Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 19/2000/QĐ-BXD Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Xây dựng Người ký: Nguyễn Mạnh Kiểm
Ngày ban hành: 09/10/2000 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 19/2000/QĐ-BXD

Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XDCB CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ vào Nghị định của Chính phủ số 15/CP ngày 4/3/1994 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ vào Nghị định của Chính phủ số 15/CP ngày 2/3/1993 quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Để tăng cường quản lý, chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng theo quyết định số 92/TTg ngày 7/3/1994 của Thủ tướng Chính phủ, và để đáp ứng yêu cầu công tác đơn giá dự toán cho các công trình trên biển và hải đảo;
Theo đề nghị của ông Viện trưởng Viện kinh tế xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Định mức dự toán XDCB các công trình trên biển và hải đảo.

Điều 2. Tập định mức này được áp dụng để lập đơn giá, dự toán và thanh quyết toán các khối lượng thi công công trình xây dựng trên biển và hải đảo. Các công tác thi công trên đất liền áp dụng theo hệ thống định mức, đơn giá XDCB hiện hành, không áp dụng định mức này.

Điều 3. Tập định mức này áp dụng thống nhất trong cả nước, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương có công trình xây dựng trên biển và hải đảo tổ chức thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận :
- Như điều 4
- Văn phòng Chính phủ
- Ban Kinh tế TW
- Ban Biên giới của CP
- Lưu VP-BXD,VKT

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG




Nguyễn Mạnh Kiểm

 

THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO

Định mức dự toán xây dựng cơ bản các công trình trên biển và hải đảo (sau đây gọi tắt là Định mức dự toán) là định mức kinh tế - kỹ thuật xác định mức hao phí cần thiết về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây lắp hoàn chỉnh như 1 m3 khối tường gạch, 1 m3 bê tông, 1 m2 lát gạch, 1 m2 mái nhà ... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây lắp (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây lắp liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).

Căn cứ để lập Định mức dự toán là các Định mức sản xuất (còn gọi là định mức thi công) về sử dụng vật liệu, lao động và máy thi công trong xây dựng cơ bản; Các quy chuẩn xây dựng; quy phạm kỹ thuật về thiết kế - thi công - nghiệm thu; mức cơ giới hoá chung trong ngành xây dựng; tình hình tổ chức thi công thực tế của các đơn vị xây lắp các công trình thi công trên biển, cũng như kết quả áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong xây dựng thời gian vừa qua như sử dụng các vật liệu mới, thiết bị và công nghệ thi công.

1- Nội dụng Định mức dự toán:

Định mức dự toán XDCB các công trình trên biển và hải đảo bao gồm:

- Mức hao phí vật liệu:

Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác xây lắp.

Số lượng vật liệu trong định mức đã bao gồm hao phí vật liệu ở các khâu thi công, khâu trung chuyển và dự trữ thi công trên đảo, riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.

Trong định mức chưa tính đến hao hụt vận chuyển trên phương tiện vận tải biển từ đất liền ra công trình.

- Mức hao phí lao động:

Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây lắp và công nhân phục vụ xây lắp trên biển và hải đảo (kể cả công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật liệu, bán thành phẩm trong phạm vị quy định của định mức).

Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ kể cả công tác chuẩn bị, kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.

Trong định mức chưa tính hao phí lao động di chuyển từ đất liền ra công trình và lao động phải chờ đợi do điều kiện bất khả kháng.

- Mức hao phí máy thi công:

Là số ca sử dụng máy thi công trực tiếp phục vụ xây lắp công trình.(kể cả một số máy phục vụ xây lắp có hoạt động độc lập tại hiện trường nhưng gắn liền với dây chuyền sản xuất thi công xây lắp công trình).

Định mức hao phí máy đã tính đến yếu tố ảnh hưởng do điều kiện thi công trên đảo như : Chờ đợi do yếu tố công nghệ, dự phòng kỹ thuật v.v...

2- Kết cấu định mức dự toán:

- Định mức dự toán được trình bày theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây lắp và được mã hoá thống nhất.

- Mỗi loại định mức được trình bày tóm tắt: thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác xây lắp đó.

- Các thành phần hao phí trong Định mức dự toán được xác định theo nguyên tắc sau:

+ Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng theo đơn vị thống nhất của Nhà nước.

+ Mức hao phí vật liệu phụ khác được tính bằng tỷ lệ % tính trên chi phí vật liệu.

+ Mức hao phí lao động chính và phụ được tính bằng số ngày công theo cấp bậc của công nhân trực tiếp xây lắp bình quân.

+ Mức hao phí máy thi công chính đựơc tính bằng số lượng ca máy sử dụng.

+ Mức hao phí máy thi công phụ khác được tính bằng tỉ lệ % trên chi phí sử dụng máy chính.

3- Qui định áp dụng:

- Định mức dự toán XDCB các công trình trên biển và hải đảo được áp dụng để lập đơn giá dự toán và thanh quyết toán các khối lượng thi công công trình thuộc các dự án đầu tư xây dựng trên biển và hải đảo.

- Chiều cao ghi trong các công tác xây lắp của định mức dự toán là cao độ so với độ cao ±0.00 của công trình được xác định trong bản vẽ thiết kế.

