ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1957/QĐ-UBND
|
Biên Hòa, ngày
27 tháng 7 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000
PHƯỜNG TÂN PHONG, THÀNH PHỐ BIÊN HÒA, TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010
của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 227/2003/QĐ-TTg ngày
06/11/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh bổ sung quy hoạch chung
thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 908/QĐ.CT.UBT ngày 13/4/2000
của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/2000 Khu dân cư phường Tân Phong, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 5954/QĐ-UBND ngày 14/6/2006
của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt nhiệm vụ thiết kế điều chỉnh
quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 phường Tân Phong, thành phố Biên Hòa,
tỉnh Đồng Nai;
Xét hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng
tỷ lệ 1/2000 phường Tân Phong, thành phố Biên Hòa do Trung tâm Quy hoạch Đô thị
Nông thôn Miền Nam III thuộc Phân viện Quy hoạch Đô thị Nông thôn Miền Nam lập
tháng 5 năm 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình
số 105/TTr-SXD ngày 12/7/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000
phường Tân Phong, thành phố Biên Hòa với các nội dung chính sau:
1. Vị trí và quy mô lập điều chỉnh quy hoạch
a) Vị trí:
Khu vực nghiên cứu lập điều chỉnh quy hoạch phường
Tân Phong, thành phố Biên Hòa có phạm vi giới hạn như sau:
- Phía Bắc: Giáp phường Trảng Dài và khu quân sự.
- Phía Nam: Giáp phường Tân Tiến.
- Phía Đông: Giáp phường Trảng Dài.
- Phía Tây: Giáp phường Trung Dũng và khu quân sự.
b) Quy mô, tỷ lệ lập điều chỉnh quy hoạch:
- Tổng diện tích lập điều chỉnh quy hoạch: Khoảng
438,5 ha.
- Quy mô dân số: Năm 2010 khoảng 34.000 người.
Năm 2020 khoảng 42.800 người.
- Tỷ lệ lập hồ sơ: 1/2000.
2. Tính chất và mục tiêu lập điều chỉnh quy hoạch
- Xác định vai trò, tính chất, quy mô, cơ cấu phân
khu chức năng sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch giao
thông theo định hướng quy hoạch chung thành phố Biên Hòa đã được phê duyệt năm
2003.
- Đáp ứng nhu cầu cải tạo, chỉnh trang đô thị theo
kịp tình hình phát triển thực tế tại địa phương, định hướng dự báo trước cho
tình hình phát triển dài hạn trong tương lai đến năm 2020.
- Tạo cơ sở pháp lý cho việc tiến hành triển khai
xây dựng, quản lý xây dựng và đầu tư xây dựng theo Luật Xây dựng, Luật Quy hoạch
đô thị.
- Tạo căn cứ cho các công tác nghiên cứu tiếp theo
về hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xác định cốt chuẩn cho các khu vực,
thiết kế đô thị cho toàn bộ địa bàn phường.
3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
Các chỉ tiêu áp dụng cho quy hoạch cải tạo đơn vị
ở tại phường Tân Phong như sau: (QCXDVN 01:2008/BXD)
- Đất đơn vị ở: ≥8,0m2/người;
- Đất cây xanh: ≥2,0m2/người;
- Đất công cộng (giáo dục): ≥2,7m2/người.
Tiêu chuẩn đất cây xanh 02m2/người
được tính cho các khu dân cư hiện hữu, diện tích cây xanh được bổ sung trong
phạm vi các dự án nhà ở được triển khai mới trên địa bàn phường.
