Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
19/2000/QĐ-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Kiểm
|
Ngày ban hành:
|
09/10/2000
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ XÂY DỰNG
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số: 19/2000/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 10 năm 2000
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XDCB CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ vào Nghị định của Chính phủ số 15/CP
ngày 4/3/1994 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Xây dựng;
Căn cứ vào Nghị định của Chính phủ số 15/CP ngày 2/3/1993 quy định nhiệm vụ,
quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Để tăng cường quản lý, chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng theo
quyết định số 92/TTg ngày 7/3/1994 của Thủ tướng Chính phủ, và để đáp ứng yêu
cầu công tác đơn giá dự toán cho các công trình trên biển và hải đảo;
Theo đề nghị của ông Viện trưởng Viện kinh tế xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo quyết định này Định mức dự toán XDCB các công trình trên biển và
hải đảo.
Điều 2. Tập
định mức này được áp dụng để lập đơn giá, dự toán và thanh quyết toán các khối
lượng thi công công trình xây dựng trên biển và hải đảo. Các công tác thi công
trên đất liền áp dụng theo hệ thống định mức, đơn giá XDCB hiện hành, không áp
dụng định mức này.
Điều 3. Tập
định mức này áp dụng thống nhất trong cả nước, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ
ngày ký.
Điều 4. Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, Thành phố trực
thuộc Trung ương có công trình xây dựng trên biển và hải đảo tổ chức thi hành
quyết định này.
Nơi nhận :
-
Như điều 4
- Văn phòng Chính phủ
- Ban Kinh tế TW
- Ban Biên giới của CP
- Lưu VP-BXD,VKT
|
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY
DỰNG
Nguyễn Mạnh Kiểm
|
THUYẾT MINH VÀ
QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
ĐỊNH
MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
Định mức dự toán xây dựng cơ bản các công
trình trên biển và hải đảo (sau đây gọi tắt là Định mức dự toán) là định mức
kinh tế - kỹ thuật xác định mức hao phí cần thiết về vật liệu, lao động và máy
thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây lắp hoàn chỉnh như 1
m3 khối tường gạch, 1 m3 bê tông, 1 m2 lát
gạch, 1 m2 mái nhà ... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác
xây lắp (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất
nhằm đảm bảo thi công xây lắp liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
Căn cứ để lập Định mức dự toán là các Định
mức sản xuất (còn gọi là định mức thi công) về sử dụng vật liệu, lao động và
máy thi công trong xây dựng cơ bản; Các quy chuẩn xây dựng; quy phạm kỹ thuật
về thiết kế - thi công - nghiệm thu; mức cơ giới hoá chung trong ngành xây
dựng; tình hình tổ chức thi công thực tế của các đơn vị xây lắp các công trình
thi công trên biển, cũng như kết quả áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong
xây dựng thời gian vừa qua như sử dụng các vật liệu mới, thiết bị và công nghệ
thi công.
1- Nội dụng Định mức
dự toán:
Định mức dự toán XDCB các công trình trên
biển và hải đảo bao gồm:
- Mức hao phí vật liệu:
Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các
cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ
cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi
phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác xây lắp.
Số lượng vật liệu trong định mức đã bao gồm
hao phí vật liệu ở các khâu thi công, khâu trung chuyển và dự trữ thi công trên
đảo, riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.
Trong định mức chưa tính đến hao hụt vận
chuyển trên phương tiện vận tải biển từ đất liền ra công trình.
- Mức hao phí lao động:
Là số ngày công lao động của công nhân trực
tiếp thực hiện khối lượng công tác xây lắp và công nhân phục vụ xây lắp trên
biển và hải đảo (kể cả công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật liệu, bán thành phẩm
trong phạm vị quy định của định mức).
Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động
chính, phụ kể cả công tác chuẩn bị, kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.
Trong định mức chưa tính hao phí lao động di
chuyển từ đất liền ra công trình và lao động phải chờ đợi do điều kiện bất khả
kháng.
- Mức hao phí máy thi công:
Là số ca sử dụng máy thi công trực tiếp phục
vụ xây lắp công trình.(kể cả một số máy phục vụ xây lắp có hoạt động độc lập
tại hiện trường nhưng gắn liền với dây chuyền sản xuất thi công xây lắp công
trình).
Định mức hao phí máy đã tính đến yếu tố ảnh
hưởng do điều kiện thi công trên đảo như : Chờ đợi do yếu tố công nghệ, dự
phòng kỹ thuật v.v...
2- Kết cấu định mức
dự toán:
- Định mức dự toán được trình bày theo nhóm,
loại công tác hoặc kết cấu xây lắp và được mã hoá thống nhất.
- Mỗi loại định mức được trình bày tóm tắt:
thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi
công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác xây lắp
đó.
- Các thành phần hao phí trong Định mức dự
toán được xác định theo nguyên tắc sau:
+ Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng
số lượng theo đơn vị thống nhất của Nhà nước.
+ Mức hao phí vật liệu phụ khác được tính
bằng tỷ lệ % tính trên chi phí vật liệu.
+ Mức hao phí lao động chính và phụ được tính
bằng số ngày công theo cấp bậc của công nhân trực tiếp xây lắp bình quân.
+ Mức hao phí máy thi công chính đựơc tính
bằng số lượng ca máy sử dụng.
+ Mức hao phí máy thi công phụ khác được tính
bằng tỉ lệ % trên chi phí sử dụng máy chính.
3- Qui định áp dụng:
- Định mức dự toán XDCB các công trình trên
biển và hải đảo được áp dụng để lập đơn giá dự toán và thanh quyết toán các
khối lượng thi công công trình thuộc các dự án đầu tư xây dựng trên biển và hải
đảo.
- Chiều cao ghi trong các công tác xây lắp
của định mức dự toán là cao độ so với độ cao ±0.00 của công trình được xác định trong bản vẽ thiết kế.