- Các công tác xây lắp có chiều cao >4m trong Định mức dự toán quy định là giới hạn tối đa. Khi thi công các kết cấu ở độ cao đến 16m (tương đương với nhà cao 5 tầng). Đối với các công tác xây lắp thi công ở độ cao >16m thì cứ mỗi một độ cao tăng thêm £4m ( tương đương với một tầng nhà) hao phí nhân công và máy thi công trong định mức được nhân với hệ số bằng 1,20.

- Một số công tác xây lắp trong định mức dự toán không ghi khoảng giới hạn chiều cao, nhưng khi thi công kết cấu ở độ cao >16m thì hao phí nhân công và máy thi công cũng được điều chỉnh theo nguyên tắc và trị số nêu trên.

- Ngoài thuyết minh và quy định chung nói ở trên, trong mỗi chương công tác của Định mức dự toán có phần thuyết minh và hướng dẫn áp dụng cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác xây lắp phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công.

Trường hợp những loại công tác xây lắp mà yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thi công khác với quy định trong Định mức dự toán này thì Chủ đầu tư, tổ chức tư vấn thiết kế và các đơn vị nhận thầu xây dựng căn cứ vào tài liệu thiết kế, các định mức, tương tự hoặc căn cứ vào điều kiện cụ thể và hệ thống định mức sản xuất, các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật... để lập định mức phù hợp phục vụ cho việc lập dự toán xây lắp công trình và trình cơ quan có thẩm quyền ban hành áp dụng.

Định mức dự toán xây dựng cơ bản này chỉ áp dụng cho các công trình xây dựng trên các đảo nổi, đảo chìm thuộc lãnh hải Việt nam. Khối lượng các công tác thi công trên đất liền áp dụng theo hệ thống định mức đơn giá XDCB hiện hành, khong áp dụng định mức này.

 

BẢNG PHÂN LOẠI RỪNG
(Dùng cho công tác phát rừng, tạo tuyến và khai hoang)

Loại rừng

Nội dung

I

Bãi hoặc đồi tranh lau lách, sim mua, cỏ lau, cỏ lác trên địa bàn khô ráo. Thỉnh thoảng có cây con hoặc cây có đường kính lớn hơn hoặc bằng 10cm.

II

- Rừng cây con, mật độ cây con, dây leo chiếm dưới 2/3 diện tích và cứ 100m2 có từ 5 đến 25 cây có đường kính từ 5 đến 10cm và xen lẫn cây có đường kính lớn hơn 10cm

- Đồng đất có các loại cỏ lau, cỏ lác dầy đặc trên địa hình sình lầy, ngập nước

- Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt... trên địa bàn khô ráo.

III

- Rừng cây đã khai thác, cây con, dây leo chiếm hơn 2/3 diện tích và cứ 100m2 rừng có từ 30 đến 100 cây có đường kính từ 5 dến 10cm, có xen lẫn cây có đường kính lớn hơn 10cm

- Đồng đất có các loại tràm, đước... trên địa bàn khô ráo

- Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt... Trên địa bàn lầy, thụt, nước nổi

IV

- Rừng tre, nứa già, lồ ô hoặc le, mật độ tre, nứa, lồ ô le dầy đặc. Thỉnh thoảng có cây con có đường kính từ 5 dến 10 cm, dây leo, có lẫn cây có đường kính lớn hơn 10cm

- Đồng đất có các loại tràm, đước... trên địa hình lầy thụt, nước nổi

Ghi chú:

- Đường kính cây được đo ở độ cao 30cm cách mặt đất

- Đối với loại cây có đường kính > 10cm được qui đổi ra cây tiêu chuẩn (là cây có đường kính từ 10-20cm).

 

BẢNG PHÂN LOẠI BÙN
(Dùng cho công tác đào bùn)

Loại bùn

Đặc điểm và công cụ thi công

1. Bùn đặc

Dùng xẻng, cuốc bàn đào được và bùn không chảy ra ngoài

2. Bùn lỏng

Dùng xô và gầu để múc

3. Bùn rác

Bùn đặc, có lẫn cỏ rác, lá cây, thân cây mục nát

4. Bùn lẫn đá, sỏi, hầu hến

Các loại bùn trên có lẫn đá, sỏi, hầu hến

 

BẢNG PHÂN CẤP ĐÁ
(Dùng cho công tác đào phá đá)

Cấp đá

Cường độ chịu ép

1. Đá cấp 1

Đá cứng, có cường độ chịu ép > 1000kg/cm2

2.Đá cấp 2

Đá tương đối cứng, cường độ chịu ép > 800kg/cm2

3. Đá cấp 3

Đá trung bình, cường độ chịu ép >600kg/cm2

4. Đá cấp 4

Đá tương đối mềm, giòn dễ đập, cường độ chịu ép £ 600kg/cm2

 

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT
(Dùng cho công tác đào vận chuyển, đắp đất bằng thủ công)

Cấp đất

Nhóm đất

Tên đất

Dụng cụ tiêu chuẩn xác định nhóm đất

1

2

3

4

I

1

- Đất phù sa, cát bồi, đất mầu, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ.

