ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2014/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa, ngày 22 tháng 4 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG
BỘ ĐỐI VỚI ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông dường bộ;
Căn cứ Thông tư số
39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010
của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số
21/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 411/TTr- SGTVT ngày 17 tháng 3 năm 2014 và kết quả
thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 461/STP-VBPQ ngày 14 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản
lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Các quy định trước đây của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trái với Quy định kèm theo Quyết định định này đều bị
bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Xây dựng, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền
thông, Trưởng ban Quản lý các khu công nghiệp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thới
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI ĐƯỜNG
ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này hướng dẫn thực hiện công tác quản lý,
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên hệ thống đường bộ địa phương
(đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã và đường chuyên dùng).
Đối với những nội dung không được đề
cập trong Quy định này, thực hiện theo quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ, Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm
2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan,
tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài liên quan đến hoạt động quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên hệ thống đường bộ địa phương.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Theo quy định của Luật Giao thông đường
bộ ban hành ngày 13 tháng 11 năm 2008 và Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 11/2010/NĐ-CP), các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Đường tỉnh là đường nối trung tâm
hành chính của tỉnh với trung tâm hành chính của huyện hoặc trung tâm hành
chính của tỉnh lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh.
2. Đường huyện là đường nối từ trung
tâm hành chính của huyện với trung tâm hành chính của xã, cụm xã hoặc trung tâm
hành chính của huyện lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội của huyện.
3. Đường xã là đường nối trung tâm
hành chính của xã với các thôn, làng, ấp, bản và đơn vị tương đương hoặc đường
nối với các xã lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế
- xã hội của xã.
4. Đường đô thị: Là đường trong phạm
vi địa giới hành chính nội thành, nội thị.
5. Đường chuyên dùng: Là đường chuyên
phục vụ cho việc vận chuyển, đi lại của một hoặc một số cơ quan, tổ chức, cá
nhân.
6. Cơ quan quản lý đường bộ: Là cơ
quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (Sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện),
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (Sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp
xã).
7. Công trình đường bộ: Gồm đường bộ,
nơi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc
tiêu, rào chắn, đảo giao thông, dải phân cách, cột cây số, tường, kè, hệ thống
thoát nước, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí và các công trình, thiết bị
phụ trợ đường bộ khác.
8. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Gồm các
loại đường dây, đường ống, tuynen và hào kỹ thuật đặt dọc, ngang qua đường.
Chương II
PHẠM VI BẢO VỆ KẾT
CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 4. Phạm vi đất
dành cho đường bộ
1. Phạm vi đất dành cho đường bộ gồm
đất của đường bộ và đất hành lang an toàn đường bộ.
2. Đất của đường bộ bao gồm phần đất
trên đó công trình đường bộ được xây dựng và phần đất dọc hai bên đường bộ để
quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ (dưới đây gọi tắt phần đất dọc hai
bên đường bộ để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ là phần đất bảo vệ,
bảo trì đường bộ).
Phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ
dùng để giữ vật tư sử dụng cho việc bảo trì, để di chuyển hoặc đặt các thiết bị
thực hiện việc bảo trì, để chất bẩn từ mặt đường ra hai bên đường, chống xâm hại
công trình đường bộ.
Phần đất bảo vệ, bảo trì đường bộ được
quy định tại Điều 14 của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP. Các cơ quan quản lý đường
bộ khi xác định bề rộng hành lang an toàn đối với đường phải căn cứ cấp kỹ thuật
của đường được quản lý theo quy hoạch, đối với cầu phải căn cứ vào chiều dài của
cầu.
3. Đối với đường bộ xây dựng mới hoặc
nâng cấp, cải tạo, chủ đầu tư phải xác định giới hạn đất của đường bộ và lập thủ
tục đề nghị cấp có thẩm quyền thu hồi đất, thực hiện bồi thường theo quy định của
pháp luật về đất đai.
4. Đối với công trình đường bộ đang
khai thác thì cơ quan quản lý đường bộ cùng cơ quan quản lý đất đai của địa
phương phải xác định giới hạn và phải có kế hoạch hàng năm thu hồi đất của người
sử dụng đất để quản lý theo quy định, ưu tiên giải quyết thu hồi đất với các đường
bộ từ cấp III trở lên.
Điều 5. Giới hạn
hành lang an toàn đường bộ
1. Hành lang an toàn đường bộ là dải
đất dọc hai bên đất của đường bộ (kể cả phần mặt nước dọc hai bên cầu, hầm, bến
phà, cầu phao) nhằm bảo đảm an toàn giao thông và bảo vệ công trình đường bộ.
2. Giới hạn hành lang an toàn đường bộ
được quy định từ Điều 16 đến Điều 20 của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP và tại khoản
2, khoản 3, Điều 1 của Nghị định số 100/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ (Sau đây gọi tắt là Nghị định số 100/NĐ-CP). Các cơ quan quản
lý đường bộ khi xác định bề rộng hành lang an toàn đối với đường phải căn cứ cấp
kỹ thuật của đường được quản lý theo quy hoạch, đối với cầu phải căn cứ vào chiều
dài của cầu.
3. Trường hợp đường bộ đi chung với
công trình thủy lợi, hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật về
đê điều.
Điều 6. Phạm vi bảo
vệ của công trình đường bộ
1. Giới hạn bảo vệ trên không của
công trình đường bộ xây dựng mới thực hiện theo Điều 21 của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP .
2. Khoảng cách các công trình đến
công trình đường bộ được thực hiện theo Điều 22 của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP .
3. Giới hạn khoảng cách an toàn đường
bộ theo chiều ngang đối với cột của công trình thiết yếu (nằm trong hoặc ngoài
hành lang an toàn đường bộ) phải bảo đảm khoảng cách tối thiểu như sau:
a) Đối với cột có chiều cao (tính từ
mặt đất tại chân cột đến đỉnh cột) lớn hơn 4,0m, khoảng cách tính từ chân mái
đường đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào đến chân cột tối thiểu bằng 1,3 lần chiều
cao của cột.
b) Đối với cột có chiều cao (tính từ
mặt đất tại chân cột đến đỉnh cột) nhỏ hơn hoặc bằng 4,0m, khoảng cách tính từ
chân mái đường đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào đến chân cột tối thiểu bằng 05m.
c) Trường hợp đường bộ đi qua khu vực
nội thành, nội thị, giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang bằng
bề rộng của chỉ giới xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Trường hợp đường bộ đi qua khu vực
miền núi có địa hình núi cao, vực sâu, giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ
theo chiều ngang đối với cột của công trình thiết yếu được phép nhỏ hơn khoảng
cách quy định tại điểm a, điểm b khoản này nhưng tối thiểu phải cách mép phần
xe chạy 2,0m được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền quyết định cụ thể
trong văn bản chấp thuận xây dựng công trình.
Chương III
SỬ DỤNG, KHAI THÁC
PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 7. Sử dụng,
khai thác phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
1. Phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ chỉ dành để xây dựng công trình đường bộ và công trình sử dụng,
khai thác cho mục đích an toàn giao thông vận tải đường bộ; trừ một số công
trình thiết yếu không thể bố trí ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ nhưng phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép. Nghiêm cấm xây dựng
trái phép các loại công trình khác trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ.
