BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
179/BXD-VKT
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 7 năm 1995
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ
XÂY DỰNG
- Căn cứ Nghị định số
15/CP ngày 02/05/1993 của Chính phủ quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và trách
nhiệm quản lý Nhà nước của các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ Quyết định
số 15/CP ngày 04/3/1994 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
- Căn cứ Điều lệ quẩn
lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 177/CP ngày 20/10/1994 của
Chính phủ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1
Ban hành theo Quyết định này tập Giá thiết công trình xây
dựng, thay thế cho "Tập Giá thiết kế công trình xây dựng cơ bản" ban
hành theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng số 95 BXD - VKT ngày 11/4/1989.
Điều
2
Quyết định này có hiệu lực thi hành thống nhất trong cả nước
kể từ ngày 01 tháng 7 năm 1995.
Điều
3
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Ngô Xuân Lộc
|
GIÁ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng số 179/BXD-VKT
ngày 17 tháng 7 năm 1995)
I.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Giá
thiết kế công trình xây dựng (sau đây gọi tắt là giá thiết kế hoặc giá thiết kế
công trình) quy định trong tập giá này là mức giá tối
đa làm căn cứ để nhà đầu tư chọn thầu thiết kế và ký kết hợp
đồng thiết kế công trình
theo giá trúng thầu.
2. Mọi
đối tượng sử dụng nguồn vốn thuộc sở hữu Nhà nước chi cho thiết
kế công trình đều phải tuân theo quy định trong tập giá này.
3. Giá
thiết kế nêu tại điểm 1 được xác định phù hợp với:
3.1. Nội
dung, yêu cầu công việc và sản phẩm thiết kế của thiết kế
2 bước bao gồm:
- Thiết
kế kỹ thuật, tổng dự toán, thuyết minh;
- Thiết
kế bản vẽ thi công, dự toán chi tiết;
- Giám
sát tác giả trong thời gian quy định.
Nội
dung cụ thể và yêu cầu công việc sản
phẩm thiết kế phải theo đúng các quy định sau:
- "Quy
chế lập, thẩm định, xét duyệt thiết kế công trình xây dựng",
ban hành kèm theo Quyết định số 536/BXD-GĐ ngày 14/12/1994 của Bộ Xây dựng;
- "Điều
lệ quản lý chất lượng công trình xây dựng",
ban hành kèm theo Quyết định số 20/BXD-GĐ ngày
10/6/1995 của Bộ Xây dựng;
- Thông
tư số 23/BXD-VKT ngày 15/12/1994 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn việc lập và quản lý giá xây
dựng công trình thuộc các dự án đầu tư.
3.2. Nội dung của
giá thiết kế bao gồm: Chi phí vật liệu, nhân công, máy móc
thiết bị; chi phí quản lý;
thuế và lãi.
3.3.
Đối tượng để tính giá thiết kế là một công
trình xây dựng mới hoàn chỉnh bao
gồm đầy đủ
các hạng mục công trình ghi
trong quyết định đầu tư, nhưng
trong đó không gồm các hạng mục sau:
- Hạng
mục công trình nằm ngoài dây chuyền sản xuất.
- Công
trình tạm phục vụ thi công công trình.
4. Giá
thiết kế không gồm
chi phí để thực hiện các công việc sau:
- Khảo
sát xây dựng, điều tra cơ bản,
điều tra kinh tế xã hội phục vụ thiết kế.
- Thiết
kế chế tạo thiết bị.
- Thí
nghiệm mô hình.
- Chạy
thử và hiệu chỉnh thiết bị.
- Thẩm định,
xét duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán;
5. Chi
phí thiết kế của công trình hoặc hạng mục công trình được
xác định theo công thức sau:
GTK
= g x N
Trong đó:
GTK: Chi
phí thiết kế công trình hoặc hạng mục công trình; Đơn
vị tính: nghìn đồng;
g: Giá thiết kế một
đơn vị năng lực sản xuất hoặc sử dụng
của công trình (hạng mục công trình);
Đơn vị tính: nghìn đồng/đơn
vị NLSX hoặc sử dụng (Quy định ở phần II trong tập
giá này)
N: Năng lực sản xuất
hoặc sử dụng của công
trình (hạng mục công trình) thiết kế theo dự án được duyệt; Đơn
vị tính: TSF/n, m2 SD, km …
Trong đó, giá thiết kế
một đơn vị năng lực sản xuất hoặc sử dụng của công trình (hạng mục công trình)
được xác định cho từng loại
hình công trình theo quy mô chuẩn.
6. Thời
hạn giám sát tác giả nói tại điểm 3.1 là thời gian xây dựng công
trình ghi trong quyết định đầu tư. Trường hợp
kéo dài thời gian xây dựng
công trình không do bên thiết kế gây ra thì chi
phí giám sát tác giả được tính bổ sung vào hợp đồng đã ký tương
ứng với khoảng thời gian bị kéo dài. Cách
tính như sau:

Trong đó:
- CPKd:
chi phí giám sát tác giả cho khoảng thời gian bị kéo dài; đơn
vị tính: nghìn đồng;
- CPqđ:
chi phí giám sát tác giả trong thời gian quy định;
(tính bằng 10%
giá thiết kế); đơn vị tính:
nghìn đồng;
- TGqđ:
thời gian giám sát tác giả theo thời gian xây
dựng công trình ghi trong quyết định đầu tư; đơn vị tính:
tháng;
- TGKd:
thời gian giám sát tác giả bị kéo dài
so với quy định; đơn vị tính: tháng
7. Tỷ
trọng chi phí lập tổng dự toán và dự toán chi tiết
nêu tại điểm 3.1 bằng 8% giá thiết kế
Trong chi phí
lập tổng dự toán và dự toán chi
tiết không bao gồm chí phí lập
đơn giá công trình cho những công trình phải lập đơn giá riêng.
8. Giá
thiết kế quy định trong phần II của Tập giá này
được điều chỉnh theo hệ
số (K) trong các trường hợp sau:
8.1.
Công trình thiết kế 1 bước (thiết kế kỹ
thuật thi công) K = 0,85.
8.2. Công
trình tạm phục vụ thi công nói tại điểm
3.3, K =
0,7. Đối với công
trình đặc biệt sẽ có quy định riêng.
8.3. Công
trình áp dụng thiết kế điển
hình, K = 0,3.
8.4. Công
trình, sử dụng lại thiết kế đã có, K =
0,4.
9. Giá
thiết kế công trình nước ngoài đầu tư tại Việt Nam, quy định như sau:
Đối với công trình nước
ngoài đầu tư tại Việt Nam (bao gồm vốn tài trợ, vốn vay của các nước hoặc
các tổ chức quốc tế và vốn đầu
tư trực tiếp của nước ngoài) thì giá thiết kế được tính trên cơ sở thỏa thuận
giữa chủ đầu tư và tổ chức thiết kế theo giá thiết kế quốc tế hoặc khu vực. Trường
hợp các tổ chức tư vấn Việt Nam liên kết với tổ chức tư vấn
nước ngoài là thầu chính thiết kế công trình thì giá thiết kế các hạng mục công
trình do tổ chức tư vấn Việt Nam thực hiện
sẽ do hai bên thỏa thuận, nhưng không
được thấp hơn hai lần giá thiết kế các hạng mục công trình tương
ứng quy định trong tập giá
này.
10. Giá
thiết kế công trình cải tạo, sửa chữa và mở rộng,
quy định như sau:
10.1. Giá
thiết kế công
trình cải tạo, sửa chữa được
tính bằng tỷ lệ (%)
theo loại hình công trình và giá trị dự
toán xây lắp được duyệt của phần công trình cần cải tạo, sửa
chữa. Theo bảng 1 dưới đây:
Bảng 1:
Đơn vị tính: Tỷ lệ
% so với giá trị dự toán xây lắp
của phần công trình cần cải tạo sửa chữa trong tổng dự toán được duyệt
TT
|
Loại
công trình
|
Giá
trị dự toán xây lắp phần sửa chữa, cải tạo của công
trình (tỷ đồng)
|
0,5
|
1
|
3
|
5
|
10
|
20
|
30
|
50
|
1
|
Nhóm I
|
4,5
|
3,8
|
3,3
|
3,0
|
2,7
|
2,5
|
2,3
|
2,0
|
2
|
Nhóm II
|
2,9
|
2,4
|
2,0
|
1,8
|
1,6
|
1,5
|
1,4
|
1,3
|
3
|
Nhóm III
|
3,8
|
3,3
|
2,8
|
2,6
|
2,3
|
2,2
|
2,0
|
1,8
|
Trong đó:
- Công
trình thuộc nhóm I gồm: Công trình khai
khoáng, cơ khí, hóa chất, luyện kim, vật liệu
xây dựng, công nghiệp nhẹ, chế biến lương thực,
thực phẩm, máy điện.