- Đất đồi sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ (thuộc loại đất nhóm 4 trở xuống) chưa bị nén chặt

Dùng xẻng xúc dễ dàng

 

2

- Đất cát pha thịt hoặc đất thịt pha cát

- Đất cát pha sét

- Đất mầu ẩm ướt nhưng chưa đến trạng thái dính dẻo

- Đất nhóm 3, nhóm 4 sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ đã bị nén chặt nhưng chưa đến trạng thái nguyên thổ.

- Đất phù sa, cát bồi, đất mầu, đất bùn, đất nguyên thổ tơi xốp có lần dễ cây, mùn rác, sỏi đá, gạch vụn, mảnh sành kiến trúc đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150 kg trong 1m3

Dùng xẻng cải tiến ấn nặng tay xúc được

 

3

- Đất sét pha thịt, đất sét pha cát

- Đất sét vàng hay trắng, đất thịt, đất chua, đất kiềm ở trạng thái ẩm mềm

- Đất cát, đất đen, đất mùn có lẫn sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc, mùn rác, gốc dễ cây từ 10% đến 20% thể tích hoặc từ 150 đến 300 kg trong 1m3

- Đất cát có lượng ngậm nước lớn, trọng lượng từ 1,7 tấn/1m3 trở lên.

Dùng xẻng cải tiến đạp bình thường đã ngập xẻng

II

4

- Đất đen, đất mùn ngậm nước nát dính

- Đất thịt, đất sét pha thịt, pha cát, ngậm nước nhưng chưa thành bùn

- Đất do thân cây, lá cây mục tạo thành, dùng mai cuốc đào không thành tảng mà vỡ vụn ra rời rạc như xỉ

- Đất thịt, đất sét nặng kết cấu chặt

- Đất mặt sườn đồi có nhiều cỏ cây sim, mua, dành dành.

- Đất màu mềm

- Đất thịt pha mầu xám (bao gồm mầu xanh lam, mầu sám của vôi)

Dùng mai sắn được

5

- Đất mặt sườn đồi có ít sỏi

- Đất đỏ ở đồi núi

- Đất sét pha sỏi non

- Đất sét trắng kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc hoặc rễ cây đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150kg trong 1m3

- Đất cát, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ có lẫn sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc từ 25% đến 35% thể tích hoặc từ > 300kg đến 500kg trong 1m3

Dùng cuốc bàn cuốc được

III

6

- Đất thịt, đất sét, đất nâu rắn chắc cuốc ra chỉ được từng hòn nhỏ

- Đất chua, đất kiềm thô cứng

- Đất mặt đê, mặt đường cũ

- Đất mặt sườn đồi lẫn sỏi đá, có sim, mua, dành dành mọc lên dầy.

- Đất thịt, đất sét, kết cấu chặt lẫn cuội, sỏi, mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây >10% đến 20% thể tích hoặc 150kg đến 300 kg trong 1m3

- Đá vôi phong hoá già nằm trong đất đào ra từng tảng được, khi còn trong đất thì tương đối mềm đào ra rắn dần lại, đập vỡ vụn ra như xỉ.

Dùng cuốc bàn cuốc chối tay, phải dùng cuốc chim to lưỡi đế đào

 

7

- Đất đồi lẫn từng lớp sỏi, lượng sỏi từ 25% đến 35% lẫn đá tảng, đá trái đến 20% thể tích

- Đất mặt đường đá dăm hoặc đường đất rải mảnh sành, gạch vỡ.

- Đất cao lanh, đất thịt, đất sét kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây từ 20% đến 30% thế tích hoặc >300kg đến 500kg trong 1m3

Dùng quốc chim nhỏ lưỡi nặng đến 2,5kg

IV

8

- Đất lẫn đá tảng, đá trái > 20% đến 30% thể tích

- Đất mặt đường nhựa hỏng

- Đất lẫn vỏ loài trai, ốc (đất sò) kết dính chặt tạo thành tảng được (vùng ven biển thường đào để xây tường)

- Đất lẫn đá bọt

Dùng cuốc chim nhỏ lưỡi nặng trên 2,5kg hoặc dùng xà beng đào được

 

9

Đất lẫn đá tảng, đá trái>30% thể tích, cuội sỏi giao kết bởi đất sét.

- Đất có lẫn từng vỉa đá, phiến đá ong xen kẽ (loại đá khi còn trong lòng đất tương đối mềm)

- Đất sỏi đỏ rắn chắc

Dùng xà beng choòng búa mới đào được

 

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT
(Dùng cho công tác đào, vận chuyển và đắp đất bằng máy)

Cấp đất

Tên các loại đất

Công cụ tiêu chuẩn xác định

I

- Đất cát, đất phù sa cát bồi, đất mầu, đất đen, đất mùn, đất cát, cát pha thịt, cát pha sét, đất thịt, đất thịt pha sét, đất hoàng thổ, đất bùn. Các loại đất trên có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, gạch vỡ, đá dăm, mảnh chai từ 20% trở lại, không có rễ cây to, có độ ẩm tự nhiên dạng nguyên thổ hoặc tơi xốp, hoặc từ nơi khác đem đến đổ đã bị nén chặt tự nhiên. Cát đen, cát vàng có độ ẩm tự nhiên, sỏi, đá dăm, đá vụn đổ thành đống.

