Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1927/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Tín
|
Ngày ban hành:
|
12/04/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1927/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 4 năm
2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 KHU
ĐÔ THỊ ĐẠI HỌC QUỐC TẾ VIỆT NAM (VIUT), XÃ TÂN THỚI NHÌ, HUYỆN HÓC MÔN THUỘC
KHU ĐÔ THỊ TÂY BẮC THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 của Quốc hội ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn
cứ Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về việc
ban hành quy chế khu đô thị mới;
Căn
cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn
cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về
việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn
cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành
phố Hồ Chí Minh về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn
cứ Quyết định số 3680/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành
phố phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung huyện Hóc Môn;
Căn
cứ Quyết định số 4919/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành
phố về duyệt Đồ án quy hoạch chung Khu đô thị Tây Bắc Thành phố
Hồ Chí Minh;
Căn
cứ Quyết định số 5349/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành
phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu đô
thị đại học Quốc tế Việt Nam, xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn.
Xét
đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2290/TTr-SQHKT ngày 05
tháng 8 năm 2011 về phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ
1/2000 Khu đô thị đại học Quốc tế Việt Nam (VIUT), xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc
Môn thuộc Khu đô thị Tây Bắc thành phố và Công văn số 3828/SQHKT-QHC ngày 16
tháng 12 năm 2011 về giải trình các chỉ tiêu đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị đại học Quốc tế Việt Nam (VIUT), xã Tân Thới Nhì, huyện
Hóc Môn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 quy
hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị đại học Quốc tế Việt
Nam, xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn với các nội dung chính như sau (đính kèm hồ
sơ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000).
1. Vị trí, quy mô và giới hạn phạm vi quy
hoạch:
-
Quy mô khu vực quy hoạch: 923,88 ha thuộc một phần xã Tân Thới Nhì,
huyện Hóc Môn, nằm trong ranh Khu đô thị Tây Bắc Thành phố (ranh giới được xác
định theo Bản đồ hiện trạng phục vụ công tác bồi thường giải phóng mặt bằng tỷ
lệ 1/5000 do Trung tâm đo đạc bản đồ - Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ
Chí Minh lập ngày 13 tháng 3 năm 2009).
-
Vị trí và giới hạn phạm vi quy hoạch:
+ Phía Đông Nam giáp kênh An Hạ.
+ Phía Tây, Tây Nam giáp tỉnh Long An, xã Tân Thới Nhì,
huyện Hóc Môn.
+ Phía Bắc giáp kênh Thầy Cai.
2. Mục tiêu của đồ án:
-
Tạo động lực góp phần đẩy nhanh tiến độ hình thành và phát triển Khu đô thị Tây
Bắc Thành phố. Hình thành một không gian đô thị hoàn chỉnh, đồng bộ, hiện đại
với các chức năng đáp ứng được các yêu cầu bao gồm:
+ Tạo môi trường làm việc tốt nhất.
+ Tạo môi trường học tập đạt các chuẩn mực quốc tế.
+ Tạo môi trường sống tốt nhất.
+ Cung cấp đầy đủ các cơ sở tiện ích vui chơi giải trí, .
. .
-
Đảm bảo cơ cấu sử dụng đất đai và tổ chức hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị phù hợp với quy hoạch chung xây dựng Khu đô thị Tây Bắc Thành phố.
-
Tôn trọng điều kiện tự nhiên, đặc biệt là hệ thống kênh rạch, cảnh quan, môi
trường đặc thù của khu vực để có giải pháp thiết kế quy hoạch phát triển hợp
lý.
-
Tạo nhiều mảng xanh, không gian mở để cải thiện môi trường (lưu ý khu vực tiếp
giáp với Khu Công nghiệp Tân Phú Trung và cụm công nghiệp Nhị Xuân).
-
Giải quyết hài hòa các mối quan hệ đặc biệt là vấn đề kết nối hạ tầng chính với
các khu chức năng còn lại trong Khu đô thị Tây Bắc Thành phố, các khu vực khác
thuộc huyện Hóc Môn và tỉnh Long An.
3. Tính chất và chức năng quy hoạch:
-
Tính chất là Khu đô thị đại học quốc tế trong Khu đô thị Tây Bắc thành phố Hồ
Chí Minh.
-
Các chức năng chính bao gồm:
+
Khu giáo dục (bao gồm tiểu học, trung học, dạy nghề bậc cao, đại học,…);
Khu
giáo dục phục vụ di dời các trường, viện - trường, các Trung tâm đào tạo trung
học chuyên nghiệp, đại học của thành phố.
+
Khu dân cư, tái định cư;
+
Khu thương mại, dịch vụ;
+
Khu giải trí, y tế, thể thao;
+
Khu công viên;
+
Công viên công nghệ thông tin.
4. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu quy
hoạch - kiến trúc:
4.1. Cơ cấu sử dụng đất:
Cơ cấu sử dụng đất toàn khu đô thị đại học
TT
|
Loại đất
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
302,01
|
32,7
|
1.1
|
Đất nhóm nhà ở
|
170,19
|
|
|
- Đất ở cao tầng
|
72,07
|
|
|
- Đất ở thấp tầng
|
44,74
|
|
|
- Đất phức hợp (Thương mại dịch vụ - Dân
cư)
|
53,38
|
|
1.2
|
Công trình dịch vụ
cấp đơn vị ở
|
26,10
|
|
|
- Đất giáo dục
|
23,00
|
|
|
+ Trường mầm non
|
4,68
|
|
|
+ Trường tiểu học
|
8,50
|
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
6,71
|
|
|
+ Trường trung học phổ thông
|
3,11
|
|
|
- Đất công trình công cộng
|