- Công
trình thuộc nhóm II
gồm: Công trình hàng không, thủy lợi, cấp thoát nước, giao thông, thông tin
bưu điện, đường dây tải điện và trạm biến
áp.
- Công
trình thuộc nhóm III: Công
trình dân dụng.
10.2. Giá
thiết kế công trình mở rộng được tính theo giá thiết
kế công trình xây dựng mới quy định tại phần II
của tập giá (chỉ tính cho năng lực sản xuất hoặc sử dụng
của phần công trình mở rộng).
11. Trường
hợp cần xác định giá thiết kế hạng mục
công trình thì áp dụng như giá thiết kế quy định tại phần II.
Khi không vận dụng được thì tính như quy định trong bảng 2 dưới đây:
Bảng 2:
Đơn vị tính: Tỷ lệ
% so với giá trị dự toán
xây lắp của hạng mục công
trình trong tổng dự toán được duyệt.
TT
|
Loại
công trình
|
Giá
trị dự toán xây lắp của hạng mục công
trình (tỷ đồng)
|
0,5
|
1
|
3
|
5
|
10
|
20
|
30
|
50
|
1
|
Nhóm I
|
3,7
|
3,2
|
2,7
|
2,5
|
2,2
|
2,1
|
1,9
|
1,6
|
2
|
Nhóm II
|
2,4
|
2,0
|
1,6
|
1,5
|
1,3
|
1,2
|
1,1
|
1,0
|
3
|
Nhóm III
|
3,1
|
2,7
|
2,3
|
2,2
|
1,9
|
1,8
|
1,7
|
1,5
|
Trong đó:
Công trình thuộc nhóm I, nhóm II, nhóm III: như đã quy định tại
điểm 10.1 nói trên
12. Đối với những công trình
chưa quy định giá thiết kế trong tập giá này thì có thể sử dụng phương pháp nội
suy theo công trình cùng loại đã quy định để xác định giá thiết kế công trình.
Trường hợp không xác định được thì báo cáo Bộ Xây dựng để thỏa thuận mức giá
thiết kế phù hợp.
II.
BẢNG GIÁ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH
1 -
CÔNG TRÌNH KHAI KHOÁNG
TT
|
Loại
hình công trình
|
Đặc
tính kỹ thuật
|
Đơn
vị tính
|
Giá
thiết kế (1000đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
KHAI THÁC THAN
|
|
|
|
1
|
Mỏ khai thác than lộ
thiên không có phân xưởng tuyển
|
Quy
mô 300.000 T/năm
|
Đ/Tnăm
|
2,1
|
2
|
-
|
500.000
T/năm
|
-
|
1,9
|
3
|
-
|
1.000.000
T/năm
|
-
|
1,4
|
4
|
Mỏ khai thác than lộ
thiên có phân
xưởng tuyển
|
300.000
T/năm
|
-
|
3,5
|
5
|
-
|
500.000
T/năm
|
-
|
3,1
|
6
|
-
|
1.000.000
T/năm
|
-
|
2,5
|
7
|
Mỏ khai thác than hầm
lò không có phân xưởng tuyển
|
300.000
T/năm
|
-
|
4,1
|
8
|
-
|
500.000
T/năm
|
-
|
3,7
|
9
|
-
|
1.000.000
T/năm
|
-
|
2,9
|
10
|
Mỏ khai thác than hầm
lò có phân xưởng
tuyển
|
300.000
T/năm
|
-
|
5,3
|
11
|
-
|
500.000
T/năm
|
-
|
4,8
|
12
|
-
|
1.000.000
T/năm
|
-
|
3,8
|
13
|
Phân
xưởng tuyển
|
300.000
T/năm
|
-
|
1,7
|
14
|
Băng tải đất đá
than có bộ phận nghiền đập ≤ 3km
|
|
đ/km
|
62.244
|
15
|
Băng tải đất đá
than không có bộ phận nghiền đập có chiều
dài ≤ 3km
|
|
-
|
51.984
|
II
|
KHAI THÁC QUẶNG
|
|
|
|
16
|
Mỏ lộ thiên
|
10.000
T/năm
|
đ/Tnăm
|
34,2
|
17
|
-
|
50.000
T/năm
|
-
|
8,2
|
18
|
-
|
1.000.000
T/năm
|
-
|
1,4
|
19
|
Mỏ hầm lò
|
10.000
T/năm
|
đ/Tnăm
|
42,4
|
20
|
-
|
50.000
T/năm
|
-
|
9,6
|
21
|
-
|
1.000.000
T/năm
|
-
|
2,1
|
III
|
MỎ KHAI THÁC
SA KHOÁNG
|
|
|
|
22
|
Mỏ lộ thiên
|
10.000
T/năm
|
đ/Tnăm
|
23,2
|
23
|
-
|
50.000
T/năm
|
-
|
6,8
|
24
|
-
|
1.000.000
T/năm
|
-
|
1,4
|
IV
|
TUYỂN KHOÁNG
|
|
|
|
25
|
Xí nghiệp đập
sàng làm giầu quặng (tấn quặng
vào/năm)
|
10.000
T/năm
|
đ/Tnăm
|
64,2
|
26
|
-
|
50.000
T/năm
|
-
|
15,0
|
27
|
-
|
1.000.000
T/năm
|
-
|
1,8
|
Ghi chú:
1/ Giá thiết kế mỏ
than có công suất (200.000 T/năm
tính theo giá thiết kế mỏ có công suất ≤ 300.000
T/năm và nhân với hệ số k=1,2.
2/ Giá thiết kế mỏ
hầm lò trong bảng giá quy định cho giá thiết kế lò bằng. Trường hợp khai thác
theo lò giếng nghiêng thì áp dụng hệ số
k = 1,15,
khai thác theo lò giếng đứng áp dụng hệ số
k= 1,3 so với lò bằng.
3/ Giá thiết
kế mỏ có công suất < 50.000 T/năm
tính theo giá thiết kế mỏ có công
suất ≤ 300.000 T/năm và nhân với hệ
số k=1,5.
