ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
1988/QĐ-UBND
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 5 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (TỶ LỆ
1/500) KHU TÁI ĐỊNH CƯ (32,14HA) PHƯỜNG BÌNH KHÁNH VÀ AN PHÚ, QUẬN 2
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về
phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 137/2005/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2005 của Ủy ban nhân
dân thành phố về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi
tiết xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 6577/QĐ-UB-QLĐT ngày 07 tháng 12 năm 1998 của Ủy ban nhân
dân thành phố phê duyệt quy hoạch chung quận 2;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số
1500/TTr-SQHKT ngày 25 tháng 4 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Chấp thuận tách Khu tái định cư (32,14ha) phường Bình
Khánh, An Phú và Khu dân cư (12,52ha) phường Bình Trưng Tây, quận 2, thành 02 dự
án riêng. Theo đó, đối với khu 32,14ha phường Bình Khánh và An Phú áp dụng thủ
tục điều chỉnh quy hoạch đặc biệt: bỏ qua không nghiên cứu, triển khai điều chỉnh
quy hoạch chi tiết 1/2000 mà trực tiếp nghiên cứu, triển khai quy hoạch chi tiết
1/500; đối với khu 12,52ha phường Bình Trưng Tây áp dụng thủ tục điều chỉnh quy
hoạch theo quy định.
Điều 2.
Duyệt nhiệm vụ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
(tỷ lệ 1/500) Khu tái định cư (32,14ha) phường Bình Khánh và An Phú, quận 2, với
các nội dung chủ yếu sau:
1. Tổng quan:
1.1. Tên hồ sơ và địa điểm: Nhiệm
vụ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (tỷ lệ 1/500) Khu tái định cư
(32,14ha) phường Bình Khánh và An Phú, quận 2.
1.2. Đơn vị tư vấn: Chi nhánh
Công ty TNHH A.I.C Quản lý Công trình và Bảo trì.
1.3. Chủ đầu tư: Công ty Phát
triển Quốc tế Thế kỷ 21.
1.4. Quy mô (theo Bản đồ vị trí
số 14384/ĐĐBĐ-CNTĐ ngày 10 tháng 5 năm 2006 do Trung tâm Đo đạc Bản đồ - Sở Tài
nguyên và Môi trường lập): 32,1378ha, trong đó 31,2906ha thuộc phường Bình
Khánh và 0,8472ha thuộc phường An Phú.
2. Các nội
dung nhiệm vụ:
2.1. Vị trí, diện tích và giới hạn
khu đất quy hoạch:
- Vị trí Khu tái định cư
(32,14ha) nằm phía Đông Nam phường Bình Khánh và phía Tây Nam phường An Phú.
- Giới hạn Khu tái định cư
(32,14ha) phường Bình Khánh và An Phú như sau:
+ Phía Đông và Đông Bắc: giáp rạch
Giồng Ông Tố và rạch nhánh.
+ Phía Tây
: giáp ranh Khu đô thị mới Thủ Thiêm, gần
rạch Cá Trê Lớn.
+ Phía
Nam : giáp sông Sài Gòn.
+ Phía Bắc
: giáp đại lộ Đông Tây.
2.2. Lý do và sự cần thiết phải
lập quy hoạch:
- Ủy ban nhân dân thành phố đã
chấp thuận về chủ trương cho Công ty Phát triển Quốc tế Thế kỷ 21 hoán đổi và
chuyển mục đích sử dụng đất của khu 32,14ha phường Bình Khánh và An Phú từ chức
năng du lịch - văn hóa - giải trí chuyển thành xây dựng khu dân cư phục vụ tái
định cư dự án Khu đô thị mới Thủ Thiêm. Các nội dung quy hoạch chi tiết
(1/2000) được duyệt trước đây đến nay không còn phù hợp cần phải thay đổi.
- Yêu cầu, chỉ đạo của Thành ủy
và Ủy ban nhân dân thành phố là nhanh chóng xây dựng khu dân cư tái định cư nhằm
đáp ứng số lượng căn hộ tái định cư phục vụ dự án Khu đô thị mới Thủ Thiêm
nhưng phải đảm bảo quy hoạch và xây dựng khu ở có chất lượng và môi trường sống
tốt, đạt tiêu chuẩn quy phạm, có đầy đủ công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội,
công trình công cộng, hài hòa với không gian Khu đô thị mới Thủ Thiêm, không
quá khác biệt khi so sánh với các khu ở cao cấp.
