UỶ
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
18/2005/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND THÀNH PHỐ
HÀ NỘI
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI
TIẾT HAI BÊN TRỤC ĐƯỜNG CẦU CHUI - ĐÔNG TRÙ, TỶ LỆ 1/500 (PHẦN QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT VÀ QUY HOẠCH GIAO THÔNG) PHƯỜNG THƯỢNG THANH, ĐỨC GIANG, NGỌC THỤY – QUẬN
LONG BIÊN - HÀ NỘI,
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
- Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
- Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản
lý quy hoạch đô thị;
- Căn cứ Quyết định số 16/2005/QĐ-UB ngày 7 tháng 02 năm 2005 của Uỷ ban nhân
dân Thành phố về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết hai bên trục đường Cầu Chui
- Đông Trù, tỷ lệ 1/500, (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông)
phường Thượng Thanh, Đức Giang, Ngọc Thụy – Quận Long Biên – Hà Nội;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch – Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều I : Ban hành kèm theo Quyết
định này Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết hai bên trục đường Cầu
Chui - Đông Trù, tỷ lệ 1/500, (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao
thông) phường Thượng Thanh, Đức Giang, Ngọc Thụy – Quận Long Biên – Hà Nội;
Điều II : Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều III : Chánh văn phòng UBND
Thành phố, Giám đốc các Sở : Quy hoạch – Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Xây dựng, Giao thông Công chính, Chủ tịch
UBND Quận Long Biên, Chủ tịch UBND các phường : Thượng Thanh, Đức Giang, Ngọc
Thụy; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T.M
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|
ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT HAI BÊN TRỤC ĐƯỜNG CẦU CHUI - ĐÔNG
TRÙ, TỶ LỆ 1/500 (PHẦN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ QUY HOẠCH GIAO THÔNG)
Địa điểm: Phường Thượng Thanh, Đức Giang, Ngọc Thụy - Quận Long Biên - Hà Nội,
(Ban
hành theo Quyết định số 18/2005/QĐ-UB ngày 07 tháng 02 năm 2005 của UBND Thành
phố Hà Nội)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1 : Điều lệ này hướng dẫn
việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án quy hoạch chi tiết
hai bên trục đường Cầu Chui - Đông Trù, tỷ lệ 1/500, (Phần quy hoạch sử dụng đất
và quy hoạch giao thông) phường Thượng Thanh, Đức Giang, Ngọc Thụy – Quận Long
Biên – Hà Nội đã được phê duyệt theo Quyết định số 16/2005/QĐ-UB ngày 07 tháng
02 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
Điều 2 : Ngoài những quy định
cụ thể trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong địa bàn khu vực hai bên
trục đường Cầu Chui - Đông Trù, phường Thượng Thanh, Đức Giang, Ngọc Thụy còn
phải tuân thủ các quy định khác của Pháp luật có liên quan.
Điều 3 : Việc điều chỉnh, bổ
sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4 : Chủ tịch UBND Quận Long
Biên, Giám đốc Sở Quy hoạch – Kiến trúc và Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại khu vực hai bên trục
đường Cầu Chui - Đông Trù theo đúng quy hoạch chi tiết được duyệt và quy định của
Pháp luật.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5 : * Tổng diện tích đất
khu vực quy hoạch khoảng : 1.018.932 m2
* Địa điểm :
Thuộc địa giới các phường Thượng Thanh, Ngọc Thụy và Đức Giang - quận Long
Biên, Hà nội.
* Phạm vi giới
hạn khu quy hoạch :
+ Phía Tây Bắc
giáp sông Đuống
+ Phía Đông Bắc
giáp khu công nghiệp Đức Giang và dân cư Phường Thượng Thanh.
+ Phía Đông
Nam giáp tuyến đường sắt Hà nội đi Lạng Sơn.
+ Phía Tây và
Tây Nam giáp Học viện hậu cần, khu dân cư Học viện hậu cần, ruộng canh tác và
dân cư thuộc phường Ngọc Thụy và Thượng Thanh.