 

II

- Gồm các loại đất cấp I có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, gạch vỡ, đá dăm., mảnh chai từ 20% trở lên. Không lẫn rề cây to, có độ ẩm tự nhiên hay khô. Đất á sét, cao lanh, đất sét trắng, sét vàng, có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, mảnh chai, gạch vỡ không quá 20% ở dạng nguyên thổ hoặc nơi khác đổ đến đã bị nén tự nhiên có độ ẩm tự nhiên hoặc khô rắn.

Dùng xẻng, mai hoặc quốc bàn sắn được miếng mỏng

III

- Đất á sét, cao lanh, sét trắng, sét vàng, sét đỏ, đất đồi núi lẫn sỏi sạn, mảnh sành, mảnh chai, gạch vỡ từ 20% trở lên có lẫn rễ cây. Các loại đất trên có trạng thái nguyên thổ có độ ẩm tự nhiên hoặc khô cứng hoặc đem đổ ở nơi khác đến có đầm nén.

Dùng cuốc chim mới cuốc được

IV

- Các loại đất trong đất cấp III có lẫn đá hòn, đá tảng. Đá ong, đá phong hoá, đá vôi phong hoá có cuội sỏi dính kết bởi đá vôi, xít non, đá quặng các loại đã nổ mìn vỡ nhỏ

 

 

BẢNG PHÂN CÁP ĐẤT
(Dùng cho công tác đóng cọc )

Cấp đất

Tên các loại đất

I

Cát pha lẫn 3 - 10% sét ở trạng thái dẻo, sét và á sét mềm, than, bùn, đất lẫn thực vật, đất đắp từ nơi khác chuyển đến.

II

Cát được đầm chặt, sỏi, đất sét cứng, cát khô, cát bão hoà nước, đất cấp I có chứa 10 đến 30% sỏi, đá .

 

Chương 1:

CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ

THUYẾT MINH

Định mức công tác đào, đắp đất, đá, cát được qui định cho một đơn vị m3 đào đắp hoàn chỉnh ( bao gồm các công việc đào xúc hoặc xăm, vằm đất, vận chuyển trong phậm vi 30m kể cả các công việc chuẩn bị và hoàn thiện v,v,, ) Trường hợp cần phải phát rừng trước khi đào, đắp có điều kiện tương tự như qui định đối với công tác phát rừng, khai hoang thì áp dụng định mức riêng,

- Định mức đào đất tính cho 1m3 đào đo tại nơi đào

- Định mức đắp đất tính cho 1m3 đắp đo tại nơi đắp

- Định mức vận chuyển tính cho 1m3 đất đào đo tại nơi đào

- Đào và vận chuyển được tính mức chung bằng cách cộng các mức tương ứng ( định mức vận chuyển đã tính đến hệ số nở rời của đất ),

- Đắp đất được tính mức riêng với điều kiện có đất tại chỗ ( hoặc nơi khác đã chuyển đến ) trong phạm vi 30m,

- Đào đất để đắp thì khối lượng đất đào được tính bằng khối lượng đắp nhân với hệ số tính đổi khối lượng từ đất đào sang đất đắp đối với từng loại đất và các yếu tố kỹ thuật cụ thể theo tiêu chuẩn qui phạm thi công và nghiệm thu công tác đất TCVN-4447-87

- Định mức vận chuyển tiếp bằng thủ công ghi trong định mức qui định vận chuyển trong phạm vi 300m

XA.100000 - Phá dỡ, Đào đắp đất, đá, cát công trình bằng thủ công

XA.110000 PHÁ DỠ CÔNG TRÌNH CŨ BẰNG THỦ CÔNG

XA.110100 PHÁ DỠ KẾT CẤU GẠCH ĐÁ

Đơn vị tính: công/ m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Tường gạch

Tường đá

Bê tông gạch vỡ

Chiều cao ( m )

Nền

Móng

£ 4

> 4

£ 4

> 4

XA.1101

Phá dỡ kết cấu gạch đá

1,500

2,533

1,824

2,904

2,000

2,412

 

 

01

02

03

04

05

06

 

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Bê tông tảng rời

Nền móng

Tường cột

Xà dầm

Không cốt thép

Có cốt thép

Chiều cao (m)

£ 4

> 4

£ 4

> 4

XA.1101

Phá dỡ kết cấu bê tông

2,472

4,272

6,120

5,64

10,7

6,36

10,9

 

 

07

08

09

10

11

12

13

XA.110000 ĐÀO ĐẤT CÔNG TRÌNH BẰNG THỦ CÔNG

XA.111000 ĐÀO BÙN:

Thành phần công việc:

Đào, xúc, đổ đúng chỗ quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m, Nhân công 3/7

Đơn vị tính: công/ m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Loại bùn

Bùn đặc

Bùn lẫn rác

Bùn lẫn sỏi đá

Bùn lỏng

XA.11110

Đào bùn trong mọi điều kiện

 

1,128

1,20

1,956

1,720

XA.11120

Vận chuyển tiếp 10m

 