- Các công tác xây lắp có chiều cao >4m
trong Định mức dự toán quy định là giới hạn tối đa. Khi thi công các kết cấu ở
độ cao đến 16m (tương đương với nhà cao 5 tầng). Đối với các công tác xây lắp
thi công ở độ cao >16m thì cứ mỗi một độ cao tăng thêm £4m ( tương đương với một tầng nhà) hao
phí nhân công và máy thi công trong định mức được nhân với hệ số bằng 1,20.
- Một số công tác xây lắp trong định mức dự
toán không ghi khoảng giới hạn chiều cao, nhưng khi thi công kết cấu ở độ cao
>16m thì hao phí nhân công và máy thi công cũng được điều chỉnh theo nguyên
tắc và trị số nêu trên.
- Ngoài thuyết minh và quy định chung nói ở
trên, trong mỗi chương công tác của Định mức dự toán có phần thuyết minh và
hướng dẫn áp dụng cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác xây lắp phù hợp với
yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công.
Trường hợp những loại công tác xây lắp mà yêu
cầu kỹ thuật và điều kiện thi công khác với quy định trong Định mức dự toán này
thì Chủ đầu tư, tổ chức tư vấn thiết kế và các đơn vị nhận thầu xây dựng căn cứ
vào tài liệu thiết kế, các định mức, tương tự hoặc căn cứ vào điều kiện cụ thể
và hệ thống định mức sản xuất, các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật... để lập
định mức phù hợp phục vụ cho việc lập dự toán xây lắp công trình và trình cơ
quan có thẩm quyền ban hành áp dụng.
Định mức dự toán xây dựng cơ bản này chỉ áp
dụng cho các công trình xây dựng trên các đảo nổi, đảo chìm thuộc lãnh hải Việt
nam. Khối lượng các công tác thi công trên đất liền áp dụng theo hệ thống định
mức đơn giá XDCB hiện hành, khong áp dụng định mức này.
BẢNG
PHÂN LOẠI RỪNG
(Dùng
cho công tác phát rừng, tạo tuyến và khai hoang)
Loại rừng
|
Nội dung
|
I
|
Bãi hoặc đồi tranh lau lách, sim mua, cỏ
lau, cỏ lác trên địa bàn khô ráo. Thỉnh thoảng có cây con hoặc cây có đường
kính lớn hơn hoặc bằng 10cm.
|
II
|
- Rừng cây con, mật độ cây con, dây leo
chiếm dưới 2/3 diện tích và cứ 100m2 có từ 5 đến 25 cây có đường kính từ 5
đến 10cm và xen lẫn cây có đường kính lớn hơn 10cm
- Đồng đất có các loại cỏ lau, cỏ lác dầy
đặc trên địa hình sình lầy, ngập nước
- Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt...
trên địa bàn khô ráo.
|
III
|
- Rừng cây đã khai thác, cây con, dây leo
chiếm hơn 2/3 diện tích và cứ 100m2 rừng có từ 30 đến 100 cây có đường kính
từ 5 dến 10cm, có xen lẫn cây có đường kính lớn hơn 10cm
- Đồng đất có các loại tràm, đước... trên
địa bàn khô ráo
- Đồng đất có các loại cây mắm, cốc, vẹt...
Trên địa bàn lầy, thụt, nước nổi
|
IV
|
- Rừng tre, nứa già, lồ ô hoặc le, mật độ
tre, nứa, lồ ô le dầy đặc. Thỉnh thoảng có cây con có đường kính từ 5 dến 10
cm, dây leo, có lẫn cây có đường kính lớn hơn 10cm
- Đồng đất có các loại tràm, đước... trên
địa hình lầy thụt, nước nổi
|
Ghi chú:
- Đường kính cây được đo ở độ cao 30cm cách
mặt đất
- Đối với loại cây có đường kính > 10cm
được qui đổi ra cây tiêu chuẩn (là cây có đường kính từ 10-20cm).
BẢNG
PHÂN LOẠI BÙN
(Dùng
cho công tác đào bùn)
Loại bùn
|
Đặc điểm và công cụ
thi công
|
1. Bùn đặc
|
Dùng xẻng, cuốc bàn đào được và bùn không
chảy ra ngoài
|
2. Bùn lỏng
|
Dùng xô và gầu để múc
|
3. Bùn rác
|
Bùn đặc, có lẫn cỏ rác, lá cây, thân cây
mục nát
|
4. Bùn lẫn đá, sỏi, hầu hến
|
Các loại bùn trên có lẫn đá, sỏi, hầu hến
|
BẢNG
PHÂN CẤP ĐÁ
(Dùng cho công tác đào phá đá)
Cấp đá
|
Cường độ chịu ép
|
1. Đá cấp 1
|
Đá cứng, có cường độ chịu ép > 1000kg/cm2
|
2.Đá cấp 2
|
Đá tương đối cứng, cường độ chịu ép >
800kg/cm2
|
3. Đá cấp 3
|
Đá trung bình, cường độ chịu ép
>600kg/cm2
|
4. Đá cấp 4
|
Đá tương đối mềm, giòn dễ đập, cường độ
chịu ép £ 600kg/cm2
|
BẢNG
PHÂN CẤP ĐẤT
(Dùng
cho công tác đào vận chuyển, đắp đất bằng thủ công)
Cấp đất
|
Nhóm đất
|
Tên đất
|
Dụng cụ tiêu chuẩn
xác định nhóm đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
1
|
- Đất phù sa, cát bồi, đất mầu, đất mùn,
đất đen, đất hoàng thổ.
- Đất đồi sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến
đổ (thuộc loại đất nhóm 4 trở xuống) chưa bị nén chặt
|
Dùng xẻng xúc dễ dàng
|
|
2
|
- Đất cát pha thịt hoặc đất thịt pha cát
- Đất cát pha sét
- Đất mầu ẩm ướt nhưng chưa đến trạng thái
dính dẻo
- Đất nhóm 3, nhóm 4 sụt lở hoặc đất nơi
khác đem đến đổ đã bị nén chặt nhưng chưa đến trạng thái nguyên thổ.
