thể chất trong nhà và ngoài trời như: sân thể
thao, bể bơi, sân chào cờ; các khối học có tầm nhìn vào khu này, hoặc sân
chung. Bố trí các dãy phòng học theo dạng hợp khối, một số khối như hiệu bộ, thể
thao, có thể được tách riêng;
- Khu văn hóa, dịch vụ thương mại: Bố
trí công trình tổ hợp gồm các chức năng: nhà văn
hóa, hội trường, thư viện nhỏ phục vụ cho dân cư trong khu đô thị mới, dân cư
hiện trạng. Việc xây dựng khu văn hóa cần theo nhu cầu khu dân cư, đồng thời
cũng cần có không gian thuận tiện cho hoạt động tập trung
đông người, dễ dàng cho người dân tiếp cận;
- Khu cây xanh - mặt nước: Điểm tạo
nên sự khác biệt của khu vực so với các khu lân cận đã hình thành và đang xây dựng
là hệ thống công viên cây xanh kết hợp mặt nước xuyên suốt cả khu, kết nối các
chức năng trong khu. Kênh nước nhân tạo được kết nối từ khu trung tâm hành
chính mới chạy qua khu vực quy hoạch tạo thành hai dòng chảy, tạo thành khu đất
tương đối biệt lập ở lõi giữa. Kênh nước được mở rộng ở vị trí trung tâm tạo
thành hồ nước cảnh quan cho cả khu. Khu hồ nước kết hợp với cây xanh tạo thành
công viên trung tâm. Tối đa hóa điểm tiếp cận từ khu dân cư ra đến mặt nước, tại điểm kết nối tổ chức quảng trường nhỏ để người dân thư giãn, ngắm cảnh, tạo điểm
nhìn tốt. Kênh nước thiết kế mềm mại, có chiều rộng từ 15 - 37m, dải cây xanh hai
bên đảm bảo tối thiểu rộng 2m để tổ chức được đường dạo. Bên cạnh đó là các cây
xanh nhỏ trong các khối nhà liền kề. Quy mô các khu vực
không cần lớn, chỉ cần tổ chức một số điểm nghỉ chân, đường dạo, cây xanh;
- Khu xây dựng nhà ở dạng biệt thự:
Xây dựng khu vực khép kín với hệ thống an ninh bảo vệ. Với định hướng khu vực
như đảo xanh của thành phố, mật độ xây dựng và tầng cao đề xuất thấp, đặc biệt
khuyến khích việc tạo dựng không gian mở lớn ra mặt nước trong các khối công
trình;
- Khu xây dựng nhà ở dạng liền kề:
Quy hoạch các block nhà có chiều dài phù hợp, các khu đầu hồi tổ chức dải cây
xanh nhỏ. Việc quy hoạch sẽ giới hạn chiều cao tối đa và chiều cao tầng 1 nhằm
đảm bảo khu phố vẫn có sự ngăn nắp trong quá trình hình thành. Trong một vài
tuyến phố liền kề có thể thiết kế thêm cho vỉa hè sinh động, thân thiện bằng
các dải cây xanh.
5.2. Phân khu chức năng:
- Đất ở:
+ Đất ở biệt thự: Quy mô: 54.981,96m2; Mật độ xây dựng tối đa: 60%; Tầng cao tối đa: 3 tầng;
Diện tích lô: 360 m2 - 1.700 m2;
+ Đất ở liền kề: Quy mô: 53.174,19 m2;
Mật độ xây dựng tối đa: 80 - 100%; Tầng cao tối đa 5 tầng; Diện tích lô: 65 m2
- 80 m2; Kích thước lô điển hình: 5m x 15m;
- Đất hỗn hợp:
Quy mô: 59.047,05 m2; Mật độ xây dựng tối đa: 60%; Tầng cao: 9 - 15 tầng;
- Đất công cộng: Đất công cộng văn
hóa, câu lạc bộ, dịch vụ thương mại: Quy mô: 4.624,66 m2; Mật độ xây
dựng tối đa: 40%; Tầng cao trung bình: 3 tầng;
- Đất trường học: Quy mô: 30.396,08 m2;
Mật độ xây dựng tối đa: 40%; Tầng cao trung bình: 5 tầng;
- Đất cây xanh mặt nước: Quy mô:
93.577.79 m2; Trong khu vực có thể bố trí các sân thể thao và chòi
nghỉ nhỏ với mật độ xây dựng khoảng 5%;
- Đất hạ tầng kỹ thuật: Bố trí bãi đỗ
xe rác tạm thời trước khi chuyển vào khu vực rác tập trung, trạm biến áp, trạm
bơm Quy mô: 2.452,61 m2;
- Đất bãi đỗ xe: Quy mô: 2.181,33 m2.