3,10
|
|
1.3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
41,29
|
|
1.4
|
Đất giao thông trong đơn vị ở (tính
đến đường khu vực có lộ giới ≥ 16m đạt tối thiểu 13% đất đơn vị ở)
|
60,61
|
|
1.5
|
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật
trong đơn vị ở
|
3,82
|
|
2
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
621,87
|
67,3
|
2.1
|
Đất trung tâm dịch vụ công cộng
cấp đô thị
|
96,37
|
10,4
|
|
- Công trình dịch vụ công cộng cấp đô thị
|
64,55
|
|
|
- Đất giao thông trong khu trung tâm
|
27,46
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
4,36
|
|
2.2
|
Đất giáo dục - đào tạo cấp
thành phố
|
306,00
|
33,1
|
|
- Khu đại học (trường đại học, cao đẳng)
|
180,45
|
|
|
- Khu phục vụ đại học (ký túc xá, dịch vụ
công cộng)
|
125,55
|
|
|
+ Đất y tế
|
13,80
|
|
|
+ Đất ở cao tầng (Ký túc xá)
|
23,76
|
|
|
+ Đất cây xanh-Thể dục thể thao
sử dụng công cộng
|
27,58
|
|
|
+ Cây xanh ven rạch
|
15,75
|
|
|
+ Đất giao thông tĩnh (bến xe)
|
1,37
|
|
|
+ Đất giao thông
|
43,29
|
|
2.3
|
Đất chuyên dùng khác
|
219,50
|
23,8
|
|
- Bến sông - kho bãi
|
11,23
|
|
|
- Công viên cây xanh
|
29,08
|
|
|
- Cây xanh cách ly tuyến điện
|
24,89
|
|
|
- Cây xanh ven rạch
|
31,39
|
|
|
- Công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
12,41
|
|
|
- Kênh rạch, hồ cảnh quan
|
62,09
|
|
|
- Giao thông sử dụng ngoại khu ở
|
5,27
|
|
|
- Giao thông tĩnh (bến xe)
|
2,60
|
|
|
- Giao thông đối ngoại
|
40,54
|
|
|
Tổng cộng
|
923,88
|
100,0
|
4.2. Chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc:
STT
|
Loại chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Dân số dự kiến
|
người
|
65.000
|
2
|
Quy mô sinh viên
|
người
|
60.000
|
|
Quy mô sinh viên ở ký túc xá
(70%)
|
người
|
42.000
|
|
Quy mô cán bộ giảng dạy
|
|
4.000
|
3
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở
|
m2/ng
|
46,5
|
|
+ Đất nhóm nhà ở
|
m2/ng
|
26,2
|
|
+ Đất công trình dịch vụ cấp
đơn vị ở
|
m2/ng
|
4,0
|
|
Đất giáo dục mầm non và phổ
thông cơ sở (19,89ha)
|
m2/ng
|
3,06
|
|
+ Đất cây xanh trong đơn vị ở
|
m2/ng
|
6,4
|
|
+ Đất giao thông động và giao
thông tĩnh tính đến đường khu vực (lộ giới ≥ 16m) trong đơn vị ở
|
m2/ng
|
9,3
(20,07%)
|
4
|
Chỉ tiêu sử dụng đất khu giáo
dục - đào tạo cấp thành phố
|
m2/sinh viên
|
51
|
5
|
Tầng
cao xây dựng
|
tầng
|
|
|
+ Khu ở
cao tầng, phức hợp
|
|
2 - 22
|
|
+ Khu ở
thấp tầng
|
|
2 - 4
|
|
+ Công
trình dịch vụ công cộng cấp đô thị
|
|
1 - 28
|
|
+ Công
trình dịch vụ khu ở
|
|
2 - 5
|
|
+ Công
trình giáo dục - đào tạo khu ở
|
|
1 - 4
|
|
+ Công
viên cây xanh
|
|
1 - 2
|
|
+ Khu
giáo dục - đào tạo cấp thành phố
|
|
1 - 12
|
6
|
Mật độ
xây dựng
|
%
|
|
|
+ Khu ở
cao tầng, phức hợp
|
|
20-40
|
|
+ Khu ở
thấp tầng
|
|
30-50
|
|
+ Công
trình dịch vụ công cộng cấp đô thị
|
|
20-30
|
|
+ Công
trình dịch vụ khu ở
|
|
30-40
|
|
+ Công
trình giáo dục - đào tạo khu ở
|
|
20 - 30
|
|
+ Công
viên cây xanh
|
|
5
|
|
+ Khu
giáo dục - đào tạo cấp thành phố
|
|
20-40
|
7
|
Hệ số
sử dụng đất chung toàn khu
|
|
|
|
+ Khu ở
cao tầng, phức hợp
|
|
≤ 4
|
|
+ Khu ở
thấp tầng
|
|
≤ 1,6
|
|
+ Công
trình dịch vụ công cộng cấp đô thị
|
|
≤ 6
|
|
+ Công
trình dịch vụ khu ở
|
|
≤ 2
|
|
+ Công
trình giáo dục - đào tạo khu ở
|
|
≤ 1,5
|
|
+ Công
viên cây xanh
|
|
≤ 0,1
|
|
+ Khu
giáo dục - đào tạo cấp thành phố
|
|
≤ 4
|
8
|
Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
Chỉ
tiêu cấp điện
|
|
|
|
+ Sinh
hoạt khu dân cư
. Điện
năng
. Tmax
. Phụ
tải
|
kWh/người-năm
h/năm
W/người
|
2.500
3.000
833
|
|
+ Sinh
hoạt cho sinh viên
|
W/người
|
350
|
|
+ Dịch
vụ công cộng khu ở
|
W/m2
|
15-25
|
|
+ Khu
phức hợp
|
W/m2
|
40
|
|
+ Dịch
vụ công cộng cấp đô thị
|
W/m2
|
40
|
|
+ Giáo
dục cấp thành phố
|
W/m2
|
25
|
|
Chỉ
tiêu cấp nước khu dân cư
|
|
|
|
+ Sinh
hoạt
|
lít/người/ngày
|
180
|
|
+ Dịch
vụ công cộng
|
lít/người/ngày
|
30
|
|
+ Tưới
cây
|
lít/người/ngày
|
20
|
|
+ Khách
vãng lai
|
lít/người/ngày
|
20
|
|
+ Sinh
hoạt cho sinh viên
|
lít/người/ngày
|
150
|
|
Chỉ
tiêu cấp nước các khu khác
|
|
|
|
+ Khu
hỗn hợp
|
m3/ ha ngày
|
20
|
|
+ Dịch
vụ công cộng cấp đô thị
|
m3/ ha ngày
|
10
|
|
+ Giáo
dục cấp thành phố
|
m3/ ha ngày
|
20
|
|
+ Khu y
tế
|
m3/ ha ngày
|
30
|
|
+ Khu
bến sông
|
m3/ ha ngày
|
10
|
|
Chỉ
tiêu thoát nước
|
|
|
|
+ Sinh
hoạt khu dân cư
|
lít/người/ngày
|
180
|
|
+ Sinh
hoạt cho sinh viên
|
lít/người/ngày
|
150
|
|
+ Dịch
vụ công cộng
|
lít/người/ngày
|
30
|
|
+ Khách
vãng lai
|
lít/người/ngày
|
20
|
|
+ Khu
hỗn hợp
|
m3/ ha ngày
|
20
|
|
+ Dịch
vụ công cộng cấp đô thị
|
m3/ ha ngày
|
10
|
|
+ Giáo
dục cấp thành phố
|
m3/ ha ngày
|
20
|
|
+ Khu y
tế
|
m3/ ha ngày
|
30
|
|
+ Khu
bến sông
|
m3/ ha ngày
|
10
|
|
Chỉ
tiêu thải rác
|
|
|
|
+ Dân
cư
|
kg/ng/ngày
|
1
|
|
+ Sinh
viên
|
kg/ng/ngày
|
0,8
|
|
+ Khu
khác
|
Tấn/ha/ngày
|
0,1
|
5. Bố cục phân khu chức năng:
5.1. Khu giáo dục đào tạo: ký hiệu A
Khu
giáo dục đào tạo bố trí ở phía Đông của Khu đô thị đại học, gồm khu đại học là
khu học tập của các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, viện, trung tâm nghiên
cứu, khai thác ứng dụng và các công trình dịch vụ phục vụ chung như trung tâm y
khoa, trung tâm thể thao, sân vận động, ký túc xá.
