ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2017/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 26 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CHÂU ĐỐC,
TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng
6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý
nước thải;
Căn cứ Thông tư số
02/2015/TT-BXD ngày 02 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn
phương pháp định giá dịch vụ thoát nước;
Căn cứ Thông tư số
04/2015/TT-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của
Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá
dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải (gọi tắt là giá dịch vụ thoát nước) trên
địa bàn thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc thu tiền dịch vụ thoát nước và các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân có xả nước thải vào hệ thống thoát nước tập trung trên địa bàn thành phố
Châu Đốc, tỉnh An Giang.
2. Các tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân nộp tiền dịch vụ thoát nước thì không phải nộp phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải.
Điều 3. Giá dịch vụ thoát
nước
1. Mức giá dịch vụ thoát
nước:
Số TT
|
Mục đích sử dụng
|
Mức sử dụng
|
Giá dịch vụ thoát nước (đồng/m3)
|
1
|
Nước phục vụ sinh hoạt các
hộ dân cư
|
10 m3 đầu tiên
|
429
|
Từ trên 10 m3 đến
20 m3
|
533
|
Từ trên 20m3 đến
30 m3
|
638
|
Trên 30 m3
|
876
|
2
|
Nước sinh hoạt các hộ
nghèo có sổ
|
10 m3 đầu tiên
|
343
|
Từ trên 10 m3 đến
20 m3
|
429
|
Từ trên 20m3 đến
30m3
|
533
|
Trên 30 m3
|
638
|
3
|
Cơ quan hành chính, đơn vị
sự nghiệp (bao gồm cả trường học, bệnh viện, phục vụ mục đích công cộng)
|
Theo thực tế sử dụng
|
638
|
4
|
Hoạt động sản xuất vật chất
|
Theo thực tế sử dụng
|
800
|
5
|
Kinh doanh dịch vụ
|
Theo thực tế sử dụng
|
1.048
|
2. Giá dịch vụ thoát nước
tại khoản 1 Điều này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
3. Đối với các đối tượng chỉ
dùng 01 (một) đồng hồ đo nước cho nhiều mục đích sử dụng nước có đơn giá khác
nhau và giá bán buôn nước sạch qua đồng hồ tổng giữa đơn vị cấp nước với đơn vị
bán lẻ thì được áp dụng giá bán như sau:
a) Đối với hộ sản xuất vật chất
và kinh doanh dịch vụ (không kể hộ kinh doanh dịch vụ cho thuê phòng trọ) được tính
như sau: Tính giá sinh hoạt 10 m3 đầu cho 01 hộ, phần m3 vượt
sẽ áp dụng theo giá sản xuất vật chất, kinh doanh dịch vụ.
b) Đối với hộ kinh doanh
dịch vụ cho thuê phòng trọ:
- Trường hợp thuê phòng trọ
để ở thì mỗi hộ (gồm hộ gốc và các hộ ở trọ) được áp dụng định mức 10 m3/hộ
và tính theo giá sinh hoạt các hộ dân cư.
- Trường hợp nếu vượt định
mức m3 sử dụng thì phần vượt này được tính cho hộ gốc (hộ ký hợp đồng
sử dụng nước với đơn vị cấp nước) với giá kinh doanh dịch vụ.
Điều 4. Xác định khối
lượng nước thải
1. Thực hiện theo quy định
tại Điều 39 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP.
2. Riêng trường hợp xác định
khối lượng nước thải đối với nước thải sinh hoạt của các hộ thoát nước không sử
dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải sinh hoạt
được xác định là 4m3/người/tháng; trường hợp không tính được theo
người thì tính theo hộ dân cư sử dụng là 16m3/hộ/tháng.
Điều 5. Quản lý và sử
dụng nguồn thu từ dịch vụ thoát nước
1. Cơ quan quản lý, sử dụng
nguồn thu:
Nguồn thu từ dịch vụ thoát
nước được để lại toàn bộ cho chủ sở hữu công trình thoát nước quản lý và sử
dụng cho các mục đích theo đúng quy định tại Nghị định số 80/2014/NĐ-CP và các
quy định khác có liên quan.
2. Tổ chức thu:
a) Công ty Cổ phần Điện nước
An Giang có trách nhiệm tổ chức thu tiền dịch vụ thoát nước thông qua hóa đơn
tiền nước đối với các tổ chức, hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp
nước tập trung.
b) Công ty Trách nhiệm hữu
hạn một thành viên Môi trường đô thị An Giang thu tiền dịch vụ thoát nước đối
với các tổ chức, hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập
trung.
3. Tỷ lệ điều tiết nguồn thu:
a) Tỷ lệ để lại cho đơn vị
thu bằng 5% trên số thu thực tế để chi phí cho công tác thu.
b) Số tiền còn lại nộp ngân
sách nhà nước để chi cho công tác quản lý, vận hành, duy trì và phát triển hệ
thống thoát nước.
Điều 6. Trách nhiệm của
các sở, ban, ngành cấp tỉnh
1. Sở Xây dựng:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở
Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành có liên quan kiểm tra
việc thực hiện giá dịch vụ thoát nước tại Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp với Ủy
ban nhân dân thành phố Châu Đốc, đơn vị thu và các cơ quan liên quan xây dựng
lộ trình, phương án điều chỉnh mức giá dịch vụ thoát nước đúng theo cam kết,
phù hợp tình hình thực tế, bảo đảm khả năng chi trả hợp lý của người dân và hỗ
trợ phát triển cho doanh nghiệp.
Việc điều chỉnh mức giá thực
hiện theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP và các văn bản pháp
luật có liên quan.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh xử lý kịp thời những vướng mắc phát sinh.
2. Cơ quan thuế chịu trách
nhiệm:
Hướng dẫn Công ty Cổ phần
Điện nước An Giang, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Môi trường đô
thị An Giang trong việc sử dụng chứng từ thu; đăng ký, kê khai và nộp các khoản
thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 7. Trách nhiệm của
Ủy ban nhân dân thành phố Châu Đốc
Ký hợp đồng quản lý vận hành
với đơn vị thoát nước và thanh quyết toán chi phí thoát nước theo đúng quy định
hiện hành.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2017.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
Châu Đốc, Giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Môi trường đô thị
An Giang, Giám đốc Công ty Cổ phần Điện nước An Giang và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch & các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Công ty CP Điện nước AG;
- Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị AG;
- Đài PTTH & Báo An Giang;
- Cổng thông tin điện tử An Giang;
- VPUBND tỉnh: LĐVP, các phòng, ban & trung tâm;
- Lưu: HCTC.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|