ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2015/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 27 tháng 7 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HOÀN TRẢ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN
THI CÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ ĐANG KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24 tháng 2 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc hướng
dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 2 năm 2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày
3 tháng 9 năm 2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về hoàn trả kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ đối với các dự án thi công trên đường bộ đang khai thác trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch UBND các quận,
huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT
UBNDTP;
- Các
CPVP UBNDTP;
- Bộ
GTVT;
- Cục
Kiểm tra
VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường
trực Thành ủy;
- Thường
trực HĐND;
- UBMTTQ;
- Sở
Tư pháp (để kiểm tra);
- Sở GTVT;
- UBND
quận, huyện, UBND các phường, xã;
- Trung
tâm Tin học - Công báo;
- Đài PTTH Đà
Nẵng, Báo Đà Nẵng, Cổng thông tin điện tử
thành phố;
- Lưu:
VT, QLĐTh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Thơ
|
QUY ĐỊNH
VỀ
HOÀN TRẢ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN THI CÔNG TRÊN ĐƯỜNG
BỘ ĐANG KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số
18/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về việc hoàn trả
kết cấu hạ tầng giao thông đối với các dự án thi công trên đường bộ đang khai
thác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Quy định này áp dụng cho các tổ chức,
cá nhân thực hiện các công việc đòi hỏi phải phá bỏ kết cấu mặt đường, dải phân
cách, vỉa hè (thi công trên đường bộ đang khai thác) dưới sự kiểm tra, giám sát
của các cơ quan quản lý đường bộ theo phân cấp nhằm mục đích:
a) Lắp đặt các công trình ngầm: bao gồm các công
trình điện sinh hoạt, điện chiếu sáng thông
tin liên lạc, cấp thoát nước và các công trình thiết yếu khác được lắp đặt dưới mặt đường;
b) Xử lý sự cố kỹ thuật đột xuất
của
các
công
trình
điện
sinh hoạt, điện chiếu sáng, thông
tin liên lạc, cấp thoát nước....
3. Quy định này không áp dụng cho các dự án đã được thống nhất kết cấu với cơ quan quản
lý chuyên ngành và các dự án có vệt đào rộng trên 2,5m.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1. Thiết kế kỹ thuật định
hình:
là các thiết kế mẫu kết cấu áo đường, vỉa hè, bó vỉa được tổng hợp tại Quy định này.
2. Cơ quan quản lý đường
bộ:
là cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành thuộc Sở Giao
thông vận tải; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận; Ủy ban
nhân dân xã, phường.
3. Đơn vị hoàn trả mặt bằng: là các tổ
chức, cá nhân được cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép thi công cho phép đào và hoàn trả lại kết cấu
mặt đường, bó vỉa, vỉa hè.
Chương II
THIẾT
KẾ KỸ THUẬT ĐỊNH HÌNH VÀ ĐƠN GIÁ HOÀN TRẢ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
Điều 3. Yêu cầu
đối với thiết kế hoàn trả
1. Kết cấu sau khi hoàn trả phải có chất
lượng bằng hoặc tốt
hơn kết cấu ban
đầu.
2. Thiết kế phần hoàn trả phải tuân thủ
theo thiết kế định hình và đảm bảo phù hợp với kết cấu của đường hiện hữu.
3. Đối với các công trình không áp dụng thiết kế định hình, đơn vị hoàn trả mặt bằng phải lập
hồ sơ thiết kế riêng cho phần hoàn trả và phải được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt.
4. Trường hợp vệt, hố đào không vuông góc
với
tim
đường, phạm vi
mặt
bằng
hoàn
trả được xác định là hình chữ nhật bao phủ cả làn đường và khoảng cách tối thiểu từ mép
diện tích đào ra mỗi bên là 1,0m.
5. Trường hợp qua kiểm tra, cơ quan quản
lý đường bộ hoặc Thanh tra Sở Giao thông vận tải phát hiện việc hoàn trả mặt bằng không đảm bảo chất lượng
như có hiện tượng lún sụt, bong tróc... thì đơn vị hoàn trả mặt bằng phải tiến
hành sửa chữa khắc phục
trong vòng 48 giờ kể từ
khi nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 4. Yêu cầu về kỹ
thuật, chất lượng thi công
1. Đơn vị hoàn trả mặt bằng phải tuân thủ
các quy định về kích thước, kết cấu hoàn trả trong giấy phép thi công được cấp.