Cơ
cấu quỹ đất xây dựng khu giáo dục đào tạo (ký hiệu A)
STT
|
Loại đất
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Đất ở cao tầng (ký túc xá)
|
23,76
|
7,3
|
2
|
Đất giáo dục đào tạo
|
180,45
|
55,3
|
3
|
Đất y tế
|
13,80
|
4,2
|
4
|
Đất cây xanh – Thể dục thể thao
|
27,58
|
8,5
|
5
|
Mặt nước
|
15,70
|
4,8
|
6
|
Đất cây xanh dọc sông rạch
|
15,75
|
4,8
|
7
|
Đất giao thông
|
49,06
|
15,0
|
|
- Giao thông đối nội
|
43,29
|
13,3
|
|
- Bến xe
|
1,37
|
0,4
|
|
- Giao thông đối ngoại
|
4,40
|
1,3
|
|
Tổng cộng
|
326,10
|
100,0
|
Các
chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc Khu giáo dục đào tạo (ký hiệu A)
Lô A
|
Tên lô
|
Diện tích
(ha/lô)
|
Mật độ xây dựng
(%)
|
Tầng cao xây dựng
(tầng)
|
Hệ số sử dụng đất
|
1
|
Khu ở cao tầng (ký túc xá)
|
5,33
|
20 - 40
|
3 - 22
|
≤ 4
|
2
|
Khu ở cao tầng (ký túc xá)
|
4,75
|
30 - 40
|
3 - 22
|
≤ 4
|
3
|
Khu giáo dục - đào tạo cấp thành phố
|
15,14
|
20 -30
|
1 - 12
|
≤ 2
|
4
|
Khu ở cao tầng (ký túc xá)
|
6,50
|
30 - 40
|
3 - 22
|
≤ 4
|
5
|
Khu ở cao tầng (ký túc xá)
|
7,18
|
30 - 40
|
3 - 22
|
≤ 4
|
6
|
Khu giáo dục - đào tạo cấp thành phố
|
6,37
|
20 -30
|
1 - 12
|
≤ 2
|
7
|
Khu giáo dục - đào tạo cấp thành phố
|
10,67
|
20 -30
|
1 - 12
|
≤ 2
|
8
|
Khu giáo dục - đào tạo cấp thành phố
|
3,59
|
20 -30
|
1 - 12
|
≤ 2
|
9
|
Khu giáo dục - đào tạo cấp thành phố
|
4,12
|
20 -30
|
1 - 12
|
≤ 2
|
10
|
Khu giáo dục - đào tạo cấp thành phố
|
6,49
|
20 -30
|
1 - 12
|
≤ 2
|
11
|
Khu giáo dục - đào tạo cấp thành phố
|
4,47
|
20 -30
|
1 - 12
|
≤ 2
|
12
|
Khu giáo dục - đào tạo cấp thành phố
|
4,21
|
20 -30
|
1 - 12
|
≤ 2
|
13
|
Khu giáo dục - đào tạo cấp thành phố
|
3,75
|
20 -30
|
1 - 12
|
≤ 2
|
14
|
Khu giáo dục - đào tạo cấp thành phố
|
15,29
|
20 -30
|
1 - 12
|
≤ 2
|
15
|
Khu giáo dục - đào tạo cấp thành phố
|
4,45
|
20 -30
|
1 - 12
|
≤ 2
|
16
|
Khu giáo dục - đào tạo cấp thành phố
|
6,62
|
20 -30
|
1 - 12
|
≤ 2
|
17
|
Khu giáo dục - đào tạo cấp thành phố
|
1,99
|
20 -30
|
1 - 12
|
≤ 2
|
18
|
Khu giáo dục - đào tạo cấp thành phố
|
30,10
|
20 -30
|
1 - 12
|
≤ 2
|
19
|
Khu giáo dục - đào tạo cấp thành phố
|
4,44
|
20 -30
|
1 - 12
|
≤ 2
|
20
|
Khu y tế
|
13,80
|
20 -30
|
3 - 12
|
≤ 2
|
21
|
Khu giáo dục - đào tạo cấp thành phố
|
15,92
|
20 -30
|
1 - 12
|
≤ 2
|
22
|
Khu giáo dục - đào tạo cấp thành phố
|
10,91
|
20 -30
|
1 - 12
|
≤ 2
|
23
|
Khu giáo dục - đào tạo cấp thành phố
|
11,11
|
20 -30
|
1 - 12
|
≤ 2
|
24
|
Khu giáo dục - đào tạo cấp thành phố
|
18,20
|
20 -30
|
1 - 12
|
≤ 2
|
25
|
Khu giáo dục - đào tạo cấp thành phố
|
2,61
|
20 -30
|
1 - 12
|
≤ 2
|
26
|
Khu cây xanh - Thể dục thể thao
|
27,58
|
5
|
1 - 2
|
≤ 0,1
|
5.2. Khu trung tâm dịch vụ công cộng cấp đô
thị: ký hiệu B
Khu trung tâm đô thị cấp thành phố bố trí vị trí trung
tâm khu đô thị, hình dáng của khu trung tâm là một hình tròn mở, đồng tâm.
Khu trung tâm sẽ bao gồm các công trình: Tòa nhà hành
chính khu đô thị và các cơ sở như Thư viện, Trung tâm nghệ thuật được bố trí
trang trọng biểu hiện một cơ chế mở của trung tâm hành chính khu đô thị.
Cơ
cấu quỹ đất xây dựng Khu trung tâm dịch vụ công cộng cấp đô thị (ký hiệu B)
STT
|
Loại đất
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Đất trung tâm dịch vụ công cộng cấp đô thị
|
64,55
|
54,9
|
2
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
4,36
|
3,7
|
3
|
Mặt nước
|
3,71
|
3,2
|
4
|
Đất cây xanh dọc sông rạch
|
2,82
|
2,4
|
5
|
Đất giao thông
|
42,06
|
35,8
|
|
- Giao thông đối nội
|
27,46
|
23,4
|
|
- Bến xe
|
1,60
|
1,4
|
|
- Giao thông đối ngoại
|
13,00
|
11,1
|
|
Tổng cộng
|
117,50
|
100,0
|
Các
chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc
Khu
trung tâm dịch vụ công cộng cấp đô thị (ký hiệu B)
Lô B
|
Tên lô
|
Diện tích
(ha/lô)
|
Mật độ xây dựng
(%)
|
Tầng cao xây dựng
(tầng)
|
Hệ số sử dụng đất
|
1
|
Khu trung tâm dịch vụ - công
cộng cấp đô thị
|
5,60
|
20 - 30
|
1 - 28
|
≤ 6
|
2
|
Khu trung tâm dịch vụ-công
cộng cấp đô thị
|
4,88
|
20 - 30
|
1 - 28
|
≤ 6
|
3
|
Khu trung tâm dịch vụ-công
cộng cấp đô thị
|
2,56
|
20 - 30
|
1 - 28
|
≤ 6
|
4
|
Khu trung tâm dịch vụ-công
cộng cấp đô thị
|
2,70
|
20 - 30
|
1 - 28
|
≤ 6
|
5
|
Khu trung tâm dịch vụ-công
cộng cấp đô thị
|
2,70
|
20 - 30
|
1 - 28
|
≤ 6
|
6
|
Khu trung tâm dịch vụ-công
cộng cấp đô thị
|
2,25
|
20 - 30
|
1 - 28
|
≤ 6
|
7
|
Khu trung tâm dịch vụ-công
cộng cấp đô thị
|
7,00
|
20 - 30
|
1 - 28
|
≤ 6
|
8
|
Khu trung tâm dịch vụ-công
cộng cấp đô thị
|
1,77
|
20 - 30
|
1 - 28
|
≤ 6
|
9
|
Khu trung tâm dịch vụ-công
cộng cấp đô thị
|
2,79
|
20 - 30
|
1 - 28
|
≤ 6
|
10
|
Khu trung tâm dịch vụ-công
cộng cấp đô thị
|
2,81
|
20 - 30
|
1 - 28
|
≤ 6
|
11
|
Khu trung tâm dịch vụ-công
cộng cấp đô thị
|
10,34
|
20 - 30
|
1 - 28
|
≤ 6
|
12
|
Khu trung tâm dịch vụ-công
cộng cấp đô thị
|
5,00
|
20 - 30
|
1 - 28
|
≤ 6
|
13
|
Khu trung tâm dịch vụ-công
cộng cấp đô thị
|
1,16
|
20 - 30
|
1 - 28
|
≤ 6
|
14
|
Khu trung tâm dịch vụ-công
cộng cấp đô thị
|
1,10
|
20 - 30
|
1 - 28
|
≤ 6
|
15
|
Khu trung tâm dịch vụ-công
cộng cấp đô thị
|
3,12
|
20 - 30
|
1 - 28
|
≤ 6
|
16
|
Khu trung tâm dịch vụ-công
cộng cấp đô thị
|
7,00
|
20 - 30
|
1 - 28
|
≤ 6
|
17
|
Khu trung tâm dịch vụ-công
cộng cấp đô thị
|
1,77
|
20 - 30
|
1 - 28
|
≤ 6
|
18
|
Khu cây xanh sử dụng công cộng
|
0,26
|
5
|
1 - 2
|
≤ 0,1
|
19
|
Khu cây xanh sử dụng công cộng
|
0,50
|
5
|
1 - 2
|
≤ 0,1
|
20
|
Khu cây xanh sử dụng công cộng
|
0,50
|
5
|
1 - 2
|
≤ 0,1
|
21
|
Khu cây xanh sử dụng công cộng
|
1,05
|
5
|
1 - 2
|
≤ 0,1
|
22
|
Khu cây xanh sử dụng công cộng
|
1,05
|
5
|
1 - 2
|
≤ 0,1
|
23
|
Khu cây xanh sử dụng công cộng
|
0,50
|
5
|
1 - 2
|
≤ 0,1
|
24
|
Khu cây xanh sử dụng công cộng
|
0,50
|
5
|
1 - 2
|
≤ 0,1
|
5.3. Khu dân cư:
Khu dân cư tổ chức với nhiều loại hình nhà ở, như căn hộ
trong khu cao tầng, nhà biệt thự, nhà liên kế vườn.