2-
CÔNG TRÌNH HÓA CHẤT
TT
|
Loại
hình công trình
|
Đặc
tính kỹ thuật
|
Đơn
vị tính
|
Giá
thiết kế (1000đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Nhà máy SX xút clo
|
CS
≤ 5000 T/năm
|
đ/TSFn
|
240,7
|
2
|
Nhà máy sản xuất sôđa
|
≤
100.000 T/năm
|
-
|
95
|
3
|
Nhà máy Nartri sunfat
|
CS
≤ 5000 -
|
-
|
58
|
4
|
Nhà máy SX phốt pho
|
CS
≤ 1000 -
|
-
|
636
|
5
|
Nhà máy hợp chất crôm
|
CS
≤ 5000 -
|
-
|
421
|
6
|
Nhà máy SX phèn nhôm
|
CS
≤ 1000 -
|
-
|
102
|
7
|
Nhà máy SX bột nhẹ
|
CS
≤ 1000 -
|
-
|
68,4
|
|
-
|
CS
≤ 10000 -
|
-
|
52
|
8
|
Xưởng than hoạt tính
|
CS
≤ 100 -
|
-
|
580
|
9
|
Nhà máy đất đèn
|
|
|
|
|
a/ Phương pháp gián đoạn
|
CS
≤ 1200 -
|
-
|
105
|
|
b/ -
|
CS
≤ 2400 -
|
-
|
87,5
|
|
c/ Phương pháp liên tục
|
3500
- 10000 -
|
-
|
110
|
10
|
Xưởng luyện cốc
|
≤
15.000 -
|
-
|
41
|
11
|
Nhà máy SX túi chườm
|
1
triệu chiếc/năm
|
đ/1000
c/n
|
259,8
|
12
|
Nhà máy SX găng tay y tế
|
20
triệu đôi/năm
|
đ/1000
đôi năm
|
79,3
|
13
|
Nhà máy SX săm lốp ô tô
|
10.000
bộ/năm
|
đ/bộ
năm
|
23,2
|
14
|
Nhà máy SX săm lốp xe đạp
|
1
triệu - 5 triệu bộ/năm
|
đ/1000
bộ năm
|
232,5
|
15
|
Nhà máy tinh dầu
|
≤
150 TSF/năm
|
đ/TSF
năm
|
1.162,5
|
16
|
Nhà máy supe phốt phát đơn
|
≤
100.000 -
|
-
|
45
|
|
-
|
>
100.000 -
|
-
|
36
|
17
|
Nhà máy supe phốt phát kép
16% P2O5 hữu hiệu
|
≤
100.000 -
|
-
|
87
|
|
-
|
>
100.000 -
|
-
|
68
|
18
|
Xưởng phân bón viên hạt,
NPK
|
≤
100.000 -
|
-
|
8,8
|
|
-
|
>
100.000
|
-
|
7,5
|
29
|
Nhà
máy phân lân nung chảy
|
|
|
|
|
Lò cao
|
10000-50000
TSP/năm
|
đ/TSPnăm
|
13,7
|
|
Lò điện
|
10000-50000
TSP/năm
|
-
|
58,8
|
20
|
Xưởng SX
thuốc trừ sâu
|
100-400
T/năm
|
-
|
116,26
|
21
|
Xưởng SX
nông dược
|
300
-
|
-
|
348,7
|
22
|
Nhà máy làm giàu quặng
hóa chất
|
Tuyển
nổi CS 50.000 Tquặng
tinh
|
|
136
|
|
-
|
100.000
-
|
-
|
113
|
|
-
|
200.000
-
|
-
|
94
|
|
-
|
600.000
-
|
-
|
67
|
|
-
|
800.000
-
|
-
|
48
|
23
|
Xưởng SX
bột giặt
|
5.000
-
|
-
|
82,05
|
|
-
|
>
5.000 -
|
-
|
69,75
|
24
|
Xưởng SX hóa mỹ phẩm và hóa chất tinh khiết
|
500
-
|
-
|
900
|
25
|
Nhà máy SX
mực in
|
|
|
|
|
- Sản phẩm sơn
|
2.000
-
|
-
|
337,5
|
|
- Sản phẩm mực in
|
300
-
|
-
|
1.398
|
26
|
Nhà máy pin ắc
quy
|
50000
KWh/năm
|
đ/KWh
|
14,2
|
27
|
Nhà
máy chế biến
mủ cao su
|
5000
TSP/năm
|
đ/TSPnăm
|
96
|
|
-
|
10.000 -
|
-
|
81
|
|
-
|
20.000
-
|
-
|
69
|
28
|
Nhà
máy, phân
xưởng SX ô xy
|
≤
1.000 m3/h
|
đ/m3h
|
150
|
|
-
|
>
1.000 -
|
-
|
120
|
29
|
Nhà máy SX
a xít vô cơ
|
10.000
TSF/năm
|
đ/TSFnăm
|
150
|
|
-
|
20.000
-
|
-
|
120
|
|
-
|
50.000
-
|
-
|
80
|
30
|
Nhà máy phân đạm u
rê
|
120.000TSF/năm
|
đ/TSFnăm
|
140
|
|
-
|
300.000
-
|
-
|
110
|
|
-
|
500.000
-
|
-
|
80
|
Ghi chú:
Giá thiết
kế nhà
máy supe
phốt phát
không bao
gồm phần
sản xuất a xít vô
cơ.
- Cấp I: Tuyến đi qua vùng đồng
bằng hoặc đồi núi thấp, dốc ngang 150, nền
đường bình thường.
- Cấp
II: Tuyến
đi qua vùng trung du, đồi núi thấp, địa chất
thủy văn không
có gì đặc biệt.
- Cấp III :
Tuyến đi qua vùng núi cao hoặc địa chất thủy văn
phức tạp hoặc qua
thành phố, khu công nghiệp có
nhiều quy hoạch phức tạp.
Nền đường phải xử lý đặc biệt
nhiều.
3/ Phân
đoạn chiều dài công trình:
Theo chiều dài công
trình giá thiết kế được áp dụng các hệ số
sau:
- <
1km tính bằng
1km. (Riêng
đoạn nút giao thông như: 2 đầu cầu, điểm nối ray cầu được tính riêng với hệ số
k = 1,5).
+ 1-20km
áp dụng k= 1
+ 21-50km áp dụng
k=0,9.
+ 51-100km
áp dụng k = 0,8.
+ > 100km
áp dụng k=0,7.
Trong giá thiết kế
tuyến đường sắt
đã tính chi phí thiết kế các công trình phụ như:
cống nhỏ (tiết diện lòng cống < 1m2),
rãnh, cọc tiêu, biển báo, nền đường,
mặt đường, thiết kế tuyến.
4/ Giá
thiết kế đường sắt đôi tính bằng giá thiết kế đường
sắt tương ứng nhân với hệ
số k= 1,5.
Khi thiết kế nâng cấp
tuyến đường sắt đang hoạt động thì giá
thiết kế nhân hệ số 1,2.
3.
GIÁ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH CẦU:
Khi thiết kế cầu
đường sắt chung đường bộ
được áp dụng các hệ số của cầu đường
bộ về cấp thiết kế,
khổ cầu.
1/
Giá thiết kế công trình cầu chia theo 3 cấp
như sau:
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
CÁC
PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ THIẾT KẾ MỚI ĐỘC LẬP
|
|
|
|
22
|
Phân xưởng cơ khí
|
-
|
đ/m2
SD
|
26,5
|
23
|
Phân xưởng rèn
|
-
|
-
|
30
|
24
|
Phân xưởng đúc gang
|
-
|
-
|
30,7
|
25
|
Phân xưởng đúc thép
|
-
|
-
|
32,1
|
26
|
Phân xưởng
gò, hàn, đập
|
-
|
-
|
23,2
|
27
|
Phân xưởng lắp ráp
|
-
|
-
|
20,4
|
28
|
Phân
xưởng sửa chữa
|
-
|
-
|
23,2
|
29
|
Phân xưởng dụng cụ
|
-
|
-
|
23,2
|
30
|
Phân xưởng mạ
|
-
|
-
|
41
|
31
|
Phân xưởng nhiệt
luyện
|
-
|
-
|
28,6
|
32
|
Phân xưởng mộc mẫu
|
-
|
-
|
23,2
|
33
|
Phân xưởng chế
biến đất
|
-
|
-
|
28,6
|
34
|
Phân xưởng nồi hơi
|
1000
kg hơi/h
|
đ/kghơi/h
|
31,3
|
35
|
Phân xưởng khí nén
|
1000
m3/h
|
đ/m3h
|
25
|
36
|
Nhà xưởng thuộc xí
nghiệp sửa chữa đầu máy toa xe (thiết kế bao che)
|
|
đ/m2
SD
|
20
|
Ghi chú:
1/
Giá thiết kế nhà máy cơ khí được phân loại theo độ phức tạp và áp dụng hệ số
sau:
a/
Loại đơn giản k= 1
b/
Loại trung bình k= 1,1.
c/ Loại
phức tạp k= 1,3.
Loại đơn giản: các
nhà máy cơ khí sản xuất các sản phẩm: thiết
bị đi sau máy
nông nghiệp, thiết bị nâng, vận chuyển, máy xay
xát, máy chế biến thức ăn gia xúc, máy xây dựng, lắp ráp ô tô, máy kéo, các máy
cơ khí thông dụng, đầu máy, toa xe, cơ khí
cầu đường (làm mới)
Loại trung bình: các
nhà máy cơ khí sản xuất các sản
phẩm: động cơ
điện, máy biến
thế, thiết bị lạnh, máy
rèn ép, máy đúc
kim loại,
xe đạp và phụ
tùng xe đạp, dụng cụ đồ nghề,
máy hàn điện.