Bảng
thống kê Quy hoạch sử dụng đất.
Chức
năng sử dụng đất
|
Tên
lô
|
Diện
tích (m2)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (Lần)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng
cao tối đa (Tầng)
|
Diện
tích xây dựng (m2)
|
Số
lô
|
KHU
A
|
|
|
|
|
|
135449,59
|
71
|
Đất
công cộng
|
A-CC
|
376,55
|
1,2
|
40
|
3
|
150,62
|
|
Đất
biệt thự
|
A-BT-01
|
7919,5
|
1,8
|
45
|
3
|
4751,70
|
10
|
Đất
biệt thự
|
A-BT-02
|
10712,5
|
1,8
|
40 -
60
|
3
|
6427,50
|
9
|
Đất
biệt thự
|
A-BT-03
|
10792
|
1,8
|
50
|
3
|
6475,20
|
20
|
Đất
biệt thự
|
A-BT-04
|
10792
|
1,8
|
50
|
3
|
6475,20
|
20
|
Đất
biệt thự
|
A-BT-05
|
8632,42
|
1,8
|
45
|
3
|
5179,46
|
12
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
A-CX-01
|
2690,36
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
A-CX-02
|
41637,97
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
A-CX-03
|
16423,85
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
A-CX-04
|
17734,22
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
A-CX-05
|
8042,98
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
hạ tầng kỹ thuật
|
A-HTKT
|
1744,41
|
-
|
-
|
-
|
|
|
KHU
B
|
|
|
|
|
|
|
159
|
Đất
hỗn hợp
|
B-HH
|
45883,86
|
9
|
60
|
15
|
27530,32
|
|
Đất
liền kề
|
B-LK-01
|
1500
|
4,5
- 5
|
80-100
|
5
|
1500,00
|
20
|
Đất
liền kề
|
B-LK-02
|
2324,56
|
4,5
- 5
|
80-100
|
5
|
2324,56
|
31
|
Đất
liền kề
|
B-LK-03
|
1050
|
4,5
- 5
|
80-100
|
5
|
1050,00
|
14
|
Đất
liền kề
|
B-LK-04
|
2998,65
|
4,5
- 5
|
80-100
|
5
|
2998,65
|
40
|
Đất
liền kề
|
B-LK-05
|
1050
|
4,5
- 5
|
80-100
|
5
|
1050,00
|
14
|
Đất
liền kề
|
B-LK-06
|
3003,87
|
4,5
- 5
|
80-100
|
5
|
3003,87
|
40
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
B-CX-01
|
201,98
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
B-CX-02
|
744,92
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất cây
xanh - mặt nước
|
B-CX-03
|
56
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
B-CX-04
|
56
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
B-CX-05
|
366,6
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
B-CX-06
|
56
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất cây
xanh - mặt nước
|
B-CX-07
|
365,73
|
-
|
-
|
-
|
|
|
KHU
C
|
|
|
|
|
|
|
115
|
Đất
trường học đa cấp
|
C-TH
|
30396,08
|
2
|
40
|
5
|
12158,43
|
|
Đất
công cộng
|
C-CC
|
150
|
1,2
|
40
|
3
|
60,00
|
|
Đất
biệt thự
|
C-BT
|
6133,96
|
1,8
|
60
|
3
|
3680,38
|
16
|
Đất
liền kề
|
C-LK-01
|
2855,25
|
4,5
- 5
|
80-100
|
5
|
2855,27
|
38
|
Đất
liền kề
|
C-LK-02
|
1800
|
4,5
- 5
|
80-100
|
5
|
1800,00
|
24
|
Đất
liền kề
|
C-LK-03
|
2815,67
|
4,5
- 5
|
80-100
|
5
|
2815,67
|
37
|
Đất cây
xanh - mặt nước
|
C-CX-01
|
121,45
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
C-CX-02
|
87,64
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
C-CX-03
|
425,76
|
-
|
-
|
-
|
|
|