- Khu nhà ở cao tầng với diện tích 72,07 ha, chỉ tiêu đất
ở bình quân 20 m2/người.
- Khu nhà thấp tầng gồm nhà liên kế, nhà biệt thự, tổng
diện tích 44,74 ha, chỉ tiêu đất ở bình quân 40,9m2/người.
- Khu phức hợp: chức năng thương mại dịch vụ và ở với
53,38 ha, trong đó dành 40% diện tích đất trong khu phức hợp để xây dựng nhà ở.
Trong nhóm nhà ở được phân thành 4 khu, trong đó có một
khu tái định cư:
5.3.1. Khu dân cư C1: bố trí khu vực
phía Tây gần khu Bến sông.
- Diện tích đất: 235,62 ha
- Dân số: 37.653 người.
Trong khu dân cư C1 bố trí:
+ Khu ở cao tầng: diện tích 46,38 ha.
+ Khu ở thấp tầng: diện tích 19,41 ha.
+ Khu phức hợp 33,81ha.
+ Trường mầm non: tổng diện tích 2,84 ha, bố trí theo
nhóm nhà ở, xây dựng ba trường với diện tích mỗi trường là 0,74 ha; 0,83 ha;
1,27 ha.
+ Trường tiểu học: tổng diện tích 4,68 ha, bố trí theo
nhóm nhà ở, xây dựng ba trường với diện tích mỗi trường là 1,72 ha; 1,34 ha;
1,62 ha.
+ Một trường trung học cơ sở diện tích 2,25 ha và một
trường trung học phổ thông phục vụ cho khu đô thị diện tích 3,11 ha.
+ Các công trình dịch vụ công cộng và khu hành chính quản
lý diện tích 2,07 ha.
+ Các khu công viên cây xanh kết hợp với sân thể dục thể
thao trong khu ở.
Cơ
cấu quỹ đất xây dựng Khu dân cư 1 (ký
hiệu C1)
STT
|
Loại đất
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Đất ở thấp tầng
|
19,41
|
8,2
|
2
|
Đất ở cao tầng
|
46,38
|
19,7
|
3
|
Đất khu phức hợp (thương mại dịch vụ - ở)
|
33,81
|
14,3
|
4
|
Đất công trình công cộng
|
14,95
|
6,3
|
|
- Nhà trẻ - mầm non
|
2,84
|
1,2
|
|
- Trường tiểu học
|
4,68
|
2,0
|
|
- Trường trung học cơ sở
|
2,25
|
1,0
|
|
- Trường trung học phổ thông
|
3,11
|
1,3
|
|
- Công trình dịch vụ
|
1,31
|
0,6
|
|
- Hành chính quản lý
|
0,76
|
0,3
|
5
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
31,51
|
13,4
|
6
|
Đất cây xanh dọc sông rạch
|
14,79
|
6,3
|
7
|
Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
1,06
|
0,4
|
8
|
Mặt nước
|
19,88
|
8,4
|
9
|
Đất giao thông
|
53,83
|
22,8
|
|
- Giao thông đối nội
|
35,83
|
15,2
|
|
- Bến xe
|
1,00
|
0,4
|
|
- Giao thông đối ngoại
|
17,00
|
7,2
|
|
Tổng cộng
|
235,62
|
100,0
|
Các
chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc Khu dân cư 1 (ký hiệu C1)
Lô C1
|
Tên lô
|
Diện tích
(ha/lô)
|
Dân số
(người)
|
Mật độ xây dựng
(%)
|
Tầng cao xây dựng
(tầng)
|
Hệ số sử dụng đất
|
1
|
Khu phức hợp (thương mại dịch vụ - dân cư)
|
7,84
|
2.305
|
20 - 40
|
2 - 22
|
≤ 4
|
2
|
Khu công trình đầu mới hạ tầng kỹ thuật
|
1,06
|
|
|
|
|
3
|
Khu phức hợp (thương mại dịch vụ - dân cư)
|
1,40
|
412
|
20 - 40
|
2 - 22
|
≤ 4
|
4
|
Khu ở cao tầng
|
1,17
|
573
|
20 - 40
|
2 - 22
|
≤ 4
|
5
|
Nhà trẻ - mầm non
|
0,74
|
|
20 - 30
|
1 - 3
|
≤ 0,9
|
6
|
Trường tiểu học
|
1,72
|
|
20 - 30
|
1 - 3
|
≤ 0,9
|
7
|
Khu phức hợp (thương mại dịch vụ - dân cư)
|
2,35
|
691
|
20 - 40
|
2 - 22
|
≤ 4
|
8
|
Khu phức hợp (thương mại dịch vụ - dân cư)
|
1,81
|
532
|
20 - 40
|
2 - 22
|
≤ 4
|
9
|
Khu ở cao tầng
|
4,77
|
2.337
|
20 - 40
|
2 - 22
|
≤ 4
|
10
|
Khu ở cao tầng
|
5,35
|
2.621
|
20 - 40
|
2 - 22
|
≤ 4
|
11
|
Khu cây xanh sử dụng công cộng
|
3,91
|
|
5
|
1 - 2
|
≤ 0,1
|
12
|
Khu ở cao tầng
|
2,56
|
1.254
|
20 - 40
|
2 - 22
|
≤ 4
|
13
|
Khu phức hợp (thương mại dịch vụ - dân cư)
|
2,02
|
594
|
20 - 40
|
2 - 22
|
≤ 4
|
14
|
Khu phức hợp (thương mại dịch vụ - dân cư)
|
1,55
|
456
|
20 - 40
|
2 - 22
|
≤ 4
|
15
|
Khu hành chính quản lý
|
0,76
|
|
30
|
2 - 5
|
≤ 1,5
|
16
|
Khu ở cao tầng
|
1,92
|
941
|
20 - 40
|
2 - 22
|
≤ 4
|
17
|
Khu ở cao tầng
|
5,18
|
2.538
|
20 - 40
|
2 - 22
|
≤ 4
|
18
|
Trường tiểu học
|
1,34
|
|
20 - 30
|
1 - 3
|
≤ 0,9
|
19
|
Nhà trẻ - mầm non
|
0,83
|
|
20 - 30
|
1 - 3
|
≤ 0,9
|
20
|
Khu cây xanh sử dụng công cộng
|
2,12
|
|
5
|
1 - 2
|
≤ 0,1
|
21
|
Khu công trình dịch vụ cấp đơn vị ở
|
1,31
|
|
30
|
2 - 5
|
≤ 1,5
|
22
|
Trường trung học phổ thông
|
3,11
|
|
20 - 30
|
2 - 5
|
≤ 1,5
|
23
|
Khu ở cao tầng
|
3,62
|
1.774
|
20 - 40
|
2 - 22
|
≤ 4
|
24
|
Khu phức hợp (thương mại dịch vụ - dân cư)
|
8,17
|
2.402
|
20 - 40
|
2 - 22
|
≤ 4
|
25
|
Khu ở cao tầng
|
4,21
|
2.063
|
20 - 40
|
2 - 22
|
≤ 4
|
26
|
Khu ở thấp tầng
|
4,85
|
1.247
|
30 - 40
|
2 - 4
|
≤ 1,6
|
27
|
Khu ở thấp tầng
|
4,78
|
1.229
|
30 - 40
|
2 - 4
|
≤ 1,6
|
28
|
Khu ở cao tầng