Loại phức
tạp: các nhà máy cơ khí sản xuất các sản phẩm: máy cắt gọt kim loại, cơ khí
chính xác, động cơ nổ, đồng hồ, ô tô, máy kéo, mô tô,
phụ tùng ô tô máy kéo, máy dệt vải, máy dệt len, máy khâu.
2/ Giá thiết kế các
phân xưởng cơ khí được áp dụng hệ số trong các trường hợp sau:
- Phân
xưởng có cầu trục k=1,1.
- Phân
xưởng cơ giới hóa cao
k=1,3.
3/ Giá
thiết kế các xí nghiệp sửa chữa đầu máy,
toa xe chỉ bao gồm phần thiết kế công nghệ, tổng mặt
bằng.
4/ Cấp
thiết kế của các xí nghiệp sửa chữa đầu máy và toa xe như sau:
a) Xí nghiệp sửa chữa đầu
máy:
+ Cấp I: Sửa chữa cấp ky 50
đầu máy một năm.
+ Cấp II: Sửa chữa cấp ky từ
50-100 đầu máy một năm.
+ Cấp
III: Sửa chữa cấp ky > 100 đầu máy một
năm.
b) Xí nghiệp sửa chữa
toa xe:
+ Cấp I: Sửa
chữa 400 xe/năm có 6-9 vị trí sửa chữa.
+ Cấp II:
Sửa chữa 401-800 xe/năm
có 12-15 vị trí sửa chữa.
+ Cấp III:
Sửa chữa > 800 xe/năm có 15-18 vị trí sửa chữa.
5/ Giá thiết kế trạm
đầu máy, trạm toa xe tính bằng
giá thiết kế xí nghiệp sửa chữa đầu máy, toa
xe cùng cấp tương ứng và nhân với hệ số 0,3.
6/ Cấp thiết kế của
nhà máy đại tu đầu
máy và toa xe xác định như sau:
a)
Nhà máy đại tu đầu
máy:
+ Cấp I: Đại tu ≤ 20
đầu máy/năm.
+ Cấp II: Đại tu
20-40 đầu máy/năm.
+ Cấp
IlI: Đại
tu 40-60 đầu máy/năm.
b) Nhà
máy đại tu toa xe:
+ Cấp I: Đại tu ≤ 500
xe/năm.
+ Cấp II: Đại tu 500-1000
xe/năm
+ Cấp III:
Đại tu 1000-1500 xe/năm.
7/ Giá thiết kế nhà
máy đại tu đầu máy và toa xe xác định như sau:
a) Giá
thiết kế nhà máy đại tu đầu máy:
+ Cấp I:
Tính bằng giá thiết kế xí nghiệp sửa
chữa đầu máy cấp Ill.
+ Cấp II:
Tính bằng 1,4 giá thiết kế nhà máy cấp I.
+ Cấp III:
Tính bằng 1,4 giá thiết kế nhà máy cấp II.
b) Giá
thiết kế nhà máy đại tu toa xe:
+ Cấp I: Tính bằng
giá thiết kế xí nghiệp sửa chữa toa xe cấp III.
+ Cấp II: Tính bằng
1,4 giá thiết kế nhà máy cấp I.
+ Cấp III:
Tính bằng 1,4 giá thiết kế nhà máy cấp II.
8/ Cấp thiết kế của
trạm đầu máy toa xe xác định như sau:
a) Trạm
chỉnh bị xe khách:
+ Cấp I:
15 đoàn tàu/ngày đêm.
+ Cấp II:
15-30 đoàn tàu/ngày đêm.
+ Cấp III:
30-60 đoàn tàu/ngày đêm.
b) Trạm
khám chữa toa xe:
+ Cấp
l: Khám chữa 10 xe/ngày
đêm.
+ Cấp II:
Khám chữa 10-20 xe/ngày đêm
+ Cấp III: Khám chữa
20-30 xe/ngày đêm.
c) Trạm
sửa chữa đầu máy:
+ Cấp I: Có chỉnh
bị đầu máy.
+ Cấp II:
Quay máy, có vận dụng đầu máy.
+ Cấp III:
Vận dụng đầu máy.
4-
CÔNG TRÌNH VẬT LIỆU XÂY DỰNG
TT
|
Loại
hình công trình
|
Đặc
tính kỹ thuật
|
Đơn
vị tính
|
Giá
thiết kế (1000đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Nhà máy sản xuất xi
măng pooc
lăng
|
CS
≤ 20.000 TSF/năm
|
đ/TSFnăm
|
20,5
|
|
|
≤
50.000TSF/n
|
-
|
17
|
|
|
≤
100.000 -
|
-
|
14
|
|
|
≤ 200.000
-
|
-
|
11,8
|
|
|
≤ 500.000
-
|
-
|
9,8
|
|
|
≤
1.000.000 -
|
-
|
8,2
|
|
|
>
1.000.000 -
|
-
|
6,8
|
2
|
Nhà máy sản xuất gạch
ngói nung
|
Bán
cơ giới,
lò đứng, sấy tự nhiên, có mái
che CS ≤ 20 triệu viên/năm
|
đ/triệu
viên năm
|
8.836,5
|
3
|
-
|
Cơ
giới hóa cao, sấy tuy nen
CS ≤ 40 triệu viên/năm
|
-
|
7.209
|
4
|
-
|
CS
> 40 triệu viên/năm
|
-
|
6.127,5
|
5
|
Nhà máy sản xuất gạch
hoa, gạch lát nền
|
CS
≤ 5 triệu viên/năm
|
-
|
17.442
|
6
|
|
CS
> 5 -
|
-
|
14.535
|
7
|
Nhà máy SX gạch men kính
|
CS
≤ 2 -
|
đ/1000
vn
|
220,2
|
8
|
-
|
CS
≤ 5 -
|
-
|
143,5
|
9
|
Nhà máy SX vật liệu chịu lửa
|
CS
≤ 10.000 TFS/năm
|
đ/TFSnăm
|
32
|
10
|
-
|
20.000
-
|
-
|
28,5
|
11
|
-
|
50.000
-
|
-
|
24,3
|
12
|
Nhà máy SX
gốm sứ vệ sinh,
sứ cách điện
|
CS
≤ 1000 TSF/n
|
-
|
287,2
|
13
|
-
|
2000
-
|
-
|
239
|
14
|
-
|
5000
-
|
-
|
200
|
15
|
-
|
>
5000 -
|
-
|
166
|
16
|
Xí nghiệp khai thác đá vôi
|
≤
1.000.000 TSF/n
|
đ/1000
TSF/năm
|
478,8
|
17
|
-
|
2.000.000
-
|
-
|
398
|
18
|
-
|
5.000.000
-
|
-
|
332
|
19
|
-
|
>
5.000.000 -
|
-
|
276
|
20
|
Hệ thống chế biến cung cấp
phụ gia xi măng
|
|
đ/1000
TSF năm
|
4924
|
21
|
Nhà máy SX kính xây dựng
|
≤
1.000.000
|
đ/m2
SF năm
|
3,8
|
22
|
-
|
>
1.000.000
|
-
|
3,2
|
23
|
Xí nghiệp chế biến đá xây
dựng
|
CS
≤ 100.000 m3/n
|
đ/1000
m3năm
|
807
|
24
|
-
|
>
100.000 -
|
-
|
685,9
|
25
|
Xí nghiệp chế biến đá chẻ
|
|
đ/m2
đá
|
3,75
|
26
|
Nhà máy thủy tinh công
nghiệp
|
≤
1000 TSF/năm
|
đ/TFSnăm
|
177
|
27
|
-
|
5000
-
|
-
|
88,5
|
28
|
-
|
>
5000 -
|
-
|
75
|
29
|
Trạm trộn bê tông thương
phẩm
|
50.000
m3/năm
|
đ/m3
năm
|
5,4
|
30
|
-
|
100.000
-
|
-
|
4,5
|
31
|
-
|
>
100.000 -
|
-
|
3,9
|
32
|
Nhà máy SX ống ngang, ống
thép tráng kẽm
|
≤
5.000 T/n
|
đ/TSFnăm
|
45
|
33
|
-
|
10.000
T/n
|
-
|
39
|
34
|
-
|
20.000
T/n
|
-
|
32,4
|
35
|
-
|
>
20.000 T/n
|
-
|
27,6
|
36
|
Nhà máy bê tông đúc sẵn
|
100.000
m3/h
|
-
|
5,5
|
37
|
-
|
200.000
-
|
-
|
4,7
|
38
|
-
|
500.000
-
|
-
|
4,2
|
Ghi chú:
1/ Công suất của nhà
máy gạch ngói nung được tính quy đổi về
gạch tiêu chuẩn kích thước 220x 105x60
mm như sau:
1
viên ngói 22 v/m2 tương đương với
1,5 viên gạch tiêu chuẩn.
