ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1852/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 10 tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TU BỔ, TÔN TẠO TRÙNG TU DI TÍCH
CHÙA ỨNG TÂM PHƯỜNG ĐÌNH BẢNG, THỊ XÃ TỪ SƠN
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật xây dựng ngày 26
tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến
đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội;
Căn cứ các Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12 tháng 02 năm 2009; số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính
phủ, về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ thông tư số 03/2009/TT-BXD
ngày 26 tháng 03 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của UBND phường
Đình Bảng tại tờ trình số 62/TT-UB ngày 17/9/2009; báo cáo thẩm định số 611/KH
- XDCB ngày 12/11/2009 của Sở Kế hoạch và Đầu tư, về việc phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng công trình tu bổ, tôn tạo trùng tu di tích chùa Ứng Tâm phường Đình
Bảng, thị xã Từ Sơn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự
án đầu tư xây dựng công trình tu bổ, tôn tạo trùng tu di tích chùa Ứng Tâm,
phường Đình Bảng, thị xã Từ Sơn, với các nội dung sau:
1. Tên dự án: Tu bổ, tôn tạo trùng tu di tích chùa Ứng Tâm
phường Đình Bảng, thị xã Từ Sơn.
2. Chủ đầu tư: UBND phường Đình Bảng.
3. Địa điểm xây dựng: Trên khu đất di tích chùa Ứng Tâm
hiện đang quản lý sử dụng, tại phường Đình Bảng, thị xã Từ Sơn.
4. Hình thức quản lý dự án: Thuê tư vấn quản lý thực hiện
dự án.
5. Hình thức đầu tư: Tu bổ, trùng tu, kết hợp xây dựng mới.
6. Nội dung, quy mô đầu tư và giải pháp xây dựng
6.1. Giữ nguyên các hạng mục: Tam quan, nhà Tam bảo, nhà
Tổ, nhà mẫu Phạm thị, nhà mẫu, nhà bếp và khu vệ sinh (nội tự).
- Tu bổ, phục hồi các chi tiết, loại bỏ các cấu kiện hư
hỏng nứt gãy, mối mọt không cùng chủng loại, xuống cấp, theo nguyên tắc đảm bảo
tính nguyên gốc, trên cơ sở hiện trạng và tài liệu khảo cổ, có tham vấn của các
chuyên gia văn hóa, lịch sử.
- Phục hồi các cấu kiện bị hỏng bằng các cấu kiện mới gia
công từ gỗ lim đảm bảo chất lượng đã qua ngâm tẩm và xử lý chất bảo quản; hình
dáng và hoạ tiết hoa văn trang trí phải đúng với cấu kiện hiện trạng, ăn khớp
với các bộ phận liên quan khác
6.2. Công trình xây dựng mới:
6.2.1. Nhà khách bên tả gồm 5 gian thu hồi bít đốc kích
thước (14,2 x 5,41) m. Hai dãy hành lang gồm 9 gian thu hồi bít đốc kích thước
(19,6 x 3,55) m. Thiết kế theo kiểu kiến trúc cổ truyền thống, Kết cấu móng,
tường xây gạch đặc mác 75, vữa xây, trát XM-C mác 50, mái lợp ngói mũi hài
truyền thống trên hệ rui, hoành và vì kèo bằng gỗ lim. Hệ thống cửa bức bàn gỗ
lim gỗ lim. Toàn bộ bờ chảy được gắn chi tiết hoa văn theo kiến trúc cổ truyền;
bậc tam cấp xếp đá khối; nền lát gạch Bát Tràng phục chế kích thước (300x300)
mm. Lắp đặt hệ thống cấp điện, điện sinh hoạt, PCCC, cấp, thoát nước đáp ứng
yêu cầu sử dụng; vật tư thiết bị điện, nước sản xuất trong nước.
6.2.2. Nhà thờ mẫu Sơn trang gồm 3 gian thu hồi bít đốc
kích thước (10,4 x 7,2) m; gian giữa dùng để đắp động sơn trang và 2 gian bên
thờ riêng. Nhà thờ Tổ gồm 5 gian thu hồi bít đốc kích thước (13,18 x 7,84 ) m.
Nhà Trai gồm 5 gian thu hồi bít đốc kích thước (14,20 x 5,41) m. Thiết kế theo
kiểu kiến trúc cổ truyền thống; kết cấu móng, tường xây gạch đặc mác 75, vữa
xây trát XM-C mác 50, mái lợp ngói mũi hài truyền thống trên hệ rui, hoành, vì
kèo gỗ lim; hệ thống cửa bức bàn, vách ngăn gỗ lim; toàn bộ bờ chảy gắn chi
tiết hoa văn theo kiến trúc cổ truyền, bậc tam cấp xếp đá khối, nền lát gạch
Bát tràng phục chế kích thước (300 x 300) mm; lắp đặt hệ thống cấp điện, điện
sinh hoạt, PCCC đáp ứng yêu cầu sử dụng; vật tư thiết bị điện, nước sản xuất
trong nước.