Trường hợp có thay đổi so
với thiết kế được duyệt, đơn vị hoàn trả mặt bằng phải liên hệ cơ quan có thẩm
quyền để đề nghị điều
chỉnh hoặc cấp
giấy phép thi công mới. Các quy định chung về kỹ thuật, chất lượng thi công phải
đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Các vệt hoàn trả phải vuông thành sắc
cạnh;
b) Cao độ của vệt hoàn trả mặt đường phải
đảm bảo không cao hơn mặt đường xung quanh quá +5mm và không chênh lệch tổng thể
với toàn bộ mặt cắt ngang đường quá 15mm;
c) Vật liệu hoàn trả phải tương tự vật liệu
xung quanh.
d) Không có vết nứt phân cách giữa phần
hoàn trả và mặt đường, vỉa hè, bó vỉa xung quanh.
2. Có thể sử dụng phụ gia đông kết nhanh
để rút ngắn thời
gian bảo dưỡng các kết cấu bê tông ximăng hoặc gia cố xi măng.
Điều 5. Thiết kế kỹ
thuật định hình áp dụng hoàn trả mặt đường nhựa
1. Thiết kế kỹ thuật định hình áp dụng
cho công tác hoàn trả khi thi công các công trình đào đường
có bề rộng vệt đào B ≤ 0,5m; chiều sâu đặt các công trình ngầm chưa hết lớp
kết cấu áo đường:
- Trên cùng là lớp bê tông nhựa nguội
dày 4cm.
- Phía dưới là bê tông xi măng 25Mpa
đá 1x2.
- Lớp chống mất nước;
|
![](00285854_files/image001.gif)
|
* Lưu ý: Khi kết
cấu mặt đường hiện hữu là bê tông ximăng thì không thi công lớp bê tông
nhựa 4cm trên cùng.
2. Thiết kế kỹ thuật định hình áp dụng
cho tất cả các loại có kết cấu mặt đường nhựa có bề rộng vệt
đào 0,5≤B≤1,2m:
Tổng chiều dày lớp kết cấu hoàn trả là 54,0cm, bao gồm:
- Bêtông nhựa nguội dày 4cm;
- Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0,5kg/m2;
- Bêtông xi măng 25Mpa dày 25cm;
- Lớp chống mất nước;
- Cấp phối đá dăm Dmax25 dày 25cm;
- Phía dưới là lớp nền đầm chặt K ≥
0,98.
|
![](00285854_files/image002.gif)
|
3. Thiết kế kỹ
thuật định hình áp dụng cho tất cả các loại có kết cấu mặt đường nhựa có bề rộng
vệt đào B=(1,2÷2,5)m:
a) Mặt đường hiện trạng là bê tông nhựa:
Tổng chiều dày lớp kết cấu hoàn trả là
42,0cm, bao gồm:
- Bêtông nhựa nóng C12,5 dày
5cm;
- Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0,5kg/m2;
- Bêtông nhựa nóng C19 dày 7cm;
- Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa
1,0 kg/m2;
- Cấp phối gia cố 5% xi măng dày 12cm
- Cấp phối đá dăm Dmax25 dày 18cm;
- Phía dưới là lớp nền đầm chặt K ≥
0,98.
|
![](00285854_files/image003.gif)
|
b) Mặt đường hiện trạng là thấm nhập nhựa
hoặc láng nhựa:
Tổng chiều dày lớp kết cấu hoàn trả là
37,0cm, bao gồm:
- Bêtông nhựa nóng C19 dày 7cm;
- Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa
1,0 kg/m2;
- Cấp phối đá dăm Dmax25 dày 30cm;
- Phía dưới là lớp nền đầm
chặt K ≥
0,98.
|
![](00285854_files/image004.gif)
|
4. Đối với các
công trình xây dựng hào, cống kỹ thuật qua đường... có thể thảm các lớp bê tông nhựa
trực tiếp lên tấm trần cống, tuy nhiên phải có giải pháp chống nứt phản ánh lên
lớp bê tông nhựa tại các vị trí mối nối, các khe hở.
Điều 6. Thiết kế kỹ
thuật định hình áp dụng hoàn trả bê tông xi măng
1. Thiết kế kỹ thuật định hình áp dụng
cho mặt đường bê tông xi măng như sau:
Tổng chiều dày lớp kết cấu hoàn trả là
55,0cm, bao gồm:
- Bêtông xi măng 25Mpa dày 25,0cm;
- Lớp chống mất nước;
- Cấp phối đá dăm Dmax25 dày 30,0 cm;
- Lớp nền đầm chặt K ≥ 0,98.
|
![](00285854_files/image005.gif)
|
2. Thiết kế kỹ thuật định hình áp dụng
cho đường kiệt hẻm, đường giao thông nông thôn:
Tổng chiều dày lớp kết cấu hoàn trả là
40,0cm, bao gồm:
- Bêtông xi măng 25Mpa dày
20,0cm;
- Lớp chống mất nước;
- Cấp phối đá dăm Dmax25 dày 20,0 cm;
- Đất nền đầm chặt K ≥ 0,98.