KHU
D
|
|
|
|
|
|
|
237
|
Đất
công cộng
|
D-CC-01
|
3561,68
|
1,2
|
40
|
3
|
1424,67
|
|
Đất
công cộng
|
D-CC-02
|
195
|
1,2
|
40
|
3
|
78,00
|
|
Đất
liền kề
|
D-LK-01
|
2626
|
4,5
- 5
|
80-100
|
5
|
2626,00
|
40
|
Đất
liền kề
|
D-LK-02
|
2626
|
4,5
- 5
|
80-100
|
5
|
2626,00
|
40
|
Đất
liền kề
|
D-LK-03
|
2730
|
4,5
- 5
|
80-100
|
5
|
2730,00
|
42
|
Đất
liền kề
|
D-LK-04
|
2795,1
|
4,5
- 5
|
80-100
|
5
|
2795,10
|
42
|
Đất
liền kề
|
D-LK-05
|
390
|
4,5
- 5
|
80-100
|
5
|
390,00
|
6
|
Đất
liền kề
|
D-LK-06
|
521,44
|
4,5
- 5
|
80-100
|
5
|
521,44
|
8
|
Đất
liền kề
|
D-LK-07
|
2561,98
|
4,5
- 5
|
80-100
|
5
|
2562,00
|
38
|
Đất
liền kề
|
D-LK-08
|
470,51
|
4,5
- 5
|
80-100
|
5
|
470,51
|
7
|
Đất
liền kề
|
D-LK-09
|
964,43
|
4,5
- 5
|
80-100
|
5
|
964,43
|
14
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
D-CX-01
|
48
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
D-CX-02
|
48
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
D-CX-03
|
49,17
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
D-CX-04
|
49,17
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
D-CX-05
|
67,77
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
D-CX-06
|
87,89
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
D-CX-07
|
858,19
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
D-CX-08
|
95,36
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
D-CX-09
|
95,35
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
D-CX-10
|
105,23
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
D-CX-11
|
106,06
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
hạ tầng kỹ thuật
|
D-HTKT
|
708,2
|
|
|
|
|
|
Đất
bãi đỗ xe
|
D-P
|
2181,33
|
-
|
-
|
-
|
|
|
KHU
E
|
|
|
|
|
|
|
112
|
Đất hỗn
hợp
|
E-HH
|
13163,19
|
6,6
|
60
|
11
|
7897,91
|
|
Đất
liền kề
|
E-LK-01
|
2100
|
4,5
- 5
|
80-100
|
5
|
2100,00
|
28
|
Đất
liền kề
|
E-LK-02
|
2100
|
4,5
- 5
|
80-100
|
5
|
2100,00
|
28
|
Đất
liền kề
|
E-LK-03
|
2100
|
4,5
- 5
|
80-100
|
5
|
2100,00
|
28
|
Đất
liền kề
|
E-LK-04
|
2100
|
4,5
- 5
|
80-100
|
5
|
2100,00
|
28
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
E-CX-01
|
56
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
E-CX-02
|
56
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
E-CX-03
|
461,05
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
E-CX-04
|
439,83
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
E-CX-05
|
61,54
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
E-CX-06
|
61,54
|
-
|
-
|
-
|
|
|
KHU
F
|
|
|
|
|
|
|
137
|
Đất
công cộng
|
F-CC
|
341,43
|
1,2
|
40
|
3
|
136,57
|
|
Đất
liền kề
|
F-LK-01
|
2100
|
4,5
- 5
|
80-100
|
5
|
2100,00
|
30
|
Đất
liền kề
|
F-LK-02
|
649,89
|
4,5
- 5
|
80-100
|
5
|
649,89
|
10
|
Đất
liền kề
|
F-LK-03
|
1425
|
4,5
- 5
|
80-100
|
5
|
1425,00
|
19
|
Đất
liền kề
|
F-LK-04
|
1825,44
|
4,5
- 5
|
80-100