Điều 6 : Quy hoạch chi tiết hai
bên trục đường Cầu Chui - Đông Trù được phân chia thành các khu chức năng như
sau :
BẢNG
TỔNG HỢP SỐ LIỆU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
TT
|
Chức
năng sử dụng đất
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
1
|
Đất công
trình công cộng thành phố
|
61.793
|
6,06
|
2
|
Đất cây
xanh, công viên thành phố
|
65.212
|
6,40
|
3
|
Đất công
trình công cộng đơn vị ở
|
14.386
|
1,41
|
4
|
Đất cây
xanh đơn vị ở
|
15.235
|
1,50
|
5
|
Đất trường
tiểu học và trung học cơ sở
|
15.719
|
1,54
|
6
|
Đất nhà trẻ
|
18.045
|
1,77
|
7
|
Đất ở bao gồm
:
|
285.057
|
27,98
|
7a
|
+ Đất ở
làng xóm
|
50.259
|
|
7b
|
+ Đất ở hiện
có cải tạo, chỉnh trang
|
119.727
|
|
7c
|
+ Đất ở
ngoài đê
|
9.337
|
|
7d
|
+ Đất ở cải
tạo, xây mới cao tầng
|
57.685
|
|
7e
|
+ Đất ở xây
mới
|
48.049
|
|
8
|
Đất công
trình di tích
|
1.408
|
0,14
|
9
|
Đất cơ
quan, công nghiệp sạch
|
37.037
|
3,64
|
10
|
Đất ga Gia
Lâm mở rộng
|
23.142
|
2,27
|
11
|
Đất công trình
hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
29.966
|
2,94
|
12
|
Đất trạm thủy
văn
|
1.147
|
0,11
|
13
|
Đất trạm
bơm
|
3.503
|
0,34
|
14
|
Đất an
ninh, quốc phòng
|
111.543
|
10,95
|
15
|
Đất bãi
ngoài đê
|
26.836
|
2,63
|
16
|
Đất đường (các
đường có mặt cắt ≥ 13,5m)
|
306.304
|
30,06
|
17
|
Đất giao
thông tĩnh
|
2.599
|
0,26
|
Điều 7 : Đất công trình công cộng
thành phố với 04 lô đất với tổng diện tích 61.793m2,
Chức năng sử
dụng đất : Khách sạn, dịch vụ thương mại, văn hóa …
Vị trí tại các
lô đất có ký hiệu CC-1, CC-3, CC-8, CC-9 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất. Các
chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau :
Ký
hiệu
|
Chức
năng sử dụng
|
Diện
tích đất (m2)
|
Mật
độ XD (%)
|
Hệ
số sử dụng đất
|
Tầng
cao TB
|
CC-1
|
Công
trình công cộng TP
|
15.344
|
35,0
|
2,64
|
7,5
|
CC-3
|
Công
trình công cộng TP
|
12.231
|
35,0
|
2,78
|
7,9
|
CC-8
|
Công
trình công cộng TP
|
24.981
|
34,2
|
2,63
|
7,7
|
CC-9
|
Công
trình công cộng TP
|
9.237
|
33,1
|
2,76
|
8,3
|
Ghi chú : Các
ô đất CC-1 và CC-3 có kết hợp nhà ở, sử dụng 50% quỹ sàn công trình để làm căn
hộ phục vụ di dân tại chỗ.
Các yêu cầu về
quy hoạch kiến trúc :
Hình thức kiến
trúc hiện đại, mầu sắc công trình, cây xanh sân vườn, phù hợp với quy hoạch
chung của khu vực và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh
công trình có hình thức đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
Chỉ giới xây
dựng, khoảng lùi công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự án cụ thể phải
tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch, nếu điều chỉnh theo nhu
cầu cụ thể cần tuân thủ các quy định của “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam”.
Chiều cao
công trình không vượt quá 50m (tương ứng 15 tầng). Nếu vượt quá cần thỏa thuận
với cơ quan quản lý sân bay Gia Lâm về chiều cao cụ thể và các yêu cầu an toàn
khác theo quy định.
Các yêu cầu về
quy hoạch giao thông :
Bố trí chỗ đỗ
xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường,
vỉa hè để đỗ xe
Điều 8 : Đất cây xanh, công viên
thành phố với 01 lô đất có diện tích 65.212m2 (là một phần trong tổng
thể công viên Ngọc Thụy).
Chức năng :
Công viên thành phố kết hợp với hoạt động thể thao, vui chơi, giải trí…
Vị trí tại lô
đất có ký hiệu CX-6 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu
cơ bản, yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và giao thông quy định cho lô đất sẽ được
thực hiện theo dự án xây dựng tổng thể công viên Ngọc Thụy.