|
4,17
|
2.043
|
20 - 40
|
2 - 22
|
≤ 4
|
29
|
Trường trung học cơ sở
|
2,25
|
|
20 - 30
|
2 - 5
|
≤ 1,5
|
30
|
Khu ở cao tầng
|
3,39
|
1.661
|
20 - 40
|
2 - 22
|
≤ 4
|
31
|
Khu ở thấp tầng
|
2,01
|
517
|
30 - 40
|
2 - 4
|
≤ 1,6
|
32
|
Khu ở thấp tầng
|
2,24
|
576
|
30 - 40
|
2 - 4
|
≤ 1,6
|
33
|
Khu ở cao tầng
|
4,90
|
2.401
|
20 - 40
|
2 - 22
|
≤ 4
|
34
|
Nhà trẻ - mầm non
|
1,27
|
|
20 - 30
|
1 - 3
|
≤ 0,9
|
35
|
Trường tiểu học
|
1,62
|
|
20 - 30
|
1 - 3
|
≤ 0,9
|
36
|
Khu cây xanh sử dụng công cộng
|
18,42
|
|
5
|
1 - 2
|
≤ 0,1
|
37
|
Khu cây xanh sử dụng công cộng
|
2,28
|
|
5
|
1 - 2
|
≤ 0,1
|
38
|
Khu cây xanh sử dụng công cộng
|
1,49
|
|
5
|
1 - 2
|
≤ 0,1
|
39
|
Khu phức hợp (thương mại dịch vụ - dân cư)
|
1,90
|
559
|
20 - 40
|
2 - 22
|
≤ 4
|
40
|
Khu phức hợp (thương mại dịch vụ - dân cư)
|
1,89
|
556
|
20 - 40
|
2 - 22
|
≤ 4
|
41
|
Khu phức hợp (thương mại dịch vụ - dân cư)
|
2,02
|
594
|
20 - 40
|
2 - 22
|
≤ 4
|
42
|
Khu phức hợp (thương mại dịch vụ - dân cư)
|
1,45
|
426
|
20 - 40
|
2 - 22
|
≤ 4
|
43
|
Khu ở cao tầng
|
3,04
|
1.489
|
20 - 40
|
2 - 22
|
≤ 4
|
44
|
Khu phức hợp (thương mại dịch vụ - dân cư)
|
1,41
|
415
|
20 - 40
|
2 - 22
|
≤ 4
|
45
|
Khu ở cao tầng
|
2,10
|
1.029
|
20 - 40
|
2 - 22
|
≤ 4
|
46
|
Khu ở thấp tầng
|
2,52
|
648
|
30 - 40
|
2 - 4
|
≤ 1,6
|
47
|
Khu ở thấp tầng
|
3,01
|
774
|
30 - 40
|
2 - 4
|
≤ 1,6
|
48
|
Khu cây xanh sử dụng công cộng
|
0,55
|
|
5
|
1 - 2
|
≤ 0,1
|
49
|
Khu cây xanh sử dụng công cộng
|
0,55
|
|
5
|
1 - 2
|
≤ 0,1
|
50
|
Khu cây xanh sử dụng công cộng
|
0,50
|
|
5
|
1 - 2
|
≤ 0,1
|
51
|
Khu cây xanh sử dụng công cộng
|
0,50
|
|
5
|
1 - 2
|
≤ 0,1
|
52
|
Khu cây xanh sử dụng công cộng
|
0,55
|
|
5
|
1 - 2
|
≤ 0,1
|
53
|
Khu cây xanh sử dụng công cộng
|
0,64
|
|
5
|
1 - 2
|
≤ 0,1
|
5.3.2. Khu dân cư C2: bố trí khu vực kế
cận khu đại học.
-
Diện tích đất: 57,84 ha
-
Dân số: 10.299 người
Trong
khu dân cư C2 bố trí:
+
Khu ở cao tầng: diện tích 16,64 ha.
+ Khu phức hợp 8,11 ha.
+ Xây dựng một trường mầm non diện tích là 0,53
ha; một trường trung học cơ sở diện tích 1,2 ha và một trường trung học phổ
thông diện tích 2 ha.
+ Khu công viên cây xanh kết hợp với sân thể
dục thể thao trong khu ở.
Cơ
cấu quỹ đất xây dựng Khu dân cư 2 (ký hiệu C2)
STT
|
Loại đất
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Đất ở cao tầng
|
16,64
|
28,8
|
2
|
Đất khu phức hợp (thương mại dịch vụ - ở)
|
8,11
|
14,0
|
3
|
Đất công trình công cộng
|
3,73
|
6,4
|
|
- Nhà trẻ - mầm non
|
0,53
|
0,9
|
|
- Trường tiểu học
|
1,20
|
2,1
|
|
- Trường trung học cơ sở
|
2,00
|
3,5
|
4
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
4,56
|
7,9
|
5
|
Đất cây xanh dọc sông rạch
|
4,96
|
8,6
|
6
|
Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
2,76
|
4,8
|
7
|
Mặt nước
|
9,36
|
16,2
|
8
|
Đất giao thông
|
7,72
|
13,3
|
|
- Giao thông đối nội
|
7,72
|
13,3
|
|
- Giao thông đối ngoại
|
-
|
-
|
|
Tổng cộng
|
57,84
|
100,0
|
Các
chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc Khu dân cư 2 (ký hiệu C2)
Lô C2
|
Tên lô
|
Diện tích
(ha/lô)
|
Dân số
(người )
|
Mật độ xây dựng
( % )
|
Tầng cao xây dựng
(tầng)
|
Hệ số sử dụng đất
|
1
|
Khu phức hợp (thương mại dịch vụ - dân cư)
|
8,11
|
2.384
|
20 - 40
|
3 - 22
|
≤ 4
|
2
|
Khu ở cao tầng
|
1,92
|
941
|
20 - 40
|
2 - 10
|
≤ 4
|
3
|
Khu cây xanh sử dụng công cộng
|
2,74
|
|
5
|
1 - 2
|
≤ 0,1
|
4
|
Công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
2,76
|
|
|
|
|
5
|
Nhà trẻ - mầm non
|
0,53
|
|
20 - 30
|
1 - 3
|
≤ 0,9
|
6
|
Khu ở cao tầng
|
9,72
|
4.524
|
20 - 40
|
2 - 10
|
≤ 4
|
7
|
Khu cây xanh sử dụng công cộng
|
1,82
|
|
5
|
1 - 2
|
≤ 0,1
|
8
|
Trường tiểu học
|
1,20
|
|
20 - 30
|
2 - 5
|
≤ 1,5
|
9
|
Trường trung học cơ sở
|
2,00
|
|
20 - 30
|
2 - 5
|
≤ 1,5
|
10
|
Khu ở cao tầng
|
5,00
|
2.450
|
20 - 40
|
2 - 10
|
≤ 4
|
5.3.3. Khu dân cư C3: bố trí khu vực phía
Nam.
-
Diện tích đất: 51,90 ha
-
Dân số: 9.358 người
Trong
khu dân cư C3 bố trí:
+
Khu ở cao tầng: diện tích 6,09 ha.
+
Khu ở thấp tầng: diện tích 16,34 ha.
+
Khu phức hợp 7,39 ha.
+
Xây dựng một trường mầm non diện tích là 0,76 ha; một trường tiểu học diện tích
1,57 ha và một trường trung học phổ thông diện tích 2,46 ha.
+
Khu công viên cây xanh kết hợp với sân thể dục thể thao trong khu ở.