- Đất phù sa, cát bồi, đất mầu, đất bùn,
đất nguyên thổ tơi xốp có lần dễ cây, mùn rác, sỏi đá, gạch vụn, mảnh sành
kiến trúc đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150 kg trong 1m3
|
Dùng xẻng cải tiến ấn nặng tay xúc được
|
|
3
|
- Đất sét pha thịt, đất sét pha cát
- Đất sét vàng hay trắng, đất thịt, đất
chua, đất kiềm ở trạng thái ẩm mềm
- Đất cát, đất đen, đất mùn có lẫn sỏi đá,
mảnh vụn kiến trúc, mùn rác, gốc dễ cây từ 10% đến 20% thể tích hoặc từ 150
đến 300 kg trong 1m3
- Đất cát có lượng ngậm nước lớn, trọng
lượng từ 1,7 tấn/1m3 trở lên.
|
Dùng xẻng cải tiến đạp bình thường đã ngập
xẻng
|
II
|
4
|
- Đất đen, đất mùn ngậm nước nát dính
- Đất thịt, đất sét pha thịt, pha cát, ngậm
nước nhưng chưa thành bùn
- Đất do thân cây, lá cây mục tạo thành,
dùng mai cuốc đào không thành tảng mà vỡ vụn ra rời rạc như xỉ
- Đất thịt, đất sét nặng kết cấu chặt
- Đất mặt sườn đồi có nhiều cỏ cây sim,
mua, dành dành.
- Đất màu mềm
- Đất thịt pha mầu xám (bao gồm mầu xanh
lam, mầu sám của vôi)
|
Dùng mai sắn được
|
5
|
- Đất mặt sườn đồi có ít sỏi
- Đất đỏ ở đồi núi
- Đất sét pha sỏi non
- Đất sét trắng kết cấu chặt lẫn mảnh vụn
kiến trúc hoặc rễ cây đến 10% thể tích hoặc 50kg đến 150kg trong 1m3
- Đất cát, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ
có lẫn sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc từ 25% đến 35% thể tích hoặc từ > 300kg
đến 500kg trong 1m3
|
Dùng cuốc bàn cuốc được
|
III
|
6
|
- Đất thịt, đất sét, đất nâu rắn chắc cuốc
ra chỉ được từng hòn nhỏ
- Đất chua, đất kiềm thô cứng
- Đất mặt đê, mặt đường cũ
- Đất mặt sườn đồi lẫn sỏi đá, có sim, mua,
dành dành mọc lên dầy.
- Đất thịt, đất sét, kết cấu chặt lẫn cuội,
sỏi, mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây >10% đến 20% thể tích hoặc 150kg đến
300 kg trong 1m3
- Đá vôi phong hoá già nằm trong đất đào ra
từng tảng được, khi còn trong đất thì tương đối mềm đào ra rắn dần lại, đập
vỡ vụn ra như xỉ.
|
Dùng cuốc bàn cuốc chối tay, phải dùng cuốc
chim to lưỡi đế đào
|
|
7
|
- Đất đồi lẫn từng lớp sỏi, lượng sỏi từ
25% đến 35% lẫn đá tảng, đá trái đến 20% thể tích
- Đất mặt đường đá dăm hoặc đường đất rải
mảnh sành, gạch vỡ.
- Đất cao lanh, đất thịt, đất sét kết cấu
chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây từ 20% đến 30% thế tích hoặc
>300kg đến 500kg trong 1m3
|
Dùng quốc chim nhỏ lưỡi nặng đến 2,5kg
|
IV
|
8
|
- Đất lẫn đá tảng, đá trái > 20% đến 30%
thể tích
- Đất mặt đường nhựa hỏng
- Đất lẫn vỏ loài trai, ốc (đất sò) kết
dính chặt tạo thành tảng được (vùng ven biển thường đào để xây tường)
- Đất lẫn đá bọt
|
Dùng cuốc chim nhỏ lưỡi nặng trên 2,5kg
hoặc dùng xà beng đào được
|
|
9
|
Đất lẫn đá tảng, đá trái>30% thể tích,
cuội sỏi giao kết bởi đất sét.
- Đất có lẫn từng vỉa đá, phiến đá ong xen
kẽ (loại đá khi còn trong lòng đất tương đối mềm)
- Đất sỏi đỏ rắn chắc
|
Dùng xà beng choòng búa mới đào được
|
BẢNG
PHÂN CẤP ĐẤT
(Dùng
cho công tác đào, vận chuyển và đắp đất bằng máy)
Cấp đất
|
Tên các loại đất
|
Công cụ tiêu chuẩn
xác định
|
I
|
- Đất cát, đất phù sa cát bồi, đất mầu, đất
đen, đất mùn, đất cát, cát pha thịt, cát pha sét, đất thịt, đất thịt pha sét,
đất hoàng thổ, đất bùn. Các loại đất trên có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, gạch vỡ,
đá dăm, mảnh chai từ 20% trở lại, không có rễ cây to, có độ ẩm tự nhiên dạng
nguyên thổ hoặc tơi xốp, hoặc từ nơi khác đem đến đổ đã bị nén chặt tự nhiên.