|
5
|
1825,45
|
26
|
Đất
liền kề
|
F-LK-05
|
1820
|
4,5
- 5
|
80-100
|
5
|
1820,00
|
26
|
Đất
liền kề
|
F-LK-06
|
1870,4
|
4,5
- 5
|
80-100
|
5
|
1870,40
|
26
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
F-CX-01
|
52,07
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
F-CX-02
|
220,98
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
F-CX-03
|
48,06
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất cây
xanh - mặt nước
|
F-CX-04
|
279,91
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
F-CX-05
|
72,87
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
F-CX-06
|
64,1
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
F-CX-07
|
52
|
-
|
-
|
|
|
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
F-CX-08
|
447,18
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
F-CX-09
|
56
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
F-CX-10
|
52
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
F-CX-11
|
51,43
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất cây
xanh - mặt nước
|
F-CX-12
|
69,59
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Đất
cây xanh - mặt nước
|
F-CX-13
|
353,99
|
-
|
-
|
-
|
|
|
6. Nguồn cung cấp
và giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đến từng lô đất:
6.1. Giao thông:
a) Đường phân khu vực
- Mặt cắt 1 - 1: Mặt đường 2 x
10,5m; Hè hai bên 2 x 5m; Phân cách 5m; Chỉ
giới đường đỏ 36m;
- Mặt cắt 1A - 1A: Mặt đường 2 x 13m; Hè hai bên 2 x 5m; Chỉ giới đường đỏ 36m;
b) Đường nhóm nhà ở, vào nhà:
- Mặt cắt 2 - 2: Mặt đường 2 x 5,25m; Hè hai bên 2 x 5m; Chỉ giới đường đỏ
20,5m;
- Mặt cắt 3-3: Mặt đường 2 x 5,25m; Hè hai bên 2 x 3m; Chỉ giới đường đỏ
16,5m;
- Mặt cắt 4-4: Mặt đường 2 x 3,75m; Hè hai bên 2 x 5m; Chỉ giới đường đỏ
17,5m;
- Mặt cắt 4A-4A: Mặt đường 2 x
7m; Dải phân cách 4,4m - 6,6m; Hè hai bên 2 x 5m; Chỉ giới đường đỏ 28,4m - 30,6m;
- Mặt cắt 4B-4B: Mặt đường 2 x 3,75m; Hè hai bên 3m + (5 - 6,4)m; Chỉ giới đường đỏ 15,5m - 16,9m;
- Mặt cắt 4C-4C: Mặt đường 2 x 3,75m; Hè hai bên 5m + 4m; Chỉ giới đường đỏ
16,5m;
- Mặt cắt 4D-4D: Mặt đường 2 x
3,75m; Hè hai bên 3m + 5m; Chỉ giới đường đỏ 15,5m;
- Mặt cắt 5-5; 6-6: Mặt đường 2 x
3,75m; Hè một bên 5m; Chỉ giới đường đỏ 12,5m;
- Mặt cắt 7-7: Mặt đường 2 x 3,75m; Hè hai bên 2 x 3m; Chỉ giới đường đỏ
10,5m;
c) Kết cấu mặt đường đề xuất:
- Kết cấu mặt đường loại 1: 5cm bê
tông nhựa chặt (BTNC 12.5); Tưới nhựa dính bám 0,5kg/m2; 7cm bê tông
nhựa chặt (BTNC 19); (tưới nhựa thấm bám 1,0 kg/m2);
18cm cấp phối đá dăm loại I; 30cm cấp phối đá dăm loại II; 30cm đất cấp phối đồi
đầm chặt K = 0,98; Đất nền đầm chặt K = 0,95;
- Kết cấu mặt đường loại 2: 6cm bê
tông nhựa chặt (BTNC 19); tưới nhựa thấm bám 1,0kg/m2);
18 cm cấp phối đá dăm loại I; 20cm cấp phối đá dăm loại II; 50cm đất cấp phối đồi
đầm chặt K = 0,98; Đất nền đầm chặt K = 0,95.