0,017

 

0,079

 

 

 

 

 

1

2

3

4

XA.112000 ĐÀO ĐẤT ĐỂ ĐẮP

Thành phần công việc:

Đào, xúc đổ đúng nơi quy định, hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 10m để vận chuyển, Nhân công 3/7

Đơn vị tính: công/ m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Cấp đất

I

II

III

XA.11210

Đào xúc đất

 

0,540

0,744

0,936

XA.11220

Vận chuyển tiếp 10m

 

0,037

0,038

0,042

 

 

 

 

1

2

3

XA.120000 ĐÀO MÓNG CÔNG TRÌNH

XA.121000 ĐÀO MÓNG BĂNG

Thành phần công việc:

Đào móng theo đúng yêu cầu kỹ thuật, xúc đất đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 10m, Nhân công 3/7

Đơn vị tính: công/ m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Cấp đất

Đào móng băng

I

II

III

IV

Rộng (m)

Sâu (m)

XA.1211

 

£1

0,672

0,984

1,488

2,316

XA.1212

 

£2

0,744

1,056

1,572

2,400

XA.1213

£3

£3

0,816

1,140

1,656

2,520

XA.1214

 

>3

0,912

1,260

1,788

2,676

 

 

 

 

 

 

 

XA.1221

 

£1

0,552

0,756

1,164

1,752

XA.1222

>3

£2

0,600

0,816

1,224

1,824

XA.1223

 

£3

0,648

0,876

1,308

1,920

XA.1224

 

>3

0,720

0,960

1,392

2,040

XA.1225

Vận chuyển tiếp 10m

 

0,037

0,038

0,042

0,044

 

 

 

 

10

20

30

40

XA.122000 ĐÀO MÓNG CỘT TRỤ HỐ KIỂM TRA

Thành phần công việc:

Đào móng, hố theo đúng yêu cầu kỹ thuật, xúc đất đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 10m, Nhân công 3/7

Đơn vị tính: công/ m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Cấp đất

Đào móng cột

I

II

III

IV

Rộng (m)

Sâu (m)

XA.1221

£1

£1

0,912

1,428

2,280

3,720

XA.1222

 

>1

1,308

1,896

2,808

4,320

XA.1223

>1

£1

0,600

0,924

1,500

2,400

XA.1224

 

>1

0,852

1,248

1,812

2,808

XA.1225

Vận chuyển tiếp 10m

 

0,037

0,038

0,042

0,044

 

 

 

 

10

20

30

40

XA.123000 ĐÀO KÊNH MƯƠNG, RÃNH THOÁT NƯỚC

Thành phần công việc:

Dãy cỏ, chuẩn bị mặt bằng

Đào kênh mương, rãnh theo đúng yêu cầu kỹ thuật, xúc đất đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển, Hoàn thiện công trình bạt vỗ mái ta luy theo đúng yêu cầu kỹ thuật, Vận chuyển đất trong phạm vi 10m, Nhân công 3/7

Đơn vị tính: công/ m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Cấp đất

Đào kênh mương

I

II

III

IV

Rộng (m)

Sâu (m)

XA.1231

 

£1

0,732

1,092

1,620

2,472

XA.1232

 

£2

0,816

1,128

1,644

2,496

XA.1233

£3

£3

0,864

1,200

1,728

2,604

XA.1234

 

>3

0,948

1,308

2,172

2,856

XA.1235

 

£1

0,624

0,840

1,260

1,884

XA.1236

 

£2

0,648

0,876

1,296

1,908

XA.1237

>3

£3

0,720

0,996

1,356

1,980

XA.1238

 

>3

0,780

1,080

1,416

2,076

XA.1239

Vận chuyển tiếp 10m

 

0,037

0,038

0,042

0,044

 

 

 

 

10

20

30

40

XA.124000 ĐÀO NỀN ĐƯỜNG

Thành phần công việc:

Dãy cỏ, chuẩn bị mặt bằng

Đào nền đường theo theo đúng yêu cầu kỹ thuật, xúc đất đổ đúng nơi quy định hoặc đổ 'lên phương tiện, vận chuyển trong phạm vi 10m để vận chuyển, hoàn thiện nền đường, bạt mái ta luy, đào rãnh thoát, nước, sửa chữa bề mặt nền đường đắp lại rãnh dọc cũ, đầm nén (nếu là đường mở rộng) theo đúng yêu cầu kỹ thuật, Nhân công 3/7

Đơn vị tính: công/ m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Cấp đất

I

II

III

IV

XA.1241

Đào nền đường mở rộng

0,672

0,888

1,284

1,896

XA.1242

Làm mới

0,432

0,648

1,044

1,656

XA.1243

Vận chuyển tiếp 10m

0,037

0,038

0,042

0,044

 

 

 

 

10

20

30

40

XA.125000 ĐÀO KHUÔN ĐƯỜNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đánh khuôn đường, san đầm đánh khuôn, xúc đất đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 10m để vận chuyển, hoàn thiện khuôn đường sau khi đào, Nhân công 3/7

Đơn vị tính: công/ m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Cấp đất

I

II

III

IV

 