Cát đen, cát vàng có độ ẩm tự nhiên, sỏi, đá dăm, đá vụn đổ thành đống.
|
|
II
|
- Gồm các loại đất cấp I có lẫn sỏi sạn,
mảnh sành, gạch vỡ, đá dăm., mảnh chai từ 20% trở lên. Không lẫn rề cây to,
có độ ẩm tự nhiên hay khô. Đất á sét, cao lanh, đất sét trắng, sét vàng, có
lẫn sỏi sạn, mảnh sành, mảnh chai, gạch vỡ không quá 20% ở dạng nguyên thổ
hoặc nơi khác đổ đến đã bị nén tự nhiên có độ ẩm tự nhiên hoặc khô rắn.
|
Dùng xẻng, mai hoặc quốc bàn sắn được miếng
mỏng
|
III
|
- Đất á sét, cao lanh, sét trắng, sét vàng,
sét đỏ, đất đồi núi lẫn sỏi sạn, mảnh sành, mảnh chai, gạch vỡ từ 20% trở lên
có lẫn rễ cây. Các loại đất trên có trạng thái nguyên thổ có độ ẩm tự nhiên
hoặc khô cứng hoặc đem đổ ở nơi khác đến có đầm nén.
|
Dùng cuốc chim mới cuốc được
|
IV
|
- Các loại đất trong đất cấp III có lẫn đá
hòn, đá tảng. Đá ong, đá phong hoá, đá vôi phong hoá có cuội sỏi dính kết bởi
đá vôi, xít non, đá quặng các loại đã nổ mìn vỡ nhỏ
|
|
BẢNG
PHÂN CÁP ĐẤT
(Dùng
cho công tác đóng cọc )
Cấp đất
|
Tên các loại đất
|
I
|
Cát pha lẫn 3 - 10% sét ở trạng thái dẻo,
sét và á sét mềm, than, bùn, đất lẫn thực vật, đất đắp từ nơi khác chuyển
đến.
|
II
|
Cát được đầm chặt, sỏi, đất sét cứng, cát
khô, cát bão hoà nước, đất cấp I có chứa 10 đến 30% sỏi, đá .
|
Chương 1:
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ
THUYẾT MINH
Định mức công tác đào, đắp đất, đá, cát được
qui định cho một đơn vị m3 đào đắp hoàn chỉnh ( bao gồm các công
việc đào xúc hoặc xăm, vằm đất, vận chuyển trong phậm vi 30m kể cả các công
việc chuẩn bị và hoàn thiện v,v,, ) Trường hợp cần phải phát rừng trước khi
đào, đắp có điều kiện tương tự như qui định đối với công tác phát rừng, khai
hoang thì áp dụng định mức riêng,
- Định mức đào đất tính cho 1m3
đào đo tại nơi đào
- Định mức đắp đất tính cho 1m3
đắp đo tại nơi đắp
- Định mức vận chuyển tính cho 1m3
đất đào đo tại nơi đào
- Đào và vận chuyển được tính mức chung bằng
cách cộng các mức tương ứng ( định mức vận chuyển đã tính đến hệ số nở rời của
đất ),
- Đắp đất được tính mức riêng với điều kiện
có đất tại chỗ ( hoặc nơi khác đã chuyển đến ) trong phạm vi 30m,
- Đào đất để đắp thì khối lượng đất đào được
tính bằng khối lượng đắp nhân với hệ số tính đổi khối lượng từ đất đào sang đất
đắp đối với từng loại đất và các yếu tố kỹ thuật cụ thể theo tiêu chuẩn qui
phạm thi công và nghiệm thu công tác đất TCVN-4447-87
- Định mức vận chuyển tiếp bằng thủ công ghi
trong định mức qui định vận chuyển trong phạm vi 300m
XA.100000 - Phá dỡ, Đào đắp đất, đá, cát công
trình bằng thủ công
XA.110000 PHÁ DỠ CÔNG TRÌNH CŨ
BẰNG THỦ CÔNG
XA.110100 PHÁ DỠ KẾT CẤU GẠCH ĐÁ
Đơn vị
tính: công/
m3
Mã hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Tường
gạch
|
Tường
đá
|
Bê tông
gạch vỡ
|
Chiều
cao ( m )
|
Nền
|
Móng
|
£ 4
|
> 4
|
£ 4
|
> 4
|
XA.1101
|
Phá dỡ kết cấu gạch đá
|
1,500
|
2,533
|
1,824
|
2,904
|
2,000
|
2,412
|
|
|
01
|
02
|
03
|
04
|
05
|
06
|
Mã hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Bê tông tảng rời
|
Nền móng
|
Tường cột
|
Xà dầm
|
Không cốt thép
|
Có cốt thép
|
Chiều cao (m)
|
£ 4
|
> 4
|
£ 4
|
> 4
|
XA.1101
|
Phá dỡ kết cấu bê tông
|
2,472
|
4,272
|
6,120
|
5,64
|
10,7
|
6,36
|
10,9
|
|
|
07
|
08
|
09
|
10
|
11
|
12
|
13
|
XA.110000 ĐÀO ĐẤT CÔNG TRÌNH BẰNG
THỦ CÔNG
XA.111000 ĐÀO BÙN:
Thành phần công việc:
Đào, xúc, đổ đúng chỗ quy định
hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m, Nhân công 3/7
Đơn vị
tính: công/
m3
Mã hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Loại
bùn
|
Bùn đặc
|
Bùn lẫn
rác
|
Bùn lẫn
sỏi đá
|
Bùn
lỏng
|
XA.11110
|
Đào bùn trong mọi điều kiện
|
|
1,128
|
1,20
|
1,956
|
1,720
|
XA.11120
|
Vận chuyển tiếp 10m
|
|
0,017
|
|
0,079
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XA.112000 ĐÀO ĐẤT ĐỂ ĐẮP
Thành phần công việc:
Đào, xúc đổ đúng nơi quy định,
hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 10m để vận chuyển, Nhân công
3/7
Đơn vị
tính: công/
m3
Mã hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Cấp đất
|
I
|
II
|
III
|
XA.11210
|
Đào xúc đất
|
|
0,540
|
0,744
|
0,936
|
XA.11220
|
Vận chuyển tiếp 10m
|
|
0,037
|
0,038
|
0,042
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
XA.120000 ĐÀO MÓNG CÔNG TRÌNH
XA.121000 ĐÀO MÓNG BĂNG
Thành phần công việc:
Đào móng theo đúng yêu cầu kỹ
thuật, xúc đất đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong
phạm vi 10m, Nhân công 3/7
Đơn vị tính:
công/
m3
Mã hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Cấp đất
|
Đào
móng băng
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Rộng
(m)
|
Sâu (m)
|
XA.1211
|
|
£1
|
0,672
|
0,984
|
1,488
|
2,316
|
XA.1212
|
|
£2
|
0,744
|
1,056
|
1,572
|
2,400
|
XA.1213
|
£3
|
£3
|
0,816
|
1,140
|
1,656
|
2,520
|
XA.1214
|
|
>3
|
0,912
|
1,260
|
1,788
|
2,676
|
|
|
|
|
|
|
|
XA.1221