1
viên ngói 16 v/m2 tương đương với 2,0 viên gạch tiêu
chuẩn.
1
viên ngói 13 v/m2 tương đương với 2,5 viên
gạch tiêu chuẩn.
1 viên ngói bò
36 tương đương với 1,5 viên gạch tiêu chuẩn.
1 viên ngói bò
45 tương đương với 1,5 viên gạch tiêu chuẩn.
2/ Cách quy đổi từ
kính có độ dày khác nhau
về kính có độ dày 2mm như sau:
1 m2
kính 3 mm tương đương 1,5 m2 kính 2mm.
1 m2
kính 4 mm tương đương 2 m2 kính 2mm
1 m2 kính
5 mm tương đương 2,5 m2 kính 2mm
1 m2
kính 6 mm tương đương 3 m2 kính 2mm
5 -
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP NHẸ
TT
|
Loại
hình công trình
|
Đặc
tính kỹ
thuật
|
Đơn
vị tính
|
Giá
thiết kế (1000đ)
|
1
|
Nhà máy sợi
|
|
đ/TSFnăm
|
390
|
2
|
Nhà máy dệt
|
|
đ/1000m2
năm
|
156
|
3
|
Nhà máy nhuộm in
hoa
|
|
-
|
94,5
|
4
|
Nhà máy len (sợi nhuộm)
|
|
đ/Tnăm
|
190,5
|
5
|
Nhà máy sợi đay
|
|
-
|
265,5
|
6
|
Nhà máy dệt
đay
|
|
đ/1000m2
năm
|
49,2
|
7
|
Nhà máy ươm tơ
|
15-35
T/N
|
đ/T
năm
|
3.664,5
|
8
|
Nhà máy dệt kim
|
|
đ/1000SF
năm
|
54,75
|
9
|
Nhà máy may mặc
|
|
-
|
60,15
|
10
|
Nhà máy bột
giấy
|
|
đ/TSF
năm
|
102
|
11
|
Nhà máy bột và giấy
|
|
đ/TSF
năm
|
204
|
12
|
Nhà máy sứ dân
dụng
|
|
-
|
67,5
|
13
|
Nhà máy gốm dân dụng
|
|
-
|
47,1
|
14
|
Nhà máy nhôm
|
|
-
|
60
|
15
|
Nhà máy thủy
tinh dân dụng
|
|
đ/1000
SF năm
|
45
|
16
|
Nhà máy nhựa
|
|
-
|
150
|
6 -
CÔNG TRÌNH LUYỆN KIM
TT
|
Loại
hình công trình
|
Đặc
tính kỹ thuật
|
Đơn
vị tính
|
Giá
thiết kế (1000đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Nhà máy luyện thiếc
(tấn thiếc/năm)
|
1.000
T/năm
|
đ/TSFnăm
|
745
|
2
|
-
|
5.000
-
|
-
|
547
|
3
|
Nhà máy luyện kẽm
(tấn kẽm/năm)
|
1.000
-
|
-
|
800
|
4
|
-
|
10.000
-
|
-
|
581
|
5
|
Nhà máy Alumin
(AI2O3) (tấn
Alumin/năm)
|
10.000
-
|
-
|
109
|
6
|
-
|
50.000
-
|
-
|
82
|
7
|
Nhà máy luyện
xỉ ti tan (tấn ti tan/năm)
|
1.000
-
|
-
|
861
|
8
|
-
|
5.000
-
|
-
|
622
|
9
|
Nhà máy thủy luyện
ô xít đất hiếm
(tấn ôxít đất hiếm/năm)
|
1.000
-
|
-
|
861
|
10
|
-
|
5.000
-
|
-
|
622
|
11
|
Xí nghiệp nấu đúc
và gia công áp lực (tấn
sản phẩm/năm)
|
1.000
-
|
-
|
735
|
12
|
-
|
2.000
-
|
-
|
642
|
13
|
Nhà máy luyện đồng
|
5.000
-
|
-
|
235,5
|
14
|
-
|
10.000
-
|
-
|
199,5
|
15
|
-
|
20.000
-
|
-
|
169,5
|
16
|
Nhà máy luyện thép
|
100.000
-
|
-
|
64
|
17
|
-
|
200.000
-
|
-
|
42
|
7 -
CÔNG TRÌNH CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM, THỦY SẢN
TT
|
Loại
hình công trình
|
Đặc
tính kỹ thuật
|
Đơn
vị tính
|
Giá
thiết kế (1000đ)
|
1
|
Nhà máy đường
|
100T
mía/ngày
|
đ/T
mía/ngày
|
5.266,5
|
2
|
-
|
500 -
|
-
|
3.145,5
|
3
|
-
|
1000 -
|
-
|
2.530,5
|
4
|
Nhà máy rượu
|
1
triệu lít/năm
|
đ/1000
lít/năm
|
684
|
5
|
-
|
2
triệu lít/năm
|
-
|
450
|
6
|
-
|
3
triệu lít/năm
|
-
|
388,5
|
7
|
-
|
5 triệu
lít/năm
|
-
|
280,4
|
8
|
Nhà máy nước ngọt,
nước khoáng
|
1
triệu lít/năm
|
-
|
112
|
9
|
-
|
2 triệu
lít/năm
|
-
|
82
|
10
|
-
|
5
triệu lít/năm
|
-
|
68
|
11
|
Nhà máy bia
|
1
triệu lít/năm
|
-
|
437
|
12
|
-
|
2
triệu lít/năm
|
-
|
348
|
13
|
-
|
5 triệu
lít/năm
|
-
|
266
|
14
|
Nhà máy bánh kẹo
|
1000TSF/năm
|
đ/TSFnăm
|
246
|
15
|
-
|
2000
-
|
-
|
218
|
16
|
-
|
5000
-
|
-
|
191
|
17
|
Nhà máy chè
|
20
tấn búp tươi/ngày
|
đ/T
búp tươi/ngày
|
34.035
|
18
|
-
|
50
-
|
-
|
17.509
|
19
|
Nhà máy đồ hộp
|
5000TSF/năm
|
đ/TSFnăm
|
171
|
20
|
-
|
10000
-
|
-
|
123
|
21
|
Nhà máy thuốc lá
|
50
tr bao/năm
|
đ/tr
bao/năm
|
14.364
|
22
|
-
|
200
-
|
-
|
5.376
|
23
|
-
|
400
-
|
-
|
3.591
|
24
|
Nhà máy dầu thực vật,
dầu cám
|
2000TSF/năm
|
đ/TSFnăm
|
179
|
25
|
-
|
5000 -
|
-
|
156
|
26
|
-
|
10000
-
|
-
|
98,5
|
27
|
Nhà máy mì chính
|
1000TSF/năm
|
-
|
1.818
|
28
|
Nhà máy sữa và các
sản phẩm từ sữa
|
20tấn
sữa tươi/ngày
|
đ/T
sữa tươi/ngày
|
54.993
|
29
|
Phân xưởng
SX thức ăn gia
súc
|
1000TSF/năm
|
đ/TSFnăm
|
30,1
|
30
|
-
|
2000
-
|
-
|
25,5
|
31
|
Nhà máy xay sát
|
20
tấn/ca
|
đ/TSF
ca
|
2.113
|
32
|
-
|
30 -
|
-
|
2.790
|
33
|
Xí
nghiệp chế biến thủy sản đông
lạnh
|
|
đ/TSF
ngày-đêm.