4. Quy hoạch sử dụng đất và giao thông đã được phê
duyệt
BẢNG THỐNG KÊ HIỆN
TRẠNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Theo Quyết định số
908/QĐ.CT.UBT ngày 13/4/2000)
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
I
|
Đất dân dụng
|
255,26
|
100
|
1
|
Đất ở
|
153,52
|
60,14
|
2
|
Đất công trình công cộng
|
16,51
|
6,47
|
3
|
Đất công trình tôn giáo
|
2,625
|
1,03
|
4
|
Đất cây xanh TDTT
|
24,885
|
9,95
|
5
|
Đất giao thông
|
57,72
|
22,41
|
II
|
Đất ngoài dân dụng
|
185,49
|
100
|
1
|
Đất cây xanh cách ly
|
5,2
|
2,6
|
2
|
Đất công cộng cấp thành phố
|
31,1
|
16,76
|
3
|
Đất giao thông đối ngoại
|
18,72
|
10,09
|
4
|
Đất khác
|
130,17
|
70,55
|
|
Tổng cộng
|
440,75
|
100
|
Căn cứ bản đồ quy hoạch chi tiết xây dựng và bản
đồ chồng ghép quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 phường Tân Phong đã được phê duyệt
kèm theo những vị trí điều chỉnh cục bộ quy hoạch, các dự án được duyệt trong
thời gian qua. Tình hình quy hoạch sử dụng đất trước điều chỉnh như sau:
BẢNG THỐNG KÊ QUY
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRƯỚC ĐIỀU CHỈNH
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất ở
|
168,42
|
55,75
|
|
Đất ở hiện hữu
Đất ở dự án
|
138,06
30,36
|
45,70
10,05
|
2
|
Đất dịch vụ đô thị
|
46,73
|
15,47
|
3
|
Đất giao thông
|
63,88
|
21,15
|
4
|
Đất cây xanh
|
23,05
|
7,63
|
|
Tổng diện tích đất đô thị
|
302,08
|
100
|
5
|
Đất chức năng khác
|
136,42
|
|
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
Đất nông nghiệp
Đất quân sự
Mặt nước
|
2,89
29,11
95,76
8,66
|
|
|
Tổng cộng
|
438,5
|
|
5. Nội dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
- Cơ bản giữ nguyên các lô đất hiện hữu đã sử dụng
ổn định, chuyển đổi sang đất ở hiện hữu đối với những diện tích đất tăng lên do
hủy bỏ một số tuyến quy hoạch đường hẻm không khả thi đối với những khu vực có
mật độ dân cư đông; cụ thể:
+ Chuyển phần đất giao thông thuộc các quy hoạch
hẻm và một số tuyến đường nội bộ trong các khu dân cư thành đất ở hiện hữu.
+ Chuyển đổi đất thuộc chức năng đất ở dự án sang
chức năng đất ở hiện hữu do khu vực có mật độ dân cư đông, sinh sống ổn định
lâu dài được giữ lại và nâng cấp, chỉnh trang.
+ Ngoài ra, một phần diện tích đất ở hiện hữu được
chuyển đổi thành đất giao thông do nắn tuyến, hoàn thiện góc vát một số tuyến
đường.
- Đất ở phát triển theo dự án trên địa bàn phường
được điều chỉnh theo hướng tăng diện tích nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở
sau khi chuyển đổi một số khu vực theo quy hoạch đã được phê duyệt có chức năng
quy hoạch đất nông nghiệp, đồng thời cập nhật các dự án khu dân cư đã được giới
thiệu địa điểm và phê duyệt quy hoạch chi tiết.
- Điều chỉnh theo hướng ổn định diện tích đất dịch
vụ đô thị theo ranh công trình hiện hữu, tuy nhiên do nhu cầu phát triển và cập
nhật các dự án nên sẽ có những thay đổi cho phù hợp:
+ Chuyển đổi phần diện tích đất thuộc chức năng quy
hoạch đất công trình công cộng (sân vận động) và một phần đất cây xanh sang chức
năng đất xây dựng công trình giáo dục.
+ Chuyển đổi phần diện tích đất thuộc quy hoạch đất
xây dựng nhà văn hóa và trạm y tế sang chức năng quy hoạch đất công trình giáo
dục.
+ Chuyển đổi phần diện tích đất thuộc quy hoạch đất
công trình giáo dục sang chức năng quy hoạch đất dịch vụ đô thị.
- Bố cục lại mảng xanh đô thị cho phù hợp đồng thời
có sự đầu tư tốt cho hạng mục cây xanh tập trung, đặc biệt là cây xanh đường
phố và cây xanh cảnh quan ven sông, rạch, suối.