|
|
£1
|
0,552
|
0,756
|
1,164
|
1,752
|
XA.1222
|
>3
|
£2
|
0,600
|
0,816
|
1,224
|
1,824
|
XA.1223
|
|
£3
|
0,648
|
0,876
|
1,308
|
1,920
|
XA.1224
|
|
>3
|
0,720
|
0,960
|
1,392
|
2,040
|
XA.1225
|
Vận chuyển tiếp 10m
|
|
0,037
|
0,038
|
0,042
|
0,044
|
|
|
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XA.122000 ĐÀO MÓNG CỘT TRỤ HỐ
KIỂM TRA
Thành phần công việc:
Đào móng, hố theo đúng yêu cầu kỹ
thuật, xúc đất đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong
phạm vi 10m, Nhân công 3/7
Đơn vị
tính: công/
m3
Mã hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Cấp đất
|
Đào
móng cột
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Rộng (m)
|
Sâu (m)
|
XA.1221
|
£1
|
£1
|
0,912
|
1,428
|
2,280
|
3,720
|
XA.1222
|
|
>1
|
1,308
|
1,896
|
2,808
|
4,320
|
XA.1223
|
>1
|
£1
|
0,600
|
0,924
|
1,500
|
2,400
|
XA.1224
|
|
>1
|
0,852
|
1,248
|
1,812
|
2,808
|
XA.1225
|
Vận chuyển tiếp 10m
|
|
0,037
|
0,038
|
0,042
|
0,044
|
|
|
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XA.123000 ĐÀO KÊNH MƯƠNG, RÃNH
THOÁT NƯỚC
Thành phần công việc:
Dãy cỏ, chuẩn bị mặt bằng
Đào kênh mương, rãnh theo đúng
yêu cầu kỹ thuật, xúc đất đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận
chuyển, Hoàn thiện công trình bạt vỗ mái ta luy theo đúng yêu cầu kỹ thuật, Vận
chuyển đất trong phạm vi 10m, Nhân công 3/7
Đơn vị
tính: công/
m3
Mã hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Cấp đất
|
Đào
kênh mương
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Rộng
(m)
|
Sâu (m)
|
XA.1231
|
|
£1
|
0,732
|
1,092
|
1,620
|
2,472
|
XA.1232
|
|
£2
|
0,816
|
1,128
|
1,644
|
2,496
|
XA.1233
|
£3
|
£3
|
0,864
|
1,200
|
1,728
|
2,604
|
XA.1234
|
|
>3
|
0,948
|
1,308
|
2,172
|
2,856
|
XA.1235
|
|
£1
|
0,624
|
0,840
|
1,260
|
1,884
|
XA.1236
|
|
£2
|
0,648
|
0,876
|
1,296
|
1,908
|
XA.1237
|
>3
|
£3
|
0,720
|
0,996
|
1,356
|
1,980
|
XA.1238
|
|
>3
|
0,780
|
1,080
|
1,416
|
2,076
|
XA.1239
|
Vận chuyển tiếp 10m
|
|
0,037
|
0,038
|
0,042
|
0,044
|
|
|
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XA.124000 ĐÀO NỀN ĐƯỜNG
Thành phần công việc:
Dãy cỏ, chuẩn bị mặt bằng
Đào nền đường theo theo đúng yêu
cầu kỹ thuật, xúc đất đổ đúng nơi quy định hoặc đổ 'lên phương tiện, vận chuyển
trong phạm vi 10m để vận chuyển, hoàn thiện nền đường, bạt mái ta luy, đào rãnh
thoát, nước, sửa chữa bề mặt nền đường đắp lại rãnh dọc cũ, đầm nén (nếu là
đường mở rộng) theo đúng yêu cầu kỹ thuật, Nhân công 3/7
Đơn vị
tính: công/
m3
Mã hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Cấp đất
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
XA.1241
|
Đào nền đường mở rộng
|
0,672
|
0,888
|
1,284
|
1,896
|
XA.1242
|
Làm mới
|
0,432
|
0,648
|
1,044
|
1,656
|
XA.1243
|
Vận chuyển tiếp 10m
|
0,037
|
0,038
|
0,042
|
0,044
|
|
|
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XA.125000 ĐÀO KHUÔN ĐƯỜNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đánh khuôn đường, san
đầm đánh khuôn, xúc đất đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển
trong phạm vi 10m để vận chuyển, hoàn thiện khuôn đường sau khi đào, Nhân công
3/7
Đơn vị
tính: công/
m3
Mã hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Cấp đất
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
|
Đào khuôn đường sâu (cm)
|
|
|
|
|
XA.1251
|
£15
|
0,924
|
1,152
|
1,668
|
2,544
|
XA.1252
|
£30
|
0,840
|
1,044
|
1,524
|
2,340
|
XA.1253
|
>30
|
0,768
|
0,960
|
1,404
|
2,184
|
XA.1254
|
Vận chuyển tiếp 10m
|
0,037
|
0,038
|
0,042
|
0,044
|
|
|
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XA.13000 ĐẮP ĐẤT CÔNG TRÌNH BẰNG THỦ
CÔNG
XA.131000 ĐẮP ĐẤT NỀN MÓNG CÔNG
TRÌNH:
Thành phần công việc:
- Đắp nền móng công trình bằng
đất đã đào đổ đống tại nơi đắp trong phạm vi 10 m,
- San, xăm, vằm và đầm đất, bảo
đảm đúng yêu cầu kỹ thuật, Nhân công 3/7
Đơn vị
tính: công/1
m3
Mã hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Cấp đất
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
XA.1311
|
Đắp đất nền móng công trình
|
0,612
|
0,720
|
0,804
|
0,804
|
XA.1312
|
Đắp đất móng đường ống
|
|
0,552
|
0,648
|
0,744
|
0,744
|
|
|
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XA.132000 ĐẮP BỜ KÊNH MƯƠNG, ĐÊ
ĐẬP:
Thành phần công việc:
- Dãy cỏ, bóc đất hữu cơ, xúc đất
hữu cơ đổ đúng nơi quy định, hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi
30m để vận chuyển,
- San, xăm, vằm và đầm đất, bảo
đảm đúng yêu cầu kỹ thuật,
- Hoàn thiện công trình, bạt vỗ
mái ta luy, trồng cỏ theo đúng yêu cầu kỹ thuật Nhân công 3/7
Đơn vị
tính: công/1 m3
Mã hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Cấp đất
|
Đắp bờ
kênh mương, đê đập
|
I
|
II
|
III
|
Rộng(m)
|
Dung
trọngT/
m3
|
|
|
|
|
|
|
XA.1321
|
£2
|
£1,45
|
0,504
|
0,420
|
0,324
|
XA.1322
|
|
>1,45
|
0,576
|
0,468
|
0,372
|
XA.1323
|
|
£1,45