Do đó, cần nghiên cứu lập đồ án
quy hoạch chi tiết xây dựng (1/500) Khu tái định cư (32,14ha) phường Bình Khánh
và An Phú, quận 2 theo chức năng mới để làm cơ sở triển khai dự án đầu tư xây dựng.
2.3. Mục tiêu của đồ án quy hoạch:
- Xây dựng Khu tái định cư đáp ứng
nhu cầu về số lượng căn hộ phục vụ tái định cư, đền bù, giải tỏa dự án Khu đô
thị mới Thủ Thiêm.
- Xây dựng khu ở có chất lượng
và môi trường sống tốt, đạt tiêu chuẩn quy phạm, có đầy đủ công trình hạ tầng kỹ
thuật và xã hội, công trình công cộng, hài hòa với không gian Khu đô thị mới Thủ
Thiêm, không quá khác biệt khi so sánh với các khu ở cao cấp.
- Sử dụng quỹ đất có hiệu quả,
khai thác yếu tố cảnh quan do giáp sông, rạch và trục giao thông chính của đô
thị.
3. Các định
hướng quy hoạch dự kiến:
3.1. Kết nối về không gian và hạ
tầng với quy hoạch Khu đô thị mới Thủ Thiêm đã được phê duyệt và khu dân cư
trên đảo nằm tại ngã ba sông Sài Gòn - Giồng Ông Tố:
- Vị trí Khu tái định cư 32,14ha
phường Bình Khánh và An Phú về phía Tây giáp khu công viên sinh thái phía Nam của
Khu đô thị mới Thủ Thiêm, phía Nam và Đông - Đông Bắc giáp sông Sài Gòn và rạch
Giồng Ông Tố, phía Bắc giáp đại lộ Đông Tây. Thực tế, đây là đơn vị ở độc lập sẽ
được kết nối với các khu dân cư xung quanh bằng các tuyến đường trục dự kiến và
cầu mới. Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu tái định cư 32,14ha phường Bình Khánh và
An Phú cần tập trung xây dựng phương án cân đối về bố cục không gian đô thị và
kết nối về cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội với các khu dân cư ở phía Đông,
trong đó rất chú trọng kết nối giao thông giữa tuyến đường ven sông Sài Gòn với
đại lộ Đông Tây. Cần xây dựng tối thiểu 2 cầu mới để vượt rạch Giồng Ông Tố và
rạch nhánh.
- Cụ thể các yếu tố cần quan tâm
khi nghiên cứu quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 là:
+ Về chức năng sử dụng đất: dự
kiến bố trí các khu đất chức năng hỗn hợp (nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ;
công trình công cộng tập trung đông người) dọc theo đại lộ Đông Tây và đường trục
ven sông. Các khu thuần ở tái định cư và công viên cây xanh khu ở bố trí bên
trong.
+ Về quy hoạch giao thông: yêu cầu
thiết kế đầy đủ và đồng bộ các tuyến đường bên trong kết nối với bên ngoài Khu
tái định cư. Dự kiến sẽ xây dựng: đường ven sông Sài Gòn (lộ giới tối thiểu
25m) kết nối với cầu Giồng Ông Tố và đường ven sông của khu dân cư đảo ngã ba
sông; đường nội bộ (lộ giới tối thiểu 25m) kết nối cầu vượt rạch nhánh và nối
đường của khu dân cư phía Đông Bắc (dự án Công ty Văn Minh…); nút giao giữa đường
ven sông và đại lộ Đông Tây; các cầu nội bộ; các tuyến đường nội bộ phải đảm bảo
3 - 4 làn xe lưu thông…
+ Về hành lang bảo vệ sông rạch,
mép bờ cao và việc sử dụng, chỉnh trang rạch trong khu 32,14ha: thực hiện theo
Quyết định số 150/2004/QĐ-UB ngày 09 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành
phố về ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch
thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và theo văn bản hướng dẫn của Sở Giao thông
- Công chính. Công năng của các khu vực này chỉ sử dụng vào mục đích phục vụ cộng
đồng, làm cảnh quan, làm nơi vui chơi, giải trí.
+ Về tổ chức không gian: bố trí
các khu nhà ở cao tầng thưa thoáng với hướng nhìn ra trục giao thông và sông rạch,
cho phép luồng gió từ sông Sài Gòn và rạch Giồng Ông Tố dẫn vào các khu nhà ở.