- Kết cấu bãi đỗ xe: Bê tông ximăng
M300 dày 20cm; Lớp giấy dầu; Cấp phối đá dăm loại I dày 15cm; 30 cm đất cấp phối
đồi đầm chặt K = 0,98; Đất nền đầm chặt K = 0,95;
- Kết cấu vỉa hè: Tuyến đường trong
khu biệt thự Khu A lát vỉa hè, bó vỉa bằng vật liệu đá granit, bố trí xen kẽ
các là các khoảng cây xanh, thảm cỏ. Các tuyến đường còn lại dùng vật liệu lát vỉa
hè, bó vỉa bằng đá Marble Thanh hóa.
6.2. Quy hoạch san nền:
a) Quy hoạch san nền: Chọn cao độ khống
chế tim đường: Hmin =+3,02m (phía Bắc dự án); Hmax =+3,30m
(phía Tây dự án).
b) Giải pháp san nền:
- Cao độ tim đường tại các ngả giao
nhau được xác định trên cơ sở cao độ đã khống chế, quy hoạch mạng lưới cống thoát nước mưa, đảm bảo độ sâu chôn cống;
- Thiết kế san nền theo phương pháp
đường đồng mức thiết kế;
- Hướng dốc san nền theo hướng từ Bắc
xuống Nam và hướng Tây sang Đông;
- Độ dốc san nền thay đổi theo độ dốc
dọc của các tuyến đường giao thông; độ dốc dao động từ i=0,4% đến i=0,5%;
- Đối với khu dân cư hiện trạng giữ
nguyên cao độ nền đã xây dựng, khu vực xây dựng mới tiến hành khớp nối cao độ
phù hợp với khu đô thị mới đảm bảo khả năng thoát
nước;
- Đất đắp san nền dự kiến sử dụng cát
san nền, độ đầm chặt yêu cầu k=0,90.
6.3. Quy hoạch thoát nước mưa:
- Dự án là Khu đô thị xây dựng mới
nên lựa chọn phương án xây dựng hệ thống thoát
nước riêng hoàn toàn;
- Hướng thoát
nước mưa tuân thủ theo hướng dốc nền xây dựng của bản vẽ Quy hoạch San nền;
- Nước mưa được gom qua các ga thu, dẫn
theo các tuyến cống rồi đổ ra các tuyến cống chính sau đó xả ra mương thoát nước;
- Toàn bộ cống thoát nước mưa được đặt trên vỉa hè, bố trí một
bên, sát mép bó vỉa, khoảng cách với mép bó vỉa tùy thuộc
vào bề rộng vỉa hè, khẩu độ cống và các công trình ngầm trên đó;
- Các tuyến cống thoát nước được quy hoạch có hướng thoát trùng với hướng dốc của san nền. Các tuyến
cống được vạch theo nguyên tắc hướng nước đi là ngắn nhất;
- Hướng thoát
nước mưa chủ đạo cho dự án theo hướng từ Bắc xuống Nam. Nước mưa được thu gom
vào hệ thống cống dọc và xả vào hệ thống mương hở chạy dọc dự án, sau đó thoát ra cống hộp (3x3)m đã xây dựng rồi chảy
xuống phía Nam ra sông Mã;
- Thoát
nước mưa khu F được thu gom vào hệ thống cống dọc rồi đổ ra đường cống thoát nước mưa D800 hiện có nằm sau khu TTTM
BigC;
- Hệ thống thoát nước mưa được chia thành nhiều lưu vực nhỏ phụ thuộc vào vị
trí điểm xả và bám theo độ dốc san nền;
- Khu vực cây xanh tận dụng tính tự
thấm của mặt phủ;
- Để thoát
nước cho đường, phía cuối dốc mặt cắt ngang đường xây dựng các rãnh biên với độ