Điều 9 : Đất công trình công cộng
đơn vị ở với 04 lô đất với tổng diện tích 14.386m2,
Chức năng sử
dụng đất : Chợ, kiốt, nhà văn hóa phường, câu lạc bộ, bưu điện, UBND phường,
công an phường …
Vị trí tại
các lô đất có ký hiệu CC-2, CC-4, CC-5, CC-6, CC-7 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng
đất. Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau :
Ký
hiệu
|
Chức
năng sử dụng
|
Diện
tích đất (m2)
|
Mật
độ XD (%)
|
Hệ
số sử dụng đất
|
Tầng
cao TB
|
CC-2
|
Công
trình CC đơn vị ở
|
3.531
|
23,2
|
0,70
|
3,0
|
CC-4
|
Công
trình CC đơn vị ở
|
3.939
|
29,2
|
0,94
|
3,2
|
CC-5
|
UBND
& CA phờng
|
3.882
|
15,7
|
0,41
|
2,6
|
CC-6
|
Công
trình CC đơn vị ở
|
433
|
28,9
|
0,87
|
3,0
|
CC-7
|
Công
trình CC đơn vị ở
|
2.601
|
22,7
|
0,91
|
4,0
|
Ghi chú : Ô đất
CC-6 là đất quốc phòng đã chuyển đổi cần hợp thức quyền sử dụng đất trước khi lập
dự án đầu tư xây dựng.
Các yêu cầu về
quy hoạch kiến trúc :
Hình thức kiến
trúc hiện đại, mầu sắc công trình, cây xanh sân vườn, phù hợp với quy hoạch
chung của khu vực và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh
công trình có hình thức đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
Chỉ giới xây
dựng, khoảng lùi công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự án cụ thể phải
tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch, nếu điều chỉnh theo nhu
cầu cụ thể cần tuân thủ các quy định của “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam”.
Các yêu cầu về
quy hoạch giao thông :
Bố trí chỗ đỗ
xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường,
vỉa hè để đỗ xe
Điều 10 : Đất cây xanh đơn vị ở
với 05 lô đất có diện tích 15.235m2.
Chức năng :
Vườn hoa, sân chơi, đài liệt sỹ…
Vị trí tại
các lô đất có ký hiệu CX-1, CX-2, CX-3, CX-4, CX-5 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng
đất. Diện tích từng lô đất cụ thể như sau :
Ký
hiệu
|
Chức
năng sử dụng
|
Diện
tích đất (m2)
|
CX-1
|
Cây
xanh đơn vị ở
|
2.179
|
CX-2
|
Cây
xanh đơn vị ở
|
2.911
|
CX-3
|
Cây
xanh đơn vị ở
|
2.064
|
CX-4
|
Đài
liệt sỹ - Cây xanh đơn vị ở
|
2.698
|
CX-5
|
Cây
xanh đơn vị ở
|
5.383
|
Ghi chú : Ô đất
CX-5 là đất quốc phòng đã chuyển đổi cần hợp thức quyền sử dụng đất trước khi lập
dự án đầu tư xây dựng.
Các yêu cầu về
quy hoạch kiến trúc :
Không xây dựng
công trình trong lô đất, chỉ trồng cây xanh, làm vườn hoa kết hợp với kiến trúc
tiểu cảnh, phục vụ dân cư trong các đơn vị ở …
Hình thức tổ
chức sân vườn đẹp, phong phú, thuận lợi cho sử dụng chung và phù hợp với quy hoạch.
Cây trồng sử
dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa, có thể kết hợp với sân
thể thao nhỏ, đài liệt sỹ, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá, hệ thống chiếu
sáng … để tăng cường hiệu quả sử dụng, tường rào thoáng không che chắn tầm
nhìn.
Các yêu cầu về
quy hoạch giao thông :
Bố trí lối ra
vào thuận tiện cho người đi bộ, có bố trí hệ thống chiếu sáng.
Điều 11 : Đất trường tiểu học
và trung học cơ sở với 02 lô đất có tổng diện tích 15.719m2; và đất
nhà trẻ với 06 lô đất có tổng diện tích 18.045m2.
Chức năng :
trường tiểu học, trường trung học cơ sở và nhà trẻ.