Bố trí các bãi đậu xe, công trình chung cư cao tầng kết hợp chức năng thương mại
- dịch vụ, công trình công cộng lớn… dọc các trục giao thông chính: đại lộ Đông
Tây, đường ven sông và các tuyến đường lộ giới từ 20m trở lên… Các công trình
trên là yếu tố kiến trúc tạo nên đặc trưng khu vực dân cư này.
- Nhìn chung, hệ số sử dụng đất trên
các khu ở phải đảm bảo theo quy định đối với khu ở cao tầng (không vượt quá 5 đối
với nhà ở). Tuy nhiên, để tạo động lực phát triển và đa dạng hóa chức năng sử dụng,
có thể cho phép tăng thêm hệ số sử dụng đất dành cho các chức năng thương mại -
dịch vụ khoảng 1.
3.2. Giải pháp dự kiến:
a) Các yếu tố cứng - tuân thủ
theo định hướng quy hoạch chung quận 2 (1/5000) đã được xác định:
- Hướng tuyến và lộ giới các trục
giao thông chính, bao gồm đường ven sông Sài Gòn (lộ giới tối thiểu 25m) kèm cầu
vượt rạch Giồng Ông Tố và nút giao với đại lộ Đông Tây; đường trục nội bộ (lộ
giới tối thiểu 25m) kết nối cầu vượt rạch nhánh và nối đường của khu dân cư
phía Đông Bắc (dự án Công ty Văn Minh…); đường ven rạch Giồng Ông Tố và rạch
nhánh; các cầu trong khu tái định cư…
- Quy mô và vị trí các công
trình công cộng thiết yếu (trường học, chợ hoặc siêu thị, trạm y tế, văn hóa…);
công viên tập trung và ven bờ sông, rạch; diện tích rạch phải giữ lại chỉnh
trang; diện tích hồ điều tiết…
- Yếu tố đặc trưng sông nước,
không gian mở bắt buộc của khu vực.
- Đảm bảo các quy định hiện hành
về quy hoạch xây dựng và điều lệ quản lý.
b) Các yếu tố mềm - điều chỉnh
phù hợp với điều kiện thực tế:
- Linh hoạt trong việc bố trí và
xác định quy mô các công trình thương mại - dịch vụ, công trình đa chức năng có
khả năng kinh doanh…
- Tầng cao, hình khối các tòa
nhà khu ở và công trình công cộng có thể thay đổi trong phạm vi cho phép theo định
hướng không gian quy hoạch.
- Đường giao thông ven sông, rạch
được nắn chỉnh theo thực tế nhưng phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật chuyên ngành.
3.3. Định hướng tính chất, chức
năng khu đô thị:
- Khu dân cư tái định cư 32,14ha
phường Bình Khánh và An Phú là khu dân cư phục vụ tái định cư phục vụ dự án đầu
tư xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm.
- Việc kết hợp nhà ở với chức
năng thương mại - dịch vụ bố trí dọc các trục giao thông chính. Mô hình ở tại
đây là khu chung cư cao tầng tập trung, đồng bộ về tiện ích xã hội và kỹ thuật,
đáp ứng các yêu cầu cho môi trường sống tốt. Các công trình công cộng chủ yếu
phục vụ cho khu ở. Đảm bảo dành diện tích đất tương đối cho các công viên bờ
sông để nối kết với đặc trưng của Khu đô thị mới Thủ Thiêm là nhiều không gian
mở công cộng.
