ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1914/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÀ Ở THẤP TẦNG, KHU CÂY XANH CÔNG
CỘNG KẾT HỢP HỒ NƯỚC VÀ CÁC CHỨC NĂNG KHÁC, TỶ LỆ 1/500
ĐỊA ĐIỂM: XÃ THANH LIỆT, HUYỆN THANH TRÌ, HÀ NỘI.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Thủ đô số
25/2012/QH13;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về Phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11/08/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD
ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong
đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD
ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị và
Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày
16/10/2013 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg
ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng
Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND thành phố Hà Nội ban hành Quy định về lập,
thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị
trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 3976/QĐ-UBND ngày 13/8/2015 của UBND thành phố Hà Nội phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị GS, tỷ
lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 845/QĐ-UBND
ngày 18/02/2016 của UBND Thành phố về phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Nhà
ở thấp tầng, khu cây xanh công cộng kết hợp hồ nước và các chức năng khác, tỷ lệ
1/500;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc Hà Nội tại Tờ trình số 1562/TTr-QHKT(P10-P7) ngày 01/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Nhà ở thấp tầng,
Khu cây xanh công cộng kết hợp hồ nước và các chức năng khác, tỷ lệ 1/500 với
các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết Nhà ở thấp tầng, Khu cây xanh công cộng kết hợp hồ
nước và các chức năng khác, tỷ lệ 1/500.
2. Vị trí, phạm vi ranh giới và
quy mô nghiên cứu:
2.1. Vị trí: Khu vực nghiên cứu quy hoạch thuộc địa giới hành chính xã Thanh Liệt -
huyện Thanh Trì - Thành phố Hà Nội.
2.2. Phạm vi,
ranh giới, quy mô nghiên cứu:
- Phía Bắc giáp Khu cây xanh công
viên tưởng niệm danh nhân Chu Văn An;
- Phía Tây giáp Khu đô thị mới Cầu
Bươu;
- Phía Đông giáp Nhà máy cơ khí Giải
phóng và ruộng canh tác xã Thanh Liệt;
- Phía Nam giáp Trung tâm chuyển giao
công nghệ cấp thoát nước, khu tập thể
Công ty cơ khí 175, Công ty cấp thoát nước.
2.3. Quy mô
nghiên cứu:
- Quy mô nghiên cứu: Tổng diện tích
khu đất nghiên cứu khoảng 80.616m2, trong đó:
+ Khu nhà ở X20 khoảng: 2.095m2
(thực hiện theo dự án riêng).
+ Khu đất nghiên cứu lập quy hoạch:
78.521m2.
- Quy mô dân số tính toán khoảng 960
người.
3. Mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn
đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Quy hoạch phân khu đô thị
GS, tỷ lệ 1/5000 đã được UBND Thành phố phê duyệt.
- Xây dựng khu nhà ở hiện đại, thấp tầng
sinh thái, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong khu vực; Tạo tiền
đề và động lực phát triển đô thị phía Nam
Thành phố, góp phần phát triển kinh tế xã hội của huyện Thanh Trì.
- Tổ chức khu nhà ở có môi trường
sinh thái, bền vững, mật độ xây dựng thấp, kết hợp với không gian cây xanh, mặt
nước; góp phần nâng cao môi trường sống
cho người dân khu vực, khai thác hiệu quả đất
đai của Thành phố.
- Đề xuất Quy định quản lý theo quy
hoạch chi tiết khu nhà ở mới được duyệt làm cơ sở pháp lý cho Chủ đầu tư tiến
hành lập dự án đầu tư xây dựng theo quy định và chính quyền các cấp quản lý đầu
tư và xây dựng theo quy hoạch.
4. Nội dung quy hoạch:
4.1. Quy hoạch sử
dụng đất:
Khu đất nghiên cứu quy hoạch chi tiết
Nhà ở thấp tầng, Khu cây xanh công cộng kết hợp hồ nước và các chức năng khác, tỷ
lệ 1/500 có tổng diện tích nghiên cứu khoảng 80.616m2. Trong đó: Khu
nhà ở X20 khoảng: 2.095m2 (thực hiện theo dự án riêng); Khu đất
nghiên cứu lập quy hoạch: 78.521m2, với quy mô dân số tính toán khoảng
960 người.