Việc khai thác, sử dụng phạm vi bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tuân theo Điều 26, Điều 28 của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP và Quy định này.
2. Không được sử dụng gầm cầu đường bộ
làm nơi ở, hoạt động kinh doanh dịch vụ, điểm dừng xe, bến xe gây mất an toàn
công trình cầu, mất an toàn giao thông, ô nhiễm môi trường. Trường hợp sử dụng
gầm cầu đường bộ trong đô thị làm bãi đỗ xe tạm thời phải được Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định. Bãi đỗ xe tạm thời phải đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ,
an toàn giao thông, bảo vệ môi trường và tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị kiểm
tra, bảo dưỡng, sửa chữa cầu theo quy định.
Điều 8. Quản lý sử
dụng, khai thác phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được đầu tư
xây dựng theo hình thức xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, xây dựng - chuyển
giao - kinh doanh, xây dựng - chuyển giao và đường chuyên dùng
1. Việc xây dựng công trình thiết yếu,
xây dựng, cải tạo các nút giao thông, điểm đấu nối liên quan đến công trình đường
bộ được đầu tư xây dựng theo hình thức xây dựng - kinh doanh - chuyển giao
(BOT), xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO) hoặc xây dựng - chuyển giao
(BT), cơ quan đường bộ có thẩm quyền khi thực hiện thỏa thuận quy hoạch, chấp
thuận xây dựng, chấp thuận thiết kế và cấp phép thi công, ngoài việc thực hiện
theo hướng dẫn của Quy định này còn phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của
nhà đầu tư dự án BOT, BTO, BT về các vấn đề an toàn giao thông, ảnh hưởng đến kết
cấu công trình, thu phí và các vấn đề khác có liên quan.
2. Việc xây dựng công trình thiết yếu,
xây dựng, cải tạo các nút giao thông, điểm đấu nối liên quan đến đường chuyên
dùng, tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác đường chuyên dùng đó trực tiếp xem
xét, quyết định.
Điều 9. Công
trình thiết yếu xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ
1. Công trình thiết yếu bao gồm:
a) Công trình phục vụ quốc phòng, an ninh;
b) Công trình phục vụ quản lý, khai
thác đường bộ;
c) Công trình viễn thông, điện lực,
đường ống cấp, thoát nước, xăng, dầu, khí;
d) Công trình có yêu cầu đặc biệt về
kỹ thuật không thể bố trí ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ; công trình phải bố trí trên cùng một mặt bằng với công trình đường bộ để bảo
đảm tính đồng bộ và tiết kiệm.
2. Trường hợp không thể xây dựng bên
ngoài phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, công trình thiết yếu
có thể được cơ quan có thẩm quyền xem xét cho phép xây dựng trong phạm vi bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
3. Trường hợp xây dựng bên ngoài phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, nếu ảnh hưởng đến an toàn giao
thông, an toàn kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, việc xây dựng công trình
thiết yếu phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền có ý kiến chấp thuận.
4. Công trình thiết yếu được chấp thuận
xây dựng và cấp phép thi công theo quy định tại Khoản 2 Điều này, phải di chuyển
kịp thời theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; không được bồi
thường, hỗ trợ di chuyển phần công trình đã được chấp thuận xây dựng, cấp phép
thi công; chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng công trình thiết yếu chịu toàn bộ trách
nhiệm liên quan đến việc xây dựng công trình thiết yếu.
Điều 10. Chấp
thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ của hệ thống đường địa phương đang khai thác
1. Trước khi trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt dự án, chủ đầu tư dự án công trình thiết yếu gửi hồ sơ đề nghị được
chấp thuận việc xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền để được xem xét giải
quyết, quy định cụ thể như sau:
a) Sở Giao thông vận tải chấp thuận đối
với dự án sau đây:
- Dự án công trình thiết yếu xây dựng
mới có quy mô nhóm A, nhóm B; có liên quan đường cấp I, cấp II, cấp III hoặc có
liên quan đến phạm vi quản lý của từ hai cơ quan trực tiếp quản lý trở lên (Ủy
ban nhân dân cấp huyện);
- Dự án công trình thiết yếu sửa chữa,
cải tạo, nâng cấp liên quan đến đường cấp I, cấp II, cấp III.
- Dự án công trình thiết yếu liên
quan đến hệ thống đường được phân cấp quản lý.
b) Phòng Quản lý Đô thị thuộc Ủy ban
nhân dân thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện (Sau
đây gọi tắt là Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng) chấp thuận đối với
các dự án sau đây, trừ quy định tại Điểm a Khoản này:
- Dự án công trình thiết yếu xây dựng
mới nhóm C và chưa đến mức lập dự án có liên quan đến đường được giao quản lý từ
cấp IV trở xuống;
- Dự án công trình thiết yếu sửa chữa,
cải tạo, nâng cấp liên quan đến đường được giao quản lý từ cấp IV trở xuống.
2. Trình tự, cách thức thực hiện thủ
tục theo hướng dẫn tại Điều 20 của Quy định này.
3. Hồ sơ đề nghị chấp thuận xây dựng
công trình thiết yếu
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết
yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (bản chính) theo mẫu
tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định này;
- Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ,
trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản chính). Nếu
hồ sơ thiết kế là hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, đối với
công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp
khác, phải có báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (bản sao có xác nhận của chủ
công trình);
- Cam kết di chuyển hoặc cải tạo công
trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền;
không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh phí liên
quan.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: trong 10 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Văn bản chấp thuận xây dựng công
trình thiết yếu có giá trị trong thời gian 18 tháng kể từ ngày ban hành; nếu
quá 18 tháng phải gia hạn. Thủ tục gia hạn quy định như sau:
a) Đơn đề nghị gia hạn chấp thuận xây
dựng công trình thiết yếu của chủ công trình (bản chính) theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Quy định này.
b) Thời gian giải quyết: trong 10
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
c) Thời gian gia hạn: chỉ gia hạn 01
lần với thời gian không quá 12 tháng.
d) Trình tự, cách thức thực hiện thủ
tục theo Điều 20 của Quy định này.
Điều 11. Cấp
phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ của hệ thống đường địa phương đang khai thác.
1. Các công trình thi công trong phạm
vi đất dành cho đường bộ chỉ được tiến hành thi công khi có giấy phép thi công
của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép.
Cơ quan có thẩm quyền cấp phép thi
công là Sở Giao thông vận tải hoặc Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng
được giao quản lý đường bộ.
2. Sau khi có văn bản chấp thuận xây
dựng công trình thiết yếu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền, chủ đầu
tư công trình thiết yếu phải:
a) Hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế theo văn
bản chấp thuận của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
b) Tổ chức thẩm định hồ sơ thiết kế
công trình theo quy định về quản lý đầu tư và xây dựng công trình.
c) Phê duyệt dự án xây dựng công
trình theo quy định hiện hành.
d) Gửi hồ sơ theo quy định tại khoản
4 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền đề nghị cấp phép thi công công trình.