Vị trí tại
các lô đất có ký hiệu TH-1, TH-2 và NT-1, NT-2, NT-3, NT-4, NT-5, NT-6 trên bản
vẽ quy hoạch sử dụng đất. Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như
sau :
Ký
hiệu
|
Chức
năng sử dụng
|
Diện
tích đất (m2)
|
Mật
độ XD (%)
|
Hệ
số sử dụng đất
|
Tầng
cao TB
|
TH-1
|
Trường tiểu học
|
8.771
|
15,7
|
0,47
|
3,0
|
TH-2
|
Trường trung học cơ sở
|
6.948
|
19,3
|
0,58
|
3,0
|
|
Cộng
|
15.719
|
|
|
|
NT-1
|
Nhà trẻ xây mới
|
4.146
|
15,0
|
0,30
|
2,0
|
NT-2
|
Nhà trẻ hiện có cải tạo
|
5.489
|
20,5
|
0,41
|
2,0
|
NT-3
|
Nhà trẻ xây mới
|
2.128
|
13,7
|
0,27
|
2,0
|
NT-4
|
Nhà trẻ hiện có cải tạo
|
1.097
|
28,0
|
0,45
|
1,6
|
NT-5
|
Nhà trẻ hiện có cải tạo
|
3.905
|
35,0
|
0,70
|
2,0
|
NT-6
|
Nhà trẻ xây mới
|
1.280
|
24,2
|
0,48
|
2,0
|
|
Cộng
|
18.045
|
|
|
|
Các yêu cầu về
quy hoạch kiến trúc :
Hình thức kiến
trúc, mầu sắc công trình, cây xanh sân vườn đẹp, phù hợp với quy hoạch chung của
khu vực và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công
trình có hình thức đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
Đối với trường
học, khi thiết kế cụ thể cần đảm bảo chiếu sáng tự nhiên cho các phòng học.
Chỉ giới xây
dựng, khoảng lùi công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự án cụ thể phải
tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch, nếu điều chỉnh theo nhu
cầu cụ thể cần tuân thủ các quy định của “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam”.
Các yêu cầu về
quy hoạch giao thông :
Bố trí chỗ để
xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường,
vỉa hè để đỗ xe
Điều 12 : Đất ở với 25 lô đất
có diện tích tổng 285.057m2.
Chức năng : Đất
ở làng xóm, đất ở hiện có cải tạo chỉnh trang, đất ở ngoài đê, đất ở cải tạo –
xây mới cao tầng và đất ở xây mới.
Vị trí tại
các lô đất có ký hiệu từ NO-1, NO-2 .. đến .. NO-22, NO-23 và LX-1, LX-2 trên bản
vẽ quy hoạch sử dụng đất. Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như
sau :
Ký
hiệu
|
Chức
năng sử dụng
|
Diện
tích đất (m2)
|
Mật
độ XD (%)
|
Hệ
số sử dụng đất
|
Tầng
cao TB
|
NO-1
|
Nhà ở hiện có cải tạo chỉnh
trang
|
21.332
|
52,1
|
1,56
|
3,0
|
NO-2
|
Nhà ở hiện có cải tạo chỉnh
trang
|
8.867
|
53,0
|
1,59
|
3,0
|
NO-3
|
Nhà ở hiện có cải tạo chỉnh
trang
|
4.982
|
60,0
|
2,30
|
3,8
|
NO-4
|
Nhà ở hiện có cải tạo chỉnh
trang
|
21.277
|
55,3
|
1,66
|
3,0
|
NO-5
|
Nhà ở hiện có cải tạo chỉnh
trang
|
16.051
|
63,0
|
1,89
|
3,0
|
NO-6
|
Nhà ở hiện có cải tạo chỉnh
trang
|
1.879
|
63,0
|
1,89
|
3,0
|
NO-7
|
Nhà ở cải tạo xây mới cao tầng
có kết hợp dịch vụ tầng 1
|
15.824
|
40,0
|
2,00
|
5,0
|
NO-8
|
Nhà ở cải tạo xây mới cao tầng
có kết hợp dịch vụ tầng 1
|
3.917
|
40,0
|
2,00
|
5,0
|
NO-9
|
Nhà ở hiện có cải tạo chỉnh
trang
|
3.843
|
63,0
|
1,89
|
3,0
|
NO-10
|
Nhà ở cải tạo xây mới cao tầng
có kết hợp dịch vụ tầng 1
|
15.993
|
34,4
|
1,72
|
5,0
|
NO-11
|
Nhà ở hiện có cải tạo chỉnh
trang
|
5.528
|
63,0
|
1,89
|
3,0
|
NO-12
|
Nhà ở hiện có cải tạo chỉnh
trang
|
5.401
|
63,0
|
1,89
|
3,0
|
NO-13
|