Bảng
tổng hợp sử dụng đất khu vực lập quy hoạch
TT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
Chỉ
tiêu (m2/ng)
|
Dân
số (người/ học sinh)
|
I
|
Đất thuộc đơn vị ở
|
56.259
|
69,78
|
|
|
1
|
Đất nhà trẻ, mẫu giáo
|
2.967
|
3,68
|
3,09
|
198
|
2
|
Đất cây xanh, TDTT kết hợp hồ nước
(trong đó diện tích mặt nước khoảng 2.000m2)
|
10.478
|
|
|
|
3
|
Bãi đỗ xe tập
trung
|
2.710
|
|
|
|
4
|
Đất nhóm ở
|
40.104
|
52,71
|
44,26
|
960
|
4.1
|
Nhà thấp tầng
|
25.960
|
|
28,20
|
920
|
4.2
|
Đường vào nhà
|
12.049
|
|
|
|
4.3
|
Khu nhà ở X20 (thực hiện theo dự
án riêng)
|
2.095
|
|
|
40
|
II
|
Đất ngoài phạm vi đơn vị ở
|
24.357
|
30,22
|
|
|
1
|
Đường giao thông cấp khu vực, phân khu vực
|
21.262
|
26,37
|
|
|
2
|
Đất mương thoát nước kết hợp cây xanh khu vực
|
3.095
|
3,83
|
|
|
|
Tổng cộng
|
80.616
|
100,00
|
78,05
|
960
|
4.2. Phân bổ
quỹ đất quy hoạch:
Khu đất nghiên cứu quy hoạch chi tiết
Nhà ở thấp tầng, Khu cây xanh công cộng kết hợp hồ nước và các chức năng khác, tỷ
lệ 1/500 có tổng diện tích khoảng 80.616m2; bao gồm 06 ô quy hoạch
(A1, A2, A3, A4, B1, B2) có tổng diện
tích khoảng 56.259m2 và đất đường giao thông khu vực, mương thoát nước kết hợp cây xanh khu vực. Trong đó
các ô quy hoạch được xác định các ô chức năng sử dụng đất và đường giao thông nội
bộ.
Bảng
tổng hợp sử dụng đất theo theo các ô quy hoạch
TT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Ký
hiệu ô đất
|
Diện
tích đất
(m2)
|
MĐXD
(%)
|
Diện
tích XD
(m2)
|
Tầng
cao
(tầng)
|
Diện
tích sàn
(m2)
|
Dân
số
(người/
h.sinh)
|
Ghi
chú
|
I
|
KHU
A
|
A
|
38.288
|
25,6
|
9.790
|
|
28.353
|
560
|
|
1
|
Ô quy hoạch A1
|
A1
|
15.313
|
11,3
|
1.725
|
|
4.366
|
112
|
|
1.1
|
Nhà ở thấp tầng (Nhà vườn)
|
A1.1-TT
|
1.943
|
68,0
|
1.321
|
3,0
|
3.962
|
72
|
|
1.2
|
Dự án X20
|
A1.2-X20
|
2.095
|
|
|
|
|
40
|
Thực
hiện theo dự án riêng
|
1.3
|
Cây xanh, mặt nước, TDTT kết hợp dịch vụ.
|
A1.3-CX
|
4.285
|
5,0
|
214
|
1
|
214
|
|
DT
mặt nước khoảng 2.000m2
|
1.4
|
Cây xanh
|
A1.4-CX
|
3.803
|
5,0
|
190
|
1
|
190
|
|
Khu
Nghĩa trang hiện có
|
1.5
|
Bãi đỗ xe tập
trung
|
A1.5-ĐX
|
2.710
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đường nhóm ở (lối vào nhà)
|
A1-GT
|
477
|
|
|
|
|
|
MCN=9m
|
2
|
Ô quy hoạch A2
|
A2
|
8.261
|
43,1
|
3.558
|
|
10.674
|
172
|
|
2.1
|
Nhà ở thấp tầng (Biệt thự)
|
A2.1-TT
|
2.052
|
52,0
|
1.067
|
3
|
3.201
|
52
|
|
2.2
|
Nhà ở thấp tầng (Biệt thự)
|
A2.2-TT
|
1.586
|
52,0
|
825
|
3
|
2.474
|
36
|
|
2.3
|
Nhà ở thấp tầng (Biệt thự)
|
A2.3-TT
|
3.204
|
52,0
|
1.666
|
3
|
4.998
|
84
|
|
2.4
|
Đường nhóm ở (lối vào nhà)
|
A2-GT
|
1.419
|
|
|
|
|
|
MCN=9m
|
3
|
Ô quy hoạch A3
|
A3
|
2.080
|