- Cập nhật dự án suối Săn Máu, đồng thời chuyển đổi
phần diện tích đất công trình công cộng sang chức năng quy hoạch đất cây xanh.
- Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng trên địa bàn
phường được quy hoạch theo hướng ổn định diện tích, giữ nguyên hiện trạng và
tôn tạo.
- Thực hiện điều chỉnh một số nội dung khác (phụ
lục kèm theo).
6. Nội dung điều chỉnh quy hoạch giao thông
Ngoài việc cập nhật các dự án đã được phê duyệt,
điều chỉnh mở các tuyến đường giao thông mới có tính chiến lược lâu dài theo quy
hoạch chung và mở rộng các tuyến đường dựa trên đường giao thông hiện hữu, hủy
bỏ một số tuyến đường không khả thi, cụ thể như sau:
a) Giao thông chính cấp đô thị:
- Đường số 15 và đường NT2, ký hiệu mặt cắt 1 - 1:
Lộ giới 34m (6m - 10,5m - 1m - 10,5m - 6m).
- Đường Nguyễn Ái Quốc, ký hiệu mặt cắt 2 - 2: Lộ
giới 32m (5m - 10,5m - 1m - 10,5m - 5m).
- Đường Đồng Khởi, ký hiệu mặt cắt 2a - 2a: Lộ giới
31m (6,5m - 8m - 2m - 8m - 6,5m).
- Đường số 2, đường số 4, đường số 5, đường số 9,
đường số 10, đường số 14, đường số 18 và đường NT3; ký hiệu mặt cắt 3 - 3: Lộ
giới 20,5m (5m - 10,5m - 5m).
b) Giao thông cấp khu ở:
Bao gồm các trục đường liên thông các khu ở trong
phường, hợp cùng mạng giao thông chính tạo ra mạng giao thông cho toàn phường
kết nối với mạng lưới đường chính của thành phố, bao gồm các trục đường chính
sau:
- Đường số 11, đường số 13, đường số 17 và đường
số 21; ký hiệu mặt cắt 4 - 4: Lộ giới 19m (5m - 9m - 5m).
- Đường số 19, ký hiệu mặt cắt 5 - 5: Lộ giới
17m (5m - 7m - 5m).
c) Mạng giao thông nội bộ:
Bao gồm các trục đường ngắn, lộ giới nhỏ phục vụ
nhu cầu đi lại trong khu ở, nối liền các trục đường đối nội, giao thông giữ nguyên
khung giao thông chính, điều chỉnh hủy bỏ quy hoạch hẻm giao thông nội bộ không
khả thi.
- Đường số 1, đường số 7, đường số 8, đường số 12,
đường số NT1 và đường QH1; ký hiệu mặt cắt 6 - 6: Lộ giới 15m (4m - 7m - 4m).
- Đường số 6, đường số 16, đường số 20 và đường QH2;
ký hiệu mặt cắt 7 - 7: Lộ giới 14m (4m - 6m - 4m).
- Đường số 3 và đường số NT4; ký hiệu mặt cắt 8 -
8: Lộ giới 11m (2,5m - 6m - 2,5m).
- Thực hiện điều chỉnh một số nội dung khác (phụ
lục kèm theo).
7. Tổng hợp bảng cân bằng đất đai sau khi điều chỉnh
BẢNG THỐNG KÊ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐIỀU CHỈNH
STT
|
Loại đất
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất ở
|
193,52
|
58,0
|
|
Đất ở hiện hữu
Đất ở dự án
|
152,32
41,2
|
45,6
12,4
|
2
|
Đất dịch vụ đô thị
|
47,24
|
14,1
|
3
|
Đất giao thông
|
71,47
|
21,4
|
4
|
Đất cây xanh
|
21,68
|
6,5
|
|
Tổng cộng
|
333,91
|
100
|
5
|
Đất chức năng khác
|
104,59
|
|
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
Đất quân sự
Mặt nước
|
2,98
93,18
8,43
|
|
|
Tổng cộng diện tích đất quy hoạch
|
438,5
|
|
8. Dự kiến các khu vực ưu tiên phát triển, những
hạng mục ưu tiên đầu tư
Căn cứ tình hình phát triển kinh tế xã hội thành
phố Biên Hòa nói chung và phường Tân Phong nói riêng; tình hình đầu tư cho phát
triển cho phường Tân Phong cần có những bước đi thích hợp theo từng giai đoạn cụ
thể như sau:
a) Giai đoạn đến năm 2015:
- Đầu tư tuyến đường liên phường nối với phường Tân
Tiến nhằm tạo bộ khung giao thông chính cho phường đồng thời nối kết với các
phường phía Nam.
