QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG CHÍNH SÁCH TÁI ĐỊNH CƯ CỦA QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 254/2005/QĐ–UBND
NGÀY 28/11/2005 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHỤC VỤ CHO VIỆC
GIẢI TỎA ĐỀN BÙ THUỘC DỰ ÁN HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT GIAI ĐOẠN II
VÀ DỰ ÁN THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỤM ĐÔ THỊ NAM BÌNH DƯƠNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày
03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày
27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển
công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét Tờ trình số 981/STC-GCS ngày 28/06/2006
của Sở Tài chính tỉnh Bình Dương về việc điều chỉnh chính sách tái định cư đối
với dự án hệ thống thoát nước thị xã Thủ Dầu Một giai đoạn II và Công văn số
671/TT-CTN-MT ngày 23/06/2006 của công ty TNHH 1 thành viên Cấp thoát – Môi
trường Bình Dương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay phê duyệt sửa đổi, bổ sung chính
sách tái định cư của quy định tại Quyết định số 254/2005/QĐ–UBND ngày 28/11/2005
của Uỷ ban nhân dân tỉnh dự án khu tái định cư phục vụ cho việc giải tỏa đền bù
thuộc dự án hệ thống thoát nước thị xã Thủ Dầu Một giai đoạn II và dự án thoát
nước và xử lý nước thải cụm đô thị Nam Bình Dương, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung của khoản 1, mục II, phần
A
Hạn mức bồi thường đất ở: Hạn mức đất ở theo
Quyết định số 198/2005/QĐ-UB ngày 14/09/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình
Dương.
- Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà
ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu
dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt.
- Hạn mức đất ở được bồi thường căn cứ vào diện
tích được ghi cụ thể trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của từng hộ. Trong
trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chưa ghi hoặc ghi không đúng hạn
mức đất ở thì tính theo quyết định qui định tại thời điểm giao đất.
- Đối với những hộ chưa có giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất thì căn cứ vào diện tích xây đựng thực tế nhưng không vượt quá
160m²/hộ.
2. Sửa đổi, bổ sung của phần E
a) Đối tượng được tái định cư: Tất cả các hộ dân
có đất ở; có nhà ở và có hộ khẩu thường trú tại ngôi nhà bị giải tỏa thuộc khu
đất giải tỏa xây dựng khu tái định cư, trong khu vực giải tỏa xây dựng Dự án hệ
thống thoát nước thị xã Thủ Dầu Một – giai đoạn II, Dự án thoát nước và xử lý
nước thải Nam Bình Dương, các dự án sử dụng 100% vốn ngân sách trên địa bàn thị
xã Thủ Dầu Một, các dự án thoát nước do công ty Cấp thoát nước – Môi trường
Bình Dương làm chủ đầu tư.
b) Những hộ thuộc đối tượng được tái định cư
thuộc Dự án thoát nước thị xã Thủ Dầu Một giai đoạn II nhưng đã được hỗ trợ tái
định cư bằng tiền theo quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương mà không
mua được đất ở, sẽ được Hội đồng giao đất xem xét cho mua 01 nền trong khu tái
định cư này, mức giá cụ thể sẽ do Hội đồng giao đất quyết định tại thời điểm
giao cấp đất.
c) Định mức đất tái định cư:
Những hộ thuộc đối tượng được tái định cư, sẽ
được mua 01 lô đất trong khu quy hoạch tái định cư, tại khu nhà liền kế.
Diện tích lô đất tái định cư được mua sẽ căn cứ
vào diện tích đất thổ cư ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết
định giao cấp đất hoặc diện tích đất thổ cư được đền bù cụ thể như sau:
- Hộ có đất thổ cư từ 160 m² trở xuống sẽ được
mua 01 lô tái định cư có diện tích 100 m².
- Hộ có đất thổ cư từ 160 m² trở lên sẽ được mua
01 lô tái định cư có diện tích 150 m².
d) Người nhận đất thổ cư khi xây dựng nhà phải
theo mẫu kiến trúc thống nhất của khu tái định cư đã được cấp
thẩm quyền phê duyệt.
đ) Vị trí lô đất tái định cư: do
Hội đồng giao đất xem xét trình cấp thẩm quyền quyết định theo thứ tự ưu tiên
như sau:
Ưu tiên 1: Các hộ chấp hành giải toả tốt, các hộ có đất thuộc vị trí 1 của đường
Cách Mạng Tháng Tám sẽ được lựa chọn lô tái định cư cùng vị trí.
Ưu tiên 2: Các hộ thuộc gia đình chính sách, các hộ không thuộc ưu tiên 1 nhưng
có đất bị giải tỏa thuộc khu tái định cư sẽ được lựa chọn các lô tái định cư
giáp các trục đường chính trong khu dân cư.
e) Chính sách hỗ trợ cho những hộ
có đất thổ cư bị giải tỏa thuộc khu đất quy hoạch xây dựng khu tái định cư:
Những hộ có đất thổ cư bị giải tỏa
thuộc khu đất quy hoạch xây dựng khu tái định cư được mua 01 suất tái định cư
theo quy định ở mục 3 với giá 1.000.000 đ/m² và được hỗ trợ như sau:
- Đối với các hộ được tái định cư:
+ Hộ có đất thổ cư bị giải tỏa từ
100 m² trở xuống: Nếu số tiền đền bù không đủ để mua lại suất tái định cư có
diện tích được quy định ở mục 3 thì sẽ được hỗ trợ thêm cho đủ.
+ Hộ có đất thổ cư bị giải tỏa
trên 100 m² đến 160 m²: Nếu giá đền bù dưới 1.000.000 đ/m² thì sẽ được hỗ trợ
thêm cho đủ 1.000.000 đ/m² trên phần diện tích bị giải tỏa là 100 m².
+ Hộ có đất thổ cư bị giải tỏa
trên 160 m²: Nếu giá đền bù dưới 1.000.000đ/m² thì sẽ được hỗ trợ thêm cho đủ
1.000.000 đ/m² trên phần diện tích đất bị giải tỏa là 150 m².
- Các trường hợp khác sẽ do Hội
đồng đền bù xem xét, giải quyết từng trường hợp cụ thể và trình cấp thẩm quyền
quyết định nhưng suất tái định cư cho mỗi hộ không quá 100 m².
Đối với hộ có đất nông lâm nghiệp
bị giải tỏa thuộc khu đất quy hoạch xây dựng khu tái định cư vẫn được hưởng
chính sách hỗ trợ theo đúng khoản F của quy định đền bù ban hành theo Quyết định
số 254/2005/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình
Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký; thay thế quy
định tại khoản 1, mục II, phần A và nội dung phần E, Quyết định
254/2005/QĐ-UBND ngày 28/11/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Xây
dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên – Môi trường, Kho bạc Nhà nước tỉnh,
Uỷ ban nhân dân thị xã Thủ Dầu Một, Uỷ ban nhân dân phường Chánh nghĩa, Công ty
TNHH 1 thành viên Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương và cùng Thủ trưởng các
ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.