|
![](00285854_files/image006.gif)
|
Điều 7. Thiết kế kỹ
thuật định hình áp dụng hoàn trả vỉa hè, bó vỉa, dải phân cách
1. Hoàn trả kết cấu bó vỉa, dải
phân cách:
a) Bó vỉa, dải phân cách hiện trạng là bê
tông xi măng: hoàn trả lại kết cấu bằng bê tông xi măng có hình dạng,
kích thước và cao độ đúng như hiện trạng.
b) Bó vỉa, dải phân cách hiện trạng có cấu
tạo bằng các kết cấu khác: được quy định cụ thể trong giấy phép thi công được cấp.
2. Hoàn trả kết cấu vỉa hè: Hoàn trả theo
đúng cao độ ban đầu
a) Vỉa hè hiện trạng bằng gạch lát các loại
được thực hiện như sau:
- Gạch lát theo đúng hiện trạng;
- Vữa lót 10Mpa dày
2cm;
- Bêtông lót đá 4x6 10Mpa dày 10cm;
- Nền đất đắp đầm chặt K ≥ 0,95.
|
![](00285854_files/image007.gif)
|
b) Vỉa hè hiện trạng bằng bê tông xi măng
được thực hiện như sau:
- Bêtông ximăng 20Mpa đá 1x2 dày 10cm;
- Lớp chống mất nước;
- Nền đất đắp đầm chặt K ≥ 0,95.
|
![](00285854_files/image008.gif)
|
c) Vỉa hè hiện trạng có cấu tạo bằng các
kết cấu khác:
được quy định cụ thể trong giấy phép thi công được cấp.
Điều 8. Đơn giá hoàn
trả
1. Đơn giá hoàn trả được lập trên cơ sở các Nghị định
của Chính phủ ban hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, quản lý chất
lượng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo hướng dẫn của
Bộ Xây dựng.
2. Nội dung, đơn giá hoàn trả:
a) Đơn giá được xây dựng theo kết cấu
hoàn trả được quy định tại các Điều 5, Điều 6 và Điều 7. Các kết cấu không có
trong thiết kế kỹ thuật định hình sẽ được xây dựng riêng.
b) Mức lương nhân công áp dụng theo thông
báo của UBND Thành phố.
c) Đơn giá vật liệu sử dụng để hoàn trả áp
dụng theo công bố của Sở Xây dựng tại thời điểm thực hiện việc hoàn trả.
d) Đơn giá sẽ được điều chỉnh tương ứng
với thời điểm triển khai cụ thể.
Chương III
HOÀN
TRẢ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
Điều 9. Giám sát và
kiểm tra thực hiện hoàn trả
1. Công tác giám sát việc thực hiện hoàn
trả kết cấu hạ tầng
giao thông của các tổ chức, cá nhân được cấp phép phải được thực hiện bởi cá nhân có
chuyên môn về giám sát công trình đường bộ. Trường hợp đơn vị hoàn trả mặt bằng
không đủ năng lực thì phải thuê một đơn vị có chuyên môn phù hợp để thực hiện
công tác giám sát.
2. Công tác kiểm tra việc hoàn
trả kết cấu hạ tầng giao thông do cơ quan quản lý đường bộ theo phân cấp thực
hiện, nhằm nhắc nhở, xử lý các hành vi gây tác động đến kết cấu hạ tầng giao
thông và vi phạm trật tự an toàn giao thông đường bộ, trật tự an toàn giao
thông đô thị. Công tác kiểm tra được tiến hành định kỳ hoặc đột xuất trong
quá trình thực hiện công tác đào và hoàn trả kết cấu hạ tầng giao thông. Việc xử
phạt theo Nghị định xử phạt
hành chính hiện hành.
Điều 10. Công tác bàn
giao mặt bằng sau khi hoàn trả cho đơn vị quản lý đường bộ
1. Khi công tác hoàn trả hoàn thành, trong thời gian 07
ngày làm việc, Đơn vị hoàn trả mặt bằng có trách nhiệm:
- Tổ chức nghiệm thu theo trình tự thủ tục quy định
hiện hành của Nhà nước.
- Mời đơn vị quản lý đường bộ theo phân
cấp tham gia nghiệm thu và tiếp nhận lại mặt bằng thi công đã bàn giao trước
đây để quản lý.
- Chịu trách nhiệm bảo hành kết cấu hạ tầng
giao thông hoàn trả trong vòng 12
tháng kể từ ngày bàn giao cho đơn vị quản lý đường bộ theo phân cấp.