3.4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
chính về quy hoạch:
TT
|
Nội
dung chỉ tiêu
|
Thông
số chỉ tiêu
|
Tỷ
lệ (%)
|
Sử
sụng đất (m2/người)
|
1
|
Tổng số căn hộ (với tỷ lệ sàn
thương phẩm 75% sàn xây dựng; chỗ đậu xe tại tầng 1 - 5)
|
Tối đa 4.200 căn (trung bình
75m2/căn)
|
|
|
2
|
Dân số (trung bình 4 ng/hộ)
|
Khoảng 16.800 người
|
|
|
3
|
Cơ cấu sử dụng đất:
|
|
|
|
|
Tổng diện tích toàn khu, gồm:
|
Khoảng 321.378m2
|
100
|
19,1
|
|
- Đất khu ở (nhà ở + thương mại
- dịch vụ)
|
Khoảng 86.000m2
|
26,8
|
5,1
|
|
- Đất công trình công cộng, gồm:
|
40.400 - 55.400m2
|
12,6
- 17,2
|
2,4
- 3,3
|
|
+ Văn hóa + y tế + thương mại
- dịch vụ
|
8.150 - 22.150m2
|
|
|
|
+ Trường học (từ cấp I - III)
|
Khoảng 25.200m2
|
|
|
|
+ Trường mầm non
|
Khoảng 8.050m2
|
|
|
|
- Đất công viên cây xanh - thể
dục thể thao, rạch
|
100.000 - 115.000m2
|
31,1
- 35,8
|
6
- 6,9
|
|
- Đường giao thông, bãi đậu xe
|
70.000 - 80.000m2
|
21,8
- 24,9
|
4,2
- 4,8
|
4
|
Hệ số sử dụng đất (trên diện
tích đất khu ở)
|
FAR = 5,9 (nhà ở: 4,9; thương
mại - dịch vụ: 1)
|
|
|
5
|
Mật độ xây dựng (trên lô đất)
|
Đế < 80%, tháp khoảng 30%
|
|
|
6
|
Tầng cao tối thiểu
|
2 tầng
|
|
|
|
Tầng cao tối đa (không kể tầng
lửng, sân thượng kỹ thuật)
|
18 - 25 tầng (không xây dựng tầng
hầm để giảm chi phí đầu tư)
|
|
|
7
|
- Số tầng dành cho thương mại
- dịch vụ, tiện ích công cộng, đậu xe…
|
2 - 5 tầng (bố trí từ tầng 1 -
5)
|
|
|
|
- Số tầng căn hộ
|
16 - 22 tầng
|
|
|
8
|
Tổng diện tích sàn xây dựng
trên đất ở (không kể hầm và mái)
|
Khoảng 421.000m2 sàn
nhà ở + 86.000m2 sàn thương mại - dịch vụ)
|
|
|
9
|
Tầng cao và hệ số sử dụng đất
đối với các công trình công cộng
|
Căn
cứ vào nhu cầu và quy mô thực tế để tính toán theo tiêu chuẩn quy phạm
|
10
|
Chỗ đậu ô tô (phục vụ khu ở, thương
mại - dịch vụ và công trình công cộng)
|
2.750
chỗ (có dự kiến mở rộng: 4.900 chỗ)
|
|
|
Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật
và tiện ích công cộng:
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt
: 1.500 kWh/người/năm;
- Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt
: 200 - 250 lít/người/ngày đêm;
- Cao trình san lấp
: tối thiểu
2,5m;
- Chỉ tiêu thoát nước bẩn
: 200 - 250 lít/người/ngàyđêm;
- Chỉ tiêu điện thoại
: 10 máy/100
người;
- Chỉ tiêu rác thải
: 1 - 1,5
kg/người/ngày;
- Tỷ lệ căn hộ tái định cư: chủ
yếu là loại diện tích khoảng 50 - 100m2, trung bình 75m2/căn
hộ. Ngoài ra, có một phần nhỏ căn hộ có diện tích > 100m2;
- Đảm bảo các chỉ tiêu tiện ích
công cộng cho khu dân cư cao tầng như sau:
+ Bố trí 01 chỗ ô tô cho 2 căn hộ
(nhưng có dự trù diện tích mở rộng tương lai cho 1 căn hộ/1 ô tô) hoặc 100m2
sàn sử dụng văn phòng hoặc 100m2 sàn sử dụng thương mại.
+ Trạm y tế và phòng khám bệnh
(1 trạm/1.000 dân).
+ Các khu ở cần bố trí chợ hoặc
siêu thị; khu sinh hoạt cộng đồng; sân chơi công cộng; khu luyện tập thể dục thể
thao; khu quản lý; công trình văn hóa; tôn giáo…
+ Bố trí trường học: tính trên
1.000 dân thì số lượng học sinh mẫu giáo: 50 chỗ, tiểu học: 65 chỗ, trung học
cơ sở: 55 chỗ, trung học phổ thông và dạy nghề: 40 chỗ. Theo Quyết định số
02/2003/QĐ-UB ngày 03 tháng 01 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố, chỉ tiêu
sử dụng đất giáo dục tại khu vực quận 2 là 8 - 10m2/chỗ học.