Cơ
cấu quỹ đất xây dựng Khu dân cư 3 (ký hiệu C3)
STT
|
Loại đất
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Đất ở thấp tầng
|
16,34
|
31,5
|
2
|
Đất ở cao tầng
|
6,09
|
11,7
|
3
|
Đất khu phức hợp (thương mại dịch vụ - ở)
|
7,39
|
14,2
|
4
|
Đất công trình công cộng
|
5,54
|
10,7
|
|
- Nhà trẻ - mầm non
|
0,76
|
1,5
|
|
- Trường tiểu học
|
1,57
|
3,0
|
|
- Trường trung học cơ sở
|
2,46
|
4,7
|
|
- Công trình dịch vụ
|
0,75
|
1,4
|
5
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
3,99
|
7,7
|
6
|
Đất cây xanh dọc sông rạch
|
1,43
|
2,8
|
8
|
Mặt nước
|
0,95
|
1,8
|
9
|
Đất giao thông
|
10,17
|
19,6
|
|
- Giao thông đối nội
|
9,11
|
17,6
|
|
- Giao thông đối ngoại
|
1,06
|
2,0
|
|
Tổng cộng
|
51,90
|
100,0
|
Các
chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc Khu dân cư 3 (ký hiệu C3)
Lô C3
|
Tên lô
|
Diện tích
(ha/lô)
|
Dân số
(người)
|
Mật độ xây dựng
(%)
|
Tầng cao xây dựng
(tầng)
|
Hệ số sử dụng đất
|
1
|
Trường trung học cơ sở
|
2,46
|
|
20 - 30
|
1 - 5
|
≤ 1,5
|
2
|
Nhà trẻ - mầm non
|
0,76
|
|
20 - 30
|
1 - 3
|
≤ 0,9
|
3
|
Trường tiểu học
|
1,57
|
|
20 - 30
|
1 - 3
|
≤ 0,9
|
4
|
Khu phức hợp (thương mại dịch vụ - dân cư)
|
3,27
|
961
|
20 - 40
|
3 - 18
|
≤ 4
|
5
|
Khu phức hợp (thương mại dịch vụ - dân cư)
|
4,12
|
1.211
|
20 - 40
|
3 - 18
|
≤ 4
|
6
|
Khu cây xanh sử dụng công cộng
|
2,00
|
|
5
|
1 - 2
|
≤ 0,1
|
7
|
Khu ở cao tầng
|
4,10
|
2.009
|
20 - 40
|
3 - 18
|
≤ 4
|
8
|
Khu ở thấp tầng
|
4,49
|
1.155
|
30-40
|
2 - 4
|
≤ 1,6
|
9
|
Khu ở thấp tầng
|
3,62
|
931
|
30-40
|
2 - 4
|
≤ 1,6
|
10
|
Khu ở thấp tầng
|
4,43
|
1.139
|
30-40
|
2 - 4
|
≤ 1,6
|
11
|
Khu ở cao tầng
|
1,99
|
975
|
20 - 40
|
3 - 18
|
≤ 4
|
12
|
Khu cây xanh sử dụng công cộng
|
0,44
|
|
5
|
1 - 2
|
≤ 0,1
|
13
|
Khu cây xanh sử dụng công cộng
|
0,44
|
|
5
|
1 - 2
|
≤ 0,1
|
14
|
Khu cây xanh sử dụng công cộng
|
1,11
|
|
5
|
1 - 2
|
≤ 0,1
|
15
|
Khu công trình dịch vụ công cộng
|
0,75
|
|
5
|
1 - 2
|
≤ 0,1
|
16
|
Khu ở thấp tầng
|
3,80
|
977
|
30-40
|
2 - 4
|
≤ 1,6
|
5.3.4. Khu tái định cư: ký hiệu D, bố trí
khu vực phía Nam.
-
Diện tích đất: 29,25 ha
-
Dân số: 7.690 người
Trong
khu tái định cư bố trí:
+ Khu ở cao tầng: diện tích 2,96 ha.
+ Khu phức hợp: 4,07ha.
+ Khu ở thấp tầng: diện tích 8,99 ha .
+ Xây dựng một trường mầm non diện tích là 0,5
ha và một trường tiểu học diện tích 1,05 ha.
+ Khu công viên cây xanh kết hợp với sân thể
dục thể thao trong khu ở.
Cơ
cấu quỹ đất xây dựng Khu tái định cư (ký
hiệu D)
STT
|
Loại đất
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Đất ở thấp tầng
|
8,99
|
30,7
|
2
|
Đất ở cao tầng
|
2,96
|
10,1
|
3
|
Đất khu phức hợp (thương mại dịch vụ - ở)
|
4,07
|
13,9
|
4
|
Đất công trình công cộng
|
1,88
|
6,4
|
|
- Nhà trẻ - mầm non
|
0,55
|
1,9
|
|
- Trường tiểu học
|
1,05
|
3,6
|
|
- Công trình dịch vụ
|
0,28
|
1,0
|
5
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
1,23
|
4,2
|
6
|
Đất cây xanh dọc sông rạch
|
0,94
|
3,2
|
7
|
Mặt nước
|
0,20
|
0,7
|
8
|
Đất giao thông
|
8,98
|
30,7
|
|
- Giao thông đối nội
|
7,95
|
27,2
|
|
- Giao thông đối ngoại
|
1,03
|
3,5
|
|
Tổng cộng
|
29,25
|
100,0
|
Các
chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc Khu tái định cư (ký hiệu D)
Lô D
|
Tên lô
|
Diện tích
(ha/lô)
|
Dân số
(người )
|
Mật độ xây dựng
(%)
|
Tầng cao xây dựng
(tầng)
|
Hệ số sử dụng đất
|
1
|
Khu phức hợp (thương mại dịch vụ - dân cư)
|
0,70
|
706
|
35 - 50
|
3 - 18
|
≤ 4
|
2
|
Khu phức hợp (thương mại dịch vụ - dân cư)
|
2,31
|
1.762
|
35 - 50
|
3 - 18
|
≤ 4
|
3
|
Khu phức hợp (thương mại dịch vụ - dân cư)
|
1,06
|
1.057
|
35 - 50
|
3 - 18
|
≤ 4
|
4
|
Trường tiểu học
|
1,05
|
|
35
|
3 - 4
|
≤ 1,4
|
5
|
Trường mầm non
|
0,55
|
|
35
|
2 - 3
|
≤ 1
|
6
|
Khu ở cao tầng
|
2,16
|
1.470
|
35
|
3 - 15
|
≤ 4
|
7
|
Khu ở cao tầng
|
0,80
|
940
|
35
|
3 - 15
|
≤ 4
|
8
|
Khu công trình dịch vụ công cộng
|
0,28
|
|
30
|
2 - 3
|
≤ 1
|
9
|
Khu ở thấp tầng
|
1,48
|
385
|
40-50
|
2 - 5
|
≤ 1,6
|
10
|
Khu ở thấp tầng
|
0,53
|
160
|
40-50
|
2 - 5
|
≤ 1,6
|
11
|
Khu ở thấp tầng
|
2,03
|
230
|
40-50
|
2 - 5
|
≤ 1,6
|
12
|
Khu ở thấp tầng
|
3,59
|
680
|
40-50
|
2 - 5
|
≤ 1,6
|
13
|
Khu ở thấp tầng
|
1,36
|
300
|
40-50
|
2 - 5
|
≤ 1,6
|
5.4. Khu bến sông: ký hiệu E
Khu bến sông có tổng diện
tích là 37,5ha, bố trí sát kênh Thầy Cai về phía Tây Bắc, gồm trung tâm giao
nhận với mục đích chứa và giao nhận vận chuyển quanh đô thị và các tỉnh.
Cơ
cấu quỹ đất xây dựng Khu bến sông (ký
hiệu E)
STT
|
Loại đất
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Đất bến
sông
|
11,23
|
29,9
|
2
|
Đất cây
xanh sử dụng công cộng
|
5,98
|
15,9
|
3
|
Đất cây
xanh dọc sông rạch
|
4,17
|
11,1
|
4
|
Mặt nước
|
9,59
|
25,6
|
5
|
Đất giao
thông
|
6,53
|
17,4
|
|
- Giao
thông đối nội
|
3,84
|
10,2
|
|
- Giao
thông đối ngoại
|
2,69
|
7,2
|
|
Tổng cộng
|
37,50
|
100,0
|
5.5. Khu công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật:
Ký hiệu F
Khu công
trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật có tổng diện tích là 68,17 ha. Trong đó gồm trạm
xử lý nước thải, bô rác, trạm điện, hành lang tuyến điện,...
