ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 177/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 20 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN ĐÔ LƯƠNG, TỈNH
NGHỆ AN THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009; Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật số
35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số
điều của luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị; Nghị định 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ và Nghị định
số 44/2015/NĐ-CP ngày 6/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị Quyết số 831/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Quyết định số
36/2017/QĐ-UBND ngày 16/3/2017 của UBND tỉnh về việc Quy định phân công, phân cấp
quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ
An;
Theo đề nghị của UBND huyện Đô
Lương tại Tờ trình số 329/TTr-UBND ngày 7/12/2020; đề nghị của Sở Xây dựng tại
Công văn số 3871/SXD.KTQH ngày 28/12/2020 về việc
thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Đô Lương,
tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Với nội dung chính như
sau:
1. Tên hồ sơ: Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng huyện Đô Lương,
tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Đơn vị tổ chức
lập quy hoạch: UBND huyện Đô Lương.
3. Phạm vi ranh
giới, quy mô diện tích và thời hạn lập quy hoạch:
3.1. Phạm vi ranh giới: Toàn bộ diện tích thuộc ranh giới hành chính huyện Đô Lương. Cụ thể các phía tiếp giáp như sau:
- Phía Bắc giáp huyện Tân Kỳ;
- Phía Đông giáp huyện Yên Thành và
huyện Nghi Lộc;
- Phía Nam giáp huyện Nam Đàn và huyện
Thanh Chương;
- Phía Tây giáp huyện Thanh Chương và
huyện Anh Sơn.
3.2. Diện tích nghiên cứu lập quy
hoạch xây dựng: 35.558,00 ha.
3.3. Niên độ quy hoạch: thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
4. Mục tiêu và
nhiệm vụ của đồ án:
4.1. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa định hướng điều chỉnh
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Nghệ An đến năm 2020 đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 620/QĐ-TTg ngày 12/5/2015;
Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Đô
Lương đến năm 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 5528/QĐ-UBND
ngày 8/11/2016;
- Cụ thể hóa Quy hoạch tổng thể phát
triển hệ thống đô thị tỉnh Nghệ An đã được UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt tại Quyết
định số 4566/QĐ.UBND-CN ngày 12/11/2007; Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện
Đô Lương lần thứ XXI, nhiệm kỳ 2020 - 2025 ngày 17/8/2020;
- Bảo vệ môi trường thích ứng và chống
chịu biến đổi khí hậu. Giữ gìn di sản văn hóa lịch sử, cảnh quan thiên nhiên và
phát triển bản sắc văn hóa địa phương;
- Tạo lập cơ sở pháp lý để triển khai
và quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng, nông thôn mới và làm tiền đề
thu hút đầu tư phát triển trên địa bàn huyện;
- Tạo lập cơ sở pháp lý cho việc hoàn
thành mục tiêu xây dựng huyện Đô Lương đạt chuẩn nông thôn mới.
4.2. Nhiệm vụ:
- Quy hoạch vùng huyện Đô Lương nhằm
định hướng việc phát triển thống nhất về không gian, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội gắn với phát triển chung của
vùng miền Tây Nghệ An; Phát triển hài hòa giữa các vùng đô thị và nông thôn,
các vùng chức năng với các vùng miền. Tôn trọng tự nhiên, ứng phó với các vấn đề
về biến đổi khí hậu để đảm bảo cho sự phát triển bền vững;
- Quy hoạch xây dựng vùng huyện Đô
Lương góp phần phát huy sức mạnh tổng hợp, tiềm năng và lợi thế của địa phương
để thúc đẩy kinh tế tăng trưởng nhanh và bền vững; văn hóa - xã hội phát triển
lành mạnh; đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng cao; quốc
phòng, an ninh vững chắc
5. Tính chất, chức
năng:
- Là vùng kinh tế tổng hợp trọng điểm
đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh Nghệ An gắn
với các ngành công nghiệp, dịch vụ du lịch, thương mại, nông lâm ngư nghiệp...
- Là khu vực nằm trong cực tăng trưởng
của tỉnh với tiềm năng phát triển du lịch sinh thái gắn liền với các cảnh quan
thiên nhiên và các di tích lịch sử văn hóa. Là đầu mối giao thương quan trọng
trung chuyển hàng hóa và dịch vụ thương mại du lịch của tỉnh, kết nối hiệu quả
với các thị trường khắp cả nước.
- Là khu vực phát triển hài hòa các mục
tiêu kinh tế, văn hóa, môi trường và an ninh quốc phòng.