3. Trình tự, cách thức thực hiện thủ
tục theo hướng dẫn tại Điều 20 của Quy định này.
4. Hồ sơ đề nghị cấp phép thi công
xây dựng công trình thiết yếu.
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công
trình (bản chính) theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo
Quy định này;
- Văn bản chấp thuận xây dựng công
trình thiết yếu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận
của chủ đầu tư);
- Quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế
bản vẽ thi công (bản sao có xác nhận của chủ đầu tư);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công,
trong đó có biện pháp tổ chức thi công, đảm bảo an toàn giao thông, đảm bảo vệ
sinh môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính);
- Cam kết di chuyển hoặc cải tạo công
trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền;
không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh phí liên
quan (bản chính).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ; riêng hồ
sơ thiết kế bản vẽ thi công là 02 bộ.
5. Thời hạn giải quyết trong 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Cơ quan quản lý đường bộ cấp
giấy phép thi công theo mẫu tại Phụ lục 5 kèm theo
Quy định này.
6. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về chất
lượng thi công công trình thiết yếu có ảnh hưởng đến an toàn giao thông, bền vững
kết cấu công trình đường bộ. Tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát thi công và nhà
thầu thi công công trình thiết yếu phải có đủ năng lực hành nghề đối với công
trình đường bộ.
7. Công trình thiết yếu xây dựng
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ phải được cơ quan cấp
phép thi công nghiệm thu hạng mục công trình đường bộ khi hoàn trả lại hiện trạng
ban đầu.
8. Chủ đầu tư công trình thiết yếu nộp
01 bộ hồ sơ hoàn công để cơ quan cấp phép thi công lưu trữ và bổ sung, cập nhật
công trình thiết yếu vào hồ sơ quản lý tuyến đường.
9. Chủ sử dụng, kinh doanh, khai thác
công trình thiết yếu chịu trách nhiệm bảo trì công trình thiết yếu; việc bảo dưỡng
thường xuyên công trình thiết yếu không phải đề nghị cấp phép thi công nhưng phải
chịu trách nhiệm nếu để xảy ra tai nạn giao thông; khi sửa chữa định kỳ, nếu ảnh
hưởng đến an toàn giao thông, bền vững công trình đường bộ phải đề nghị cấp
phép thi công theo quy định tại Điều này.
Điều 12. Chấp
thuận và cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo trong phạm vi hành lang an
toàn đường bộ của hệ thống đường địa phương đang khai thác
1. Việc lắp đặt biển quảng cáo trong
hoặc ngoài hành lang an toàn đường bộ đang khai thác phải tuân theo các quy định
của pháp luật về quảng cáo và về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ. Cá nhân, tổ chức được phép lắp đặt biển quảng cáo chịu toàn bộ trách nhiệm
liên quan do việc lắp đặt biển quảng cáo gây ra.
2. Giới hạn khoảng cách an toàn đường
bộ theo chiều ngang của biển quảng cáo, tính từ mép đất của đường bộ đến điểm gần
nhất của biển quảng cáo, tối thiểu bằng 1,3 lần chiều cao của biển (điểm cao nhất
của biển) và không được nhỏ hơn 05m.
3. Giới hạn khoảng cách an toàn đường
bộ theo chiều ngang của biển quảng cáo lắp đặt ngoài phạm vi đất dành cho đường
bộ phải tuân thủ theo quy định tại khoản 2 Điều này. Nếu giới hạn này bị vi phạm,
đơn vị quản lý đường bộ đề nghị cơ quan cấp phép xây dựng biển quảng cáo yêu cầu
tổ chức, cá nhân dừng việc lắp đặt biển quảng cáo.
4. Sở Giao thông vận tải hoặc Phòng
Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng có thẩm quyền chấp thuận và cấp phép
thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường
bộ đang khai thác thuộc phạm vi được giao quản lý.
5. Trình tự, cách thức thực hiện, hồ
sơ, thời gian giải quyết thủ tục chấp thuận xây dựng hoặc cấp phép thi công thực
hiện như đối với công trình thiết yếu.
Điều 13. Xây dựng
công trình thiết yếu trên các tuyến đường được xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải
tạo
1. Khi lập dự án xây dựng mới hoặc
nâng cấp, cải tạo hoặc nắn chỉnh tuyến đường, chủ đầu tư dự án phải:
a) Gửi thông báo đến các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan về thông tin cơ bản của dự án
(như cấp kỹ thuật, quy mô, hướng tuyến, mặt cắt ngang, thời gian dự kiến khởi
công và hoàn thành) để các tổ chức có nhu cầu xây dựng các công trình thiết yếu
được biết về dự án chuẩn bị được xây dựng;
b) Tổng hợp nhu cầu xây dựng công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của dự
án và báo cáo về cấp quyết định đầu tư để được xem xét các vấn đề có liên quan.
Đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, bền vững công trình của dự án đường bộ do ảnh
hưởng của việc xây dựng công trình thiết yếu;
c) Căn cứ ý kiến của cấp quyết định đầu
tư, chủ đầu tư dự án đường bộ thông báo cho tổ chức có công trình thiết yếu biết
việc xây dựng hộp kỹ thuật hoặc việc thực hiện các giải pháp bảo đảm an toàn, bền
vững công trình của dự án đường bộ khi xây dựng công trình thiết yếu.
2. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng
công trình thiết yếu có liên quan đến dự án xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo đường
bộ phải:
a) Gửi văn bản đề nghị (kèm theo yêu
cầu thiết kế kỹ thuật của hạng mục công trình thiết yếu sẽ xây dựng trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ) đến chủ đầu tư dự án xây dựng đường
bộ;
b) Thực hiện các giải pháp bảo đảm an
toàn, bền vững công trình đường bộ khi xây dựng công trình thiết yếu và đồng bộ
với quá trình thi công dự án đường bộ.
3. Khi có nhu cầu thi công, lắp đặt
công trình thiết yếu trong hộp kỹ thuật của công trình đường bộ đã được xây dựng,
chủ đầu tư dự án có công trình thiết yếu thực hiện theo quy định tại Điều 11 của
Quy định này để được cấp giấy phép thi công và chi trả kinh phí thuê hộp kỹ thuật
theo quy định của pháp luật.
4. Mọi chi phí phát sinh để thực hiện
các giải pháp bảo đảm an toàn, bền vững công trình đường bộ khi xây dựng công
trình thiết yếu gây ra do chủ đầu tư công trình thiết yếu chi trả.
Điều 14. Xây dựng
công trình đường bộ trong phạm vi đất bảo vệ, bảo trì đường bộ của hệ thống đường
địa phương đang khai thác
1. Chủ đầu tư hoặc nhà thầu thi công
công trình đường bộ trên đường đang khai thác phải đề nghị cơ quan quản lý đường
bộ cấp giấy phép thi công bảo đảm an toàn giao thông.
Cơ quan có thẩm quyền cấp phép thi
công là Sở Giao thông vận tải hoặc Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng
được giao quản lý đường bộ.
2. Trình tự, cách thức thực hiện thủ
tục theo hướng dẫn tại Điều 20 của Quy định này.