- Đầu tư 02 tuyến đường và mảng xanh dọc rạch tạo
cảnh quan cho khu dân cư.
- Đầu tư các khu đất quy hoạch dân cư dọc trên tuyến
đường chính nhằm tạo quỹ nhà ở phục vụ tái định cư đáp ứng nhu cầu thu hồi đất
cho các dự án khác trên địa bàn phường.
- Tăng cường quản lý về chỉ giới đường đỏ và chỉ
giới xây dựng theo đúng quy hoạch. Chú ý khớp nối giao thông liên phường theo đúng
quy hoạch chung.
- Đầu tư mạng lưới đường nội bộ đồng thời tăng cường
quản lý lộ giới hẻm theo đúng quy hoạch.
- Hoàn thiện từng bước hạ tầng kỹ thuật cho các tuyến
đường chính của phường.
- Đầu tư xây dựng sân vận động, tạo khoảng xanh cho
đô thị đang còn rất thiếu và đáp ứng nhu cầu vui chơi, tham gia thể dục thể thao
của người dân.
- Đầu tư các khu công trình công cộng, các khu thương
mại dịch vụ dọc đường Nguyễn Ái Quốc.
b) Giai đoạn đến năm 2020:
- Xây dựng mới một số trường học mẫu giáo, trạm
y tế... đáp ứng nhu cầu thiết yếu của người dân.
- Hoàn thiện mạng lưới giao thông toàn phường với
hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh.
- Chỉnh trang, thiết kế đô thị cho các tuyến phố.
Ðiều 2. Trên cơ sở quy hoạch được duyệt, UBND thành phố Biên Hòa,
UBND phường Tân Phong có trách nhiệm:
1. UBND thành phố Biên Hòa ban hành quy định quản
lý xây dựng theo quy hoạch phường Tân Phong sau khi có văn bản thỏa thuận của
Sở Xây dựng. Quy định quản lý xây dựng cần nêu rõ chỉ giới các đường hẻm, khoảng
lùi, tầng cao, mật độ xây dựng công trình cho từng đường hẻm, thời gian ban
hành quy định quản lý là 30 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch.
2. UBND thành phố Biên Hòa và UBND phường Tân Phong
có trách nhiệm công bố công khai cho nhân dân và các đơn vị kinh tế xã hội liên
quan trên địa bàn nội dung điều chỉnh quy hoạch, cùng nghiêm chỉnh thực hiện
theo quy hoạch đã phê duyệt.
3. Căn cứ hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây
dựng tỷ lệ 1/2000 phường Tân Phong đã được phê duyệt và tình hình phát triển
kinh tế xã hội, UBND thành phố Biên Hòa chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn và
UBND phường Tân Phong lập danh mục các dự án ưu tiên đầu tư, công bố kèm theo
quy định quản lý xây dựng làm cơ sở cho việc tổ chức cấp giấy phép xây dựng tạm.
4. Rà soát, kiến nghị lập thủ tục điều chỉnh các
quy hoạch chuyên ngành có liên quan đến địa bàn phường Tân Phong theo quy định.