6. Các chỉ tiêu
chính dự kiến của đồ án:
6.1. Quy mô dân số:
- Quy mô dân số hiện trạng năm 2019
khoảng 213.543 người. Trong đó dân số đô thị 10.102 người và dân số nông thôn:
203.441 người.
- Dự báo quy mô dân số:
+ Đến năm 2030 khoảng: 230.000 người.
Trong đó dân số đô thị: 90.000 người; dân số nông thôn: 140.000 người.
+ Đến năm 2050 khoảng: 260.000 người.
Trong đó dân số đô thị: 150.000 người; dân số nông thôn: 110.000 người.
6.2. Tỷ lệ đô thị hóa:
- Hiện trạng tỷ lệ đô thị hóa năm
2019 khoảng 4,73%.
- Đến năm 2030: Tỷ lệ đô thị hóa khoảng
39,0%;
- Đến năm 2050: Tỷ lệ đô thị hóa khoảng
57,7%.
6.3. Quy mô đất đai xây dựng đô
thị:
- Hiện trạng đất xây dựng đô thị năm
2019 khoảng 570 ha;
- Đến năm 2030: Đất xây dựng đô thị
khoảng 1.020 ha;
- Đến năm 2050: Đất xây dựng đô thị
khoảng 1.500 ha.
6.4. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
cơ bản áp dụng:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn
vị
|
QH
đến năm 2030
|
QH
đến năm 2050
|
I
|
Chỉ tiêu về đất đai
|
1
|
Chỉ tiêu đất xây dựng đô thị
|
m2/người
|
130
|
100
|
2
|
Chỉ tiêu đất xây dựng điểm dân cư
nông thôn
|
m2/người
|
200
|
250
|
II
|
Chỉ tiêu về hạ tầng xã hội
|
1
|
Diện tích sàn nhà ở bình quân
|
m2
sàn/người
|
≥ 29
|
26,5
|
2
|
Đất dân dụng
|
m2/người
|
78
|
61
|
III
|
Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật về Đô
thị
|
1
|
Giao thông
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây
dựng
|
%
|
11-16
|
≥ 16
|
|
Mật độ đường giao thông
|
km/km2
|
6-8
|
≥ 8
|
|
Diện tích đất giao thông tính trên
dân số
|
m2/người
|
5-7
|
≥ 7
|
2
|
Cấp nước
|
|
|
|
|
Cấp nước sinh hoạt
|
1/ng.ngđ
|
120-130
|
≥
130
|
|
Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch hợp
vệ sinh
|
%
|
100
|
100
|
3
|
Thu gom nước thải và VSMT
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thu gom nước thải sinh hoạt
|
%
|
90
|
≥ 90
|
|
Tỷ lệ thu gom nước thải CN
|
%
|
100
|
100
|
|
Tỷ lệ thu gom Chất thải rắn
|
%
|
≥ 97
|
100
|
|
Lượng chất thải rắn phát sinh
|
kg/ng/ngày
|
1
|
≥ 1,3
|
4
|
Cấp điện
|
|
|
|
|
Cấp điện sinh hoạt
|
w/người
|
250
|
≥ 330
|
|
Điện công trình công cộng (tính bằng tỷ lệ % của phụ tải điện sinh hoạt)
|
%
|
30
|
≥ 30
|
IV
|
Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật về
Nông thôn
|
|
|
|
1
|
Giao thông
|
|
|
|
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây
dựng
|
%
|
11-16
|
≥ 16
|
|
Mật độ đường giao thông
|
km/km2
|
6-8
|
≥ 8
|
|
Diện tích đất giao thông tính trên
dân số
|
m2/người
|
5-7
|
≥ 7
|
2
|
Cấp nước
|
|
|
|
|
Cấp nước sinh hoạt
|
1/ng.ngđ
|
100
|
≥
100
|
|
Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch hợp
vệ sinh
|
%
|
90
|
100
|
3
|
Thu gom nước thải và VSMT
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thu gom nước thải sinh hoạt
|
%
|
85
|
≥ 85
|
|
Tỷ lệ thu gom nước thải CN
|
%
|
100
|
100
|
|
Tỷ lệ thu gom Chất thải rắn
|
%
|
≥ 80
|
100
|
|
Lượng chất thải rắn phát sinh
|
kg/ng/ngày
|
0,8
|
≥ 1,0
|
4
|
Cấp điện
|
|
|
|
|
Cấp điện sinh hoạt
|
w/người
|
250
|
≥ 350
|
|
Điện công trình công cộng (tính bằng
tỷ lệ % của phụ tải điện sinh hoạt)
|
%
|
30
|
≥ 30
|
Quá trình lập quy hoạch sẽ xác định cụ
thể các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật dự kiến, đảm bảo phù hợp
với các Quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành, có cân đối cho phù hợp với tình hình
thực tiễn và yêu cầu phát triển của khu vực.