3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi
công:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công
trình (bản chính) theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo
Quy định này;
- Văn bản góp ý thiết kế cơ sở trong
trường hợp thiết kế 2 bước, hoặc 3 bước (bản sao có xác nhận của chủ công
trình);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
(trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông, đảm bảo vệ
sinh môi trường) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao có xác nhận của
chủ công trình).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: trong 10 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. Cơ quan quản lý đường bộ cấp giấy
phép thi công theo mẫu tại Phụ lục 5 kèm theo Quy
định này.
5. Thời hạn của giấy phép được cấp
theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức nhưng tối đa không quá 12 tháng.
6. Đối với các dự án nâng cấp, cải tạo
đường bộ đang khai thác do cơ quan quản lý đường bộ trực tiếp làm chủ đầu tư,
không phải đề nghị cấp giấy phép thi công; nhưng trước khi thi công, Ban Quản
lý dự án hoặc nhà thầu thi công phải gửi đến cơ quan quản lý đường bộ hồ sơ
phương án thi công, biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông, bảo
đảm vệ sinh môi trường để được xem xét, thỏa thuận bằng văn bản về thời gian
thi công, biện pháp tổ chức bảo đảm an toàn giao thông khi thi công.
7. Tổ chức, cá nhân quản lý, bảo trì
đường bộ làm công tác bảo dưỡng thường xuyên không phải đề nghị cấp giấy phép
thi công nhưng phải nghiêm chỉnh thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao
thông trong suốt quá trình thực hiện nhiệm vụ, chịu hoàn toàn trách nhiệm và
kinh phí liên quan khi để xảy ra tai nạn giao thông.
Điều 15. Cấp
phép sử dụng tạm thời một phần hè phố của hệ thống đường địa phương không vào mục
đích giao thông
1. Các cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử
dụng một phần hè phố không vào mục đích giao thông phải được cơ quan quản lý hè
phố cấp phép. Một phần hè phố sử dụng tạm thời không vào mục đích giao thông
trong các trường hợp dưới đây phải xin cấp phép:
a) Tuyên truyền chủ trương, chính
sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước trong thời gian lớn hơn 30 ngày;
b) Điểm trông, giữ xe phục vụ hoạt động
văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội;
c) Điểm trung chuyển vật liệu, phế thải
xây dựng để phục vụ thi công công trình của hộ gia đình trong thời gian từ 22
giờ đêm ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép là
Sở Giao thông vận tải hoặc Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng được
giao quản lý hè phố.
3. Vị trí hè phố được phép sử dụng tạm
thời không vào mục đích giao thông phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
a) Việc sử dụng tạm thời một phần hè
phố không được gây mất trật tự, an toàn giao thông, không được làm mất vệ sinh
môi trường;
b) Phần hè phố còn lại dành cho người
đi bộ có bề rộng tối thiểu đạt 1,5 mét;
c) Hè phố có kết cấu chịu lực phù hợp
với trường hợp được phép sử dụng tạm thời.
4. Trình tự, cách thức thực hiện thủ
tục theo hướng dẫn tại Điều 20 của Quy định này.
5. Hồ sơ đề nghị cấp phép sử dụng tạm
thời một phần hè phố.
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời
một phần hè phố (bản chính) trình bày rõ lý do, địa điểm, phương thức sử dụng
và thời gian cần được cấp phép;
- Bản sao có chứng thực văn bản cho
phép đầu tư xây dựng của công trình, hạng mục công trình có nhu cầu sử dụng một
phần hè phố (nếu có);
- Hồ sơ thiết kế biện pháp sử dụng tạm
thời một phần hè phố; biện pháp bảo đảm bảo an toàn giao thông (bản chính).
- Cam kết đảm bảo an toàn giao thông,
vệ sinh môi trường, thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm
quyền; cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm và kinh phí liên quan khi để xảy ra
tai nạn giao thông.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ; riêng hồ
sơ thiết kế là 02 bộ.
6. Thời hạn giải quyết trong 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Cơ quan quản lý vỉa hè cấp giấy
phép theo mẫu tại Phụ lục 5 kèm theo Quy định này.
7. Thời hạn của giấy phép được cấp
theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức nhưng tối đa không quá 06 tháng.
8. Các cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử
dụng tạm thời một phần hè phố không vào mục đích giao thông trong các trường hợp
sau không cần xin phép nhưng phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp xã trước
khi sử dụng tạm thời một phần hè phố:
a) Tổ chức đám tang và điểm trông, giữ
xe phục vụ đám tang của hộ gia đình; thời gian sử dụng tạm thời hè phố không
quá 48 giờ, trường hợp đặc biệt không được quá 72 giờ;
b) Tổ chức đám cưới và điểm trông, giữ
xe phục vụ đám cưới của hộ gia đình; thời gian sử dụng tạm thời hè phố không
quá 48 giờ;
Điều 16. Cấp
phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường của hệ thống đường địa phương không
vì mục đích giao thông
1. Các cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử
dụng một phần lòng đường không vì mục đích giao thông phải được cơ quan quản lý
đường bộ cấp phép. Một phần lòng đường sử dụng tạm thời không vào mục đích giao
thông trong các trường hợp dưới đây phải xin cấp phép:
a) Điểm trông, giữ xe ô tô phục vụ
các hoạt động văn hóa, thể thao, diễu hành, lễ hội; thời gian sử dụng tạm thời
lòng đường không quá thời gian tổ chức hoạt động đó;
b) Điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt
của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị; điểm dừng xe để cung cấp vật liệu,
chở phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình của hộ gia đình; thời gian
sử dụng tạm thời lòng đường từ 22 giờ đêm ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày
hôm sau.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép là
Sở Giao thông vận tải hoặc Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng được
giao quản lý đường bộ.
3. Vị trí lòng đường được phép sử dụng
tạm thời không vào mục đích giao thông phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
a) Việc sử dụng tạm thời một phần
lòng đường không được gây mất trật tự, an toàn giao thông, không được làm mất vệ
sinh môi trường;
b) Phần lòng đường còn lại dành cho
các loại phương tiện có bề rộng tối thiểu bố trí đủ 02 làn xe cho một chiều đi;
c) Lòng đường có kết cấu chịu lực phù
hợp với trường hợp được phép sử dụng tạm thời.
4. Trình tự, cách thức thực hiện thủ
tục theo hướng dẫn tại Điều 20 của Quy định này.
5. Hồ sơ đề nghị cấp phép sử dụng tạm
thời một phần lòng đường.
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời
một phần lòng đường (bản chính) trình bày rõ lý do, địa điểm, phương thức sử dụng
và thời gian cần được cấp phép;
- Văn bản cho phép đầu tư xây dựng của
công trình, hạng mục công trình có nhu cầu sử dụng một phần hè phố (bản sao có
chứng thực);
- Hồ sơ thiết kế biện pháp sử dụng tạm
thời một phần lòng đường; biện pháp bảo đảm bảo an toàn giao thông (bản chính).
- Cam kết đảm bảo an toàn giao thông,
vệ sinh môi trường, thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm
quyền; cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm và kinh phí liên quan khi để xảy ra
tai nạn giao thông.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ; riêng hồ
sơ thiết kế là 02 bộ.