5,0
|
104
|
|
104
|
|
|
3.1
|
Cây xanh, TDTT
|
A3-CX
|
2.080
|
5,0
|
104
|
1
|
104
|
|
|
4
|
Ô quy hoạch A4
|
A4
|
7.774
|
56,6
|
4.403
|
|
13.209
|
276
|
|
4.1
|
Nhà ở thấp tầng (Nhà vườn)
|
A4.1-TT
|
2.010
|
68,0
|
1.367
|
3
|
4.100
|
88
|
|
4.2
|
Nhà ở thấp tầng (Nhà vườn)
|
A4.2-TT
|
2.031
|
68,0
|
1.381
|
3
|
4.143
|
88
|
|
4.3
|
Nhà ở thấp tầng (Nhà vườn)
|
A4.3-TT
|
2.434
|
68,0
|
1.655
|
3
|
4.965
|
100
|
|
4.4
|
Đường nhóm ở (lối vào nhà)
|
A4-GT
|
1.299
|
|
|
|
|
|
MCN=9m
|
5
|
Đường giao thông cấp nội bộ
|
A-GT
|
4.860
|
|
|
|
|
|
MCN=12m
|
II
|
KHU B
|
B
|
17.971
|
43,2
|
7.771
|
|
22.544
|
400
|
|
1
|
Ô quy hoạch B1
|
B1
|
6.218
|
42,8
|
2.661
|
|
7.241
|
100
|
|
1.1
|
Nhà ở thấp tầng (Biệt thự)
|
B1.1-TT
|
1.626
|
52,0
|
846
|
3
|
2.537
|
35
|
|
1.2
|
Nhà ở thấp tầng (Nhà vườn)
|
B1.2-TT
|
1.579
|
68,0
|
1.074
|
3
|
3.221
|
65
|
|
1.3
|
Trường mầm non
|
B1.3-TH
|
2.967
|
25,0
|
742
|
2
|
1.484
|
198
hs
|
|
1.4
|
Cây xanh
|
B1.4.CX
|
46
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ô quy hoạch B2
|
B2
|
9.376
|
54,5
|
5.110
|
|
15.303
|
300
|
|
2.1
|
Nhà ở thấp tầng (Nhà vườn)
|
B2.1-TT
|
2.010
|
68,0
|
1.367
|
3
|
4.100
|
85
|
|
2.2
|
Nhà ở thấp tầng (Nhà vườn)
|
B2.2-TT
|
1.928
|
68,0
|
1.311
|
3
|
3.933
|
75
|
|
2.3
|
Nhà ở thấp tầng (Nhà vườn)
|
B2.3-TT
|
3.557
|
68,0
|
2.419
|
3
|
7.256
|
140
|
|
2.4
|
Cây xanh
|
B2.4-CX
|
264
|
5,0
|
13
|
1
|
13
|
|
|
2.5
|
Đường nhóm ở (lối vào nhà)
|
B2-GT
|
1.617
|
|
|
|
|
|
MCN=9m
|
3
|
Đường giao thông cấp nội bộ
|
B-GT
|
2.377
|
|
|
|
|
|
MCN-12m
|
III
|
Mương thoát nước kết hợp cây xanh
|
M-CX
|
3.095
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mương thoát
nước, cây xanh khu vực
|
M-CX1
|
1.170
|
|
|
|
|
|
Trong
đó DT mương ≈ 535m2
|
2
|
Mương thoát
nước, cây xanh khu vực
|
M-CX2
|
1.925
|
|
|
|
|
|
Trong
đó DT mương ≈ 870m2
|
IV
|
Đường giao thông cấp khu vực,
phân khu vực
|
GT
|
21.262
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường cấp
khu vực
|
GT1
|
8.236
|
|
|
|
|
|
MCN=30m
|
2
|
Đường cấp khu vực
|
GT2
|
10.156
|
|
|
|
|
|
MCN=
17,5m
|
3
|
Đường phân khu vực
|
GT3
|
2.640
|
|
|
|
|
|
MCN=13m
|
|
Tổng cộng
|
|
80.616
|
21,8
|
17.561
|
|
50.897
|
960
|
|
Ghi chú:
- Diện tích các ô đất sẽ được
xác định chính xác trong giai đoạn lập hồ sơ cắm mốc
trên cơ sở tuân thủ phạm vi và các chỉ tiêu đã được
xác định; công trình đảm bảo khoảng lùi, khoảng cách theo đúng Quy hoạch được
duyệt.
- Quỹ nhà ở xã hội cần tối thiểu 2.077m2, Chủ đầu tư cần tuân thủ theo Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 về phát
triển và quản lý nhà ở xã hội; báo cáo cấp thẩm quyền xem xét, quyết định cụ thể.