7. Các yêu cầu
trong quá trình lập đồ án quy hoạch:
7.1. Về
phân tích, đánh giá các điều kiện hiện trạng:
- Phân tích, đánh giá điều kiện tự
nhiên, thực trạng kinh tế - xã hội; hiện trạng phân bố đô thị và nông thôn, sự
biến động về dân số trong vùng lập quy hoạch; hiện trạng sử dụng và quản lý đất
đai; hiện trạng hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, tài nguyên và môi trường; hiện
trạng các chương trình, dự án đầu tư phát triển đối với vùng lập quy hoạch;
đánh giá công tác quản lý thực hiện các quy hoạch, quản lý tài nguyên và bảo vệ
môi trường.
- Xác định động lực và tiềm năng phát
triển của vùng.
- Dự báo về kinh tế - xã hội, dân số,
lao động, tỷ lệ đô thị hóa, sử dụng đất, môi trường; các rủi ro về biến động,
thảm họa thiên nhiên, ...
- Định hướng phát triển không gian
theo Mục tiêu và tính chất phát triển vùng. Nội dung cụ thể bao gồm: Phân vùng phát
triển đô thị, công nghiệp, khu kinh tế, du lịch, hạ tầng xã hội, bảo tồn (cảnh
quan thiên nhiên và di sản văn hóa lịch sử), nông thôn, sử dụng đất.
- Định hướng phát triển hệ thống
hạ tầng kỹ thuật cấp vùng về giao thông, cao độ nền và thoát nước
mặt, cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp nước, quản lý chất thải và nghĩa
trang.
- Xác định danh Mục các chương trình,
dự án ưu tiên đầu tư về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và bảo vệ môi
trường; các dự án cần được nêu rõ quy mô đầu tư xây dựng, dự báo nhu cầu vốn và
kiến nghị nguồn vốn thực hiện.
- Đề xuất giải pháp thực hiện quy hoạch
sau khi được phê duyệt. Đối với vùng có phạm vi bao gồm nhiều đơn vị hành chính
cấp tỉnh thì kiến nghị mô hình, cơ chế quản lý và liên kết phát triển vùng liên
tỉnh.
- Đánh giá môi trường chiến lược: Nội
dung theo quy định tại Mục g Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- Quy định quản lý theo quy hoạch xây
dựng vùng: Nội dung theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải
có các sơ đồ kèm theo.
- Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định
phê duyệt đồ án quy hoạch.
- Phụ lục kèm theo thuyết minh (các
giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số
liệu tính toán). Phụ lục đính kèm các văn bản pháp lý liên quan.
7.2. Về
định hướng phát triển không gian vùng:
Dự kiến phân thành 03 phân vùng với
chức năng chủ đạo như sau:
- Phân vùng trung tâm: bao gồm Thị trấn
Đô Lương và 13 xã: Bắc Sơn, Bồi Sơn, Đà Sơn, Đặng Sơn, Đông Sơn, Hòa Sơn, Lạc
Sơn, Lưu Sơn, Nam Sơn, Thịnh Sơn, Tràng Sơn, Văn Sơn, Yên Sơn. Lấy thị trấn Đô Lương (định hướng trở thành Thị xã)
làm trung tâm phát triển vùng. Tổng diện tích khoảng: 9.764,30 ha.
Chức năng: Là vùng kinh tế tổng hợp,
lấy đô thị trung tâm là thị trấn Đô Lương, liên kết chặt chẽ và toàn diện với sự
phát triển chung của vùng. Tập trung phát triển vùng theo hướng dịch vụ thương
mại và nông nghiệp như: sản xuất nông nghiệp chất lượng cao, sản xuất thực phẩm
sạch cho các khu đô thị.
- Phân vùng bán sơn địa phía Tây Bắc:
Gồm 6 xã: Ngọc Sơn, Lam Sơn, Giang Sơn Đông, Giang Sơn Tây, Hồng Sơn và Bài
Sơn. Lấy thị trấn Chợ Trung (Lam Sơn) làm trung tâm phát triển vùng. Tổng diện
tích khoảng: 9.284,20ha.
Chức năng: Là vùng phát triển kinh tế
trang trại, kinh tế vườn đồi, phát triển lâm nghiệp, Phát triển công nghiệp chế
biến lâm sản; công nghiệp khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng; Phát triển
du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng (khu du lịch nước khoáng nóng Giang Sơn).