Ðiều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Ðiều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế
hoạch và Ðầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải, Chủ
tịch UBND thành phố Biên Hòa, Chủ tịch phường Tân Phong, Thủ trưởng các đơn vị
và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Thái
|
PHỤ LỤC
CÁC VỊ TRÍ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ
LỆ 1/2000 PHƯỜNG TÂN PHONG, THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
(Kèm theo Quyết định số: 1957/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Căn cứ các nội dung điều chỉnh cụ thể về sử dụng
đất và giao thông, xác định cụ thể 25 vị trí điều chỉnh quy hoạch như sau (xem bản
vẽ hiện trạng quy hoạch sử dụng đất, giao thông và bản vẽ điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất thuộc hồ sơ thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây
dựng tỷ lệ 1/2000 phường Tân Phong được Sở Xây dựng thẩm định ngày 12/7/2010):
1. Điểm điều chỉnh 01: (Nội dung điều chỉnh khu vực
05 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung: Nắn lại tuyến đường quy hoạch HH-D3
qua phía Tây, đồng thời hủy bỏ tuyến đường nội bộ khu ở.
- Lý do: Phù hợp với sự phát triển của đô thị, đáp
ứng nhu cầu sử dụng đất thực tế của địa phương.
2. Điểm điều chỉnh 02: (Nội dung điều chỉnh khu vực
04 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Hoán đổi chức năng quy hoạch đất cây xanh và đất
giáo dục.
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất ở dự án thành đất
ở hiện hữu.
+ Cập nhật khung giao thông mới.
- Lý do: Phù hợp với những yêu cầu điều chỉnh cục
bộ của phường và tránh gây xáo trộn khu dân cư hiện hữu.
3. Điểm điều chỉnh 03: (Nội dung điều chỉnh khu
vực 04 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất cây xanh và giáo
dục sang đất dịch vụ đô thị.
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất ở dự án sang đất
ở hiện hữu.
+ Hủy bỏ tuyến đường theo cạnh đất ở dự án và điều
chỉnh tuyến đường đường quy hoạch QH-D1.
- Lý do:
+ Phù hợp nhu cầu phát triển thực tế của địa
phương.
+ Các tuyến đường không còn phù hợp và đáp ứng sự
phát triển của đô thị.
4. Điểm điều chỉnh 04: (Nội dung điều chỉnh khu
vực 04 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Chuyển chức năng quy hoạch một phần đất nông nghiệp
thành đất ở hiện hữu.
+ Chuyển chức năng quy hoạch một phần đất cây xanh
cách ly quân sự sang đất ở hiện hữu.
+ Hủy bỏ các tuyến đường quy hoạch nội bộ trong khu
ở và cập nhật khung giao thông mới.
- Lý do:
+ Phù hợp nhu cầu phát triển thực tế của phường.
+ Do mục đích đất ở dự án không còn phù hợp.
+ Do các tuyến đường quy hoạch không còn phù hợp.
5. Điểm điều chỉnh 05: (Nội dung điều chỉnh khu
vực 04 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất nông nghiệp thành
đất ở dự án.
+ Điều chỉnh lại tuyến đường quy hoạch QH-D1 qua
phía Tây.
- Lý do:
+ Đất nông nghiệp theo quy hoạch đã được phê duyệt
không còn phù hợp với nhu cầu thực tế.
+ Điều chỉnh lại đường QH-D1 cho phù hợp với quy
hoạch chung xây dựng thành phố Biên Hòa.
+ Điều chỉnh sang chức năng quy hoạch đất ở dự án
nhằm tăng quỹ đất ở trên địa bàn.
+ Khai thác tối đa giá trị của khu đất, cải tạo cảnh
quan đô thị, tạo thêm các khu dân cư chất lượng cao cho người dân đô thị.
6. Điểm điều chỉnh 06: (Nội dung điều chỉnh khu
vực 04 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung: Chuyển chức năng quy hoạch đất ở dự án
thành đất ở hiện hữu.
- Lý do: Phù hợp nhu cầu phát triển thực tế địa phương
và những yêu cầu điều chỉnh cục bộ của phường.
7. Điểm điều chỉnh 07: (Nội dung điều chỉnh khu
vực 07 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất ở dự án thành đất
ở hiện hữu.
+ Nắn lại tuyến quy hoạch HH-D9, hủy tuyến đường
quy hoạch HH-D13 và tuyến đường dọc rạch hiện hữu, đồng thời cập nhật khung giao
thông mới.
- Lý do:
+ Phù hợp nhu cầu phát triển thực tế của phường.