6. Thời hạn giải quyết trong 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Cơ quan quản lý đường bộ cấp
giấy phép theo mẫu tại Phụ lục 5 kèm theo Quy định
này.
7. Thời hạn của giấy phép được cấp
theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức nhưng tối đa không quá 06 tháng.
Điều 17. Cấp
phép sử dụng tạm thời một phần hè phố của hệ thống đường địa phương để trông giữ
xe có thu phí
1. Các cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử
dụng một phần hè phố để trông, giữ xe có thu phí phải được cơ quan quản lý hè
phố cấp phép.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép là
Sở Giao thông vận tải hoặc Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng được
giao quản lý hè phố.
3. Vị trí hè phố được phép sử dụng tạm
thời để trông, giữ xe có thu phí phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
a) Việc sử dụng tạm thời một phần hè
phố không được gây mất trật tự, an toàn giao thông;
b) Phần hè phố còn lại dành cho người
đi bộ có bề rộng tối thiểu đạt 1,5 mét;
c) Hè phố có kết cấu chịu lực phù hợp
với trường hợp được phép sử dụng tạm thời.
4. Trình tự, cách thức thực hiện thủ
tục theo hướng dẫn tại Điều 20 của Quy định
5. Hồ sơ đề nghị cấp phép sử dụng tạm
thời một phần hè phố để trông giữ xe có thu phí.
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời
một phần hè phố để trông, giữ xe có thu phí (bản chính) trình bày rõ lý do, địa
điểm, phương thức sử dụng và thời gian cần được cấp phép;
- Bản sao có chứng thực văn bản cho
phép đầu tư xây dựng của công trình, hạng mục công trình có nhu cầu sử dụng một
phần hè phố để trông, giữ xe có thu phí;
- Hồ sơ thiết kế biện pháp sử dụng tạm
thời một phần hè phố; biện pháp bảo đảm bảo an toàn giao thông (bản chính).
- Cam kết đảm bảo an toàn giao thông,
vệ sinh môi trường, thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm
quyền; cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm và kinh phí liên quan khi để xảy ra
tai nạn giao thông.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ; riêng hồ
sơ thiết kế là 02 bộ.
6. Thời hạn giải quyết trong 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Cơ quan quản lý vỉa hè cấp giấy
phép theo mẫu tại Phụ lục 5 kèm theo Quy định này.
7. Thời hạn của giấy phép được cấp
theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức nhưng tối đa không quá 06 tháng.
Điều 18. Cấp
phép dừng xe, đỗ xe tại nơi cấm dừng, cấm đỗ; cấp phép xe vào đường cấm của hệ
thống đường địa phương
1. Các cá nhân, tổ chức có nhu cầu điều
khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng dừng xe, đỗ
xe tại nơi cấm dừng, cấm đỗ xe và nơi cấm đỗ xe; lưu thông trên các tuyến đường
cấm hoạt động phải được cơ quan quản lý đường bộ cấp phép.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép là
Sở Giao thông vận tải hoặc Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Ha tầng được
giao quản lý đường bộ.
3. Trình tự, cách thức thực hiện thủ
tục theo hướng dẫn tại Điều 20 của Quy định này.
4. Hồ sơ đề nghị cấp phép dừng xe, đỗ
xe tại nơi cấm dừng, cấm đỗ hoặc cấp phép xe lưu thông vào đường cấm.
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép cấp phép dừng
xe, đỗ xe tại nơi cấm dừng, cấm đỗ hoặc cấp phép xe lưu thông vào đường cấm (bản
chính) theo mẫu tại Phụ lục 6 kèm theo Quy định này;
- Giấy tờ phương tiện (photo kèm bản
chính để đối chiếu): Giấy chứng nhận đăng ký xe, sổ kiểm định kỹ thuật;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, hợp đồng thuê xe (đối với xe thuê);
- Cam kết đảm bảo an toàn giao thông,
thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; chịu hoàn
toàn trách nhiệm và kinh phí liên quan khi để xảy ra tai nạn giao thông.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời gian giải quyết trong 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Cơ quan quản lý đường bộ cấp
giấy phép theo mẫu tại Phụ lục 7 kèm theo Quy định
này.
6. Thời hạn của giấy phép được cấp
theo yêu cầu của đơn vị, cá nhân nhưng tối đa không quá 30 ngày.
Điều 19. Đấu nối
đường nhánh vào đường tỉnh
1. Đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh
bao gồm các loại:
a) Đường huyện, đường xã, đường đô thị;
b) Đường chuyên dùng;
c) Đường dẫn ra, vào cửa hàng xăng dầu,
trạm dừng nghỉ.
2. Vị trí đấu nối của đường nhánh được
đấu nối vào đường tỉnh phải thông qua điểm đấu nối phù hợp với quy hoạch; thỏa
thuận địa điểm hoặc chủ trương cho phép đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Việc thiết kế nút giao của đường
nhánh đấu nối vào đường tỉnh phải thực hiện theo quy định về thiết kế nút giao
tại tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường ô tô - yêu cầu thiết kế.
4. Chủ đầu tư công trình phải căn cứ
tiêu chuẩn, yêu cầu thiết kế đường ô tô hiện hành để lập và gửi hồ sơ đến Sở
Giao thông vận tải xem xét chấp thuận thiết kế; phương án tổ chức giao thông của
điểm đấu nối vào đường tỉnh và cấp phép thi công. Thủ tục chấp thuận thiết kế;
phương án tổ chức giao thông của điểm đấu nối vào đường tỉnh và cấp phép thi
công thực hiện tương tự như quy định đối với việc chấp thuận xây dựng và cấp
phép thi công công trình thiết yếu tại Điều 10 và Điều 11 của Quy định này
Điều 20. Trình tự,
cách thức thực hiện thủ tục hành chính
1. Cách thức thực hiện: Cá nhân, tổ
chức nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại văn phòng cơ quan có thẩm quyền giải
quyết thủ tục hành chính hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
2. Trình tự thực hiện như sau:
a) Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho cơ
quan có thẩm quyền;
b) Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ
sơ. Đối với trường hợp nộp trực tiếp, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu
không đúng quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ; nếu đúng quy định, viết giấy hẹn
lấy kết quả.
c) Cơ quan có thẩm quyền giải quyết
thủ tục tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, có văn
bản hướng dẫn hoàn thiện (đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu
chính); nếu đủ điều kiện, có văn bản chấp thuận hoặc cấp giấy phép thi công.