dốc đảm bảo yêu cầu thoát nước tự chảy và
bố trí các giếng thu nước mưa tại các điểm tụ thủy;
- Để tiện cho việc nạo vét và kiểm
tra, giếng thăm được bố trí tại các điểm thay đổi hướng tuyến và thay đổi kích
thước cống. Khoảng cách giữa hai giếng thăm từ 40m-50m;
- Phần lớn cống thoát nước mưa được bố trí một bên và thu gom
bên còn lại qua hệ thống cống ngang D300, độ dốc 2%, đối với các tuyến đường có
dải phân cách giữa cống thoát nước mưa được
bố trí hai bên hè;
- Cống thoát
nước được sử dụng BTCT chịu lực, các tuyến cống được thiết kế theo chế độ tự chảy
với độ dốc i ³ 1/D (D - đường kính cống, mm);
- Bề dày lớp đất trên cống tính từ cao độ mặt nền tới đỉnh cống nhỏ nhất là 0,7m
dưới đường;
- Cao độ đặt cống được chọn trên cơ sở
hệ thống cống thoát nước tự chảy.
- Chỉ tiêu mạng lưới thoát nước mưa: Vận tốc dòng chảy: Vận tốc cho
phép = 0,8 đến 4,0 m/s; Vận tốc thích hợp = 1,0 đến 1,8 m/s; Lưu không; Đối với
mạng lưới thoát nước mưa cho phép tính
toán chảy đầy.
- Độ sâu chôn cống: Độ sâu chôn cống
tối thiểu là 0,7m với cống chôn dưới lòng đường; tối thiểu là 0,5m với cống
chôn dưới hè đường, dải phân cách.
6.4. Quy hoạch cấp nước:
a) Nguồn nước cấp cho khu vực:
- Nguồn cấp nước cho khu A, B, C, D,
E lấy từ đường ống D200 quy hoạch trên đường Nam Sông Mã và nước được cấp vào tại
2 điểm đấu nối. Nguồn cấp nước cho khu F lấy từ đường ống D110 cấp cho khu trung tâm thương mại đại siêu thị Big C tại 1 điểm đấu nối.
- Nhu cầu cấp nước cho khu A-E là:
2.626,67 (m3/ngđ);
- Nhu cầu cấp nước cho khu F là:
182,74 (m3/ngđ);
- Tổng nhu cầu cấp nước toàn khu là:
2.971,41 (m3/ngđ).
b) Hệ thống cấp nước:
- Mạng lưới đường ống cấp nước cho
khu dự án theo dạng kết hợp giữa cấp nước sinh hoạt và cấp nước chữa cháy. Nước
từ đường cấp nước D200, D110 được dẫn vào mạng lưới đường ống
của khu dự án. Mạng lưới đường ống được thiết kế vòng kết hợp mạng nhánh chạy dọc
theo các tuyến đường giao thông chính của khu vực được quy
hoạch, ống cấp nước chính sử dụng ống HDPE;
- Việc tính toán mạng lưới dựa trên
các cơ sở sau: Áp lực nước tại điểm tiêu thụ không được nhỏ hơn 10m. Tất cả các đường ống cấp nước phải chôn sâu dưới mặt đất tính tới đỉnh
ống ít nhất là 0,7m đối với ống qua
đường và 0,5m đối với ống đi trên vỉa hè.
- Mạng lưới đường ống được tính toán
thiết kế đảm bảo trong 2 trường hợp bất lợi
nhất: Giờ dùng nước lớn nhất; Giờ dùng nước lớn nhất và có cháy xảy ra.
- Toàn bộ hệ thống mạng lưới cấp nước
được bố trí trên vỉa hè để thuận tiện cho việc quản lý sau này.