|
0,480
|
0,384
|
0,276
|
XA.1324
|
|
£1,50
|
0,540
|
0,432
|
0,312
|
XA.1325
|
>2
|
£1,55
|
0,816
|
0,552
|
0,348
|
XA.1326
|
|
£1,60
|
2,208
|
1,524
|
0,864
|
XA.1327
|
|
£1,65
|
3,324
|
2,208
|
1,164
|
XA.1328
|
|
>1,65
|
4,680
|
3,108
|
1,644
|
|
|
|
|
10
|
20
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
XA.133000 ĐẮP NỀN ĐƯỜNG
Thành phần công việc:
- Dãy cỏ, bóc đất hữu cơ, xúc đất
hữu cơ đổ đúng nơi quy định, hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m
để vận chuyển,
- Đánh cấp sườn đồi núi nơi đắp
hoặc mái đường cũ nơi rộng,
- Đắp nền đường bằng đất đã đào
đổ đống tại nơi đắp hoặc vận chuyển trong phạm vi 30m,
- San, xăm, vằm và đầm đất đúng
yêu cầu kỹ thuật,
- Hoàn thiện công trình gọt vỗ
mái taluy, trồng cỏ mái ta luy, sửa mặt nền đường theo đúng yêu cầu kỹ thuật,
Nhân công 3/7
Đơn vị
tính: công/1
m3
Mã hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Cấp đất
|
Đắp nền
đường
|
I
|
II
|
III
|
Nền
đường
|
Hệ số
đầm nén
|
XA.1331
|
|
K=0,85
|
0,780
|
0,840
|
0,888
|
XA.1332
|
mở rộng
|
K=0,90
|
0,960
|
1,092
|
1,296
|
XA.1333
|
|
K=0,95
|
1,416
|
1,620
|
2,136
|
XA.1334
|
|
K=0,85
|
0,708
|
0,768
|
0,828
|
XA.1335
|
làm mới
|
K=0,90
|
0,888
|
1,032
|
1,248
|
XA.1336
|
|
K=0,95
|
1,368
|
1,548
|
2,088
|
|
|
|
|
10
|
20
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
XA.134000 ĐÀO MÓNG CÔNG TRÌNH
Thành phần công việc:
Đào đất đổ đúng nơi quy định hoặc
đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m Hoàn thiện hố móng theo đúng
yêu cầu kỹ thuật,
Đơn vị
tính:100
m3 nguyên thổ
Mã hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp đất
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
XA.1341
|
Đào móng bè trên cạn bằng máy
đào trong phạm vi 30m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£0,8 m3
|
ca
|
0,345
|
0,405
|
0,511
|
0,657
|
|
-Máy ủi £110Cv
|
ca
|
0,031
|
0,041
|
0,052
|
0,062
|
|
Nhân công 3/7
|
công
|
2,364
|
3,096
|
3,816
|
6,084
|
|
|
|
|
|
|
|
XA.1342
|
nt
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£1,25 m3
|
ca
|
0,260
|
0,300
|
0,351
|
0,478
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,031
|
0,041
|
0,052
|
0,062
|
|
|
Nhân công 3/7
|
công
|
2,364
|
3,096
|
3,816
|
6,084
|
XA.1343
|
nt
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£1,6 m3
|
ca
|
0,230
|
0,259
|
0,306
|
0,445
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,031
|
0,041
|
0,052
|
0,062
|
|
|
Nhân công 3/7
|
công
|
2,364
|
3,096
|
3,816
|
6,084
|
XA.1344
|
nt
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£2,3 m3
|
ca
|
0,183
|
0,222
|
0,279
|
0,399
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,031
|
0,041
|
0,052
|
0,062
|
|
|
Nhân công 3/7
|
công
|
2,364
|
3,096
|
3,816
|
6,084
|
XA.1345
|
Đào móng dưới nước bằng gầu
ngoạm sâu £2m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào gầu
|
ca
|
0,393
|
0,393
|
|
|
|
ngoặm1,5 m3
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 3/7
|
công
|
2,772
|
4,032
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XA.1346
|
£5m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào gầu
|
ca
|
1,103
|
1,103
|
|
|
|
|
ngoặm1,5 m3
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 3/7
|
công
|
3,324
|
4,836
|
|
|
XA.1347
|
>5m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào gầu
|
ca
|
1,149
|
1,149
|
|
|
|
|
ngoặm1,5 m3
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy khác
|
%
|
2,000
|
2,000
|
|
|
|
|
Nhân công 3/7
|
công
|
4,000
|
5,380
|
|
|
XA.1348
|
Đào móng cột bằng máy đào
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
Máy đào£0,4 m3
|
ca
|
0,550
|
0,690
|
0,860
|
1,210
|
|
Nhân công 3/7
|
công
|
3,540
|
4,640
|
5,720
|
9,130
|
|
|
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
XA.135000 ĐÀO NỀN ĐƯỜNG LÀM MỚI
Thành phần công việc:
Đào nền đường làm mới bằng máy
đào + ôtô vận chuyển; bằng máy ủi; bằng cạp chuyển trong phạm vi qui định, Đào
xả đất do máy thi công để lại, hoàn thiện công trình bạt vỗ mái ta luy sửa nền
đường theo yêu cầu kỹ thuật,
Đơn vị
tính:100
m3 nguyên thổ
Mã hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp đất
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
XA.13511
|
Đào nền đường làm mới cự ly £ 300m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£0,4 m3
|
ca
|
0,611
|
0,705
|
0,961
|
|
|
-Ôtô£5T
|
ca
|
0,766
|
0,958
|
1,150
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
|
XA.13512
|
£300m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£0,8 m3
|
ca
|
0,330
|
0,389
|
0,489
|
0,538
|
|
|
-Ôtô£5T
|
ca
|
0,766
|
0,958
|
1,150
|
1,265
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
XA.13513
|
£300m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£0,8 m3
|
ca
|
0,330
|
0,389
|
0,489
|
0,538
|
|
|
-Ôtô<=7T
|
ca
|
0,605
|
0,676
|
0,851
|
0,932
