|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
18/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Đặng Đức Yến
|
Ngày ban hành:
|
13/09/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
18/2007/QĐ-UBND
|
Gia
Nghĩa, ngày 13 tháng 9 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH BẢNG GIÁ NHÀ XÂY MỚI, TÀI SẢN VẬT KIẾN TRÚC TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12
năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống
thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về điều chỉnh mức
lương tối thiểu chung;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ quy định về chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 440/SXD-KTKH ngày
06/7/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này bản Bảng giả nhà xây mới,
tài sản vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đăk Nông (có bảng giá kèm theo).
Điều 2.
Giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc trên đây áp dụng
cho các trường hợp sau:
- Bồi thường thiệt hại về nhà ở,
nhà làm việc, nhà kho, tài sản kiến trúc.
- Làm căn cứ để tính phí trước bạ
đối với nhà ở.
- Làm căn cứ để xác định giá trị
nhà ở, nhà làm việc, nhà kho, tài sản vật kiến trúc của các cơ quan, doanh nghiệp
nhà nước khi đánh giá giá trị tài sản bàn giao để cổ phần hóa theo quy định của
nhà nước.
- Làm căn cứ để định giá nhà,
tài sản vật kiến trúc trong việc phục vụ công tác thi hành án, xét xử của tòa
án theo quy định của pháp luật.
- Xác định giá nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước để bán cho người đang thuê theo quy định của Nhà nước.
Điều 3.
Giao cho Sở Xây dựng, Sở Tài chính có văn bản hướng dẫn
thực hiện Quyết định này. Trường hợp các chính sách chế độ, giá vật liệu hàng
quý thay đổi lớn, dẫn đến sự biến động từ 20% trở lên so với đơn giá ghi trong
phụ lục kèm theo Quyết định này, thì liên ngành tính toán trình Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành hệ số điều chỉnh hoặc sửa đổi cho phù hợp.
Điều 4.
Quyết định này thay cho Quyết định số 02/2007/QĐ-UB ngày
16 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông về việc ban hành giá nhà
xây mới, tài sản kiến trúc tại tỉnh Đăk Nông.
Đối với những phương án bồi thường
thiệt hại đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa thực hiện việc chi trả
tiền bồi thường, thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không
điều chỉnh theo Quyết định này.
Điều 5.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã Gia Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Đức Yến
|
BẢNG GIÁ
NHÀ XÂY DỰNG MỚI, TÀI SẢN VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số 18/2007/QĐ-UBND ngày 13/9/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đăk Nông)
Phụ lục 1a: GIÁ NHÀ XÂY DỰNG
MỚI
TT
|
KẾT
CẤU CHÍNH CỦA NHÀ
|
ĐƠN
GIÁ
|
A
|
TRƯỜNG HỢP NHÀ Ở XÂY BẰNG GẠCH
ỐNG THỦ CÔNG
|
|
I
|
NHÀ Ở 1 TẦNG
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch
ống thủ công, nền láng xi măng, trần ván, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
968.659
|
|
+ Tôn Fibrôxi măng
|
974.535
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
1.003.410
|
2
|
Móng xây đá hộc, vách đóng
ván, khung cột gỗ, nền láng xi măng, trần ván, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
854.018
|
|
+ Tôn Fibrôxi măng
|
859.489
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
894.984
|
3
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch
ống thủ công + gỗ kết hợp, nền láng xi măng, trần ván, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
708.536
|
|
+ Tôn Fibrôxi măng
|
713.352
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
723.632
|
4
|
Nhà sàn dân tộc, sàn ván dày 3
cn, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
626.281
|
|
+ Tôn Fibrôxi măng
|
630.562
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
637.647
|
5
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch
ống thủ công, nền láng xi măng, trần ván, có sênô mặt đứng, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
1.151.313
|
|
+ Tôn Fibrôxi măng
|
1.155.868
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
1.169.103
|
6
|
Nhà ở 1 tầng: Mái bằng, kết cấu
khung cột BTCT chịu lực, nền láng xi măng, tường xây gạch ống thủ công.