- Chỉ tiêu đất trường học
(nhà trẻ, mẫu giáo) được tính toán phù hợp, đảm bảo bán kính phục vụ để đáp ứng
cho nhóm nhà ở độc lập tại ô quy hoạch
- Phạm vi dự án Khu nhà ở
X20 - Tổng cục Hậu cần tuân thủ theo đúng Quyết định số 5877/QĐ-UBND ngày
29/12/2006 (sẽ thực hiện theo dự án riêng) trên nguyên tắc đảm bảo phù hợp tiêu
chí phân loại dự án đã xác định tại quy hoạch phân
khu đô thị GS, tỷ lệ 1/5000 đã được UBND Thành phố phê duyệt.
- Ranh giới khu cây xanh ký
hiệu A1.4-CX được xác định trên cơ sở phạm vi nghĩa trang
hiện có (sau khi trừ phạm vi mở đường theo quy hoạch),
đã được UBND xã Thanh Liệt xác nhận tháng 6/2016.
- Xây dựng 01 bãi để
xe tập trung tại vị trí phía Bắc khu đất với diện tích khoảng:
2.710m2 để đáp ứng nhu cầu đỗ xe cho
khách vãng lai và khu dân cư hiện có lân
cận. Hình thức bãi đỗ xe có thể xây dựng (ngầm hoặc nổi) đảm bảo phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện
hành.
- Trong quá trình thực hiện, chủ đầu tư nghiên cứu bổ sung xây dựng các nhà vệ sinh
công cộng tại các khu vực thích hợp (khu công viên, cây xanh, bãi đỗ xe, nơi tập trung đông người,...) phù hợp với điều kiện thực tế; đảm bảo
bán kính phục vụ, vệ
sinh môi trường và cảnh quan khu vực (có thể nghiên
cứu biện pháp xây dựng ngầm hoặc nổi).
4.3. Tổ chức
không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị:
a) Bố cục không gian kiến trúc:
Ý đồ chính trong tổ chức không gian
là xây dựng một khu nhà ở mới hiện đại có đặc trưng kiến trúc, thấp tầng (cao 03
tầng) có môi trường sống tiện nghi, mang tính sinh thái, nhiều không gian cây
xanh, mật độ xây dựng thấp. Khai thác tốt những yếu tố cảnh quan trong khu vực, tổ chức
không gian hài hòa với cảnh quan kiến trúc chung của toàn
khu theo đúng định hướng của quy hoạch phân khu đô thị (khu vực vành đai xanh
sông Nhuệ).
Trên trục đường quy hoạch ở phía Đông
Bắc bố trí khu cây xanh tập trung, hồ nước kết hợp một số công trình dịch vụ,
TDTT phục vụ chung cho khu vực; kết nối với khu đỗ xe tập trung,
đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho khu công viên cây xanh và khu vực khi có nhu cầu.
Các cụm nhà ở được tổ chức đa dạng
bao gồm: biệt thự, nhà vườn thấp tầng; được bố trí với mật độ xây dựng thấp,
sinh thái kết nối với các không gian cây xanh phân tán trong nhóm ở tạo được sự
hài hòa về không gian kiến trúc cảnh quan. Hệ thống giao thông trong khu biệt
thự, nhà vườn được tổ chức độc lập theo một mạng riêng đảm bảo sự yên tĩnh, thuận tiện tiếp cận
cho người dân sinh sống tại dự án, góp phần cải thiện điều kiện môi trường
vi khí hậu.
Cụm công trình công cộng hạ tầng xã hội
(nhà trẻ, mẫu giáo) được tổ chức tại trung tâm đơn vị ở (phía Nam dự án), đảm bảo
bán kính phục vụ với hình thức bố cục công trình mềm dẻo,
nhiều không gian cây xanh, tạo cảnh quan môi trường sư phạm tốt.
b) Thiết kế đô thị:
* Cấu trúc không gian đô thị:
- Phát triển khu đô thị mới đồng bộ
hiện đại, có tính sinh thái, hài hòa với cảnh quan tự nhiên cũng như với các
khu đô thị mới xung quanh.
- Tổ chức không gian cảnh quan thấp tầng,
hình thành các trục cảnh quan và các không gian điểm nhấn trọng tâm, đảm bảo
liên kết hài hòa với không gian xung quanh (Khu Công viên tưởng niệm danh nhân
Chu Văn An).
* Phân vùng thiết kế đô thị:
Phân vùng thiết kế đô thị bao gồm các
ô quy hoạch với các chức năng đô thị, trục đường chính, khu vực không gian mở,
khu vực trọng tâm, điểm nhấn:
- Các chức năng khu nhà ở gồm: Nhà trẻ,
nhà ở (biệt thự, nhà vườn).