Trường hợp không chấp thuận hoặc không cấp phép, phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
Điều 21. Nhận
bàn giao mặt bằng, hiện trường để thi công
Tổ chức, cá nhân đã được cấp phép thi
công hoặc có văn bản thỏa thuận thi công phải làm thủ tục nhận bàn giao hiện
trường, mặt bằng để thi công với đơn vị quản lý đường bộ. Kể từ ngày nhận bàn
giao mặt bằng, hiện trường, tổ chức, cá nhân thi công phải chịu trách nhiệm quản
lý và bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn; đồng thời, chịu mọi trách nhiệm nếu
không thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông để xảy ra tai nạn
giao thông.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM QUẢN
LÝ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 22. Trách
nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước
1. Sở Giao thông vận tải:
a) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản hướng dẫn thực hiện quản lý, bảo
trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
b) Thực hiện nhiệm vụ cơ quan quản lý
đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh và hệ thống đường được phân cấp quản lý;
hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện công tác quản lý, bảo trì và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý.
c) Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện
các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ công trình giao thông đường bộ.
d) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp
huyện và các cơ quan liên quan tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về quản
lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; giải tỏa các công
trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ các tuyến đường
tỉnh.
e) Xây dựng kế hoạch, tổ chức, kiểm
tra thực hiện công tác phòng chống lụt bão và khắc phục hư hỏng công trình đường
bộ do thiên tai, địch họa gây ra trên các tuyến đường tỉnh.
g) Chỉ đạo Thanh tra Sở Giao thông vận
tải chủ trì, phối hợp với đơn vị trực tiếp quản lý đường bộ thực hiện công tác
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, xử lý vi phạm theo thẩm quyền, trên
các tuyến đường thuộc phạm vi quản lý.
h) Cấp, thu hồi giấy phép thi công,
đình chỉ hoạt động gây mất an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên các tuyến đường tỉnh
và hệ thống đường được phân cấp quản lý.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ được phân cấp quản lý.
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và
giáo dục nhân dân các quy định về phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ.
d) Quản lý, sử dụng đất trong và
ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; xử lý kịp thời
các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ.
e) Phối hợp với Thanh tra Sở Giao
thông vận tải, đơn vị quản lý công trình đường bộ và các lực lượng liên quan thực
hiện các biện pháp bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
g) Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo
vệ hành lang an toàn đường bộ, chống lấn chiếm, cưỡng chế dỡ bỏ các công trình
xây dựng trái phép để giải tỏa hành lang an toàn đường bộ.
h) Huy động mọi lực lượng, vật tư,
thiết bị để bảo vệ công trình, kịp thời khôi phục giao thông khi bị thiên tai,
dịch họa.
i) Chỉ đạo Phòng Quản lý đô thị,
Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp, thu hồi giấy phép thi công, đình chỉ hoạt động
gây mất an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ trong phạm vi bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên các tuyến đường thuộc phạm vi quản lý.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn cấp xã quản lý.
b) Theo dõi, kiểm tra các cá nhân, tổ
chức có nhu cầu sử dụng tạm thời một phần hè phố không vào mục đích giao thông
trong các trường hợp không cần xin phép đảm bảo tuân thủ Quy định này.
c) Tuyên truyền, phổ biến và giáo dục
nhân dân các quy định về phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ. Quản lý, sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường
bộ theo quy định của pháp luật; xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng
trái phép đất hành lang an toàn đường bộ.
d) Phối hợp với đơn vị quản lý đường
bộ và các lực lượng liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ.
e) Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo
vệ hành lang an toàn đường bộ, chống lấn chiếm, cưỡng chế dỡ bỏ các công trình
xây dựng trái phép để giải tỏa hành lang an toàn đường bộ.
g) Huy động mọi lực lượng, vật tư,
thiết bị để bảo vệ công trình, kịp thời khôi phục giao thông khi bị thiên tai,
địch họa
h) Thực hiện việc cấp, thu hồi giấy
phép thi công, đình chỉ hoạt động gây mất an toàn giao thông, an toàn công
trình đường bộ trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên
các tuyến đường được phân cấp quản lý.
Điều 23. Trách
nhiệm của các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm
thực hiện và hướng dẫn các cơ quan thẩm định khi phê duyệt các dự án quy hoạch,
dự án đầu tư xây dựng công trình và báo cáo kinh tế kỹ thuật và cấp giấy chứng
nhận đầu tư phải tuân thủ đúng các quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn
lập và quản lý quy hoạch xây dựng theo thẩm quyền; Hướng dẫn, quản lý xây dựng
ngoài hành lang an toàn đường bộ và các hạng mục hạ tầng khác trên tuyến đường
như vỉa hè, cây xanh, cấp nước, thoát nước, chiếu sáng, tuy nen và hào kỹ thuật;
Phối hợp với Sở Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về kết cấu hạ tầng giao thông đô thị.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn việc thực hiện quy hoạch và xây dựng hệ
thống công trình thủy lợi có liên quan đến công trình đường bộ; hướng dẫn việc
sử dụng đất hành lang an toàn đường bộ để canh tác nông nghiệp bảo đảm an toàn
công trình đường bộ.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Giao thông vận tải
hướng dẫn việc khảo sát, đo đạc, phân loại và sử dụng đất hành lang an toàn đường
bộ theo quy định của pháp luật.
5. Sở Công thương có trách nhiệm chỉ
đạo, hướng dẫn thực hiện việc quy hoạch và xây dựng hệ thống trạm xăng dầu,
công trình điện và các cơ sở dịch vụ khác dọc theo đường bộ phải tuân thủ các
quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và an toàn giao
thông.
6. Sở Tài chính có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Giao
thông vận tải bố trí nguồn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách
nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để thực hiện công tác quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và giải tỏa hành lang an toàn
đường bộ.
b) Kiểm tra việc sử dụng ngân sách
nhà nước cho việc quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và giải tỏa
hành lang an toàn đường bộ bảo đảm sử dụng đúng mục đích.
7. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo
thực hiện việc quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin và truyền thông phải
bảo đảm kỹ thuật và an toàn công trình đường bộ.
8. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
chỉ đạo thực hiện việc quy hoạch và xây dựng các công trình liên quan đến kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ phải bảo đảm kỹ thuật và an toàn công trình đường bộ.
9. Công an tỉnh: Chỉ đạo lực lượng cảnh
sát giao thông, cảnh sát trật tự và các lực lượng khác trong ngành phối hợp với
thanh tra giao thông và Ủy ban nhân dân các cấp xử lý kịp thời các vi phạm về về
quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
10. Các chủ đầu tư khi lập quy hoạch xây
dựng mới hoặc cải tạo nâng cấp công trình ảnh hưởng đến an toàn công trình đường
bộ phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan quản lý đường bộ. Cơ quan quản
lý đường bộ phải xem xét và trả lời bằng văn bản.
Điều 24. Trách
nhiệm của đơn vị quản lý đường bộ
1. Thực hiện công tác theo dõi, kiểm
tra, bảo dưỡng thường xuyên; duy trì tình trạng kỹ thuật cầu đường, bảo đảm
giao thông thông suốt và phối hợp với cơ quan chức năng, chính quyền địa phương
giải quyết các vấn đề liên quan đến kết cấu hạ tầng giao thông trên các tuyến
đường quản lý.
2. Kịp thời báo cáo và phối hợp với
các cơ quan có thẩm quyền xử lý các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở, ban, ngành; Trưởng ban Quản lý các khu công nghiệp, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở
Giao thông vận tải) để tổng hợp, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT
YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/………..
|
……….., ngày… tháng…
năm………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG
PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp
thuận xây dựng (...3...)
Kính gửi:
........................................................................................
(4)
- Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ban
hành ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số
21/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ Quyết định số
18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với
đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- (....5).....)