|
1.642.397
|
II
|
NHÀ Ở 2 TẦNG TRỞ LÊN
|
Đồng/m2
sàn
|
1
|
Móng xây đá hộc, hệ khung BTCT
chịu lực, tường xây gạch ống thủ công, nền láng xi măng, sàn BTCT, mái lợp:
|
|
|
+ Mái bằng (mái bêtông cốt
thép)
|
1.331.532
|
|
+ Tôn thiếc
|
1.070.239
|
|
+ Tôn Fibrôxi măng
|
1.097.839
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
1.104.726
|
2
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch
ống thủ công chịu lực, nền láng xi măng, gác suốt bằng gỗ mái lợp:
|
Đồng/m2
sàn
|
|
+ Tôn thiếc
|
1.031.456
|
|
+ Tôn Fibrôxi măng
|
1.037.072
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
1.101.629
|
3
|
Nhà bao che cầu thang
|
427.010
|
B
|
PHẦN ĐƯỢC CỘNG THÊM HOẶC TRỪ
ĐI CHO CÁC TRƯỜNG HỢP SAU:
|
|
1
|
Cộng thêm:
|
|
|
+ Nhà ở xây bằng gạch ống
tuynel được cộng thêm cho 1m2 xây dựng, 1m2 sàn:
|
9.553
|
|
+ Lát nền gạch hoa (200 x 200)
mm tính cho 1m2 lát nền
|
49.579
|
|
+ Lát nền gạch Ceramic (300 x
300) mm tính cho 1m2 lát nền
|
62.830
|
|
+ Lát nền gạch tàu đỏ (300 x
300) tính cho 1m2 lát nền
|
35.914
|
|
+ Tường bả matíc + sơn nước tính
cho 1m2 sàn
|
167.882
|
2
|
Trừ đi:
|
|
|
+ Không đóng trần ván nhóm IV
tính cho 1m2 trần
|
195.274
|
|
+ Đóng trần nhựa Lambris tính
cho 1m2 trần
|
131.116
|
|
+ Đóng trần tôn lạnh tính cho
1m2 trần
|
116.344
|
C
|
NHÀ GỖ
|
Đồng/m2
sàn
|
1
|
Nhà kết cấu gỗ chịu lực 2 tầng
nhóm IV. Nền láng vữa XM mác 50, móng hè gạch ống thủ công. Vách ván, sàn gỗ
nhóm IV, trần ván nhóm IV. Mái lợp tôn thiếc
|
529.169
|
2
|
Nhà kết cấu gỗ chịu lực 2 tầng
gỗ nhóm IV. Nền láng vữa XM mác 50, móng bó hè xây gạch ống thủ công. Vách
ván, sàn gỗ nhóm V, trần ván nhóm V. Mái lợp tôn thiếc
|
519.065
|
D
|
NHÀ TẠM
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1
|
Nhà khung cột gỗ chịu lực nhóm
IV. Nền đất, móng xây đá hộc bó nền, vách ván nhóm IV, không đóng trần. Mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
476.379
|
|
+ Tôn Fibrôxi măng
|
480.963
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
520.296
|
|
+ Giấy dầu
|
351.769
|
|
+ Mái tranh
|
323.120
|
2
|
Nhà khung gỗ nhóm V. Nền đất,
xếp đá hộc quanh móng, vách ván nhóm V, không đóng trần. Mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
464.012
|
|
+ Tôn Fibrôxi măng
|
468.298
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
513.897
|
|
+ Giấy dầu
|
345.613
|
|
+ Mái tranh
|
317.094
|
3
|
Nhà khung gỗ xẻ nhóm V. Nền đất,
không xếp đá hộc, vách ván nhóm VI, không đóng trần. Mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
429.513
|
|
+ Tôn Fibrôxi măng
|
434.096
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
484.567
|
|
+ Giấy dầu
|
317.153
|
|
+ Mái tranh
|
288.909
|
4
|
Xếp đá hộc quanh móng, nhà
khung gỗ tròn nhóm V, vách ván nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
373.698
|
|
+ Tôn Fibrôxi măng
|
378.521
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
417.066
|
|
+ Giấy dầu
|
286.024
|
|
+ Mái tranh
|
258.619
|
5
|
Không xếp đá hộc, nhà khung gỗ
tròn nhóm V, vách ván nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn thiếc
|
341.206
|
|
+ Tôn Fibrôxi măng
|
346.029
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
389.423
|
|
+ Giấy dầu
|
258.381
|
|
+ Mái tranh
|
231.251
|
6
|
Trường hợp nền nhà có kết cấu
đá 4 x 6 trộng vữa xi măng mác 50dày 100mm, láng VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng
xi măng nguyên chất thì được cộng thêm cho 1m2 nền là:
|
61.200
|
E
|
NHÀ KHO
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1
|
Nhà 01 tầng. Hệ khung cột
BTCT; Vì kèo thép chịu lực, xà gồ thép. Hệ khung mái tiền chế giả Tiệp, mái lợp
tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt kính cố định. Tường xây
gạch ống thủ công VXM mác 75. Cấu kiện bằng thép sơn chống rĩ. Nền nhà đổ
BTCT mác 200 lưới thép D12. Toàn bộ nhà quét vôi.
|
1.173.568
|
2
|
Nhà 01 tầng. Hệ khung cột
BTCT; Vì kèo thép chịu lực, xà gồ thép. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp.