- Trục tuyến chính quan trọng: trục
giao thông chính của khu nhà ở.
- Điển nhấn quan trọng: khu cây xanh
TDTT, hồ nước kết hợp dịch vụ bố trí tại phía Đông Bắc khu ở.
- Không gian mở: Khu công viên cây
xanh TDTT tập trung lõi giữa, các tuyến dải cây xanh kết nối trong các nhóm
nhà, các đường dạo kết hợp các quảng trường
nhỏ.
* Yêu cầu tổ chức
không gian kiến trúc cảnh quan:
- Quy mô đất, mật độ xây dựng công
trình tuân thủ quy định về quy mô đã được xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng
sử dụng đất.
- Khoảng lùi của công trình tuân thủ
khoảng lùi tối thiểu đã được quy định theo Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt
Nam, đảm bảo tính thống nhất trên tuyến phố; khuyến khích nghiên cứu khoảng lùi
lớn hơn.
- Tầng cao công trình tuân thủ theo
quy định đã được xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Chiều cao
công trình phải đảm bảo hài hòa, đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan về
chiều cao các công trình lân cận cho từng khu chức năng. Hình khối, màu sắc,
ánh sáng, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc, phải phù hợp
với không gian chung và tính chất sử dụng của công trình.
- Công trình nhà trẻ xây dựng thấp tầng
cần hài hòa với cảnh quan thiên nhiên; Tổ chức cây xanh và sân chơi trong nhà
trẻ đủ diện tích theo quy định. Đảm bảo giao thông đường phố tại khu vực lối
vào được an toàn và thông suốt, không bị tắc nghẽn, hình thành quảng trường có
tập kết người và phương tiện.
- Khu cây xanh, hồ nước kết hợp TDTT,
dịch vụ cần được thiết kế chi tiết, đảm bảo thuận tiện cho người dân nghỉ ngơi
và các hoạt động vui chơi giải trí. Cây xanh đô thị cần
tuân thủ quy hoạch hệ thống cây xanh, công viên vườn hoa và hồ đã được UBND
Thành phố phê duyệt.
4.4. Quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật:
4.4.1. Quy hoạch
giao thông:
a) Các tuyến đường cấp khu
vực:
- Xây dựng tuyến đường chính khu vực có
bề rộng mặt cắt ngang B=30m gồm: lòng đường 2x7,5m (4 làn xe); vỉa hè hai bên rộng
2x7,5m ở phía Bắc khu quy hoạch.
- Xây dựng tuyến đường khu vực có bề
rộng mặt cắt ngang B=17,5m gồm: lòng đường rộng 8,0m (2
làn xe); vỉa hè hai bên rộng 2x4m; Dải phân cách giữa rộng 1,5m cắt qua giữa khu đất theo hướng Đông - Tây.
- Xây dựng tuyến đường khu vực có bề
rộng mặt cắt ngang điển hình B=17,5m gồm: lòng đường 7,5m (2 làn xe); Vỉa hè
hai bên rộng 2x5m ở phía Đông khu quy hoạch.
b) Các tuyến đường cấp nội
bộ:
- Xây dựng tuyến đường phân khu vực
có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B=13,0m gồm: lòng đường
7,0m (2 làn xe); vỉa hè hai bên rộng 2x3m ở phía Tây.
- Xây dựng các tuyến đường vào nhà có
bề rộng mặt cắt ngang B = 9,0-12m gồm: lòng đường 6m; vỉa hè hai bên rộng 2x(1,5-3,0)m.
c) Nút giao thông: các nút giao thông trong khu vực nghiên cứu là nút giao bằng.
d) Bãi đỗ xe: Xây dựng 01 bãi đỗ xe tập trung tại vị trí phía Bắc khu đất với diện
tích khoảng: 2.710m2 để đáp ứng nhu cầu đỗ xe
cho khách vãng lai và khu dân cư hiện có
lân cận. Hình thức bãi đỗ xe có thể xây dựng (ngầm hoặc nổi) đảm bảo phù hợp với
Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.
e. Các chỉ tiêu đạt được:
- Tổng diện tích khu vực nghiên cứu:
80.616m2 (100%)
- Diện tích đất giao thông: 35.966 m2
(44,6%). Trong đó:
+ Đường cấp khu vực: 18.383 m2 (22,8%).
+ Đường cấp nội bộ: 14.873 m2 (18,4%).
+ Bãi đỗ xe tập
trung: 2.710 m2 (3,4%).
Mật độ mạng lưới đường: 13,75km/km2 (không tính đến đường vào nhà).