Đào khuôn đường sâu (cm)

 

 

 

 

XA.1251

£15

0,924

1,152

1,668

2,544

XA.1252

£30

0,840

1,044

1,524

2,340

XA.1253

>30

0,768

0,960

1,404

2,184

XA.1254

Vận chuyển tiếp 10m

0,037

0,038

0,042

0,044

 

 

 

 

10

20

30

40

XA.13000 ĐẮP ĐẤT CÔNG TRÌNH BẰNG THỦ CÔNG

XA.131000 ĐẮP ĐẤT NỀN MÓNG CÔNG TRÌNH:

Thành phần công việc:

- Đắp nền móng công trình bằng đất đã đào đổ đống tại nơi đắp trong phạm vi 10 m,

- San, xăm, vằm và đầm đất, bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật, Nhân công 3/7

Đơn vị tính: công/1 m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Cấp đất

I

II

III

IV

XA.1311

Đắp đất nền móng công trình

0,612

0,720

0,804

0,804

XA.1312

Đắp đất móng đường ống

 

0,552

0,648

0,744

0,744

 

 

 

 

10

20

30

40

XA.132000 ĐẮP BỜ KÊNH MƯƠNG, ĐÊ ĐẬP:

Thành phần công việc:

- Dãy cỏ, bóc đất hữu cơ, xúc đất hữu cơ đổ đúng nơi quy định, hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m để vận chuyển,

- San, xăm, vằm và đầm đất, bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật,

- Hoàn thiện công trình, bạt vỗ mái ta luy, trồng cỏ theo đúng yêu cầu kỹ thuật Nhân công 3/7

Đơn vị tính: công/1 m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Cấp đất

Đắp bờ kênh mương, đê đập

I

II

III

Rộng(m)

Dung trọngT/ m3

 

 

 

 

 

 

XA.1321

£2

£1,45

0,504

0,420

0,324

XA.1322

 

>1,45

0,576

0,468

0,372

XA.1323

 

£1,45

0,480

0,384

0,276

XA.1324

 

£1,50

0,540

0,432

0,312

XA.1325

>2

£1,55

0,816

0,552

0,348

XA.1326

 

£1,60

2,208

1,524

0,864

XA.1327

 

£1,65

3,324

2,208

1,164

XA.1328

 

>1,65

4,680

3,108

1,644

 

 

 

 

10

20

30

XA.133000 ĐẮP NỀN ĐƯỜNG

Thành phần công việc:

- Dãy cỏ, bóc đất hữu cơ, xúc đất hữu cơ đổ đúng nơi quy định, hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m để vận chuyển,

- Đánh cấp sườn đồi núi nơi đắp hoặc mái đường cũ nơi rộng,

- Đắp nền đường bằng đất đã đào đổ đống tại nơi đắp hoặc vận chuyển trong phạm vi 30m,

- San, xăm, vằm và đầm đất đúng yêu cầu kỹ thuật,

- Hoàn thiện công trình gọt vỗ mái taluy, trồng cỏ mái ta luy, sửa mặt nền đường theo đúng yêu cầu kỹ thuật, Nhân công 3/7

Đơn vị tính: công/1 m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Cấp đất

Đắp nền đường

I

II

III

Nền đường

Hệ số đầm nén

XA.1331

 

K=0,85

0,780

0,840

0,888

XA.1332

mở rộng

K=0,90

0,960

1,092

1,296

XA.1333

 

K=0,95

1,416

1,620

2,136

XA.1334

 

K=0,85

0,708

0,768

0,828

XA.1335

làm mới

K=0,90

0,888

1,032

1,248

XA.1336

 

K=0,95

1,368

1,548

2,088

 

 

 

 

10

20

30

XA.134000 ĐÀO MÓNG CÔNG TRÌNH

Thành phần công việc:

Đào đất đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m Hoàn thiện hố móng theo đúng yêu cầu kỹ thuật,

Đơn vị tính:100 m3 nguyên thổ

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

IV

XA.1341

Đào móng bè trên cạn bằng máy đào trong phạm vi 30m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£0,8 m3

ca

0,345

0,405

0,511

0,657

 

 -Máy ủi £110Cv

ca

0,031

0,041

0,052

0,062

 

Nhân công 3/7

công

2,364

3,096

3,816

6,084

 

 

 

 

 

 

 

XA.1342

nt

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£1,25 m3

ca

0,260

0,300

0,351

0,478

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,031

0,041

0,052

0,062

 

 

Nhân công 3/7

công

2,364

3,096

3,816

6,084

XA.1343

nt

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£1,6 m3

ca

0,230

0,259

0,306

0,445

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,031

0,041

0,052

0,062

 

 

Nhân công 3/7

công

2,364

3,096

3,816

6,084

XA.1344

nt

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£2,3 m3

ca

0,183

0,222

0,279

0,399

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,031

0,041

0,052

0,062

 

 

Nhân công 3/7

công

2,364

3,096

3,816

6,084

XA.1345

Đào móng dưới nước bằng gầu ngoạm sâu £2m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào gầu

ca

0,393

0,393

 

 

 

ngoặm1,5 m3

 

 

 

 

 

 