4. Hồ sơ sản
phẩm và dự toán kinh phí:
4.1. Hồ sơ sản phẩm:
STT
|
TÊN
HỒ SƠ
|
A-
|
HỒ SƠ NHIỆM VỤ QUY HOẠCH:
|
1.
|
Bản vẽ đánh giá hiện trạng sử
dụng đất và hạ tầng kỹ thuật.
|
2.
|
Bản vẽ sơ đồ vị trí, giới hạn
khu đất quy hoạch và mối quan hệ vùng.
|
3.
|
Bản vẽ tổng mặt bằng sử dụng đất.
|
4.
|
Tập thuyết minh “Nhiệm vụ quy
hoạch chi tiết xây dựng đô thị” kèm bản vẽ thu nhỏ.
|
B-
|
HỒ SƠ QUY HOẠCH CHI TIẾT -
TỶ LỆ : 1/500
|
1.
|
Bản vẽ sơ đồ vị trí và giới hạn
khu đất thiết kế - Tỷ lệ : 1/2.000 - 1/5.000
|
2.
|
Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và hạ tầng kỹ thuật - Tỷ lệ : 1/500
|
3.
|
Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng
sử dụng đất - Tỷ lệ: 1/500
|
4.
|
Bản đồ quy hoạch tổ chức không
gian kiến trúc cảnh quan - Tỷ lệ: 1/500
|
5.
|
Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ
tầng kỹ thuật và môi trường - Tỷ lệ: 1/500
- Quy hoạch giao thông
- Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
- Quy hoạch cấp nước
- Quy hoạch cấp điện
- Quy hoạch thoát nước bẩn và
vệ sinh môi trường
|
6.
|
Bản đồ chỉ giới đường đỏ và chỉ
giới xây dựng - Tỷ lệ: 1/500
|
7.
|
Bản đồ tổng hợp đường dây, đường
ống kỹ thuật - Tỷ lệ: 1/500
|
8.
|
Các bản vẽ thiết kế đô thị:
- Bản vẽ mặt bằng, khai triển
mặt đứng các trục phố chính
- Bản vẽ khai triển mặt bằng, mặt
đứng các khu vực quan trọng có phối cảnh minh họa
|
9.
|
Điều lệ (hướng dẫn) quản lý
xây dựng đô thị theo quy hoạch chi tiết
|
10.
|
Thuyết minh tổng hợp, các văn
bản pháp lý có liên quan, tờ trình, dự thảo quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị.
|
4.2. Dự toán kinh phí: do cơ
quan thẩm quyền thẩm định và phê duyệt theo quy định.
5. Tổ chức thực
hiện:
5.1. Thời gian và tiến độ thực
hiện:
- Nghiên cứu đánh giá hiện trạng
và tập hợp số liệu :
tháng 4/2008
- Báo cáo thông qua nghiên cứu
sơ bộ
: tháng 5/2008
- Báo cáo thông qua nghiên cứu
chi tiết
: tháng 5/2008
- Báo cáo thông qua hạ tầng và
thiết kế đô thị
: tháng 6/2008
- Hoàn tất hồ sơ trình duyệt
: tháng 6/2008
5.2. Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu tư: Công ty Phát triển
Quốc tế Thế kỷ 21.
- Đơn vị tư vấn: do Công ty Phát
triển Quốc tế Thế kỷ 21 chỉ định thầu.
- Cơ quan thẩm định: Sở Quy hoạch
- Kiến trúc thành phố hoặc Ủy ban nhân dân quận 2.
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân
dân thành phố.
Điều 3.
Căn cứ nội dung phê duyệt nhiệm vụ đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị (tỷ lệ 1/500) nêu trên, Ủy ban nhân dân thành phố:
- Giao Sở Quy hoạch - Kiến trúc
chủ trì, hướng dẫn chủ đầu tư và đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch chi tiết xây
dựng đô thị (tỷ lệ 1/500) đúng theo nội dung nhiệm vụ quy hoạch xây dựng, trình
Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
phê duyệt ranh, quy mô khu đất quy hoạch và hướng dẫn chủ đầu tư hoàn tất các
pháp lý về sử dụng đất.
- Giao Sở Giao thông - Công
chính hướng dẫn chủ đầu tư về xác định mép bờ cao sông rạch, về xây dựng các
tuyến kè, về các yêu cầu kỹ thuật của tuyến đường ven sông, của các cầu vượt rạch
Giồng Ông Tố và các rạch nhánh, về nút giao thông với đại lộ Đông Tây…
- Giao Ban Quản lý Khu đô thị mới
Thủ Thiêm và Ủy ban nhân dân quận 2 phối hợp, cung cấp hồ sơ tài liệu liên quan
quy hoạch chi tiết, kết nối không gian đô thị và hạ tầng xã hội, kỹ thuật tại
khu vực cho chủ đầu tư.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Giao thông - Công chính, Giám đốc
Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 2, Trưởng Ban Quản lý đầu tư xây dựng
Khu đô thị mới Thủ Thiêm chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|