Nhà ở hiện có cải tạo chỉnh
trang
|
5.167
|
59,2
|
1,78
|
3,0
|
NO-14
|
Nhà ở hiện có cải tạo chỉnh
trang
|
3.634
|
50,0
|
2,50
|
5,0
|
NO-15
|
Nhà ở xây mới
|
10.896
|
36,0
|
2,52
|
7,0
|
NO-16
|
Nhà ở xây mới
|
10.112
|
28,4
|
2,31
|
8,10
|
NO-17
|
Nhà ở ngoài đê
|
9.337
|
|
|
|
NO-18
|
Nhà ở hiện có cải tạo chỉnh
trang
|
11.233
|
61,4
|
1,84
|
3,0
|
NO-19
|
Nhà ở cải tạo xây mới cao tầng
có kết hợp dịch vụ tầng 1
|
6.592
|
35,0
|
2,65
|
7,6
|
NO-20
|
Nhà ở hiện có cải tạo chỉnh
trang
|
10.533
|
59,7
|
1,84
|
3,1
|
NO-21
|
Nhà ở cải tạo xây mới cao tầng
có kết hợp dịch vụ tầng 1
|
15.359
|
30,0
|
3,28
|
10,9
|
NO-22
|
Nhà ở xây mới
|
9.940
|
31,5
|
2,78
|
8,8
|
NO-23
|
Nhà ở xây mới
|
17.101
|
34,9
|
2,72
|
7,8
|
LX-1
|
Làng xóm hiện có cải tạo
|
23.811
|
30,0
|
0,60
|
2,0
|
LX-2
|
Làng xóm hiện có cải tạo
|
26.448
|
30,0
|
0,60
|
2,0
|
Các yêu cầu về
quy hoạch kiến trúc :
Các khu vực
nhà ở hiện có cải tạo chỉnh trang có giấp tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, giấy
phép xây dựng hoặc QHMB được cấp thẩm quyền phê duyệt. Thực hiện theo các giấy
phép xây dựng hoặc QHMB.
Các khu vực
nhà ở hiện có cải tạo chỉnh trang chưa có giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất,
tự chuyển đổi chức năng .. cần hợp thức quyền sử dụng đất trước khi lập dự án cải
tạo xây dựng theo quy hoạch.
Các khu vực
nhà ở cải tạo xây mới cao tầng và khu vực làng xóm sẽ thực hiện theo dự án
riêng.
Khu vực nhà ở
ngoài đê sông Đuống (NO17) thực hiện theo điều 18 pháp lệnh đê điều và dự án riêng
được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Các công
trình nhà ở cao tầng : hình thức kiến trúc, mầu sắc công trình, cây xanh sân vườn
đẹp, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức năng sử dụng của từng công
trình. Khi thiết kế cụ thể cần lưu ý đảm bảo việc sử dụng của những người tàn tật
được thuận tiện.
Chiều cao
công trình không vượt quá 50m (tương ứng 15 tầng). Nếu vượt quá cần thỏa thuận
với cơ quan quản lý sân bay Gia Lâm về chiều cao và các yêu cầu an toàn theo
quy định.
Chỉ giới xây
dựng, khoảng lùi công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự án cụ thể phải
tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch.
Các yêu cầu về
quy hoạch giao thông :
Có lối ra vào
thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
Khu vực nhà ở
cải tạo xây mới cao tầng và nhà ở xây mới phải bố trí chỗ đỗ xe cho bản thân
công trình.
Điều 13 : Đất công trình di
tích với 01 lô đất có diện tích 1.408m2.
Chức năng :
chùa Thượng Cát.
Vị trí tại lô
đất có ký hiệu DT trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất. Các chỉ tiêu của lô đất được
quy định cụ thể như sau :
Ký
hiệu
|
Chức
năng sử dụng
|
Diện
tích đất (m2)
|
Mật
độ XD (%)
|
Hệ
số sử dụng đất
|
Tầng
cao TB
|
DT
|
Chùa
Thượng Cát
|
1.408
|
18,0
|
0,18
|
1,0
|
Các yêu cầu về
quy hoạch kiến trúc :
Hình thức kiến
trúc, mầu sắc công trình, cây xanh sân vườn đẹp, phù hợp với quy hoạch chung của
khu vực và chức năng sử dụng của công trình.