6.5. Quy hoạch cấp điện:
a) Yêu cầu cấp điện: Hệ thống cấp điện
cho khu vực này là điện sinh hoạt của các
phân khu chức năng và điện chiếu sáng cho khu vực công cộng; Tổng công suất yêu cầu của toàn khu vực vào khoảng:
14.898,88 kVA (12.644,05 kW)
b) Nguồn điện: Dự kiến lấy nguồn điện
cho dự án từ đường cáp ngầm 22kV kéo từ điểm đấu nối đường trục 36m 22KV đến. Từ
điểm đấu 22kV cáp đi ngầm vào khu vực dự án cấp cho các trạm biến áp trong khu
vực đảm bảo mỹ quan.
c) Lưới điện trung thế trong khu quy
hoạch: Lưới điện trung thế phân phối điện cho các trạm biến áp khu vực là lưới
điện có cấp điện áp tiêu chuẩn 22kV, đầu tư xây dựng mạng cáp ngầm có kết cấu
theo dạng mạng vòng vận hành hở. Phương án vận hành cụ thể sẽ được chính xác
hóa khi lập dự án chi tiết.
d) Trạm biến áp phân phối trong khu
quy hoạch: Dự kiến bố trí 20 trạm biến áp 22/0,4kV trong ranh giới quy hoạch để
cấp điện cho các khu nhà biệt thự, nhà liền kề, công trình công cộng, nhà ở
công nhân và chiếu sáng đường phố; Các trạm biến áp cấp điện
dự kiến sử dụng loại trạm kios hợp bộ hoặc trạm xây trong nhà tùy từng vị trí cụ
thể.
e) Lưới điện hạ thế: Lưới hạ thế có cấp
điện áp 380/220V. Lưới điện hạ thế gồm: các tuyến cáp ngầm 0,6/1 kV xuất phát từ
các lộ ra hạ thế của trạm biến áp đến các tủ điện tổng để phân phối điện cho các
khu nhà.
f) Hệ thống chiếu sáng công cộng:
- Chiếu sáng đường phố dùng đèn natri
cao áp và đèn trang trí sân vườn làm nguồn sáng để chiếu sáng đường đi, vườn
hoa ...
- Nguồn điện chiếu sáng cho đèn được
lấy ra từ trạm biến áp T4 và T7. Toàn bộ tuyến chiếu sáng dùng cáp ngầm nhằm đảm
bảo cảnh quan cho khu vực.
- Đèn đường được bố trí trên trục đường
theo phương án chiếu sáng một bên hai bên đường. Cột chiếu sáng là cột thép, mạ
kẽm nhúng nóng.
- Độ chói tối thiểu trên đường phố đảm
bảo >=0,4cd/m2.
6.6. Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a) Thoát
nước thải:
- Xây dựng một bể xử lý nước thải với
công suất 1660m3/ngđ; Hệ thống thoát
nước thải được thiết kế là hệ thống thoát
nước riêng;
- Nước thải từ mạng lưới thoát nước của dự án được thu gom tập trung về
hố bơm nước thải. Tại hố bơm nước thải lắp đặt một song chắn rác để loại bỏ tất
cả các tạp chất có kích thước lớn (túi nylon, giấy...) có trong dòng nước thải,
để bảo vệ máy bơm và đảm bảo cho quá trình vận hành hệ thống xử lý nước thải hoạt động
được ổn định;
- Sau đó nước thải được bơm lên hố
thu gom tập trung và từ hố thu gom nước thải tự chảy vào bể lắng. Trong quá
trình lắng bùn được giữ lại ở đáy bể. Lượng bùn được giữ lại trong bể đến một mức
nhất định sẽ được hút theo định kỳ và được cơ quan chức năng xử lý theo quy định;
- Công suất nước thải cho khu A-E là:
1.660 (m3/ngđ); Công suất nước thải cho khu F là: 115,63 (m3/ngđ);
Tổng Công suất nước thải toàn khu là: 1.770 (m3/ngđ); Xây dựng một bể
xử lý nước thải với công suất 1660 m3/ngđ
b) Vệ sinh môi trường:
- Đây là khu dân cư cần đảm bảo về
yêu cầu về vệ sinh môi trường. Do đó toàn bộ hệ thống đường phố đều đặt các
thùng rác công cộng, được phân loại sau đó thu gom và xử lý tập trung bởi Công
ty vệ sinh môi trường đô thị;
- Chất thải rắn: 1,0 - 1,2kg/người/ng.đ; tỉ lệ thu gom đạt 100%.