+ Cho phù hợp với dự án dọc theo rạch, cải tạo cảnh
quan khu vực ven rạch.
8. Điểm điều chỉnh 08: (Nội dung điều chỉnh khu
vực 07 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung: Chuyển chức năng quy hoạch đất công cộng
(sân vận động) và một phần đất cây xanh sang đất công trình giáo dục.
- Lý do:
+ Phù hợp nhu cầu thực tế của địa phương.
+ Khai thác tối đa giá trị của khu đất, cải tạo cảnh
quan đô thị và tạo thêm các khu dịch vụ công cộng chất lượng cao cho người dân
đô thị.
9. Điểm điều chỉnh 09: (Nội dung điều chỉnh khu
vực 07 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất công cộng thành
đất cây xanh.
+ Đất giao thông nội bộ chuyển sang đất ở hiện hữu.
+ Nắn lại tuyến đường HH-D11 thông ra đường HH-D12,
mở thêm đường ngang theo tuyến HH-D5 thông ra HH-D11, đồng thời cập nhật khung
giao thông mới.
+ Đất giao thông nội bộ chuyển sang đất ở hiện hữu.
- Lý do:
+ Phù hợp với thực tế phát triển của phường.
+ Kết nối các tuyến giao thông hợp lý hơn so với
quy hoạch đã được phê duyệt.
10. Điểm điều chỉnh 10: (Nội dung điều chỉnh khu
vực 01 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Hủy bỏ các tuyến đường quy hoạch giao thông nội
bộ khu ở.
+ Chuyển đất quy hoạch giao thông nội bộ sang đất
ở hiện hữu.
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất công trình giáo
dục sang đất ở.
- Lý do:
+ Phù hợp với sự phát triển của đô thị, đáp ứng nhu
cầu sử dụng thực tế của địa phương.
+ Theo ý kiến đề xuất của UBND thành phố Biên Hòa
nhằm phục vụ nhu cầu đất ở tái định cư.
11. Điểm điều chỉnh 11: (Nội dung điều chỉnh khu
vực 06 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung: Mở tuyến đường nối 02 đường HH-D8 và
HH-D14.
- Lý do: Phù hợp với sự phát triển của đô thị.
12. Điểm điều chỉnh 12: (Nội dung điều chỉnh khu
vực 01 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Chuyển chức năng đất giao thông nội bộ chuyển sang
đất ở hiện hữu.
+ Hủy bỏ các đường nội bộ trong khu ở.
- Lý do:
+ Phù hợp nhu cầu thực tế của địa phương.
+ Do các tuyến đường quy hoạch nội bộ không còn
phù hợp và đáp ứng sự phát triển của đô thị.
13. Điểm điều chỉnh 13: (Nội dung điều chỉnh khu
vực 07 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Cập nhật dự án suối Săn Máu.
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất giao thông nội bộ
sang đất ở hiện hữu.
+ Hủy bỏ tuyến đường quy hoạch đường nội bộ khu ở.
- Lý do: Do các tuyến đường quy hoạch nội bộ không
còn phù hợp nhu cầu thực tế của địa phương.
14. Điểm điều chỉnh 14: (Nội dung điều chỉnh khu
vực 03 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất dịch vụ đô thị sang
đất giáo dục.
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất ở hiện hữu sang
đất dịch vụ đô thị.
+ Cập nhật khung giao thông mới theo hướng tuyến
đường HH-D5, đồng thời nắn lại tuyến đường HH-D9 và hủy tuyến đường quy hoạch
HH-D10.
- Lý do: Phù hợp nhu cầu thực tế của địa phương.
15. Điểm điều chỉnh 15: (Nội dung điều chỉnh khu
vực 02 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Cập nhật dự án dọc suối Săn Máu.
+ Mở tuyến đường quy hoạch QH-D3 thông ra đường
HH-D8.
- Lý do: Phù hợp với nhu cầu thực tế phát triển của
phường.
16. Điểm điều chỉnh 16: (Nội dung điều chỉnh khu
vực 02 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung: Chuyển chức năng quy hoạch đất giao thông
nội bộ sang đất ở hiện hữu, đồng thời điều chỉnh lại tuyến đường quy hoạch
HH-D7.