Nhân công 3/7

công

2,772

4,032

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XA.1346

£5m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào gầu

ca

1,103

1,103

 

 

 

 

ngoặm1,5 m3

 

 

 

 

 

 

 

Nhân công 3/7

công

3,324

4,836

 

 

XA.1347

>5m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào gầu

ca

1,149

1,149

 

 

 

 

ngoặm1,5 m3

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy khác

%

2,000

2,000

 

 

 

 

Nhân công 3/7

công

4,000

5,380

 

 

XA.1348

Đào móng cột bằng máy đào

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy đào£0,4 m3

ca

0,550

0,690

0,860

1,210

 

Nhân công 3/7

công

3,540

4,640

5,720

9,130

 

 

 

 

10

20

30

40

XA.135000 ĐÀO NỀN ĐƯỜNG LÀM MỚI

Thành phần công việc:

Đào nền đường làm mới bằng máy đào + ôtô vận chuyển; bằng máy ủi; bằng cạp chuyển trong phạm vi qui định, Đào xả đất do máy thi công để lại, hoàn thiện công trình bạt vỗ mái ta luy sửa nền đường theo yêu cầu kỹ thuật,

Đơn vị tính:100 m3 nguyên thổ

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

IV

XA.13511

Đào nền đường làm mới cự ly £ 300m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£0,4 m3

ca

0,611

0,705

0,961

 

 

 -Ôtô£5T

ca

0,766

0,958

1,150

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

 

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

 

XA.13512

£300m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£0,8 m3

ca

0,330

0,389

0,489

0,538

 

 

 -Ôtô£5T

ca

0,766

0,958

1,150

1,265

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

XA.13513

£300m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£0,8 m3

ca

0,330

0,389

0,489

0,538

 

 

 -Ôtô<=7T

ca

0,605

0,676

0,851

0,932

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

XA.13514

£300m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£0,8 m3

ca

0,330

0,389

0,489

0,538

 

 

 -Ôtô£10T

ca

0,575

0,638

0,679

0,748

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

XA.13515

£300m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£0,8 m3

ca

0,330

0,389

0,489

0,538

 

 

 -Ôtô£12T

ca

0,478

0,535

0,621

0,667

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

XA.13516

£300m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£1,25 m3

ca

0,250

0,289

0,336

0,459

 

 

 -Ôtô£7T

ca

0,605

0,676

0,851

0,932

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

 

 

 

 

1

2

3

4

 

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

IV

 

 

 

 

 

 

 

 

XA.13517

£300m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£1,25 m3

ca

0,250

0,289

0,336

0,459

 

 

 -Ôtô£10T

ca

0,575

0,638

0,679

0,748

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

XA.13518

£300m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£1,25 m3

ca

0,250

0,289

0,336

0,459

 

 

 -Ôtô£12T

ca

0,478

0,535

0,621

0,667

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

XA.13519

£300m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£1,6 m3

ca

0,221

0,248

0,293

0,427

 

 

 -Ôtô£10T

ca

0,575

0,638

0,679

0,748

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

XA.13520

£300m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£1,6 m3

ca

0,221

0,248

0,293

0,427

 

 

 -Ôtô£12T

ca

0,478

0,535

0,621

0,667

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

XA.13521

£500m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£2,3 m3

ca

0,176

0,213

0,268

0,382

 

 

 -Ôtô£12T

ca

0,478

0,535

0,621

0,667

 

 

 -Máy ủi<=110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

XA.13522

£500m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£0,4 m3

ca

0,611

0,705

0,961

 

 

 

 -Ôtô<=5T

ca

0,958

1,095

1,415

 

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

 

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

 

XA.13523

£500m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£0,8 m3

ca

0,330

0,389

0,489

0,538

 

 

 -Ôtô<=5T

ca

0,958

1,095

1,415

1,449

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

 

 

 

 

1

2

3

4

 

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

IV

 

 

 

 

 

 

 

 

XA.13524

£500m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£0,8 m3

ca

0,330

0,389

0,489

0,538

 

 

 -Ôtô£7T

ca

0,766

0,884

0,989

1,070

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

XA.13525

£500m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£0,8 m3

ca

0,330

0,389

0,489

0,538

 

 

 -Ôtô£10T

ca

0,623

0,696

0,759

0,828

 

 

 -Máy ủi<=110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

XA.13526

£500m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£0,8 m3

ca

0,330

0,389

0,489

0,538

 

 

 -Ôtô£12T

ca

0,550

0,614

0,690

0,748

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

XA.13527

£500m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£1,25 m3

ca

0,250

0,289

0,336

0,459

 

 

 -Ôtô£7T

ca

0,766

0,884

0,989

1,070

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

 

 

 

 

 

 

 

 

XA.13528

£500m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£1,25 m3

ca

0,250

0,289

0,336

0,459

 

 

 -Ôtô£10T

ca

0,623

0,696

0,759

0,828

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

XA.13529

£500m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£1,25 m3

ca

0,250

0,289

0,336

0,459

 

 

 -Ôtô£12T

ca

0,550

0,614

0,690

0,748

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

XA.13530

£500m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£1,6 m3

ca

0,221

0,248

0,293

0,427

 

 