|
41.524,5
|
34
|
Xí nghiệp chế biến
thủy, đặc
sản khô xuất khẩu
|
|
-
|
95,7
|
35
|
Xí nghiệp chế biến
đá cây
|
|
-
|
437,7
|
36
|
Xí nghiệp chế biến
nước mắm
|
|
đ/triệu
lít/năm
|
48.036
|
37
|
Xí nghiệp SX
lưới ngư cụ
|
|
đ/TSFnăm
|
95,7
|
38
|
Xí nghiệp SX
cá giống, tôm giống
|
|
đ/triệu
con/năm
|
42.339
|
8 -
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP
TT
|
Loại
hình công trình
|
Đặc
tính kỹ thuật
|
Đơn
vị tính
|
Giá
thiết kế (1000đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
CÔNG TRÌNH KHAI
HOANG, XÂY DỰNG ĐỒNG
RUỘNG
|
|
|
|
1
|
Khai hoang có diện
tích sử dụng
|
Loại
<= 100 ha
|
đ/ha
SD
|
116,3
|
2
|
-
|
>
100-300 ha
|
-
|
108
|
3
|
-
|
>
300 ha
|
-
|
94,5
|
4
|
Trồng cây lương
thực có tưới ngập
|
<=
100 ha
|
-
|
519
|
5
|
-
|
>
100-300 ha
|
-
|
457,5
|
6
|
-
|
>
300 ha
|
-
|
409,5
|
7
|
Trồng
cây nông nghiệp không tưới
|
Loại
<= 100 ha
|
-
|
313,5
|
8
|
-
|
>
100 - 300 ha
|
-
|
280,5
|
9
|
-
|
>
300 ha
|
-
|
259,8
|
10
|
Xây dựng đồng ruộng
chăn thả luân phiên
|
<= 300
ha
|
-
|
116,3
|
11
|
-
|
>
300 ha
|
-
|
108
|
12
|
Xây dựng các lô ruộng
thí nghiệm của các trạm nghiên cứu có tưới ngập
|
|
|
574,5
|
13
|
-
không tưới
ngập
|
|
-
|
313,5
|
II
|
CÔNG TRÌNH CHUỒNG
TRẠI, TRẠM NÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
1
|
Xí nghiệp gia cầm
giống, thịt
|
|
đ/m2
SD
|
28
|
2
|
Khu chuồng trại
chăn nuôi lợn, trâu bò
|
|
đ/m2
chg trại
|
20,4
|
3.
|
Các trạm bảo vệ thực
vật, động vật, trạm kiểm dịch, trạm giống
|
|
đ/m2SD
|
22,6
|
9 -
CÔNG TRÌNH LÂM NGHIỆP
TT
|
Loại
hình công trình
|
Đặc
tính kỹ thuật
|
Đơn
vị tính
|
Giá
thiết kế (1000đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Xí nghiệp chế biến
gỗ xẻ và hàng mộc
|
|
đ/m3
gỗ tròn
|
20,52
|
2
|
Xí nghiệp bóc dán gỗ
|
|
đ/m3
gỗ tròn ép
|
117,64
|
3
|
Xí nghiệp sản xuất
cót ép
|
|
đ/m2
cót ép
|
0,88
|
4
|
Xí nghiệp
chế biến nhựa thông
|
|
đ/tấn mủ
|
156
|
5
|
Phân xưởng sấy gỗ
|
|
đ/m3
gỗ xẻ
|
18,7
|
6
|
Phân xưởng
ngâm tẩm
|
|
-
|
9,6
|
|
ĐƯỜNG Ô TÔ LÂM NGHIỆP
|
|
|
|
7
|
Đường cấp I
|
|
đ/km
|
6.825
|
8
|
Đường cấp II
|
|
-
|
5.457
|
9
|
Đường cấp III
|
|
-
|
4.780
|
10
|
Đường cấp
IV
|
|
-
|
3.420
|
Ghi
chú:
Trong
bảng giá được quy đổi ra m3 gỗ tròn.
Tỷ lệ thành khí so với gỗ tròn
tính theo % cho
các sản phẩm như sau: Gỗ
xẻ: 62,5%; Hàng mộc: 38%; Ván sàn: 28-30%; Bóc dán:
40%
10 -
CÔNG TRÌNH KHO VẬT TƯ, XĂNG DẦU
TT
|
Loại
hình công trình
|
Đặc
tính kỹ thuật
|
Đơn
vị tính
|
Giá
thiết kế (1000đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A
|
KHO CHỨA
CÁC LOẠI S.P DẦU
|
|
|
|
I
|
KHO NỔI
ĐỂ TRỤ ĐỨNG,
NGANG BẰNG THÉP ÁP SUẤT
DƯ 200MM
H2O
|
|
|
|
1
|
Dung tích chứa tới
|
<
1000 m3
|
đ/m3
|
66,34
|
2
|
-
|
1000
- 5000 m3
|
-
|
57,45
|
3
|
-
|
5000
- 10000 m3
|
-
|
52,5
|
4
|
-
|
10000
- 20000 m3
|
-
|
46,5
|
5
|
-
|
>
20000 m3
|
-
|
39
|
II
|
KHO NGẦM DƯỚI ĐẤT BỂ
HÌNH TRỤ ĐỨNG, NGANG BẰNG THÉP ÁP SUẤT DƯ 200MM H2O
|
|
|
|
1
|
Dung tích chứa
|
<
1000 m3
|
đ/m3
|
136,8
|
2
|
Dung tích chứa từ
|
1000
- 5000 m3
5000
- 10000
m3
>
10000 m3
|
-
-
|
84,75
73
64
|
B
|
TRẠM
XĂNG DẦU
|
|
|
|
1
|
Trạm bán lẻ xăng dầu
|
≤
2 cột bơm
3
cột bơm
>
3 cột bơm
|
đ/trạm
-
-
|
38.365,5
43.480,5
49.132
|
E
|
KHO
VẬT TƯ
|
|
|
|
1
|
Kho lạnh chứa
thực phẩm
|
|
đ/tấn
sức chứa
|
205,2
|
2
|
Kho ô
tô và thiết bị
tự hành, kho vật tư (kim khí)
thiết bị phụ tùng, xe máy,
vật liệu điện, bách hóa, hóa
chất, phân bón
|
Kho
thường
Bán
cơ giới
Cơ
giới
|
đ/m2
SD
|
27
29
34
|
5
|
Kho bảo quản và dự
trữ nông sản, lương thực, muối
|
Kho
thường
|
-
|
22,5
|
6
|
-
|
Kho
cơ giới
|
-
|
34
|
7
|
Kho chứa chất nổ
|
|
đ/T
|
273
|
8
|
Bãi chứa gỗ, than,
vật liêu xây dựng
|
|
đ/m2
SD
|
1,4
|
Ghi chú:
1/ Giá thiết kế kho
xăng dầu tính theo tổng dung tích của toàn kho,
bao gồm các hạng mục: khu bể chứa, các hệ thống kỹ thuật, công nghệ/điện,
cấp thoát nước, phòng cháy chữa cháy, kho và bãi hay đường
giao thông trong kho, xuất nhập bằng ô tô hoặc đường ống trong kho, nhà làm việc
(văn phòng kho), hệ
thống thông tin liên lạc
trong khu kho, các hạng mục công trình sản xuất và phụ trợ.
Đối với kho xăng dầu
có sức chứa V > 10.000 m2 thì giá
thiết kế kho xăng dầu chưa bao gồm chi phí thiết kế các hạng mục: đường giao thông
trong khu kho (đạt tiêu chuẩn thiết kế đường bộ cấp quốc gia),
trạm biến thế, trạm phát điện, khu sinh hoạt, đài nước, bể nước, các công
trình xuất nhập
cho đường thủy, đường sắt,
đường biển, thiết kế cấp dầu cho máy bay,
xưởng tái sinh
dầu.
2/ Giá thiết kế kho xăng
đầu tính cho các loại dầu sáng
(xăng, diezen, dầu hỏa) các trường hợp sau giá thiết kế được
áp dụng kệ số
K (tính theo dung tích thiết kế của mỗi loại dầu tương ứng).
- Dầu
gốc, ma dút K=1,6.
- Khí
đốt hóa lỏng
K=1,5.
3/ Giá thiết kế kho
xăng dầu được áp dụng hệ
số K khi:
- Bể
thép cao áp (áp lực dư " 250mm H2O):
K=1,1.
- Bể
phi kim loại (bê tông hoặc bê tông cốt
thép) bể 2 vỏ: K=1,3.