- Lý do: Do các tuyến đường quy hoạch nội bộ
không còn phù hợp nhu cầu thực tế của địa phương.
17. Điểm điều chỉnh 17: (Nội dung điều chỉnh khu
vực 02 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Cập nhật dự án dọc suối Săn Máu và chuyển đổi chức
năng quy hoạch đất công trình công cộng thành đất cây xanh.
+ Hủy bỏ tuyến đường quy hoạch HH-D6.
- Lý do: Phù hợp với nhu cầu thực tế phát triển của
phường và cải tạo cảnh quan khu vực dọc rạch.
18. Điểm điều chỉnh 18: (Nội dung điều chỉnh khu
vực 03 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất ở dự án thành đất
ở hiện hữu.
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất công trình giáo
dục thành đất cây xanh.
+ Hủy bỏ đường quy hoạch giữa đất cây xanh và đất
giáo dục hiện hữu.
- Lý do: Phù hợp với sự phát triển của đô thị, đáp
ứng nhu cầu sử dụng thực tế của địa phương.
19. Điểm điều chỉnh 19: (Nội dung điều chỉnh khu
vực 3 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất cây xanh và đất
ở dự án thành đất ở hiện hữu.
+ Mở tuyến đường quy hoạch HH-D5 thông ra đường Đồng
Khởi.
- Lý do: Phù hợp với sự phát triển của đô thị, đáp
ứng nhu cầu sử dụng thực tế của địa phương.
20. Điểm điều chỉnh 20: (Nội dung điều chỉnh khu
vực 03 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất nông nghiệp sang
đất ở dự án và đất dịch vụ đô thị.
+ Điều chỉnh lại khung giao thông, mở tuyến đường
cạnh đất dịch vụ đô thị.
- Lý do:
+ Điều chỉnh sang đất ở dự án nhằm tăng quỹ đất ở
trên địa bàn.
+ Khai thác tối đa giá trị của khu đất, cải tạo cảnh
quan đô thị và tạo thêm các khu dân cư chất lượng cao cho người dân đô thị.
21. Điểm điều chỉnh 21: (Nội dung điều chỉnh khu
vực 04 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất ở dự án sang đất
ở hiện hữu.
+ Hủy bỏ tuyến đường quy hoạch HH-D4 và chuyển sang
đất ở hiện hữu.
- Lý do:
+ Các tuyến đường quy hoạch không khả thi, do đó
điều chỉnh để phù hợp với sự phát triển của đô thị, đáp ứng nhu cầu sử dụng thực
tế của địa phương.
+ Do mục đích đất ở dự án không còn phù hợp.
22. Điểm điều chỉnh 22: (Nội dung điều chỉnh khu
vực 04 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Chuyển một phần đất thuộc quy hoạch ở dự án sang
đất ở hiện hữu.
+ Hủy bỏ các tuyến đường quy hoạch nội bộ khu ở.
- Lý do: Phù hợp với thực tế phát triển của phường.
23. Điểm điều chỉnh 23: (Nội dung điều chỉnh khu
vực 04 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất giao thông sang
đất ở hiện hữu.
+ Hủy bỏ tuyến đường quy hoạch nội bộ khu ở.
- Lý do: Phù hợp nhu cầu phát triển của phường.
24. Điểm điều chỉnh 24: (Nội dung điều chỉnh khu
vực 03 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất giao thông sang
đất ở hiện hữu.
+ Cập nhật khung giao thông mới, nắn lại tuyến đường
quy hoạch HH-D9 và hủy bỏ tuyến đường quy hoạch HH-D13.
- Lý do: Phù hợp nhu cầu phát triển của phường.
25. Điểm điều chỉnh 25: (Nội dung điều chỉnh khu
vực 07 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất công trình công
cộng sang đất công trình giáo dục.
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất ở hiện hữu sang
đất dịch vụ đô thị.
+ Cập nhật khung giao thông mới theo tuyến đường
quy hoạch HH-D5.
- Lý do: Phù hợp với nhu cầu phát triển thực tế của
phường./.