 -Ôtô£10T

ca

0,623

0,696

0,759

0,828

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

 

 

 

 

1

2

3

4

 

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

IV

 

 

 

 

 

 

 

 

XA.13531

£500m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£1,6 m3

ca

0,221

0,248

0,293

0,427

 

 

 -Ôtô£12T

ca

0,550

0,614

0,690

0,748

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

 

 

 

 

 

 

 

 

XA.13532

£500m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£2,3 m3

ca

0,176

0,213

0,268

0,382

 

 

 -Ôtô£12T

ca

0,550

0,614

0,690

0,748

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

XA.13533

£700m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£0,4 m3

ca

0,611

0,705

0,961

 

 

 

 -Ôtô£5T

ca

1,095

1,278

1,587

 

 

 

 -Máy ủi<=110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

 

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

 

XA.13534

£700m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£0,8 m3

ca

0,330

0,389

0,489

0,538

 

 

 -Ôtô£5T

ca

1,095

1,278

1,587

1,642

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

XA.13535

£700m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£0,8 m3

ca

0,330

0,389

0,489

0,538

 

 

 -Ôtô£7T

ca

0,852

1,001

1,150

1,277

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

XA.13536

£700m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£0,8 m3

ca

0,330

0,389

0,489

0,538

 

 

 -Ôtô£10T

ca

0,685

0,766

0,840

0,920

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

XA.13537

£700m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£0,8 m3

ca

0,330

0,389

0,489

0,538

 

 

 -Ôtô£12T

ca

0,605

0,657

0,771

0,840

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

 

 

 

 

1

2

3

4

 

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

IV

 

 

 

 

 

 

 

 

XA.13538

£700m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£1,25 m3

ca

0,250

0,289

0,336

0,459

 

 

 -Ôtô£7T

ca

0,852

1,001

1,150

1,231

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

 

 

 

 

 

 

 

 

XA.13539

£700m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£1,25 m3

ca

0,250

0,289

0,336

0,459

 

 

 -Ôtô£10T

ca

0,685

0,766

0,840

0,920

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

 

 

 

 

 

 

 

 

XA.13540

£700m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£1,25 m3

ca

0,250

0,289

0,336

0,459

 

 

 -Ôtô£12T

ca

0,605

0,657

0,771

0,840

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

 

 

 

 

 

 

 

 

XA.13541

£700m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£1,6 m3

ca

0,221

0,248

0,293

0,427

 

 

 -Ôtô£10T

ca

0,685

0,766

0,840

0,920

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

XA.13542

£700m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào<=1,6 m3

ca

0,221

0,248

0,293

0,427

 

 

 -Ôtô<=12T

ca

0,605

0,657

0,771

0,840

 

 

 -Máy ủi<=110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

XA.13543

£700m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào<=2,3 m3

ca

0,176

0,213

0,268

0,382

 

 

 -Ôtô<=12T

ca

0,605

0,657

0,771

0,840

 

 

 -Máy ủi<=110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

XA.13544

£1000m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào<=0,4 m3

ca

0,611

0,705

0,961

 

 

 

 -Ôtô<=5T

ca

1,278

1,527

1,840

 

 

 

 -Máy ủi<=110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

 

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

 

 

 

 

 

1

2

3

4

 

 

 

 

 

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

IV

 

 

 

 

 

 

 

 

XA.13545

£1000m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£0,4 m3

ca

0,611

0,705

0,961

 

 

 

 -Ôtô£7T

ca

0,980

1,150

1,380

 

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

 

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XA.13546

£1000m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£0,8 m3

ca

0,330

0,389

0,489

0,538

 

 

 -Ôtô£5T

ca

1,278

1,527

1,840

1,955

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

 

 

 

 

 

 

 

 

XA.13547

£1000m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£0,8 m3

ca

0,330

0,389

0,489

0,538

 

 

 -Ôtô£7T

ca

0,980

1,150

1,380

1,472

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

XA.13548

£1000m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£0,8 m3

ca

0,330

0,389

0,489

0,538

 

 

 -Ôtô£10T

ca

0,685

0,766

0,966

1,058

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

XA.13549

£1000m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£0,8 m3

ca

0,330

0,389

0,489

0,538

 

 

 -Ôtô£12T

ca

0,702

0,794

0,886

0,966

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

XA.13550

£1000m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£1,25 m3

ca

0,250

0,289

0,336

0,459

 

 

 -Ôtô£7T

ca

0,980

1,150

1,380

1,472

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

XA.13551

£1000m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£1,25 m3

ca

0,250

0,289

0,336

0,459

 

 

 -Ôtô£10T

ca

0,788

0,881

0,966

1,058

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

 

 

 

 

1

2

3

4

 

 

 

 

 

 

 

 

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

IV

XA.13552

£1000m

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

 -Máy đào£1,25 m3

ca

0,250

0,289

0,336

0,459

 

 

 -Ôtô£12T

ca

0,702

0,794

0,886

0,966

 

 

 -Máy ủi£110Cv

ca

0,058

0,068

0,078

0,087

 

 

Nhân công3/7

công

15,708

19,584

23,400

27,120

XA.13553

£1000m

Máy thi công