2. Phải có văn bản xác nhận đã
hoàn trả nguyên trạng mặt đường của cơ quan có thẩm quyền để được hoàn trả tiền
đặt cọc.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm
của cơ quan quản lý đường bộ theo phân cấp
1. Tổ chức bàn giao mặt bằng và nhận lại
mặt bằng sau khi đơn vị được cấp giấy phép thi công xong công trình.
2. Thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám
sát công tác bảo đảm an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, tiến độ thi công của
tổ chức) cá nhân thi công trong suốt
quá trình thi công và báo cáo định kỳ bằng văn bản về cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép thi công.
Điều 12. Các cơ quan
quản lý chất lượng công trình giao thông, lực lượng Thanh tra của UBND các quận,
huyện và Sở Giao thông vận tải
Trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của
mình, các cơ quan quản lý chất lượng công trình giao thông, lực lượng Thanh tra
của UBND các huyện, quận và Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm kiểm tra,
thanh tra các đơn vị hoàn trả mặt bằng trong suốt thời gian thi công.
Điều 13. UBND phường
(xã) nơi có công trình thi công
Kiểm tra, lập biên bản và ra quyết định
xử phạt vi phạm hành chính đối với các cá nhân và đơn vị vi phạm theo quy định
của pháp luật hiện hành.
Khi các cơ quan quản lý đường bộ theo
phân cấp, quản lý về trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn
giao thông đô thị yêu cầu cùng phối hợp kiểm tra xử lý vi phạm thì
chính quyền địa phương có trách nhiệm hỗ trợ, cử cán bộ có thẩm quyền cùng phối
hợp kiểm tra và xác nhận vào biên bản vi phạm hành chính.
Điều 14. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Quy định này,
nếu có vướng mắc, phát sinh, các đơn vị, cá nhân phản ánh về Sở Giao thông vận
tải để nghiên cứu, tổng hợp trình UBND Thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.
PHỤ
LỤC
ĐƠN GIÁ CHI TIẾT CỦA CÔNG TÁC HOÀN TRẢ KẾT CẤU HẠ TẦNG
GIAO THÔNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số
/2015/QĐ-UBND
ngày... tháng.... năm 2015 của UBND thành phố Đà Nẵng)
TT
|
HẠNG MỤC
CÔNG VIỆC
|
ĐVỊ
|
ĐƠN GIÁ
|
THÀNH TIỀN TỔNG HỢP
|
|
A. MẶT ĐƯỜNG
|
|
|
|
|
I. MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG NHỰA
|
|
|
|
|
I. VỆT ĐÀO B ≤ 0,5m
|
1m2
|
|
1,142,463
|
1
|
Mặt đường BTN nguội dày 4cm
|
m2
|
320,872
|
320,872
|
2
|
Bêtông xi măng 25Mpa,
đá 1x2
|
m3
|
2,035,602
|
814,241
|
3
|
Lớp chống mất nước
|
m2
|
7,350
|
7,350
|
|
|
|
|
|
|
2. VỆT ĐÀO 0,5M
< B ≤ 1,2m
|
1m2
|
|
1,311,655
|
1
|
Mặt đường BTN nguội dày 4cm
|
m2
|
320,872
|
320,872
|
2
|
Tưới nhựa dính bám t/c 0,5kg/m2
|
m2
|
16,215
|
16,215
|
3
|
Bêtông xi măng 25Mpa, đá 1x2
|
m3
|
2,035,602
|
508,900
|
4
|
Lớp chống mất nước
|
m2
|
7,350
|
7,350
|
5
|
Cấp phối đá dăm Dmax25
dày 25cm
|
m3
|
1,307,507
|
326,877
|
6
|
Nền đường đầm chặt
|
m3
|
219,067
|
131,440
|
|
|
|
|
|
|
3. VỆT ĐÀO 1,2M
< B ≤ 2,5m
|
1m2
|
|
1,010,614
|
1
|
Mặt đường BTN chặt hạt mịn C12,5 dày
5cm
|
m2
|
212,702
|
212,702
|
2
|
Tưới nhựa dính bám t/c
0,5kg/m2
|
m2
|
16,215
|
16,215
|
3
|
Mặt đường BTN chặt hạt
trung C19 dày 7cm
|
m2
|
333,175
|