Cơ
cấu quỹ đất xây dựng Khu công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật (ký hiệu F)
STT
|
Loại đất
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Đất công
trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
12,41
|
18,2
|
2
|
Đất cây
xanh sử dụng công cộng
|
23,10
|
33,9
|
3
|
Đất cây
xanh dọc sông rạch
|
2,28
|
3,3
|
4
|
Đất cây
xanh cách ly tuyến điện
|
24,89
|
36,1
|
5
|
Mặt nước
|
2,70
|
4,0
|
6
|
Đất giao
thông
|
2,79
|
4,1
|
|
- Giao
thông đối nội
|
1,43
|
2,1
|
|
- Giao
thông đối ngoại
|
1,36
|
2,0
|
|
Tổng cộng
|
68,17
|
100,0
|
5.6. Khu cây xanh:
Cây xanh sử dụng công cộng gồm công viên, vành đai cây
xanh và các khu thể thao, khu vui chơi giải trí... trong đơn vị ở và khu giáo
dục đào tạo.
Cây xanh ven sông rạch.
Cây xanh cách ly tuyến điện.
6. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
6.1. Bố cục không gian kiến trúc toàn khu:
Khu quy hoạch là khu đô thị đại học do đó việc tổ chức không
gian bố cục các hạng mục công trình kiến trúc, xây dựng phải tuân thủ tính đặc
trưng của một trung tâm giáo dục cấp thành phố với nhiều trường đại học đạt
chuẩn quốc tế và trung tâm dịch vụ công cộng cấp đô thị hiện đại.
Bố cục không gian đô thị được tổ chức theo bốn chủ đề:
làm việc, tri thức - học tập, sống, vui chơi giải trí. Tổ chức không gian kiến
trúc với các chức năng chính cho từng khu
như sau:
- Khu giáo dục - đào tạo nằm ở phía Đông, bao bọc bởi
kênh Xáng, kênh An Hạ, tuyến điện cao thế và các tuyến đường MR2, MR3 dành cho
các công trình giáo dục - đào tạo cấp thành phố (trường đại học, cao đẳng, cơ
sở nghiên cứu…) khu ký túc xá, khu y tế, công viên và không gian công cộng dịch
vu.
- Khu trung tâm dịch vụ công cộng cấp đô thị nằm ở trung
tâm, với các khu thương mại dịch vụ, văn phòng, khách sạn, khu hành chính,
trung tâm văn hóa, trung tâm triển lãm và hội nghị, thư viện, trung tâm nghệ
thuật, … được thiết kế lan tỏa từ hồ nước trung tâm như hạt nhân của toàn bộ sự
phát triển với công viên hồ cảnh quan và tám tòa nhà cao tầng.
- Khu dân cư: (ở, công trình công cộng, cây xanh. . .)
được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không gian sống của đô thị hiện đại và
tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Khu bến sông nằm phía Tây, tại mũi đất giao điểm của
kênh Xáng và kênh ranh Long An, thuận lợi giao thông thủy.
- Kênh Xáng và kênh An Hạ có chức năng giao thông thủy,
để bảo vệ tầm nhìn, cảnh quan dọc kênh Xáng, An Hạ chỉ đề xuất các công trình
xây dựng thấp tầng và các tuyến đường, dải cây xanh dọc theo bờ kênh.
6.2. Bố cục không gian các khu chức năng,
điểm nhấn:
Khu giáo dục - đào tạo: với các trường đại học tầng cao
tối đa 12 tầng.
Khu trung tâm dịch vụ công cộng cấp đô thị bố trí ở vị
trí trung tâm, với các khối nhà cao tầng, tạo điểm nhấn cho toàn khu đô thị.
Khu ở đô thị: khu ở cao tầng, thấp tầng và khu công viên,
với hình thức kiến trúc đẹp, hài hòa, tạo thành quần thể kiến trúc khang trang,
hiện đại.
Không gian cây xanh bao gồm các khu công viên, các mảng
xanh tập trung, cây xanh dọc kênh rạch và cây xanh cách ly, tạo thành vành đai
xanh kết nối xuyên suốt các khu chức năng trong Khu đô thị đại học, tạo cảnh
quan đẹp, góp phần cải tạo vi khí hậu.
6.3. Các yêu cầu tổ chức, bảo vệ cảnh quan và
không gian ngầm:
Hệ thống giao thông là một yếu tố nền cho cảnh quan đô
thị, được thiết kế hợp lý cho lưu thông và hài hòa trong bố cục. Quy định các
góc vạt của từng ô phố để đảm bảo tầm nhìn thông thoáng; trồng cây dọc theo vĩa
hè, màu sắc, độ cao, dáng cây. . . để tạo nên một sự hài hòa trong cảnh quan.
Cấu trúc cảnh quan trong Khu đô thị đại học đa dạng với
nhiều loại hình khác nhau:
- Cảnh quan trong phần khoảng lùi xây dựng: đây là phần
không được phép xây dựng sẽ bao gồm các thảm cỏ, các tầng cây bụi thấp tầng, để
làm nổi bật các công trình kiến trúc.
- Cảnh quan giữa các công trình: đây là khu vực bố trí
các cây cao tầng được bố trí tự do dạng cây tạo bóng mát, cảnh quan khu vực này
mang khuynh hướng tự nhiên.
- Cảnh quan cây xanh trục đường : trồng cây bóng mát dọc
các tuyến đường có lộ giới ≥ 20 m, các tuyến đường lộ giới ≤ 18 m có thể trồng
các loại cây cảnh hoặc cây lá kim, cây có hoa theo từng trục đường tạo sự sinh
động cho khu vực.
- Đối với các khu vực: Trung tâm dịch vụ công cộng, khu ở
cao tầng (trong khu ở đô thị), khu giáo dục đào tạo… tổ chức không gian ngầm
phục vụ bãi đổ xe (giao thông tỉnh) và các hạ tầng kỹ thuật thiết yếu khác.
- Phát triển không gian ngầm theo hướng hiện đại.
- Chỉ giới xây dựng công trình được lùi vào sâu, phía
trước là bãi đỗ xe, trồng cây xanh (đối với nhà ở thấp tầng). Nhà ở cao tầng
được xây dựng giáp các trục đường lớn có tầm nhìn đẹp, có không gian rộng.
- Toàn bộ các công trình xây dựng phải tuân thủ chỉ giới
đường đỏ, chỉ giới xây dựng, khoảng cách ly kênh rạch.
7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
7.1. Quy hoạch giao thông:
Giao thông bộ:
Xây dựng mới các tuyến đường chính đối ngoại bao gồm
đường số 1 (đường MR1), đường số 3A và 3B, đường số 5 (đường MR2), đường số 6
(đường MR3) theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung huyện Hóc Môn và đồ án quy
hoạch chung Khu đô thị Tây - Bắc. Xây dựng mới các tuyến đường khu vực và đường
nội bộ như sau:
- Tuyến đường chính dự kiến 6 - 8 làn xe, lộ giới 30 - 60
m.
- Tuyến đường khu vực dự kiến 6 làn xe, lộ giới 47 - 60
m.
- Đường nội bộ 3 - 5 làn xe, lộ giới 20 - 30m.
Các tuyến đường giao cắt với nhau cùng mức với các bán
kính bó vỉa tùy theo vị trí giao lộ, giao lộ chính Rmin = 20m; giao lộ phụ Rmin
= 8m. Riêng tại vị trí nút giao cắt đường số 1 (đường MR1) với đường số 2A
(đường SR3), bố trí nút vòng xoay với bán kính đảo trung tâm R = 45m, bán kính
khống chế ngoài R = 75m; tại vị trí giao cắt đường số 5 (đường MR2) với đường
số 6 (đường MR3), bố trí nút vòng xoay với bán kính đảo trung tâm R = 33m, bán
kính khống chế ngoài R = 60m.