4.4.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
a) San nền:
- Hướng dốc: Từ Đông sang Tây, phù hợp với hướng thoát
nước chính theo quy hoạch được duyệt.
- Cao độ tim đường tại các ngả giao
nhau Hmin = 5,60m, Hmax = 6,05m.
- Cao độ nền các ô đất Hmin = 5,80m,
Hmax = 6,10m, xác định theo phương pháp đường đồng mức thiết kế, độ chênh cao ΔH = 0,1m, độ dốc nền i ³ 0,004.
b) Thoát nước mưa:
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn với thoát nước thải.
- Hướng thoát
nước chính: hướng Đông - Tây.
- Các công trình đầu mối:
+ Xây dựng 1 hồ điều hòa trong khu đất
cây xanh A1.3-CX (diện tích tối thiểu 2000m2). Bố trí các cửa phải điều tiết và bể lắng cặn, tách nước mưa đợt đầu để đảm bảo lưu
lượng điều hòa và vệ sinh môi trường (không xả trực tiếp vào hồ điều hòa). Hình dáng
hồ sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn thiết kế tiếp theo. Hmực nước = 4,6m.
+ Xây dựng tuyến mương Ba Xã ở phía
Tây với quy mô Bmặt = 15m, Hmn max = 4,5m (thực hiện theo dự án riêng).
+ Xây dựng các tuyến cống thoát nước mưa kích thước từ D600mm-D1500mm trên các tuyến đường quy hoạch, thu gom nước mưa của các
khu đất xây dựng rồi thoát vào tuyến
mương Ba Xã ở phía Tây.
+ Xây dựng tuyến rãnh nắp đan kích
thước BxH=0,4x0,6m thoát nước cho khu vực
khu dân cư hiện có giáp ranh giới phía Nam khu quy hoạch, tránh ngập úng cục bộ.
+ Trên hệ thống cống thoát nước mưa, xây dựng các
công trình kỹ thuật như giếng thu, giếng thăm, giếng kiểm tra theo quy định hiện
hành.
4.4.3. Quy hoạch cấp nước:
a) Nguồn nước: Theo Quy hoạch, nguồn nước cấp cho khu đất được lấy từ nhà máy nước
sông Đà thông qua các tuyến ống phân phối Φ100mm ÷ Φ200mm
xây dựng dọc theo các tuyến đường quy hoạch có mặt cắt
ngang B=30m, B=17,5m và tuyến đường B=13,0m.
b) Mạng lưới đường ống cấp nước:
- Xây dựng mạng lưới đường ống cấp nước
phân phối có đường kính Φ100mm đấu nối với đường ống cấp
nước phân phối nêu trên đảm bảo điều
hòa lưu lượng nước cấp cho từng khu vực.
- Xây dựng các tuyến ống dịch vụ có đường kính Φ50m÷Φ75m là các tuyến ống cụt, được xây dựng
dọc theo các tuyến đường vào nhà, lấy nước từ các tuyến ống phân phối Φ100mm để cấp nước cho các công trình thấp tầng theo áp lực của hệ thống cấp
nước chung.
- Cấp nước cứu hỏa: Xây dựng hệ thống
cấp nước cứu hỏa dọc theo các tuyến đường có đường ống cấp nước đường kính ≥ Φ100mm. Khoảng cách giữa các họng cứu hỏa theo quy định.
4.4.4. Quy hoạch cấp điện:
a) Nguồn cấp điện: Theo quy hoạch, cấp điện cho khu đất được cấp nguồn từ trạm biến áp
110/22Kv Linh Đàm thông qua các tuyến cáp trục 22KV được
xây dựng dọc theo tuyến đường khu vực B=17,5m cắt qua giữa khu đất.
b) Mạng lưới cấp điện:
- Xây dựng các tuyến cáp ngầm trung
thế 22KV dọc hè một số tuyến đường quy hoạch cấp nguồn đến
02 trạm biến áp 22/0,4KV.
- Xây dựng các tuyến cáp ngầm hạ thế
0,4KV dọc theo các tuyến đường quy hoạch để đấu nối từ các trạm biến áp
22/0,4KV đến các công trình.
- Xây dựng mới 02 trạm biến áp
22/0,4KV, tổng công suất khoảng 1.750KVA. Vị trí các trạm
biến áp được đặt gần trung tâm phụ tải dùng điện với bán kính phục vụ khoảng
300m. Vị trí và công suất trạm biến áp trong ô đất chỉ xác định sơ bộ, chi tiết
sẽ được xác định theo mặt bằng và nhu cầu trong các giai đoạn sau.
c) Chiếu sáng đèn đường,
công cộng:
- Từ trạm biến áp số 1 trong khu đất
bãi đỗ xe có ký hiệu A1.5-ĐX, xây dựng các tuyến cáp ngầm hạ thế 0,4KV dọc theo
các tuyến đường để chiếu sáng đèn đường.