Các yêu cầu về
quy hoạch giao thông :
Có lối ra vào
thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
Điều 14 : Đất cơ quan, công
nghiệp sạch với 05 lô đất có diện tích tổng 37.037m2.
Chức năng :
cơ quan, công nghiệp sạch.
Vị trí tại lô
đất có ký hiệu CQ-1, CQ-2 và CN-1, CN-2, CN-3 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau :
Ký
hiệu
|
Chức
năng sử dụng
|
Diện
tích đất (m2)
|
Mật
độ XD (%)
|
Hệ
số sử dụng đất
|
Tầng
cao TB
|
CQ-1
|
Cơ quan hiện có cải tạo
|
9.691
|
21,2
|
1,06
|
5,0
|
CQ-2
|
Cơ quan hiện có cải tạo
|
1.443
|
33,7
|
1,35
|
4,0
|
CN-1
|
Công nghiệp sạch
|
8.673
|
25,0
|
1,04
|
4,2
|
CN-2
|
Công nghiệp sạch
|
5.917
|
32,5
|
1,62
|
5,0
|
CN-3
|
Công nghiệp sạch
|
11.313
|
27,5
|
1,19
|
4,3
|
Các yêu cầu về
quy hoạch kiến trúc :
Hình thức kiến
trúc hiện đại, mầu sắc công trình, cây xanh sân vườn phù hợp với quy hoạch
chung của khu vực và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh
công trình có hình thức đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
Chỉ giới xây
dựng, khoảng lùi công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự án cụ thể phải
tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch, nếu điều chỉnh theo nhu
cầu cụ thể cần lập dự án đầu tư xây dựng trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
Đối với các khu
đất CN-1, CN-2, CN-3 chỉ sử dụng dây truyền công nghệ sạch, không ô nhiễm. Khuyến
khích chuyển đổi chức năng các công trình công nghiệp làm trụ sở, văn phòng để
đảm bảo vệ sinh, môi trường đô thị cho dân cư khu vực.
Các yêu cầu về
quy hoạch giao thông :
Bố trí chỗ đỗ
xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường,
vỉa hè để đỗ xe
Điều 15 : Đất ga Gia Lâm mở rộng
với 01 lô đất có diện tích 23.142m2 (là một phần trong tổng thể ga
Gia Lâm).
Chức năng : Dự
trữ phát triển giao thông đô thị (mở rộng Ga Gia Lâm và phát triển hệ thống đường
sắt…)
Vị trí tại lô
đất có ký hiệu GA trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu
cơ bản, yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và giao thông quy định cho lô đất sẽ được
thực hiện theo dự án xây dựng tổng thể ga Gia Lâm do liên hiệp đường sắt Việt
Nam và Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt.
Điều 16 : Đất công trình hạ tầng
kỹ thuật đô thị có tổng diện tích 29.966m2.
Chức năng : Đất
dự trữ phát triển hạ tầng giao thông đô thị, mương và hành lang cách ly, đường
nội bộ kết hợp cây xanh (trên hệ thống cống hóa mương thoát nước …)
Vị trí tại
các lô đất có ký hiệu KT-1, KT-2, KT-3, KT-4, KT-5, KT-6, KT-7, KT-8 trên bản vẽ
quy hoạch sử dụng đất. Diện tích từng lô đất cụ thể như sau :
Ký
hiệu
|
Chức
năng sử dụng
|
Diện
tích đất (m2)
|
KT-1
|
Đất dự trữ phát triển hạ tầng
giao thông đô thị
|
5.608
|
KT-2
|
Mương và hành lang cách ly
|
6.026
|
KT-3
|
Đường sắt, mương và hành lang
cách ly
|
1.674
|
KT-4
|
Đường nội bộ kết hợp cây xanh (trên
hệ thống cống hóa mương thoát nước)
|
3.439
|
KT-5
|
Cây xanh và đường đi bộ (trên
HT cống hóa mương thoát nước)
|
3.903
|
KT-6
|
Cống hóa mương thoát nước và
hành lang cách ly
|
1.549
|
KT-7
|
Hành lang cách ly đường sắt đô
thị
|
4.233
|
KT-8
|
Hành lang cách ly đường sắt đô
thị
|
3.534
|
Các yêu cầu về
quy hoạch kiến trúc :
Không xây dựng
bất cứ công trình kiến trúc nào trong ô đất. Việc trồng cây xanh phải đảm bảo
an toàn tuyệt đối cho các công trình hạ tầng kỹ thuật được bảo vệ và phải được
thỏa thuận của cơ quan quản lý đối với các công trình trên.