4/ Giá thiết kế kho
không có mái che bao gồm: nhà kho, bãi
kho, bãi
chứa, bãi sản xuất, giao thông nội bộ.
11 -
CÔNG TRÌNH TUYẾN ỐNG DẪN DẦU
TT
|
Loại
hình công trình
|
Đặc
tính kỹ thuật
|
Đơn
vị tính
|
Giá
thiết kế (1000đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
ĐƯỜNG ỐNG DẪN DẦU
TRÊN BỘ
|
|
|
|
1
|
Dy
<= 159
|
Địa
hình Cấp I
|
đ/km
|
2.838
|
2
|
-
|
Cấp
II
|
-
|
3.118,5
|
3
|
-
|
Cấp
III
|
-
|
3.405
|
4
|
-
|
Cấp
IV
|
-
|
3.693
|
II
|
ĐƯỜNG
ỐNG DẪN DẦU VƯỢT SÔNG
|
|
|
|
1
|
Dy <=
159
|
Địa
hình Cấp I
|
đ/m
|
15,7
|
2
|
-
|
Cấp
II
|
-
|
17,1
|
3
|
-
|
Cấp
III
|
-
|
19,2
|
4
|
-
|
Cấp
IV
|
-
|
20,5
|
III
|
ĐƯỜNG ỐNG DẪN DẦU
RA BIỂN
|
|
|
|
1
|
Dy <= 159
|
Địa
hình Cấp I
|
đ/m
|
43,8
|
2
|
-
|
Cấp
II
|
-
|
48
|
3
|
-
|
Cấp
III
|
-
|
52
|
IV
|
CÁC TRẠM VÀ CÁC
CÔNG TRÌNH TRÊN TUYẾN
|
|
|
|
1
|
Trạm bơm dầu
|
2-3
máy
|
đ/máy
|
31.600,5
|
|
|
>
3 tổ máy
|
-
|
34.473
|
2
|
Bảo vệ đường ống ăn
mòn bằng Protéctơ
|
1km/trạm
KB
|
đ/km
|
547,2
|
3
|
Trạm Catốt
|
300
KW
600
KW
1200
KW
|
đ/máy
-
-
|
1.915,5
2.394
3.303
|
Ghi chú:
1/ Giá thiết kế tuyến
ống dẫn dầu chưa tính tới chi phí-thiết kế các hạng mục: kho đầu mối, kho trung
gian, trạm bơm chính trên tuyến, các công trình nhập
và xuất đường biển, đường sông, đường sắt,
đường bộ, công trình bảo vệ điện hóa,
công trình thông tin vô tuyến và hữu tuyến.
2/ Giá thiết kế các
loại đường ống dẫn dầu quy định trong bảng là
cho vận chuyển một loại dầu sáng (xăng, điezen, dầu hỏa)
có áp lực bơm chuyển Py ≤ 25
kg/cm2, khi chuyển tải loại nhiên liệu khác với
áp lực khác thì giá thiết kế đường ống này được tính bằng
hệ số so với giá quy định:
- Chuyển
tải khí đốt K=1,5
- Chuyển
tải dầu gốc, ma dút K=1,6.
- Đoạn
có áp lực bơm chuyển Py > 25 kg/cm2 K=1,2.
3/ Giá thiết kế các
loại đường ống quy định trong bảng là cho các loại ống
có đường kính trong tới 200mm, chôn ngầm dưới đất, đối với
những đoạn có đường kính trong khác được tính bằng
hệ số k so với giá quy định:
Đường
kính trong
|
Tuyến
ống trên bộ
|
Tuyến
sông, biển
|
Dy
=> 159 mm
|
1,15
|
1,25
|
Dy
> 200 - 400mm
|
1,25
|
1,35
|
Dy
> 400 - 700mm
|
1,35
|
1,45
|
Dy
> 400 - 700mm
|
1,5
|
1,6
|
4/ Đối
với tuyến ống dẫn dầu trên bộ,
những đoạn được đặt nổi trên mặt đất có công
trình đỡ, giá thiết kế được tính theo hệ số K=1,3.
- Đối
với tuyến ống dẫn dầu trên sông, khi vượt nổi giá thiết kế được
áp dụng hệ số K= 1,5.
- Đối
với tuyến ống dẫn dầu trên bộ có nhiều ống đặt song
song, từ ống thứ hai trở đi, giá thiết kế được
tính bằng 0,8 giá thiết kế nhánh ống thứ nhất.
- Đối
với tuyến ống dẫn dầu vượt biển, vượt sông tính theo tổng
chiều dài mỗi nhánh ống. Chiều dài của tuyến ống vượt sông tính từ hố
van ở hai bên bờ sông. Chiều
dài của tuyến ống ra biển tính từ hố van trên bờ biển.
5/ Giá thiết kế bảo vệ
đường ống bằng trạm catốt không bao gồm chi phí thiết kế hệ
thống trạm biến thế và đường dây cấp điện cho trạm catốt.
6/ Giá thiết kế trạm
bơm chính, không bao gồm chi phí thiết kế: khu bể chứa
(khi ứng với chế độ bơm qua bể), bể đầu lẫn, các công trình
cấp điện, cấp nước, cấp dầu để làm mát máy, đường
giao thông ngoài khu vực trạm bơm.
7/ Phân cấp địa hình
tuyến ống dẫn dầu như sau:
a) Địa
hình trên bộ:
- Cấp
I: Tuyến ống đi qua vùng đồng bằng hoặc đồi núi thoải.
- Cấp
II: Tuyến ống đi qua vùng trung du, đồi
núi thấp cây cối mọc thưa thớt.
- Cấp
III: Tuyến ống đi qua đồng bằng vùng chiêm trũng đầm
lầy hoặc ven thành thị.
- Cấp IV:
Tuyến ống đi qua các vùng núi cao, sườn
dốc, địa hình phức
tạp
b) Địa
hình lòng và bờ sông:
- Cấp
I: Lòng sông và bờ sông cấu tạo á sét và á cát, bờ sông
không có kè đá.
- Cấp
II: Lòng sông và bờ sông cấu tạo bởi các lớp á cát, cát chảy
và cát, bờ sông có kè đá.
- Cấp
III: Lòng sông và bờ sông có cấu tạo bởi các
lớp bùn sét, á sét, bờ sông có kè.
- Cấp IV:
Lòng sông và bờ sông có cấu tạo bởi các lớp
bùn có đá, bờ sông có các đá ngầm.
c) Địa
hình đáy biển:
- Cấp
I: Đáy biển có cấu tạo bởi các lớp sỏi sạn, có mực nước thủy chiều
tối đa và tối thiểu 3m, có độ
sâu nước biển khi nước kiệt H ≤ 10m.
- Cấp II:
Đáy biển có cấu tạo bởi các lớp cát, bùn, sét, có
mực nước thủy triều tối đa và tối thiểu >
3m, có độ sâu nước biển khi kiệt H > 10-20m.
- Cấp III:
Đáy biển có cấu tạo bởi các lớp đá mồ côi, độ sâu
nước biển khi kiệt
H >20m có mực nước thủy triều tối đa và tối thiểu > 3m.
12 -
CÔNG TRÌNH HÀNG KHÔNG
TT
|
Loại
hình công trình
|
Đặc
tính kỹ thuật
|
Đơn
vị tính
|
Giá
thiết kế (1000đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Nhà ga hàng không
|
Sân
bay cấp 1,2
|
đ/m2
SD
|
70,0
|
|
|
cấp
3
|
-
|
81,4
|
|
|
cấp
4
|
-
|
95,7
|
2
|
Đường hạ cất cánh, đường
lăn, đường tắt
|
L=750-900m
|
đ/m2
|
2,73
|
|
|
B
= 23 m
|
|
|
|
-
|
L=901-1500m
|
đ/m2
|
2,19
|
|
|
B
= 30 m
|
|
|
|
-
|
L=1501-2100m
|
đ/m2
|
2,05
|
|
|
B
= 45 m
|
|
|
|
|
L>2100m,
|
đ/m2
|
1,92
|
|
|
B=45m
|
|
|
3
|
Sân đỗ máy bay
|
|
đ/m2
|
1,6
|
4
|
Hăng ga có mái che
|
H
<= 20 m
|
đ/m2
SD
|
47,88
|
|
|
H
> 20 m
|
đ/m2
SD
|
71,7
|
5
|
Trung tâm điều hành
bay
|
|
đ/m2
SD
|
44,4
|
6
|
Hệ
thống đèn tín hiệu đường
bay, đường lăn, đường tắt
|
|
đ/md
cáp
|
1,84
|
7
|
Hệ
thống chiếu sáng sân đỗ
|
|
đ/m2
dt sân đỗ
được chiếu sáng
|
2,05
|
Ghi chú:
1/ Giá thiết
kế đường hạ cất cánh đường lăn, sân đỗ máy bay, đường tắt bao gồm chi phí thực
hiện các công việc sau: thiết kế san nền, san nền bảo hiểm, thiết kế thoát nước
bề mặt đường băng, tính toán kết cấu.