- Khu vực cây xanh quảng trường trung
tâm, mạng lưới chiếu sáng được nghiên cứu ở giai đoạn sau đảm bảo sự phù hợp và
thống nhất với quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan.
4.4.5. Quy hoạch thông tin liên lạc:
a) Nguồn cấp: Theo quy hoạch, khu đất được cấp nguồn từ tổng đài vệ tinh Cầu Bươu ở
phía Tây Nam khu quy hoạch.
b) Mạng lưới thông tin liên
lạc: xây dựng các tuyến cáp quang thông tin đi ngầm dọc
các tuyến đường quy hoạch cấp nguồn từ tổng đài đến 02 tủ cáp để cấp cho các
công trình.
4.4.6. Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a) Thoát nước thải:
- Hướng thoát
nước: Theo quy hoạch, khu vực quy hoạch thuộc lưu vực trạm xử lý nước thải Yên Xá.
Trước mắt khi hệ thống thoát nước thải của
Thành phố chưa được xây dựng, nước thải của các công trình được xử lý cục bộ
trong mỗi bản thân công trình, đảm bảo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn vệ sinh môi trường
sau đó được thoát vào hệ thống thoát nước thải dọc theo các tuyến đường. Tại
điểm cuối hệ thống thoát nước thải được thoát tạm vào hệ thống thoát nước mưa của khu vực.
- Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa, có tiết diện D300mm-D400mm dọc
theo các tuyến đường quy hoạch.
b) Vệ sinh môi trường:
- Phân loại rác: Để thuận tiện trong
thu gom, vận chuyển và tái sử dụng cần tiến hành phân loại rác ngay từ nơi thải.
Rác thải thông thường từ các nguồn thải khác nhau được phân loại theo hai nhóm
chính: nhóm các chất có thể thu hồi tái sử dụng, tái chế và nhóm các chất phải
xử lý chôn lấp hoặc tiêu hủy
theo quy định của pháp luật.
- Nguyên tắc thu gom: Rác thải phải
được hợp đồng với các đơn vị có chức năng thu gom và vận
chuyển về nơi quy định
của thành phố.
- Phương thức thu gom:
+ Đối với khu nhà thấp tầng: Thu gom
trực tiếp bằng xe đẩy tay theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng rác và
công ten nơ kín, bán kính phục vụ khoảng 100m/thùng và được
vận chuyển hàng ngày.
+ Đối với các nơi công cộng như khu vực
cây xanh, đường trục chính... đặt các thùng rác nhỏ có nắp kín dung tích tối
thiểu là 1m3 khoảng cách 100m/thùng.
- Rác thải của khu quy hoạch được hợp đồng với các đơn vị có chức năng thu gom và
vận chuyển về nơi quy định của thành phố.
- Vệ sinh công cộng: Trong quá trình
thực hiện, chủ đầu tư nghiên cứu bổ sung xây dựng các nhà vệ sinh công cộng tại
các khu vực thích hợp (khu công viên, cây xanh, bãi đỗ xe,
nơi tập trung đông người,...) phù hợp với
điều kiện thực tế; đảm
bảo bán kính phục vụ, vệ sinh môi trường và cảnh quan khu vực (có thể nghiên cứu biện pháp xây dựng ngầm hoặc nổi).
- Nghĩa trang: Theo quy hoạch, nghĩa
trang thôn Mả Nhịa hiện có trong khu đất sẽ được di chuyển đến nghĩa trang tập
trung của Thành phố để đảm bảo các điều kiện
vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị theo quy định. Trong giai đoạn lập dự
án, Chủ đầu tư đầu tư cần liên hệ với chính quyền địa phương để được thống nhất
giải pháp, kế hoạch di dời nghĩa trang theo quy hoạch. Quỹ đất sau khi di chuyển
mộ được sử dụng làm đất cây xanh cảnh
quan theo quy hoạch sử dụng đất được duyệt.
4.4.7. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ giới đường đỏ được xác định
trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình và các yếu tố kỹ thuật khống
chế ghi trực tiếp trên bản vẽ.
- Chỉ giới xây dựng được xác định để
đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh
quan; chỉ giới xây dựng cụ thể của từng
công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng
kỹ thuật: Tuân thủ theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn
thiết kế chuyên ngành.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập,
thẩm định và trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt hồ sơ cắm mốc giới để triển
khai cắm mốc giới ngoài thực địa, bàn giao cho Chính quyền địa phương quản lý
theo quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày
27/8/2010 của Bộ Xây dựng và Quyết định số 82/2014/QĐ-UBND ngày 21/11/2014 của UBND Thành phố.