Tại các ô đất
KT-1, KT-4, KT-5 giai đoạn đầu sẽ thực hiện theo dự án xây dựng tuyến đường 5
kéo dài do Tổng công ty Thiết kế giao thông vận tải (TEDI) lập.
Tại các ô đất
KT-3, KT-7, KT-8 phần giáp với khu vực quy hoạch phát triển đô thị, phải có
hàng rào cách ly và phải có giải pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn cho dân cư
khu vực.
Điều 17 : Đất trạm thủy văn và
trạm bơm với 02 lô đất có diện tích tổng 4.650m2.
Chức năng :
trạm thủy văn, trạm bơm.
Vị trí tại
các lô đất có ký hiệu TV, TB trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất. Các chỉ tiêu
cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau :
Ký
hiệu
|
Chức
năng sử dụng
|
Diện
tích đất (m2)
|
Mật
độ XD (%)
|
Hệ
số sử dụng đất
|
Tầng
cao TB
|
TV
|
Trạm thủy văn hiện có cải tạo
|
1.147
|
12,6
|
0,25
|
2,0
|
TB
|
Trạm bơm
|
3.503
|
2,0
|
0,02
|
1,0
|
Ghi chú : Ô đất
TB hiện là đất quốc phòng đang quản lý kiến nghị chuyển đổi chức năng sử dụng
phục vụ nhu cầu xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
Các yêu cầu về
quy hoạch kiến trúc :
Hình thức kiến
trúc, mầu sắc công trình, cây xanh sân vườn phù hợp với quy hoạch chung của khu
vực và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình có
hình thức đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
Chỉ giới xây
dựng, khoảng lùi công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự án cụ thể phải
tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch. Các chỉ tiêu sử dụng đất
có thể điều chỉnh để phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của công trình.
Khu vực trạm
bơm có bố trí diện tích hồ nhỏ (~1800m2) phục vụ bơm tiêu nước.
Điều 18 : Đất an ninh, quốc
phòng với 03 lô đất có tổng diện tích 111.543m2.
Chức năng : Đất
an ninh, quốc phòng.
Vị trí tại các
lô đất có ký hiệu QP-1, QP-2, QP-3 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất. Diện tích
từng lô đất cụ thể như sau :
Ký
hiệu
|
Chức
năng sử dụng
|
Diện
tích đất (m2)
|
QP-1
|
An
ninh, quốc phòng
|
9.037
|
QP-2
|
An
ninh, quốc phòng
|
97.855
|
QP-3
|
An
ninh, quốc phòng
|
4.651
|
Các chỉ tiêu
cơ bản, yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và giao thông quy định cho từng lô đất sẽ
được thực hiện theo dự án riêng do Bộ Quốc phòng phê duyệt.
Điều 19 : Đất bãi ngoài đê với
01 lô đất có diện tích 26.836m2.
Chức năng : Đây
là khu vực thực hiện theo điều 18 Pháp lệnh đê điều và dự án riêng do cấp thẩm
quyền phê duyệt.
Vị trí tại lô
đất có ký hiệu NĐ trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Điều 20 : Hệ thống đường giao
thông.
20.1/ Đường
sắt và đường sắt đô thị
Tuyến đường sắt
quốc gia Hà Nội – Lạng Sơn, các tuyến đường sắt đô thị (Gia Lâm - Đông Anh, Ngọc
Hồi – Yên Viên), và tuyến đường sắt chuyên dùng hiện có vào kho xăng dầu Đức
Giang sẽ được thực hiện theo dự án riêng.
20.2/ Đường
Thành phố và khu vực.
a/ Tuyến
đường chính Thành phố :
Đường Cầu
Chui - Đông Trù – Vân Trì (đoạn từ Cầu Chui đến cầu Đông Trù). Chiều dài
L=1.673m, mặt cắt ngang điển hình rộng B= 68m. Đoạn nút giao thông đầu cầu Đông
Trù mặt cắt được mở rộng cục bộ để xây dựng đường gom 2 làn (được thực hiện
theo dự án riêng).
b/ Tuyến
đường khu vực :
Tuyến đường
có bề rộng B=38-40m, chiều dài L=694m.
c/ Tuyến
đường phân khu vực :
Tuyến đường
đê có bề rộng 30m, chiều dài L=510m.