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
XA.13514
|
£300m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£0,8 m3
|
ca
|
0,330
|
0,389
|
0,489
|
0,538
|
|
|
-Ôtô£10T
|
ca
|
0,575
|
0,638
|
0,679
|
0,748
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
XA.13515
|
£300m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£0,8 m3
|
ca
|
0,330
|
0,389
|
0,489
|
0,538
|
|
|
-Ôtô£12T
|
ca
|
0,478
|
0,535
|
0,621
|
0,667
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
XA.13516
|
£300m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£1,25 m3
|
ca
|
0,250
|
0,289
|
0,336
|
0,459
|
|
|
-Ôtô£7T
|
ca
|
0,605
|
0,676
|
0,851
|
0,932
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Mã hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp đất
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XA.13517
|
£300m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£1,25 m3
|
ca
|
0,250
|
0,289
|
0,336
|
0,459
|
|
|
-Ôtô£10T
|
ca
|
0,575
|
0,638
|
0,679
|
0,748
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
XA.13518
|
£300m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£1,25 m3
|
ca
|
0,250
|
0,289
|
0,336
|
0,459
|
|
|
-Ôtô£12T
|
ca
|
0,478
|
0,535
|
0,621
|
0,667
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
XA.13519
|
£300m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£1,6 m3
|
ca
|
0,221
|
0,248
|
0,293
|
0,427
|
|
|
-Ôtô£10T
|
ca
|
0,575
|
0,638
|
0,679
|
0,748
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
XA.13520
|
£300m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£1,6 m3
|
ca
|
0,221
|
0,248
|
0,293
|
0,427
|
|
|
-Ôtô£12T
|
ca
|
0,478
|
0,535
|
0,621
|
0,667
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
XA.13521
|
£500m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£2,3 m3
|
ca
|
0,176
|
0,213
|
0,268
|
0,382
|
|
|
-Ôtô£12T
|
ca
|
0,478
|
0,535
|
0,621
|
0,667
|
|
|
-Máy ủi<=110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
XA.13522
|
£500m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£0,4 m3
|
ca
|
0,611
|
0,705
|
0,961
|
|
|
|
-Ôtô<=5T
|
ca
|
0,958
|
1,095
|
1,415
|
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
|
XA.13523
|
£500m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£0,8 m3
|
ca
|
0,330
|
0,389
|
0,489
|
0,538
|
|
|
-Ôtô<=5T
|
ca
|
0,958
|
1,095
|
1,415
|
1,449
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Mã hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp đất
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XA.13524
|
£500m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£0,8 m3
|
ca
|
0,330
|
0,389
|
0,489
|
0,538
|
|
|
-Ôtô£7T
|
ca
|
0,766
|
0,884
|
0,989
|
1,070
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
XA.13525
|
£500m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£0,8 m3
|
ca
|
0,330
|
0,389
|
0,489
|
0,538
|
|
|
-Ôtô£10T
|
ca
|
0,623
|
0,696
|
0,759
|
0,828
|
|
|
-Máy ủi<=110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
XA.13526
|
£500m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£0,8 m3
|
ca
|
0,330
|
0,389
|
0,489
|
0,538
|
|
|
-Ôtô£12T
|
ca
|
0,550
|
0,614
|
0,690
|
0,748
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
XA.13527
|
£500m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£1,25 m3
|
ca
|
0,250
|
0,289
|
0,336
|
0,459
|
|
|
-Ôtô£7T
|
ca
|
0,766
|
0,884
|
0,989
|
1,070
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XA.13528
|
£500m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£1,25 m3
|
ca
|
0,250
|
0,289
|
0,336
|
0,459
|
|
|
-Ôtô£10T
|
ca
|
0,623
|
0,696
|
0,759
|
0,828
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
XA.13529
|
£500m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£1,25 m3
|
ca
|
0,250
|
0,289
|
0,336
|
0,459
|
|
|
-Ôtô£12T
|
ca
|
0,550
|
0,614
|
0,690
|
0,748
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
XA.13530
|
£500m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£1,6 m3
|
ca
|
0,221
|
0,248
|
0,293
|
0,427
|
|
|
-Ôtô£10T
|
ca
|
0,623
|
0,696
|
0,759
|
0,828
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Mã hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp đất
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XA.13531
|
£500m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£1,6 m3
|
ca
|
0,221
|
0,248
|
0,293
|
0,427
|
|
|
-Ôtô£12T
|
ca
|
0,550
|
0,614
|
0,690
|
0,748
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XA.13532
|
£500m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£2,3 m3
|
ca
|
0,176
|
0,213
|
0,268
|
0,382
|
|
|
-Ôtô£12T
|
ca
|
0,550
|
0,614
|
0,690
|
0,748
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
XA.13533
|
£700m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£0,4 m3
|
ca
|
0,611
|
0,705
|
0,961
|
|
|
|
-Ôtô£5T
|
ca
|
1,095
|
1,278