STT
|
Tên đường
|
Chiều dài
(m)
|
Mặt cắt ngang quy hoạch (m)
|
Lộ giới
(m)
|
Lề đường
|
Lòng đường
|
Lề đường
|
1
|
Đường số 1
(đường MR1)
|
247
|
5,0
|
16+4 (10) 4+16
|
5,0
|
60
|
460
|
6,0
|
7.5 (3) 11 (5)11 (3) 7.5
|
6,0
|
60
|
2
|
Đường số 2A
(đường SR3)
|
2.510
|
4,5
|
5.5 (2) 10 (3) 10 (2) 5.5
|
4,5
|
47
|
3
|
Đường số 2B
(đường SR5)
|
2.078
|
4,5
|
5.5 (2) 10 (3) 10 (2) 5.5
|
4,5
|
47
|
4
|
Đường số 3A
|
215
|
4,5
|
21
|
4,5
|
30
|
175
|
4,5
|
5.5 (2) 10 (3) 10 (2) 5.5
|
4,5
|
47
|
5
|
Đường số 3B
|
596
|
4,5
|
5.5 (2) 10 (3) 10 (2) 5.5
|
4,5
|
47
|
6
|
Đường số 4A
(đường SR4)
|
2.510
|
4,5
|
5.5 (2) 10 (3) 10 (2) 5.5
|
4,5
|
47
|
7
|
Đường số 4B
|
336
|
4,5
|
5.5 (2) 10 (3) 10 (2) 5.5
|
4,5
|
47
|
8
|
Đường số 4C
|
374
|
4,5
|
5.5 (2) 10 (3) 10 (2) 5.5
|
4,5
|
47
|
9
|
Đường số 5
(đường MR2)
|
3.180
|
4,5
|
5.5 (2) 10 (3) 10 (2) 5.5
|
4,5
|
47
|
10
|
Đường số 6
(đường MR3)
|
5.536
|
4,5
|
5.5 (2) 10 (3) 10 (2) 5.5
|
4,5
|
47
|
11
|
Đường vòng 1
(đường RR1)
|
1.725
|
9,0
|
6 (2) 11(4) 11 (2) 6
|
9,0
|
60
|
12
|
Đường vòng 2
(đường RR2)
|
2.359
|
9,0
|
6 (2) 11(4) 11 (2) 6
|
9,0
|
60
|
13
|
Đường khác:
|
|
|
|
|
|
|
Lộ giới 30m
|
5.275
|
6,0
|
18
|
6,0
|
30
|
|
Lộ giới 26m
|
1.350
|
4,0
|
7 (4) 7
|
4,0
|
26
|
|
Lộ giới 20m
|
11.543
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
|
Lộ giới 15m
|
918
|
4,0
|
7
|
4,0
|
15
|
Giao
thông tĩnh:
Bố trí 3 bến xe-bãi xe thuộc các khu chức năng, tổng diện tích là 3,97 ha (Khu
A :1,37ha; Khu B : 1,6 ha; Khu C1 : 1,0 ha). Các bãi xe ở tầng hầm
của các công trình dịch vụ, sẽ được triển khai trong quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500.
Giao
thông thủy:
Kênh Xáng và
kênh An Hạ có chức năng giao thông thủy, phân cấp kỹ thuật cấp V;
Hành
lang bảo
vệ Kênh
Xáng và kênh An 30m,
các
kênh rạch tiêu thoát nước khác 10m.
7.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt
đô thị:
* Quy hoạch chiều cao:
+
Cao độ xây dựng chọn ≥ +2,00m (hệ cao độ Hòn Dấu).
+
Độ dốc nền thiết kế: khu công trình công cộng, khu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây
xanh ≥0,3%.
+
Hướng đổ dốc từ giữa các tiểu khu ra xung quanh và về phía kênh rạch.
+
Xây dựng bờ kè dọc theo các kênh quan trọng trong khu vực.
* Quy hoạch thoát nước mưa:
+
Sử dụng hệ thống cống ngầm để tổ chức thoát nước mưa.
+
Hướng thoát: về phía các kênh rạch trong khu vực.
+
Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m.
+
Cống thoát nước mưa chủ yếu bố trí dọc 2 bên các đường giao thông.
7.3. Quy hoạch cấp năng lượng và chiếu sáng
đô thị:
+
Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: 2500 KWh/người/năm.
+
Nguồn điện được cấp từ trạm 110/15 - 22KV Viut 1,2 xây dựng mới.
+
Xây dựng mới các trạm biến áp 15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung
lượng ≥ 400KVA, loại trạm phòng.
+
Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng
bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù hợp, chôn ngầm trong đất.
+
Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp sodium 150 ÷ 250W – 220V, có chóa và cần
đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
7.4. Quy hoạch cấp nước đô thị:
+
Nguồn nước: Sử dụng nguồn nước máy thành phố dựa vào tuyến ống F450 đường MR3 kết nối vào tuyến F900 dọc kênh 7 và F600 đường Nguyễn Văn Bứa thuộc hệ
thống nhà máy nước Kênh Đông.
+
Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: - Dân cư: 180 (lít/người/ngđ)
-
Sinh viên: 150 (lít/người/ngđ)
+
Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 25 lít/s cho 01 đám cháy, số đám cháy xảy ra
đồng thời cùng lúc là 02 đám cháy theo TCVN 2622-1995.
+
Phương án cấp nước chữa cháy: bố trí các trụ cứu hỏa trên mạng lưới cấp nước
sinh hoạt và các điểm lấy nước mặt tại kênh Thầy Cai - kênh ranh Long An - kênh
An Hạ và Hồ Cảnh.
+
Phương án bố trí thiết kế mạng lưới cấp nước.
7.5. Quy hoạch thoát nước thải và rác thải:
Thoát
nước thải:
+
Giải pháp thoát nước bẩn: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn, nước
thải được thu gom về trạm xử lý nước thải cục bộ công suất 43.000 m3/ngày
xử lý đạt tiêu chuẩn quy định trước khi xả ra rạch.
+
Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt: - Dân cư: 180 (lít/người/ngđ)
-
Sinh viên: 150 (lít/người/ngđ)
+
Phương án bố trí thiết kế mạng lưới thoát nước bẩn.
-
Lưu ý: Tiêu chuẩn xả thải sau khi xử lý tại trạm xử lý nước thải cục bộ đạt
tiêu chuẩn cột A - QCVN 14:2008/BTNMT.
Rác
thải:
+
Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,0 kg/người/ngày.
+
Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 182 tấn/ngày.
+
Phương án thu gom và xử lý rác: rác thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm
ép rác kín khu vực trước khi vận chuyển về khu xử lý rác thành phố tại xã Phước
Hiệp, huyện Củ Chi.
7.6. Bản đồ tổng hợp đường dây đường
ống:
Các
tuyến cống thoát nước mưa, thoát nước thải, cấp nước, tuyến dây cáp điện ngầm
bố trí trên vỉa hè dọc theo các trục giao thông trong khu quy hoạch.
Việc
bố trí, sắp xếp đường dây đường ống có thể thay đổi trong các dự án triển khai
thiết kế kỹ thuật nhưng vẫn phải đảm bảo theo quy định.
Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 được
duyệt, Ban Quản lý Khu đô thị Tây Bắc Thành phố, Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn,
Công ty TNHH một thành viên Đô thị Đại học quốc tế Berjaya Việt Nam chịu trách
nhiệm công bố công khai quy hoạch tại Ủy ban nhân dân huyện chậm nhất sau 30
ngày, kể từ ngày ký Quyết định này, đồng thời thông báo kịp thời cho nhân dân
và các đơn vị kinh tế - xã hội có liên quan trên địa bàn về nội dung quy hoạch
cùng các văn bản liên quan khác để thực hiện quản lý tốt việc sử dụng quỹ đất
và quản lý xây dựng theo quy hoạch.
Ban
Quản lý Khu đô thị Tây Bắc phối hợp Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn chịu trách
nhiệm tổ chức bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng và chuẩn bị các phương án
tái định cư cho nhân dân trong khu vực quy hoạch.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở
Xây dựng, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Viện
trưởng Viện Nghiên cứu phát triển, Trưởng Ban Quản lý Khu đô thị Tây Bắc thành
phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Công ty TNHH một thành viên Đô thị
Đại học quốc tế Berjaya Việt Nam và Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|
Quyết định 1927/QĐ-UBND năm 2012 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu đô thị Đại học Quốc tế Việt Nam (VIUT), xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1927/QĐ-UBND ngày 12/04/2012 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu đô thị Đại học Quốc tế Việt Nam (VIUT), xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn thuộc khu đô thị Tây Bắc thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
5.328
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|