4.4.8. Đánh giá môi trường chiến lược:
Nội dung đánh giá môi trường chiến lược
tuân thủ Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn
đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng. Cụ thể thực hiện
theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Nhà ở thấp
tầng, khu cây xanh công cộng kết hợp hồ nước và các chức năng khác” tại xã
Thanh Liệt, huyện Thanh Trì đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số
7403/QĐ-UBND ngày 31/12/2015.
Quá trình triển khai, Chủ đầu tư có
trách nhiệm:
- Lập và gửi kế hoạch quản lý môi trường
của Dự án để niêm yết công khai theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu và
nội dung về bảo vệ môi trường đã xác định trong Báo cáo đánh giá tác động môi
trường Dự án và các điều kiện nêu tại Quyết định số
7403/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND
Thành phố.
5. Phân đợt đầu tư, quy định quản
lý:
5.1. Phân đợt đầu tư:
a) Xây dựng đợt đầu bao gồm:
- Ưu tiên xây dựng các tuyến đường
giao thông đồng bộ với các hạng mục hạ tầng kỹ thuật như: đường giao thông cấp khu vực (đoạn đường phía Đông Nam dự án nối đến đường Phan Trọng
Tuệ); đường trục chính dự án (đoạn phía Nam), đường phân khu vực (đoạn phía Bắc
giáp Khu cây xanh công viên tưởng niệm danh nhân Chu Văn An).
- Xây dựng công trình nhà trẻ, khu nhà ở thấp tầng đồng bộ với hệ thống cây xanh, hồ nước; có giải pháp giảm thiểu tác động của khu nghĩa trang hiện có.
- Xây dựng đợt 2 bao gồm:
- Kè tuyến mương (phía Tây Bắc) cùng
với hệ thống bãi đỗ xe tập trung.
- Xây dựng các hạng mục còn lại.
5.2. Quy định quản
lý:
Trên cơ sở phân loại các dự án đầu
tư, việc quản lý quy hoạch xây dựng được thực hiện theo từng dự án. Trong giai
đoạn triển khai thực hiện dự án phải tuân thủ các quy định của đồ án quy hoạch
chi tiết được duyệt về chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch như: quy mô công trình, mật
độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng...và các
quy định khác theo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch; tuân thủ các quy định
của Luật Nhà ở, Luật Đất đai, Luật Xây dựng, Luật Kinh doanh bất động sản...
Trường hợp khi lập dự án xin điều chỉnh
chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch thì phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
- Giao Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến
trúc chịu trách nhiệm kiểm tra, ký xác nhận hồ sơ, bản vẽ đồ án và Quy định quản
lý theo đồ án Quy hoạch chi tiết Nhà ở thấp tầng, Khu cây xanh công cộng kết hợp
hồ nước và các chức năng khác, tỷ lệ 1/500 phù hợp với Quyết định này để thực
hiện và quản lý; Chủ trì phối hợp với UBND huyện Thanh Trì tổ chức công bố công
khai Quy hoạch chi tiết được duyệt để cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết,
thực hiện, lưu trữ hồ sơ đồ án theo quy định;
- Giao Liên danh Công ty Cổ phần Đầu
tư Phát triển Công nghệ điện tử Viễn thông - Công ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản Thanh Trì chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, thực
hiện đầu tư, xây dựng theo đúng Quy hoạch chi tiết được duyệt, quản lý sử dụng
đất đai, quản lý đầu tư và xây dựng và bảo vệ môi trường; Thực hiện đúng kế hoạch, tiến độ, đảm bảo xây dựng hoàn thành
đồng bộ trong khu vực;
- Giao Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì,
Chánh Thanh tra Sở Xây dựng kiểm tra, giám sát xây dựng theo Quy hoạch chi tiết
được duyệt; xử lý các trường hợp sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của
Pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám
đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Xây dựng; Giao thông vận tải; Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy;
Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì; Chủ tịch UBND
xã Thanh Liệt; Liên danh Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ Điện tử Viễn
thông - Công ty Cổ phần đầu tư Bất động sản Thanh Trì; Thủ
trưởng các Sở, Ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Thành ủy, TT HĐND; (để b/cáo)
- Chủ tịch UBND TP; (để b/cáo)
- Các PCT UBND TP;
- VPUBTP: các PCVP; các phòng CV;
- Lưu: VP, SQHKT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|