Tuyến đường
có bề rộng 30-35m, chiều dài L=956m.
Tuyến đường
có bề rộng 25m, chiều dài L=420m.
d/ Đường
nhánh :
Tuyến đường
có bề rộng 22m, chiều dài khoảng 709m.
Tuyến đường
có bề rộng 17,5m, chiều dài khoảng 1.579m.
Tuyến đường
có bề rộng 13,5m, chiều dài khoảng 4.439m.
e/ Đường
vào nhà :
Đối với các
đường vào nhà có mặt cắt [11,5m cần đảm bảo lòng đường 5,5m, hè mỗi bên rộng từ
2-3m tùy theo điều kiện hiện trạng.
Đối với các
đường làng ngõ xóm để đảm bảo phòng cháy chữa cháy và bố trí các công trình hạ
tầng kỹ thuật lòng đường để tối thiểu 5,5m, khoảng lùi công trình 2m.
Mạng lưới đường
đi bộ được thiết kế đến tận công trình. Đường đi bộ, đi dạo trong các khu vực
cao tầng kết hợp với việc bố trí cây xanh tạo ra các vườn hoa nhỏ tạo cảnh quan
môi trường trong lành.
g/ Chỉ
giới quy hoạch :
Chỉ giới đường
đỏ : là ranh giới xác định phần đất dành làm đường quy hoạch, bao gồm toàn bộ
phần lòng đường và vỉa hè.
Chỉ giới xây
dựng : là đường giới hạn cho phép xây dựng nhà, công trình trên lô đất, được
quy định cụ thể tại các điều : 7, 9, 11, 12, 14, 17.
Điều 21 : Đất giao thông tĩnh
các công trình phục vụ giao thông.
21.1/ Đất
giao thông tĩnh : có diện tích 2.599m2, vị trí tại lô đất có ký
hiệu ĐX trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các yêu cầu về
quy hoạch kiến trúc và giao thông :
Điểm đỗ xe được
thiết kế phù hợp với yêu cầu sử dụng, và tổ chức giao thông của khu vực trục đường.
Có trồng cây
xanh phân tán, kết hợp với trạm bán lẻ xăng dầu và các dịch vụ kỹ thuật giao
thông.
Phải đảm bảo
vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ theo quy định hiện hành của nhà nước.
21.2/ Các
công trình phục vụ giao thông
a/ Bãi
đỗ xe phục vụ mục đích công cộng :
Bãi đỗ xe tập
trung chủ yếu phục vụ chỗ đỗ xe cho nhu cầu giao dịch của khách với dân cư
trong khu vực.
Bãi đỗ xe phục
vụ trực tiếp cho các nhóm nhà ở được bố trí xen kẽ trong các nhóm nhà ở, trong
các khu vực cây xanh, sân vườn nhóm ở.
Đối với các
khu nhà ở cao tầng, các công trình công cộng như :Trung tâm thương mại, khách sạn,
trụ sở cơ quan, khu nhà ở cao cấp ... khi thiết kế công trình cần phải bố trí
bãi đỗ xe bên trong công trình.
b/ Mạng
lưới giao thông công cộng :
Vị trí ga đường
sắt đô thị, các điểm dừng và bến đỗ cho phương tiện giao thông công cộng sẽ được
thực hiện theo dự án riêng của 2 tuyến vận tải hành khách công cộng này.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 22 : Điều lệ này có giá
trị và được thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 23 : Mọi vi phạm các điều
khoản của Điều lệ này, tùy theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm
hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo đúng quy định pháp luật.
Điều 24 : Các cơ quan có trách
nhiệm quản lý xây dựng căn cứ trên đồ án quy hoạch chi tiết hai bên trục đường
Cầu Chui - Đông Trù, quận Long Biên, Hà Nội và Điều lệ quản lý xây dựng này để
hướng dẫn thực hiện theo đúng quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 25 : Đồ án quy hoạch chi
tiết hai bên trục đường Cầu Chui - Đông Trù, tỷ lệ 1/500, quận Long Biên, Hà Nội
(phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông), được lưu trữ tại các cơ
quan sau đây để các tổ chức, cơ quan, nhân dân biết và thực hiện :
Uỷ ban nhân
dân Thành phố Hà Nội.
Sở Quy hoạch
– Kiến trúc.
Sở Xây dựng.
Sở Tài nguyên
Môi trường và Nhà đất.
Uỷ ban nhân
dân quận Long Biên.