(.......2....) đề nghị được chấp thuận
xây dựng công trình (...6...) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ của (...7...).
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Hồ sơ thiết kế của (...6...);
- Báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ thiết
kế của (...6...) do (...8...) thực hiện.
- (....9....)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải
tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu
di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của
pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong
thời hạn có hiệu lực của văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: ............
Số điện thoại: .............
Nơi nhận:
- Như trên;
-..............;
- Lưu:.......
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong đơn đề
nghị:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên
của đơn vị hoặc tổ chức đứng đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn
đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình; ví dụ
“Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ của đường Mỹ Xuân”
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép
xây dựng công trình thiết yếu.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư
hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền, hoặc văn bản
thỏa thuận địa điểm và các văn bản khác có liên quan.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của
công trình thiết yếu.
(7) Ghi rõ tên đường, cấp kỹ thuật của
đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải của đường,
các vị trí cắt ngang qua (nếu có).
(8) Đơn vị tư vấn thẩm tra được phép
hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ.
(9) Các tài liệu khác nếu cần thiết./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của mẫu
Đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng
công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù
hợp./.
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../………..
|
……….., ngày… tháng…
năm………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẰNG
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Gia hạn
xây dựng (...3...)
Kính gửi:
........................................................................................
(4)
- Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ban
hành ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số
21/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ Quyết định số
18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với
đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ văn bản chấp thuận xây dựng
công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- (...5...)
(......2....) đề nghị được gia hạn
xây dựng công trình (...3...), nêu rõ lý do gia hạn.
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Bản sao chụp văn bản chấp thuận xây
dựng công trình thiết yếu;
- (...6...)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải
tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu
di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của
pháp luật cỏ liên quan để công trình thiết yếu được gia hạn xây dựng trong thời
hạn có hiệu lực của văn bản chấp thuận gia hạn.
Địa chỉ liên hệ: ............
Số điện thoại: .............
Nơi nhận:
- Như trên;
-..............;
- Lưu:.......
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề
nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên
của đơn vị hoặc tổ chức đứng đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn
đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình; ví dụ
“Gia hạn xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ của đường Mỹ Xuân”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép
xây dựng công trình thiết yếu.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư
hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền, hoặc văn bản
thỏa thuận địa điểm và các văn bản khác có liên quan.
(6) Các tài liệu khác nếu cần thiết./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của mẫu
Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu, các tổ chức, cá nhân căn cứ
từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan
cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THIẾT KẾ KỸ
THUẬT NÚT GIAO, ĐƯỜNG NHÁNH ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../………..
|
……….., ngày… tháng…
năm………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THIẾT KẾ KỸ THUẬT NÚT GIAO ĐƯỜNG NHÁNH ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG TỈNH
Chấp
thuận xây dựng (...3...)
Kính gửi:
.........................................................................................
(4)
- Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ban
hành ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số
21/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ Quyết định số
18/2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với
đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
(...5....)
(......2....) đề nghị được chấp thuận
thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường nhánh đấu nối
(...6...).
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ Quy hoạch giao thông có liên quan đến
đường nhánh và đường cần đấu nối (bản sao);
+ Văn bản thỏa thuận tuyến hoặc chủ
trương cho phép đầu tư;
+ Hồ sơ thiết kế và phương án tổ chức
giao thông của nút giao (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao
thông) do Tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ
lập (bản chính).
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc cải
tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu
di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của
pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong
thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: ..............
Số điện thoại: ..............
Nơi nhận:
- Như trên;
-..............;
- Lưu:.......
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề
nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên
của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn
đề nghị chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường
nhánh đấu nối (Do chủ đầu tư đứng đơn).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình; ví dụ
“Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đường A đấu nối
vào đường Mỹ Xuân tại Km..+...”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép
xây dựng công trình nút giao đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư
hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền, hoặc văn bản
thỏa thuận địa điểm và các văn bản khác có liên quan.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên đường, cấp kỹ
thuật của đường, lý trình của đường chính./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính
của mẫu Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế nút giao đường nhánh đấu nối vào đường
tỉnh, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và
gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 4
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG
TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../………..
|
……….., ngày… tháng…
năm………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi:
................................................................................
(...4...)
- Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ban
hành ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số
21/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ Quyết định số
18/2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với
đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ văn bản chấp thuận xây dựng
công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
(....5....)
(......2....) đề nghị được cấp phép
thi công (...6...) tại (..7...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày...tháng...
năm... đến hết ngày...tháng... năm...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ Văn bản chấp thuận xây dựng công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (bản
sao có xác nhận của chủ đầu tư).
(...5...) (bản sao có xác nhận của chủ
đầu tư).
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
(trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt (bản chính)..
(...2...) xin cam kết tự di chuyển hoặc
cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di
chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp
luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn
có hiệu lực của văn bản chấp thuận.
(...2...) xin cam kết thực hiện đầy đủ
các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn
tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo
đúng hồ sơ thiết kế đã được (...9...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của
giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao
thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc
giao thông, ô nhiễm môi trường, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của
pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ............
Số điện thoại: ..............
Nơi nhận:
- Như trên;
-..............;
- Lưu:.......
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên
của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn
đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ
đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng
mục công trình đề nghị cấp phép; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước
sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường Mỹ
Xuân”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư
hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền, hoặc văn bản
thỏa thuận địa điểm và các văn bản khác có liên quan.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng
mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên đường
đang khai thác.
(8) Các tài liệu khác nếu cần thiết.
(9) Cơ quan phê duyệt thiết kế bản vẽ
thi công./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính
của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng
công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù
hợp./.
PHỤ LỤC 5
MẪU GIẤY PHÉP THI CÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
TÊN ĐƠN VỊ CẤP
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……….
|
……….., ngày… tháng…
năm………
|
GIẤY PHÉP
.................(1)................
- Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ban
hành ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số
21/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ Quyết định số
18/2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với
đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ văn bản chấp thuận thiết kế
công trình;
- Căn cứ đơn đề nghị cấp phép thi
công của....(2)... kèm theo cam kết tự di dời và không đòi bồi thường của chủ đầu
tư và hồ sơ thiết kế, tổ chức thi công được duyệt.
Cấp cho: ......... (2).......
Địa chỉ: .......................................
;
Điện thoại:
................................... ;
Được phép thi công công
trình:...(1)..., gồm các nội dung chính như sau:
a)..........................................................................;
b)..........................................................................;
c)...........................................................................;
..)...........................................................................