|
1,587
|
|
|
|
-Máy ủi<=110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
|
XA.13534
|
£700m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£0,8 m3
|
ca
|
0,330
|
0,389
|
0,489
|
0,538
|
|
|
-Ôtô£5T
|
ca
|
1,095
|
1,278
|
1,587
|
1,642
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
XA.13535
|
£700m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£0,8 m3
|
ca
|
0,330
|
0,389
|
0,489
|
0,538
|
|
|
-Ôtô£7T
|
ca
|
0,852
|
1,001
|
1,150
|
1,277
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
XA.13536
|
£700m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£0,8 m3
|
ca
|
0,330
|
0,389
|
0,489
|
0,538
|
|
|
-Ôtô£10T
|
ca
|
0,685
|
0,766
|
0,840
|
0,920
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
XA.13537
|
£700m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£0,8 m3
|
ca
|
0,330
|
0,389
|
0,489
|
0,538
|
|
|
-Ôtô£12T
|
ca
|
0,605
|
0,657
|
0,771
|
0,840
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Mã hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp đất
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XA.13538
|
£700m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£1,25 m3
|
ca
|
0,250
|
0,289
|
0,336
|
0,459
|
|
|
-Ôtô£7T
|
ca
|
0,852
|
1,001
|
1,150
|
1,231
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XA.13539
|
£700m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£1,25 m3
|
ca
|
0,250
|
0,289
|
0,336
|
0,459
|
|
|
-Ôtô£10T
|
ca
|
0,685
|
0,766
|
0,840
|
0,920
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XA.13540
|
£700m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£1,25 m3
|
ca
|
0,250
|
0,289
|
0,336
|
0,459
|
|
|
-Ôtô£12T
|
ca
|
0,605
|
0,657
|
0,771
|
0,840
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XA.13541
|
£700m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£1,6 m3
|
ca
|
0,221
|
0,248
|
0,293
|
0,427
|
|
|
-Ôtô£10T
|
ca
|
0,685
|
0,766
|
0,840
|
0,920
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
XA.13542
|
£700m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào<=1,6 m3
|
ca
|
0,221
|
0,248
|
0,293
|
0,427
|
|
|
-Ôtô<=12T
|
ca
|
0,605
|
0,657
|
0,771
|
0,840
|
|
|
-Máy ủi<=110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
XA.13543
|
£700m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào<=2,3 m3
|
ca
|
0,176
|
0,213
|
0,268
|
0,382
|
|
|
-Ôtô<=12T
|
ca
|
0,605
|
0,657
|
0,771
|
0,840
|
|
|
-Máy ủi<=110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
XA.13544
|
£1000m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào<=0,4 m3
|
ca
|
0,611
|
0,705
|
0,961
|
|
|
|
-Ôtô<=5T
|
ca
|
1,278
|
1,527
|
1,840
|
|
|
|
-Máy ủi<=110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
Mã hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp đất
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XA.13545
|
£1000m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£0,4 m3
|
ca
|
0,611
|
0,705
|
0,961
|
|
|
|
-Ôtô£7T
|
ca
|
0,980
|
1,150
|
1,380
|
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XA.13546
|
£1000m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£0,8 m3
|
ca
|
0,330
|
0,389
|
0,489
|
0,538
|
|
|
-Ôtô£5T
|
ca
|
1,278
|
1,527
|
1,840
|
1,955
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XA.13547
|
£1000m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£0,8 m3
|
ca
|
0,330
|
0,389
|
0,489
|
0,538
|
|
|
-Ôtô£7T
|
ca
|
0,980
|
1,150
|
1,380
|
1,472
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
XA.13548
|
£1000m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£0,8 m3
|
ca
|
0,330
|
0,389
|
0,489
|
0,538
|
|
|
-Ôtô£10T
|
ca
|
0,685
|
0,766
|
0,966
|
1,058
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
XA.13549
|
£1000m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£0,8 m3
|
ca
|
0,330
|
0,389
|
0,489
|
0,538
|
|
|
-Ôtô£12T
|
ca
|
0,702
|
0,794
|
0,886
|
0,966
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
XA.13550
|
£1000m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£1,25 m3
|
ca
|
0,250
|
0,289
|
0,336
|
0,459
|
|
|
-Ôtô£7T
|
ca
|
0,980
|
1,150
|
1,380
|
1,472
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
XA.13551
|
£1000m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£1,25 m3
|
ca
|
0,250
|
0,289
|
0,336
|
0,459
|
|
|
-Ôtô£10T
|
ca
|
0,788
|
0,881
|
0,966
|
1,058
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp đất
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
XA.13552
|
£1000m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
-Máy đào£1,25 m3
|
ca
|
0,250
|
0,289
|
0,336
|
0,459
|
|
|
-Ôtô£12T
|
ca
|
0,702
|
0,794
|
0,886
|
0,966
|
|
|
-Máy ủi£110Cv
|
ca
|
0,058
|
0,068
|
0,078
|
0,087
|
|
|
Nhân công3/7
|
công
|
15,708
|
19,584
|
23,400
|
27,120
|
XA.13553
|
£1000m
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
| |