6.2.3. Lầu hóa vàng thiết kế theo kiểu kiến trúc cổ truyền
thống, gồm 4 mái, 2 tầng mái; kích thước (1,70 x 1,70) m, kết cấu móng, tường
xây gạch đặc mác 75, vữa xây, trát XM-C mác 50, mái đổ BTCT mác 200 dán ngói
mũi hài truyền thống.
6.2.4. Nhà vệ sinh công cộng một tầng, diện tích sàn 8,0 m2;
kết cấu móng gạch, giằng móng BTCT mác 200, móng và tường xây gạch đặc mác
75, sàn mái đổ BTCT mác 200 chống nóng bằng tôn liên doanh dày 0,42 mm, trên hệ
tường thu hồi và xà gồ thép, lăn sơn toàn bộ nhà; lắp đặt hệ thống điện, cấp
thoát nước; thiết bị vệ sinh, cấp thoát nước sản xuất trong nước.
6.2.5. Cầu đá, kè ao: Cầu đá qua ao rộng 4 m, cầu vòm khung
BTCT mác 250 kết hợp xây đá hộc, lan can trang trí hoa văn, mặt cầu lát đá xẻ
đục nhám; kè ao phía trước Tam Quan xây bằng đá hộc, móng gia cố bằng cọc tre,
đường dạo xung quanh bờ ao lát đá tự nhiên đục nhám mặt rộng 3,0 m, tấm bó vỉa
BTCT.
6.2.6. Đường nội bộ và bãi đỗ xe kết cấu mặt đường cứng đổ
BTCT tại chỗ mác 250 đá (2x4) cm dày 20 cm, nền đường đắp cát đen đầm chặt K ≥
0,95; trước khi đắp bóc bỏ lớp đất hữu cơ dưới đáy nền; vườn hoa, bồn cây xanh
xây đá khối xung quanh, đổ đất màu trồng cây xanh, thảm cỏ tạo bóng mát và cảnh
quan môi trường;
6.2.7. Hạ tầng kỹ thuật:
+ San nền bằng cát đen toàn bộ khuôn viên chùa cao thêm 30
cm, hệ số đầm chặt K ≥ 0,95; độ dốc trung bình 2%;
+ Sân chùa phần diện tích còn lại (không đổ bê tông) xây
các bồn hoa bằng đá khối, trồng cây xanh xen cây cảnh, thảm cỏ kết hợp với điện
chiếu sáng sân vườn;
+ Hệ thống cấp điện, chiếu sáng ngoài nhà: Nguồn điện lấy
từ trạm biến áp sẵn có tại khu vực; cấp điện từ trạm biến áp đến các hạng mục
công trình dùng cáp ngầm đặt dưới các mương cáp. Hệ thống điện chiếu sáng ngoài
nhà dùng đèn cao áp trên cột thép cao 8 m, đèn chiếu sáng sân vườn dùng đèn tứ
cầu, đèn cây nấm tạo cảnh quan;
+ Hệ thống cấp nước nguồn nước lấy từ mạng cấp nước sạch
thị xã Từ Sơn, cấp đến các hạng mục công trình bằng hệ thống đường ống đi ngầm.
+ Hệ thống thoát nước bằng cống hộp xây gạch kết hợp với
cống tròn BTCT, nắp đậy tấm đan BTCT mác 200, chảy vào hệ thống thoát nước
chung khu vực.
(giải pháp xây dựng cụ thể theo báo cáo thẩm định)
7. Tổng mức đầu tư, nguồn vốn đầu tư
7.1. Tổng mức đầu tư: 29.121.916.000 đồng (Hai mươi chín
tỷ, một trăm hai mươi mốt triệu, chín trăm mười sáu nghìn đồng); bao gồm:
- Xây lắp: 24.464.166.000 đồng;
- Chi khác: 2.010.303.000 đồng
- Dự phòng: 2.647.447.000 đồng.
(nội dung các chi phí cụ thể theo báo cáo thẩm định)
7.2. Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách phường, các nguồn vốn
hỗ trợ (nếu có) và các nguồn vốn khác.
8. Phân chia gói thầu: Xây lắp chia 02 gói thầu
- Gói số 1: Nhà khách, hành lang (2 nhà), nhà Tổ, nhà Trai,
nhà Mẫu, Sơn Trang, lầu hóa vàng.
- Gói số 2: Các hạng mục xây lắp còn lại.
9. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Theo Luật Đấu thầu hiện
hành.
10. Thời gian thực hiện: 2009÷2011.
11. Trách nhiệm của chủ đầu tư: Hoàn thiện dự án theo yêu
cầu tại Báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư; tổ chức thực hiện dự án
theo các quy định hiện hành.
Điều 2. Thủ trưởng các
cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng,
Văn hóa-Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND thị xã Từ Sơn; Chủ tịch UBND phường
Đình Bảng; Kho bạc nhà nước tỉnh căn cứ quyết định thi hành./.
|
KT CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Vĩnh Kiên
|