3. Các yêu cầu đối với đơn vị thi
công công trình:
- Mang giấy này đến đơn vị quản lý đường
bộ (trực tiếp quản lý tuyến đường) để nhận bàn giao mặt bằng hiện trường; tiến
hành thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông theo hồ sơ tổ chức thi
công được duyệt và các quy định của pháp luật về đảm bảo an toàn giao thông khi
thi công trên đất dành cho đường bộ;
- Sau khi nhận mặt bằng hiện trường,
đơn vị thi công phải chịu trách nhiệm về an toàn giao thông, chịu sự kiểm tra,
kiểm soát của đơn vị quản lý đường bộ, Thanh tra giao thông đường bộ và cơ quan
có thẩm quyền khác;
- Kể từ ngày nhận bàn giao mặt bằng,
nếu đơn vị thi công không thực hiện việc tổ chức giao thông, gây mất an toàn
giao thông sẽ bị đình chỉ thi công; mọi trách nhiệm liên quan đến tai nạn giao
thông và chi phí thiệt hại khác (nêu có) đơn vị thi công tự chịu, ngoài ra còn
chịu xử lý theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện đầy đủ các quy định của
pháp luật về đền bù thiệt hại công trình đường bộ do lỗi của đơn vị thi công
gây ra khi thi công trên đường bộ đang khai thác;
- Khi kết thúc thi công phải bàn giao
lại mặt bằng, hiện trường cho đơn vị quản lý đường bộ;
...................(các nội dung khác
nếu cần thiết)..........................................................
4. Thời hạn thi công:
Giấy phép thi công này có thời hạn từ
ngày../...../20...đến hết ngày ..../...../20....
Quá thời hạn quy định phải đề nghị
gia hạn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
-..............;
- Lưu:.......
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
V/V: GIA HẠN HAY ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP
1. Cho phép gia hạn Giấy phép này đến
ngày:..............................
2. Lý do gia hạn (điều chỉnh):.......................................................
3. Nội dung gia hạn (điều chỉnh):................................................
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong mẫu Giấy
phép thi công:
(1) Ghi tên dự án, công trình cấp giấy
phép thi công. Ví dụ “V/v thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường Mỹ Xuân”.
(2): Ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép thi công.
Ghi chú: Trên đây là các nội dung
chính của mẫu giấy phép thi công. Các đơn vị quản lý đường bộ
căn cứ từng công trình cụ thể để quy định nội dung giấy phép thi công cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 6
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP DỪNG XE, ĐỖ XE
NƠI CẤM DỪNG, CẤM ĐỖ HOẶC XE LƯU THÔNG VÀO ĐƯỜNG CẤM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../………..
|
……….., ngày… tháng…
năm………
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
...........................(3)
Kính gửi:
...................................................................................
(...4...)
- Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ban
hành ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số
21/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ Quyết định số
18/2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với
đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
(....5....)
(....2....) nêu rõ lý do và đề nghị
được (...4...) cấp phép cho phương tiện sau:
Xe (mác):
............................................. Biển số đăng ký:
...........................................
Trọng lượng bản thân của xe:
........... (tấn)
+ Được dừng xe, đỗ xe tại (ghi cụ thể
vị trí) đường...(5)...
Hoặc:
+ Được lưu thông vào đường...(5)...
+ Nơi đi....... (ghi cụ thể tên đường,
địa danh)
+ Nơi đến..... (ghi cụ thể tên đường,
địa danh)
Thời gian dừng, đỗ xe hoặc lưu thông
trong ngày:
+ Từ............ giờ........ phút đến........
giờ............... phút.
+ Từ............ giờ........ phút đến........
giờ............... .phút.
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký xe;
- Bản sao sổ kiểm định kỹ thuật;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, hợp đồng thuê xe (đối với xe thuê);
- Bản vẽ sơ đồ vị trí, sơ đồ lưu
thông.
(.....2....) cam kết đảm bảo an toàn
giao thông, thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền;
chịu hoàn toàn trách nhiệm và kinh phí liên quan khi để xảy ra tai nạn giao
thông.
Nơi nhận:
- Như trên;
-..............;
- Lưu:.......
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong mẫu Đơn
đề nghị:
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên
của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn
đề nghị;
(3) Ghi nội dung xin phép dừng xe, đỗ
xe hoặc xin phép lưu thông xe vào đường cần xin phép.
(4) Tên cơ quan quản lý đường bộ;
(5) Văn bản khác có liên quan.
Ghi chú: Trên đây là các nội dung
chính của mẫu Đon đề nghị. Các tổ chức, cá nhân căn cứ từng trường hợp cụ thể để
ghi nội dung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 7
MẪU GIẤY PHÉP DỪNG XE ĐỖ XE NƠI CẤM DỪNG,
CẤM ĐỖ HOẶC XE LƯU THÔNG VÀO ĐƯỜNG CẤM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
TÊN ĐƠN VỊ CẤP
PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……….
|
……….., ngày… tháng…
năm………
|
GIẤY PHÉP
.................(1)................
- Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ban
hành ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Quyết định số
21/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu về việc phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu;
- Căn cứ Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Xét hồ sơ đề nghị cấp phép dừng xe,
đỗ xe nơi cấm dừng, cấm đỗ hoặc lưu hành xe vào đường cấm của...(2)... kèm theo
cam kết.
- Cho phép dừng xe, đỗ xe tại đường...(3)...
hoặc lưu hành xe vào đường...(3)..., cụ thể như sau:
Xe (mác):
........................................................... Biển số đăng
ký: ..................................
Trọng lượng bản thân của xe:.....(tấn)
Của...(2)...
+ Địa chỉ:
..................................... ;
+ Điện thoại:
................................. ;
+ Được dừng xe, đỗ xe tại (ghi cụ thể
vị trí) đường...(3)...
Hoặc:
+ Được lưu thông vào đường...(3)...
+ Nơi đi....... ....... (ghi cụ thể
tên đường, địa danh)
+ Nơi đến..... ........(ghi cụ thể
tên đường, địa danh)
Thời gian dừng, đỗ xe hoặc lưu thông
trong ngày:
+ Từ............. giờ........ phút đến...........
giờ.......... phút.
+ Từ............. giờ........ phút đến...........
giờ.......... phút.
3. Các yêu cầu đối với...(2)...:
- Chủ phương tiện, người lái xe phải
tuân thủ các quy định khác của Luật Giao thông đường bộ.
- Chịu trách nhiệm về an toàn giao
thông, chịu sự kiểm tra, kiểm soát của đơn vị quản lý đường bộ, Thanh tra giao
thông đường bộ và của các lực lượng kiểm soát giao thông trên đường khác;
........... (các điều kiện quy định cần
thiết bảo đảm an toàn khác)
- Chịu mọi trách nhiệm liên quan đến
tai nạn giao thông và chi phí thiệt hại khác (nếu có), ngoài ra còn chịu xử lý
theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
-..............;
- Lưu:.......
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
V/V: GIA HẠN HAY ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP
1. Cho phép gia hạn Giấy phép này đến
ngày:..............................
2. Lý do gia hạn (điều chỉnh):.......................................................
3. Nội dung gia hạn (điều chỉnh):................................................
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong mẫu Giấy
phép thi công:
(1) Ghi nội dung cấp phép dừng đỗ xe
hoặc lưu thông vào đường được cấp phép.
(2) Ghi tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép.
(3) Tên đường được cấp phép dừng xe,
đỗ xe hoặc được phép lưu thông.
Ghi chú: Trên đây là các nội dung
chính của mẫu Giấy phép. Các đơn vị quản lý đường bộ căn cứ từng trường hợp cụ
thể để quy định nội dung giấy phép cho phù hợp./.