333,175
|
4
|
Tưới nhựa thấm bám t/c 1,0kg/m2
|
m2
|
33,390
|
33,390
|
5
|
Cấp phối đá dăm gia cố XM 5%
|
m3
|
941,472
|
112,977
|
6
|
Cấp phối đá dăm Dmax25
|
m3
|
1,307,507
|
235,351
|
7
|
Đắp đất nền đường K98 dày 18cm
|
m3
|
111,340
|
66,804
|
|
|
|
|
|
|
II. MẶT ĐƯỜNG HIỆN TRẠNG
LÀ THẤM NHẬP NHỰA, LÁNG NHỰA
|
1m2
|
|
956,752
|
1
|
Mặt đường BTN chặt hạt trung C19 dày 7cm
|
m2
|
399,670
|
399,670
|
2
|
Tưới nhựa thấm bám t/c 1,0kg/m2
|
m2
|
33,390
|
33,390
|
3
|
Cấp phối đá dăm Dmax25 dày 18cm
|
m3
|
1,307,507
|
392,252
|
4
|
Nền đường đầm chặt
|
m3
|
219,067
|
131,440
|
|
|
|
|
|
|
III. MẶT ĐƯỜNG BÊ
TÔNG XI MĂNG
|
1m2
|
|
1,018,036
|
1
|
Bêtông xi măng 25Mpa, đá 1x2 dày
25cm
|
m3
|
2,035,602
|
508,900
|
2
|
Lớp chống mất nước
|
m2
|
7,350
|
7,350
|
3
|
Cấp phối đá dăm Dmax25
|
m3
|
1,307,507
|
392,252
|
4
|
Nền đường đầm chặt
|
m3
|
219,067
|
109,534
|
|
|
|
|
|
|
IV. ĐƯỜNG KIỆT HẺM,
GTNT
|
1m2
|
|
741,692
|
1
|
Bêtông xi măng 25Mpa, đá 1x2 dày 20cm
|
m3
|
2,035,602
|
407,120
|
2
|
Lớp chống mất nước
|
m2
|
7,350
|
7,350
|
3
|
Cấp phối đá dăm Dmax25 dày 20cm
|
m3
|
1,307,507
|
261,501
|
4
|
Nền đường đầm chặt
|
m3
|
219,067
|
65,720
|
|
|
|
|
|
|
B. BÓ VỈA
|
1md
|
|
412,809
|
1
|
BT bó vỉa đổ tại chỗ 20MPa đá 1x2
|
m3
|
1,601,646
|
288,296
|
2
|
Ván khuôn đổ tại chỗ
|
m2
|
98,424
|
76,377
|
3
|
Đệm cấp phối đá dăm
|
m3
|
802,256
|
48,135
|
|
|
|
|
|
|
C. DẢI PHÂN CÁCH
|
1md
|
|
426,715
|
1
|
BT bó vỉa đổ tại chỗ 20MPa đá 1x2
|
m3
|
1,601,646
|
240,247
|
2
|
Ván khuôn đổ tại chỗ
|
m2
|
98,424
|
162,400
|
3
|
Đệm cấp phối đá dăm
|
m3
|
802,256
|
24,068
|
|
|
|
|
|
|
D. VỈA HÈ
|
1m2
|
|
451,576
|
1
|
Lát gạch Daramic (16 viên.m2)
|
m2
|
168,208
|
168,208
|
2
|
BT lót đổ tại chỗ 15MPa đá 1x2
|
m3
|
1,300,211
|
130,021
|
3
|
Nền đường đầm chặt
|
m3
|
219,067
|
153,347
|
* Lưu ý:
- Đơn giá tổng hợp đã bao gồm các hệ số theo quy định
như: Chi phí chung nhân công, trực tiếp phí, thuế thu nhập, thuế giá trị gia
tăng... Đơn giá tổng hợp được lập trên cơ sở:
+ Các Nghị định của Chính phủ ban hành
về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, quản lý chất lượng công
trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
+ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng “V/v hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng”.
+ Thông báo số 112/TB-UBND
ngày 18/06/2015 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc áp dụng Thông tư số 01/2015/TT-BXD
ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý
chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
+ Quyết định số 325/2006/QĐ-UBND ngày
16/01/2008 của UBND TP Đà Nẵng “V/v ban hành
Bảng giá ca máy
và thiết bị thi công”.
+ Công bố giá các loại vật liệu chủ yếu
trong lĩnh vực đầu
tư xây dựng tại thành phố Đà Nẵng tại thời điểm tháng 03/2015 theo công văn số
2224/SXD-KTXD ngày 16/04/2015 của Sở Xây dựng TP Đà Nẵng.
- Đơn giá sẽ được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép thi công điều chỉnh tương ứng với thời điểm triển khai cụ thể.
Đơn vị được cấp giấy phép thi công nộp tiền đặt cọc bằng 100% kinh phí hoàn trả
mặt bằng nguyên trạng.