- Phân vùng bán sơn địa Đông Nam: Gồm
13 xã: Trung Sơn, Thuận Sơn, Xuân Sơn, Tân Sơn, Minh Sơn, Thái Sơn, Quang Sơn,
Thượng Sơn, Nhân Sơn, Hiến Sơn, Trù Sơn, Đại Sơn và Mỹ Sơn. Lấy thị trấn Thượng
Sơn (Thượng Sơn) làm trung tâm phát triển vùng. Tổng diện tích khoảng:
16.509,50 ha.
Chức năng: Là vùng tập trung phát triển
nông lâm nghiệp, công nghiệp vật liệu xây dựng và phát triển du lịch văn hóa, lịch
sử, sinh thái.
8. Hồ sơ sản phẩm: Thành phần và nội dung hồ sơ quy hoạch thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng; Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ
Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch
đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù. Danh mục hồ sơ quy hoạch
xây dựng vùng huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050 như sau:
8.1. Hồ sơ bản vẽ:
TT
|
Tên
bản vẽ
|
Tỷ
lệ
|
1
|
Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng
|
Tỷ lệ
thích hợp
|
2
|
Các sơ đồ hiện trạng vùng gồm: điều
kiện tự nhiên; hiện trạng phân bố dân cư và sử dụng đất; hiện trạng hệ thống
xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường cấp vùng.
|
1/25.000
|
3
|
Các sơ đồ về phân vùng và định hướng
phát triển không gian vùng
|
1/25.000
|
4
|
Sơ đồ định hướng giao thông
|
1/25.000
|
5
|
Sơ đồ định hướng chuẩn bị kỹ thuật
|
1/25.000
|
6
|
Sơ đồ định hướng cấp nước
|
1/25.000
|
7
|
Sơ đồ định hướng cấp điện
|
1/25.000
|
8
|
Sơ đồ định hướng thoát nước thải,
quản lý CTR và nghĩa trang
|
1/25.000
|
9
|
Sơ đồ định hướng thông tin liên lạc
|
1/25.000
|
10
|
Các bản vẽ về đánh giá môi trường
chiến lược
|
Tỷ lệ
thích hợp
|
8.2. Thuyết minh quy hoạch:
- Tờ trình xin phê duyệt kèm theo dự
thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch;
- Thuyết minh tổng hợp + các phụ lục,
văn bản pháp lý liên quan; Thuyết minh tóm tắt + bản vẽ A3; Quy định quản lý xây dựng;
- Hồ sơ hoàn thành gồm: 07 bộ (trong
đó có 01 bộ màu) kèm theo file điện tử lưu cơ sở dữ liệu.
9. Tổ chức thực
hiện:
9.1. Thời gian lập đồ án quy hoạch: Không quá 06 tháng kể từ khi nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
9.2. Lấy ý kiến về quy hoạch: Chủ đầu tư phối hợp đơn vị
tư vấn tổ chức lấy ý kiến góp ý của các tổ chức, cá nhân liên quan để hoàn thiện
đồ án quy hoạch.
9.3. Thời gian thẩm định, phê duyệt:
Theo đúng quy định hiện hành.
9.4. Công bố quy hoạch được duyệt:
Theo đúng quy định hiện hành.
9.5. Phân công trách nhiệm:
- Cơ quan phê duyệt nhiệm vụ và đồ án
quy hoạch: UBND tỉnh Nghệ An;
- Cơ quan thẩm định nhiệm vụ và quy
hoạch: Sở Xây dựng Nghệ An;
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND
huyện Đô Lương;
- Cơ quan lập quy hoạch: Lựa chọn nhà
thầu tư vấn theo quy định hiện hành.
9.6. Dự toán kinh phí khảo sát,
quy hoạch: Theo dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
Điều 2. Đơn vị tổ chức lập quy hoạch tổ chức triển khai
thực hiện lập quy hoạch xây dựng theo đúng quy định tại Quyết định này và các
quy định khác của pháp luật có liên quan, đảm bảo mục tiêu đầu tư, chất lượng,
tiến độ thực hiện, tiết kiệm chi phí và đạt được hiệu quả đồ án.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc/Thủ
trưởng các Sở, Ban ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Đô Lương; Các tổ
chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCTUBND tỉnh;
- PVP CN, NN UBND tỉnh;
- Các phòng CN, NN, KT VPUBND tỉnh;
- Lưu: VTUB, CVXD (H.Quỳnh).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Hoa
|