6.7. Thông tin liên lạc:
- Chỉ tiêu thiết kế: Tổng dung lượng
thuê bao tính toán vào khoảng: 1,555 thuê bao;
- Giải pháp thiết kế: Các tủ phân phối
chính sẽ đặt ở các vị trí trung tâm khu vực để đảm bảo tính tối ưu về mặt kinh
tế kỹ thuật.
- Mạng lưới thông tin có dạng hình
tia kết hợp với dạng phân nhánh: Sử dụng cáp quang thuê bao từ tủ phân phối
chính tới từng hộ sử dụng, cáp quang phải đảm bảo đặc tính cơ học và đặc tính
truyền dẫn của cáp ổn định trong suốt quá trình lắp đặt và sử dụng, có khả năng
chịu được tác động của môi trường, tạo điều kiện thuận lợi trong việc vận chuyển,
lắp đặt dễ hàn nối và sửa chữa.
7. Giải pháp tổ chức tái định
cư:
Chủ đầu tư cùng với UBND thành phố,
UBND phường xác định quỹ đất còn lại của một số mặt bằng để bố trí tái định cư
cho các hộ bị thu hồi đất trong quá trình thực hiện dự án
8. Giải pháp bảo
vệ môi trường:
- Theo tiến độ xây dựng, các tuyến đường
nội bộ sẽ được xây dựng và láng bê tông nhựa trước khi cho xây dựng các công
trình hạ tầng khác nhằm giảm thiểu bụi đường và đảm bảo thuận cho các phương tiện
vận chuyển ra vào dễ dàng, thuận tiện cho quá trình thi công;
- Sử dụng các biện pháp tối ưu để hạn
chế tối đa các dạng các chất thải rắn phát sinh tại công trường và các khu vực
lân cận;
- Đối với các vật liệu phát sinh
trong và sau quá trình xây dựng còn có giá trị sử dụng được thu gom để tái sử dụng
hoặc bán lại cho các cá nhân hay đơn vị có nhu cầu (phế thải xây dựng dùng làm
vật liệu san lấp, gỗ sử dụng làm nhiên liệu đốt hay giàn giáo cho các công
trình xây dựng khác,..);
- Lập rào cản cách ly giữa khu vực có
dân cư sinh sống hoặc có đông dân cư qua lại với khu vực công trường, giảm tốc
độ xe cộ, che chắn thùng xe có khả năng phát tán bụi,.. khi
vận chuyển qua khu dân cư để hạn chế các sự cố đáng tiếc ảnh hưởng đến dân cư
như vấn đề tai nạn giao thông, các vấn đề ô nhiễm môi trường;
- Chủ đầu tư dự án thực hiện công tác
quản lý công nhân tại công trường một cách hiệu quả (hạn chế việc ở lại lán trại
vào ban đêm) để giảm thiểu khả năng gây mất trật tự công cộng tại khu vực.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Liên danh Tổng Công ty cổ phần Miền
Trung - Công ty cổ phần IDEC Việt Nam có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ theo nội
dung trên; gửi Sở Xây dựng kiểm tra đóng dấu, lưu trữ theo quy định, làm cơ sở
quản lý và thực hiện.
- Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi
trường, Tài chính, UBND thành phố Thanh
Hóa theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm hướng dẫn, quản lý thực hiện theo
quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng,
Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND thành phố Thanh Hóa; Tổng Công ty cổ phần Miền
Trung, Công ty cổ phần IDEC Việt Nam và Thủ trưởng
các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|