Cửa sổ bằng khung sắt cố định. Tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50. Cấu kiện
bằng thép sơn chống rĩ. Nền nhà đổ BTCT mác 150. Toàn bộ nhà quét vôi.
|
1.059.899
|
3
|
Nhà 01 tầng. Hệ khung cột
BTCT; Vì kèo gỗ nhóm III. Móng xây đá hộc VXM mác 50. Mái lợp tôn sóng tròn. Cửa
đi, cửa sổ Panô nhóm IV, xà gồ, dầm trần bằng gỗ nhóm IV. Tường xây gạch ống
thủ công VXM mác 50. Nền láng vữa XM mác 75 dày 20 đánh màu bằng XM nguyên chất.
Hành lang đóng trần ván Lambri nhóm III. Toàn bộ nhà quét vôi.
|
1.078.033
|
4
|
Nhà 01 tầng. Hệ khung chịu lực
chính bằng khung thép tiền chế. Móng bằng bê tông cốt thép. Mái lợp tôn sóng
vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt kính cố định. Tường xây gạch ống
thủ công VXM mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rĩ. Nền nhà đổ bêtông cốt
thép mác 200. Toàn bộ nhà quét vôi.
|
1.173.219
|
5
|
Nhà 01 tầng. Hệ khung kèo chịu
lực bằng thép, xà gồ thép hình. Móng bằng bêtông cốt thép. Mái lợp tôn sóng
vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt cố định. Tường xây gạch ống thủ công
VXM mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rĩ. Nền nhà láng VXM mác 75 dày 20
đánh màu. Toàn bộ nhà quét vôi.
|
1.330.696
|
6
|
Trường hợp xây tường bằng gạch
ống Tuynel được cộng thêm mỗi m2 xây dựng là:
|
10.517
|
F
|
NHÀ LÀM VIỆC
|
|
I
|
Nhà làm việc 1 tầng
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1
|
Nhà 01 tầng. Móng, khung cột
bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống thủ công VXM mác
50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV. Mái lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ
Panô kính gỗ nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng
VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi.
|
1.473.035
|
2
|
Trường hợp được cộng thêm hoặc
trừ đi
|
Đồng/m2
xây dựng
|
a
|
Trường hợp cộng thêm:
|
|
|
- Đóng trần tấm nhựa Lambris
|
2.840
|
|
- Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm
III
|
109.604
|
|
- Lát nền gạch hoa 200 x 200
VXM mác 50
|
70.806
|
|
- Lát nền gạch Trung Quốc 300
x 300 VXM mác 50
|
76.207
|
|
- Lát nền gạch Ceramíc 300 x 300
VXM mác 50
|
96.803
|
|
- Mái lợp bằng tôn sóng vuông
dày 0,4mm
|
23.033
|
b
|
Trường hợp trừ đi
|
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính, khung sắt,
kính Trung Quốc trừ đi
|
4.121
|
II
|
Nhà làm việc 02 tầng
|
Đồng/m2
sàn
|
1
|
Nhà 02 tầng. Móng, khung cột
bêtông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống thủ công VXM mác
50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV. Mái lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ
Panô kính gỗ nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng
VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi.
|
1.844.613
|
2
|
Trường hợp được cộng thêm hợac
trừ đi
|
Đồng/m2
sàn
|
a
|
Trường hợp cộng thêm:
|
|
|
- Tường xây gạch ống Tuynel
|
11.130
|
|
- Đóng trần tấm nhựa Lambris
|
826
|
|
- Đóng trần ván Lambris gỗ
nhóm III
|
59.799
|
|
- Lát nền gạch hoa 200x200 VXM
mác 50
|
45.806
|
|
- Lát nền gạch Trung Quốc
300x300 VXM mác 50
|
72.231
|
|
- Lát nền gạch Ceramíc 300x300
VXM mác 50
|
91.600
|
|
- Mái lợp bằng tôn sóng vuông
dày 0,4mm
|
18.678
|
|
- Mái lợp ngói Đồng Tâm 10v/m2
|
37.106
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung
nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc
|
53.760
|
|
- Bả tường bột Ventonít và Sơn
Nippon
|
156.838
|
b
|
Trường hợp trừ đi
|
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính, khung sắt,
kính Trung Quốc trừ đi
|
5.951
|
III
|
Nhà làm việc 03 tầng
|
Đồng/m2
sàn
|
1
|
Nhà 03 tầng. Móng, khung cột
bêtông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. tường xây gạch ống thủ công VXM mác 50.
Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV. Mái lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ Panô
kính gỗ nhóm III. trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng VXM
mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi.
|
1.990.619
|
2
|
Trường hợp được cộng thêm hoặc
trừ đi
|
Đồng/m2
sàn
|
a
|
Trường hợp cộng thêm:
|
|
|
- Tường xây gạch ống Tuynel
|
10.525
|
|
- Đóng trần tấm nhựa Lambris
|
826
|
|
- Đóng trần ván Lambris gỗ
nhóm III
|
59.799
|
|
- Lát nền gạch hoa 200 x 200 VXM
mác 50
|
42.286
|
|
- Lát nền gạch Trung Quốc 300
x 300 VXM mác 50
|
68.711
|
|
- Lát nền gạch Ceramíc 300 x
300 VXM mác 50
|
88.079
|
|
- Mái lợp bằng tôn sóng vuông
dày 0,4mm
|
17.000
|
|
- Mái lợp ngói Đồng Tâm 10v/m2
|
37.103
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung
nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc
|
53.760
|
|
- Bả tường bột Ventonít và Sơn
Nippon
|
145.934
|
b
|
Trường hợp trừ đi
|
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính, khung sắt,
kính Trung Quốc trừ đi
|
5.951
|
(Mức giá trên đây đã bao gồm thuế
giá trị gia tăng 10%, chi phí thiết bị điện nước trong nhà )
Phụ lục 1b: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
GIÁ NHÀ XÂY DỰNG MỚI TẠI CÁC HUYỆN SO VỚI THỊ XÃ GIA NGHĨA
STT
|
Địa
phương
|
Hệ
số điều chỉnh
|
Nhà
ở, nhà tạm
|
Nhà
làm việc
|
Nhà
kho
|
1
|
Thị xã Gia Nghĩa
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
2
|
Huyện Đăk R’Lấp
|
0,998
|
0,994
|
0,997
|
3
|
Huyện Đăk Mil
|
0,987
|
0,985
|
0,991
|
4
|
Huyện Đăk Song
|
1,028
|
1,020
|
1,007
|
5
|
Huyện Krông Nô
|
0,994
|
0,983
|
0,989
|
6
|
Huyện Cư Jút
|
0,983
|
0,966
|
0,978
|
7
8
|
Huyện Đăk Glong
Huyện Tuy Đức
|
1,031
1,033
|
1,076
1,033
|
1,023
1,014
|
Phụ lục 2: BẢNG GIÁ TÀI SẢN,
VẬT KIẾN TRÚC
1. Giếng nước dùng cho sinh hoạt
a) Giếng đất
STT
|
Độ
sâu
|
Đơn
giá (đóng/cái)
|
1
|
Có độ sâu dưới 5 m
|
644.000
|
2
|
Có độ sâu từ 5 đến 8 m
|
1.030.000
|
3
|
Có độ sâu từ 8 đến 10 m
|
1.288.000
|
4
|
Có độ sâu từ 10 đến 12 m
|
1.546.000
|
5
|
Có độ sâu từ 12 đến 14 m
|
1.803.000
|
6
|
Có độ sâu từ 14 đến 16m
|
2.061.000
|
7
|
Có độ sâu từ 16 đến 18 m
|
2.943.000
|
8
|
Có độ sâu từ 18 đến 21 m
|
3.433.000
|
9
|
Có độ sâu từ 21 đến 24 m
|
3.924.000
|
10
|
Có độ sâu từ 24 đến 27 m
|
4.414.000
|
11
|
Trên 27 m
|
4.905.000
|
b) Giếng nước có xây thành
+ Có xây thành được cộng
thêm:
711.100 đồng/cái
+ Có sân giếng được cộng
thêm:
108.600 đồng/m2
+ Có nắp đậy bằng tấm đan BTCT
được cộng thêm: 102.100 đồng/cái
c) Giếng có đá được cộng thêm
(mét sâu có đá)
STT
|
Đường
kính giếng
|
Đơn
giá
(đồng/mét
sâu có đá)
|
1
2
|
+ Có đường kính dưới 2 m
+ Có đường kính từ 2 m đến 3 m
|
417.335
767.644
|
Trường hợp chiều dày lớp đá >
2,5 m thì được nhân vối hệ số điều chỉnh như sau:
STT
|
Chiều
dày lớp đá
|
Hệ
số điều chỉnh
|
1
|
Chiều dày từ 2,5 m đến dưới
3,5 m
|
1,19
|
2
|
Chiều dày từ 3,5 m đến dưới
4,5 m
|
1,35
|
3
|
Chiều dày từ 4,5 m trở lên
|
1,38
|
2. Bể nước xây gạch: kết cấu
tính cho bể chứa nước
STT
|
Thành
phần công việc
|
Đơn
giá (đồng/m2)
|
1
|
Đào móng bể nước sâu bình quân
0,3 m, đổ đá 4 x 6 trộn VXM mác 50 dày 100 mm
|
63.800
|
2
|
Xây tường bằng gạch ống
(180x80x80) dày 100 mm, VXM M75
|
48.200
|
3
|
Xây tường bằng gạch ống
(180x80x80) dày 200 mm, VXM M75
|
111.500
|
4
|
Xây tường bằng gạch thẻ
(180x80x50) dày 100 mm, VXM M75
|
69.900
|
5
|
Xây tường bằng gạch thẻ
(180x80x50) dày 200 mm, VXM M75
|
174.300
|
6
|
Trát tường VXM M50 dày 15 mm
|
20.800
|
7
|
Láng bể nước VXM M75 dày 20 mm
đánh màu bằng
|
|
|
XM nguyên chất
|
22.200
|
8
|
Quét nước xi măng 2 nước
|
3.000
|
3. Sân, vỉa hè
STT
|
Kết
cấu sân
|
Đơn
giá (đồng/m2)
|
1
|
Kết cấu đá 4x6 VXM M50 dày 100
mm, láng VXM M50 dày 20mm đánh màu bằng XM nguyên chất.
|
61.200
|
2
|
Không có kết cấu đá 4x6 trộn
VXM M50 dày 100mm, láng VXM M50 dày 20 đánh màu bằng XM nguyên chất
|
22.300
|
4. Tường rào
STT
|
Kết
cấu tường rào
|
Đơn
giá (đồng/m dài)
|
1
|
Xây gạch ống dày 100mm, móng đá
hộc, có giằng BTCT, chiều cao bình quân 2 m, quét vôi.
|
539.900
|
2
|
Xây gạch ống dày 100mm, móng
đá hộc, có hàng rào sắt và giằng BTCT, cao bình quân 2 m
|
862.300
|
3
|
Xây gạch ống dày 100mm, móng đá
hộc, cao bình quân 0,4m + rào lưới B40, chiều cao bình quân 1,2m, khoảng cách
các trụ, cọc bình quân 3m
|
|
a
|
Trụ xây gạch 300x300, cao bình
quân 2m
|
198.900
|
b
|
Trụ bê tông đúc sẵn 100 x 100,
cao bình quân 2m
|
154.440
|
c
|
Cọc sắt V50x50x5, cao bình
quân 2m
|
136.890
|
Không tính lưới rào và cọc sắt,
bên được bồi thường tự thu hồi
|
4
|
Xây bằng gạch ống dày 100mm
cao bình quân 1,5m, móng xây bằng gạch ống VXM mác 50 dày 200 mm cao 200mm,
tường quét vôi
|
209.600
|
5
|
Tường rào sắt thoáng cao bình
quân 1,5, móng xây bằng gạch ống VXM M50 dày 200mm cao 200mm, hàng rào song sắt.
|
503.200
|
5. Đất đào ao
12.500 đồng/m.3
6. Bồi thường việc di chuyển
mồ mả.
a) Mộ xây kiên cố
1.500.000 đồng/cái
b) Mộ đất
600.000 đồng/cái
6. Bồi thường hệ thống cung cấp
điện, nước, điện thoại.
Căn cứ vào giá trị hợp đồng thực
tế, giá trị lắp đặt các loại thiết bị tại thời điểm bồi thường.
7. Đối với các công trình hạ
tầng kỹ thuật.
Đèn đường, cáp điện lực, cáp điện
thoại, đường cấp nước và các công trình khác thì Hội đồng bồi thường phối hợp với
các ngành chức năng tính toán và xây dựng phương án di dời, bồi thường cụ thể.
Quyết định 18/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 18/2007/QĐ-UBND ngày 13/09/2007 ban hành bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
2.507
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|