2/ Giá thiết kế hăng
ga có mái che đã bao gồm chi phí để thực hiện công việc sau:
thiết kế san nền, kiến trúc, xây dựng,
công nghệ, cấp điện, thông gió... trong phạm vi hăng ga.
Giá thiết kế hăng ga chưa tính đến phần thiết kế các phân xưởng
kỹ thuật và phụ trợ.
3/ Giá thiết kế trung
tâm điều hành bay đã gồm chi
phí để thực hiện các công việc: thiết kế san nền,
tổng mặt bằng, kiến trúc xây dựng, cấp điện, cấp
thoát nước, công nghệ.
Riêng mức giá này
chưa tính chi phí thiết kế lắp đặt thiết bị.
4/ Giá thiết kế hệ thống
đèn tín hiệu bao gồm chi phí thiết kế hệ thống đường
cáp ngầm, chọn hệ thống đèn, thiết kế hệ
thống cột. Mức giá thiết kế này chưa tính chi
phí thiết kế trung tâm máy điều dòng.
13 -
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
TT
|
Loại
hình công trình
|
Đặc
tính kỹ thuật
|
Đơn
vị tính
|
Giá
thiết kế (1000đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
ĐẬP
|
|
|
|
1
|
Đập đất
|
h
<= 20 m
|
đ/1000m3
đất đắp đập
|
984
|
|
|
h
<= 40 m
|
-
|
1.108
|
|
|
H
> 40 m
|
-
|
1.162
|
2
|
Đập đá đổ
|
h
<= 40 m
|
đ/l000m3
đá đắp đập
|
3.146
|
|
|
h
<= 60 m
|
|
3.488
|
|
|
h
> 60 m
|
|
4.302
|
3
|
Đập bê
tông, đá xây
|
h
<= 20 m
|
đ/1000m3
bê tông đá xây
|
32.216
|
|
|
h
<= 40 m
|
-
|
36.867
|
|
|
h
<= 60 m
|
-
|
41.997
|
|
|
h
<= 80 m
|
-
|
50.397
|
|
|
h
> 80 m
|
-
|
55.440
|
4
|
Đập tràn xả lũ
bê tông và đá xây
|
|
-
|
49.384
|
II
|
CỬA VAN VÀ THIẾT
BỊ ĐÓNG MỞ THUỘC CỐNG
ĐỒNG BẰNG VÀ TRÀN
|
|
|
|
1
|
|
H
= 15 m
|
đ/m2
cửa
|
1.272
|
2
|
|
H
= 20 m
|
-
|
1.764
|
3
|
|
H
> 20 m
|
-
|
2.653
|
III
|
TRẠM BƠM
|
|
|
|
1
|
Trạm bơm thủy
luân đường kính cánh công tác
|
D
= 300 mm
|
đ/tổ
máy
|
4.650
|
|
|
D
= 400 mm
|
-
|
6.634
|
|
|
D
= 600 mm
|
-
|
8.892
|
2
|
Trạm bơm động
lực
|
Q <
1000 m3/h
|
-
|
4.240
|
|
|
Q
= 1000 m3/h
|
-
|
8.208
|
|
|
Q
= 2500 m3/h
|
-
|
14.089
|
|
|
Q
= 4000 m3/h
|
-
|
27.889
|
|
|
Q
= 8000 m3/h
|
-
|
61.341
|
|
|
Q
= 10000 m3/h
|
-
|
77.866
|
|
|
Q
= 36000 m3/h
|
|
202.258
|
IV
|
CỐNG
|
|
|
|
1
|
Cống lấy nước
dưới đê đập
|
|
đ/1000m3
bêtông & đá xây
|
68.400
|
|
|
S
<= 1 m2
|
đ/m
dài
|
266
|
|
|
S
<= 2 m2
|
-
|
314
|
|
|
S
<= 3 m2
|
-
|
410
|
|
|
S
<= 4 m2
|
-
|
520
|
|
|
S >
4 m2
|
-
|
615
|
2
|
Cống tròn (tưới, tiêu)
|
|
|
|
|
Đường kính ống
|
<=
200 mm
|
đ/md
|
95,7
|
|
|
<=
400 mm
|
-
|
129
|
|
|
<=
600 mm
|
-
|
143
|
|
|
<=
800 mm
|
-
|
169
|
|
|
<=
1000 mm
|
-
|
207
|
|
|
>
1000 mm
|
-
|
269
|
3
|
Xi
phông (tròn hộp)
|
|
|
|
|
Diện tích
lòng
|
S
<= 1 m2
|
-
|
430
|
|
|
S
<= 2 m2
|
-
|
526
|
|
|
S
<= 3 m2
|
-
|
745
|
|
|
S
<= 4 m2
|
-
|
820
|
|
|
S >
4 m2
|
-
|
889
|
4
|
Cống đồng bằng
|
S <=
5m2
|
đ/m2
cửa
|
4.020
|
|
|
S <=
10m2
|
-
|
3.981
|
|
|
S
<= 15 m2
|
-
|
3.849
|
|
|
S
<= 20 m2
|
-
|
3.624
|
|
|
S
> 20 m2
|
-
|
3.588
|
V
|
CẦU
MÁNG
|
|
|
|
|
Loại cột <=
10 m
Diện tích chứa nước
|
S
<= 1 m2
|
đ/mdài
|
342
|
|
|
S
<=2 m2
|
-
|
513
|
|
|
S
<= 4 m2
|
-
|
607
|
|
|
S
<= 6 m2
|
-
|
684
|
|
|
S
<= 8m2
|
-
|
759
|
|
|
S
<= 10m2
|
-
|
827
|
|
|
S
<= 15 m2
|
-
|
943
|
|
|
S
<= 20 m2
|
-
|
1.080
|
|
Loại cột
> 10 m
Diện tích chứa nước
|
S
<= 1 m2
|
-
|
376
|
|
|
S
<= 2 m2
|
-
|
684
|
|
|
S
<= 4 m2
|
-
|
759
|
|
|
S
<= 6 m2
|
-
|
855
|
|
|
S
<= 8 m2
|
-
|
882
|
|
|
S
<= 10 m2
|
-
|
1.067
|
|
|
S
<= 15 m2
|
-
|
1.231
|
|
|
S
<= 20 m2
|
-
|
1.368
|
VI
|
TUY NEN THỦY
NÔNG
|
|
|
|
|
Diện tích lòng
|
S
<= 2 m2
|
-
|
629
|
|
|
S
<= 4 m2
|
-
|
820
|
|
|
S
<= 6m2
|
-
|
1.279
|
|
|
S
<= 8 m2
|
-
|
1.532
|
|
|
S
> 8 m2
|
-
|
1.846
|
VII
|
BẬC NƯỚC,
DỐC NƯỚC, TRÀN
BẰNG BÊ TÔNG HOẶC
ĐÁ XÂY
|
|
đ/1000m3
bêtông&đá xây
|
43.365
|
VII
|
KÊNH
TƯỚI
|
|
|
|
1
|
Lưu lượng tải
|
Q
<= 1 m3/S
|
đ/1000m3
đất đào đắp theo mặt cắt thiết kế
|
287
|
|
|
Q
<= 5 m3/S
|
-
|
348
|
|
|
Q
<= 10 m3/S
|
-
|
369
|
|
|
Q
<= 20 m3/S
|
-
|
430
|
|
|
Q
<= 30 m3/S
|
-
|
451
|
|
|
Q
> 30m3/S
|
|